Bài giảng Vật lý II (Phần 1: Quang học sóng): Chương 3 - TS. TS. Ngô Văn Thanh
lượt xem 15
download
Chương 3 cung cấp kiến thức về giao thoa ánh sáng. Những nội dung chính trong chương này gồm có: Cơ sở của quang học sóng, Giao thoa ánh sáng, giao thoa gây bởi các bản mỏng, các ứng dụng của hiện tượng giao thoa.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Vật lý II (Phần 1: Quang học sóng): Chương 3 - TS. TS. Ngô Văn Thanh
- TS. Ngô Văn Thanh, Viện Vật lý. Chuyên ngành : Điện tử - Viễn thông , Công nghệ thông tin, Điện - Điện tử http://iop.vast.ac.vn/~nvthanh/cours/phys/
- Chương 3: Giao thoa ánh sáng. 3.1 Cơ sở của quang học sóng 3.2 Giao thoa ánh sáng 3.3 Giao thoa gây bởi các bản mỏng 3.4 Các ứng dụng của hiện tượng giao thoa @2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
- 3.1 Cơ sở của quang học sóng Hàm sóng của ánh sáng: Ánh sáng là một loại sóng điện từ Chỉ có phần điện trường biến thiên gây cho mắt cảm giác sáng. Dao động của vector cường độ điện trường gọi là dao động sáng. Phương trình dao động sáng: Phương trình dao động sáng tại điểm O Phương trình dao động sáng tại điểm P, với khoảng cách Dấu (-): khi sóng ánh sáng đi từ trái sang phải. Dấu (+) : ngược lại là thời gian sóng dịch chuyển từ O đến P. Cuối cùng ta có phương trình dao động sáng @2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
- Cường độ sáng: Cường độ sáng tại một điểm là đại lượng có giá trị bằng năng lượng của ánh sáng truyền qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian. Biểu thức cường độ sáng Nguyên lý chồng chất Khi hai hay nhiều sóng ánh sáng gặp nhau thì các sóng riêng lẻ không gây nhiễu loạn cho nhau, có nghĩa là các sóng riêng lẻ sau khi gặp nhau vẫn truyền đi như cũ. Tại những điểm gặp nhau, dao động sáng tổng hợp bằng tổng các dao động sáng thành phần. Nguyên lý Huyghen Tại một điểm bất kỳ nào đó trong trường sóng ánh sáng đều trở thành nguồn sáng thứ cấp phát ánh sáng theo phương của sóng ánh sáng tới. @2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
- @2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
- 3.2 Giao thoa ánh sáng Hiện tượng giao thoa xảy ra khi có hai nguồn sáng kết hợp gặp nhau, tạo ra các miền sáng, miền tối đan xen lẫn nhau. Để tạo hai sóng ánh sáng kết hợp, người ta thường tách từ một nguồn sáng duy nhất thành 2 nguồn sáng. Khe Young S0, S1 và S2 là các lỗ nhỏ. S1 và S2 : hai nguồn sáng thứ cấp (theo nguyên lý Huygens) Để dễ quan sát hơn, người ta thay S0, S1 và S2 bằng các khe hẹp. @2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
- Ảnh chụp vân giao thoa của sóng ánh sáng và sóng nước @2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
- Gương Fresnel: M1 và M2 là hai gương phằng, M1 nghiêng so với M2 một góc rất nhỏ (vài phần nghìn rad). S1 và S2 là hai ảnh ảo của nguồn sáng điểm S. S1 và S2 trở thành hai nguồn sáng thứ cấp và chúng phát ra hai chùm sáng kết hợp. @2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
- Khảo sát hiện tượng giao thoa: Xét hai chùm sóng ánh sáng phát ra từ S1 và S2 có cùng tần số và biên độ. Cường độ điện trường của hai sóng ánh sáng tại điểm P: độ lệch pha @2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
- Cường độ điện trường tổng hợp tại điểm P: Cường độ sáng tại điểm P: suy ra Cực đại giao thoa: những điểm sáng nhất: Cực đại giao thoa: những điểm tối nhất: @2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
- k được gọi là bậc của vân giao thoa: k = 0 : cực đại bậc 0… k = 1 : cực tiểu bậc nhất… Hình dạng của vân giao thoa bậc 0 có dạng mặt phẳng, các vân giao thoa khác (cả vân sáng lẫn vân tối) có dạng hyperboloid. Giả thiết khoảng cách giữa nguồn sáng và màn rất lớn so với bước sóng ánh sáng và cũng rất lớn so với khoảng cách giữa hai khe sáng: @2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
- Cực đại giao thoa: Cực tiểu giao thoa Khoảng cách giữa các vân sáng hoặc vân sáng (tối) kế tiếp Khoảng cách giữa các vân giao thoa chỉ phụ thuộc vào khoảng cách giữa hai nguồn sáng S1 và S2 mà không phụ thuộc vào vị trí của chúng. Hệ thống vân giao thoa không bị thay đổi khi dịch chuyển đồng thời S1 và S2 theo phương vuông góc với mặt phẳng của hình vẽ. Vì vậy, người ta thay hai nguồn sáng điểm bằng hai khe sáng để thấy rõ hơn các vân giao thoa. Giao thoa của ánh sáng trắng tạo nên hệ thống vân có màu (màu trắng, đỏ, da cam … tím). @2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
- 3.3 Giao thoa gây bởi các bản mỏng Giao thoa gây bởi các bản mỏng là sự giao thoa của các tia phản xạ trên hai mặt của bản mỏng: màng xà phòng, váng dầu trên mặt nước… Bản mỏng có bề dày thay đổi Vân cùng độ dày Hiệu của hai quang lộ: Cực đại giao thoa Cực tiểu giao thoa Các vân giao thoa phụ thuộc vào độ dày của bản mỏng. @2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
- Vân của nêm không khí Hiệu của hai quang lộ: Cực đại giao thoa: bề dày lớp không khí thỏa mãn công thức Cực tiểu giao thoa Các vân giao thoa là các đoạn thẳng song song với cạnh của nêm. @2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
- Vân tròn Newton Vân tròn Newton cũng là một dạng của nêm: Vân sáng: bề dày lớp không khí thỏa mãn: Vân tối: bề dày lớp không khí thỏa mãn Các vân giao thoa là các vòng tròn tại tâm O. Bán kính các vân tối: giả thiết sử dụng ta có: @2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
- Bản mỏng có bề dày không đổi Vân có cùng độ nghiêng. Hiệu của hai quang lộ chỉ phụ thuộc vào góc tới i. Cực đại giao thoa khi góc tới thỏa mãn: Cực tiểu giao thoa Các tia sáng có cùng góc tới tạo nên các vân giao thoa là các vòng tròn đồng tâm, vân giao thoa được gọi là vân giao thoa cùng độ nghiêng. @2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
- 3.4 Các ứng dụng của hiện tượng giao thoa Khử tia phản xạ trên các mặt kính. Ánh sáng phản xạ làm mờ các thiết bị quang học. Làm lộ mục tiêu trong quân sự. Phủ một lớp màng mỏng đặc biệt để khử ánh sáng phản xạ Độ dày của lớp màng mỏng và chiết suất Điều kiện để khử ánh sáng phản xạ: pha của hai tia phản xạ lệch nhau 180o. Bề dày lớp màng mỏng Màng mỏng trong suốt là bước sóng của ánh sáng trong chân không và trong màng mỏng Thiết bị quang học Chiết suất của lớp màng mỏng Sự khử phản xạ tốt nhất khi: @2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
- Kiểm tra các mặt kính phẳng hoặc lồi. Mặt kính phẳng: ứng dụng hiện tượng giao thoa bằng nêm không khí. Các vân giao thoa sẽ bị cong nếu mặt phẳng tấm kính bị lồi lõm. Tấm kính mẫu Thấu kính: ứng dụng phương pháp vân tròn Newton. Các vân giao thoa sẽ là các vòng tròn đều nếu như mặt thấu kính đúng là mặt cầu. Tấm kính phẳng @2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
- Đo chiết suất của chất lỏng và chất khí (giao thoa kế Rayleigh). Ứng dụng hiện tượng giao thoa trên khe Young. Đo chiết suất của một chất lỏng hay chất khí . đã biết. Hiệu quang lộ thỏa mãn công thức m là số khoảng vân bị dịch chuyển Suy ra: @2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
- Đo chiều dài (giao thoa kế Michelson). Hai gương phản xạ M1 và M2. Bản bán mạ Tấm bù quang để điều chỉnh độ lệch giữa hai quang lộ Tia 1: từ O P M1 P F. Tia 2: từ O P M2 P F. Nếu dịch chuyển gương theo phương tia sáng một đoạn thì hiệu quang lộ thay đổi là Dịch chuyển gương theo chiều Tấm bù quang dài của vật: Chiều dài của vật: Bản bán mạ m là số khoảng vân bị dịch chuyển @2009, Ngô Văn Thanh - Viện Vật Lý
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Vật lý II (Phần 2: Thuyết tương đối): Chương 6 - TS. TS. Ngô Văn Thanh
25 p | 209 | 31
-
giáo trình động lực học phần 4
10 p | 138 | 25
-
Bài giảng Vật lý II: Chương 10 - TS. TS. Ngô Văn Thanh
34 p | 162 | 23
-
Bài giảng Vật lý II (Phần 3: Vật lý lượng tử): Chương 7 - TS. TS. Ngô Văn Thanh
25 p | 202 | 22
-
Bài giảng Hóa học đại cương: Chương II - ThS. Nguyễn Vinh Lan
23 p | 200 | 18
-
giáo trình động lực học phần 9
9 p | 81 | 16
-
Bài giảng Vật lý II (Phần 3: Vật lý lượng tử): Chương 8 - TS. TS. Ngô Văn Thanh
32 p | 106 | 14
-
Bài giảng Vật lý II (Phần 1: Quang học sóng): Chương 1 - TS. TS. Ngô Văn Thanh
37 p | 90 | 12
-
Bài giảng Vật lý II (Phần 1: Quang học sóng): Chương 2 - TS. TS. Ngô Văn Thanh
15 p | 121 | 10
-
Bài giảng Vật lý II (Phần 1: Quang học sóng): Chương 4 - TS. TS. Ngô Văn Thanh
23 p | 101 | 7
-
Bài giảng Vật lý II (Phần 1: Quang học sóng): Chương 5 - TS. TS. Ngô Văn Thanh
22 p | 74 | 6
-
Bài giảng Vật lý đại cương 1 - Chương 5: Các nguyên lý nhiệt động học
74 p | 86 | 6
-
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải: Chương 5 - TS. Phan Thanh Lâm
118 p | 12 | 6
-
Bài giảng Cơ sở vật lý 1: Chương 4
42 p | 12 | 2
-
Bài giảng và bài tập Vật lý đại cương (Phần 1: Cơ học) - Chương 7: Nguyên lý thứ hai nhiệt động học
49 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn