Bài giảng Vẽ kỹ thuật - Chương 3: Hình chiếu vuông góc
lượt xem 7
download
Bài giảng Vẽ kỹ thuật - Chương 3: Hình chiếu vuông góc. Chương này cung cấp cho học viên những kiến thức về: khái niệm các phép chiếu; hình chiếu vuông góc của 1 điểm, đường thẳng, mặt phẳng; hình chiếu của khối hình học đơn giản; cách vẽ hình chiếu của vật thể;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Vẽ kỹ thuật - Chương 3: Hình chiếu vuông góc
- BÀI GIẢNG VẼ KỸ THUẬT Thoát
- Phần thứ nhất CƠ SỞ ĐỂ XÂY DỰNG BẢN VẼ Chương 1: TIÊU CHUẨN VỀ TRÌNH BÀY BẢN VẼ Chương 2: VẼ HÌNH HỌC Chương 3: KHÁI NIỆM VỀ CÁC PHÉP CHIẾU
- Chương 3 HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC I. Khái niệm về các phép chiếu II. Hình chiếu vuông góc của 1 điểm, đường thẳng, mặt phẳng III. Hình chiếu của khối hình học đơn giản IV. Cách vẽ hình chiếu của vật thể
- I. Khái niệm về các phép chiếu 1. Phép chiếu xuyên tâm Trong phép chiếu xuyên tâm các tia chiếu xuất phát từ một điểm. Điểm này gọi là tâm chiếu. Hình nhận được trên mặt phẳng gọi là mặt phẳng chiếu, là hình chiếu xuyên tâm của vật thể. Phép chiếu xuyên tâm được dùng trong kiến trúc, xây dựng, hội hoạ để vẽ các hình chiếu phối cảnh. Các hình chiếu xuyên tâm giống như hình ảnh mà mắt người nhìn vật thể từ một điểm nhất định.
- I. Khái niệm về các phép chiếu 2. Phép chiếu song song Lấy một mặt phẳng P và một điểm A ngoài P. Chọn một đường thẳng định hướng s (s không song song với P P) Qua A dựng một đường thẳng song song với s cắt P tại A’. s Như vậy ta đã thực hiện một A’ phép chiếu và phép chiếu đó gọi là phép chiếu song song. A
- I. Khái niệm về các phép chiếu 2. Phép chiếu song song P : Gọi là mặt phẳng hình chiếu A: Gọi là điểm đem chiếu s : Gọi là hướng chiếu AA’: Gọi là đường thẳng chiếu A’: Gọi là hình chiếu song song của điểm A * Trường hợp đặc biệt hướng chiếu s vuông góc với mặt phẳng P thì phép chiếu song song trở thành phép chiếu vuông góc. Khi đó A’ gọi là hình chiếu vuông góc của A.
- I. Khái niệm về các phép chiếu 2. Phép chiếu song song Tính chất của phép chiếu song song Hình chiếu của các đường thẳng song song là các đường thẳng song song. Tỷ số giữa các đoạn thẳng song song được giữ nguyên khi chiếu: P B’ s A’B’/ C’D’ = AB/ CD B A’ A D’ D C’ C
- II. Hình chiếu vuông góc của 1 điểm, đường thẳng, mặt phẳng 1. Hình chiếu vuông góc của 1 điểm Chiếu vuông góc 1 điểm A trong không gian góc tám thứ nhất vào 3 mặt phẳng hình chiếu P1 ,P2, P3. Ta thu được các hình chiếu vuông góc của điểm A là: A1, A2, A3. Xoay mặt phẳng P2 xuống phía dưới quanh trục x, xoay mặt phẳng P3 sang phải quanh trục z để cho mặt phẳng P2 , P3 và P1 cùng nằm trên một mặt phẳng chung. Khi đó ta có đồ thức của điểm A như hình vẽ. P1 z A1 Az A1 Az A 3 A P3 A3 Ax x o A2 Ax P2 Ay A2
- II. Hình chiếu vuông góc của 1 điểm, đường thẳng, mặt phẳng 1. Hình chiếu vuông góc của 1 điểm Các định nghĩa P1 : Gọi là mặt phẳng hình chiếu đứng. P2 : Gọi là mặt phẳng hình chiếu bằng. P3 : Gọi là mặt phẳng hình chiếu cạnh. A1 : Gọi là hình chiếu đứng của A. A2 : Gọi là hình chiếu bằng của A. A3 : Gọi là hình chiếu cạnh của A. Các trục x, y, z gọi là các trục hình chiếu (vẽ bằng nét liền mảnh) Đường thẳng A1A2 vuông góc với x gọi là đường gióng thẳng đứng (vẽ bằng nét liền mảnh)
- II. Hình chiếu vuông góc của 1 điểm, đường thẳng, mặt phẳng 1. Hình chiếu vuông góc của 1 điểm Đường thẳng A1A3 vuông góc với z gọi là đường gióng nằm ngang. (Vẽ bằng nét liền mảnh) Các khoảng cách: AA1= AxA2 : Độ xa. AA2= A1Ax : Độ cao. AA3= A1Az : Độ xa cạnh. Tính chất Các hình chiếu A1 và A2 cùng nằm trên một đường gióng thẳng đứng (vẽ bằng nét liền mảnh) Các hình chiếu A1 và A3 cùng nằm trên một đường gióng nằm ngang. Các đoạn thẳng bằng nhau: AxA2= AzA3.
- II. Hình chiếu vuông góc của 1 điểm, đường thẳng, mặt phẳng 1. Hình chiếu vuông góc của 1 điểm * Cách tìm hình hình chiếu thứ ba của điểm Kẻ một đường thẳng phụ (bằng nét liền mảnh) nghiêng với đường thẳng nằm ngang oy một góc 450. Từ A2 gióng A2Ay vuông góc với trục oy cắt trục phụ tại An Từ An gióng vuông góc với trục oy giao với A1Az tại A3. Từ A1 vẽ A1Az vuông góc với trục oz. z z A1 A3 A1 A3 y y x o x o A2 A2
- II. Hình chiếu vuông góc của 1 điểm, đường thẳng, mặt phẳng 1. Hình chiếu vuông góc của 1 điểm z z A1 x y x A1 y A2 A2 z Một số ví dụ z A3 A1 A3 x y x y A2
- II. Hình chiếu vuông góc của 1 điểm, đường thẳng, mặt phẳng 2. Các hình chiếu của đường thẳng Gọi d là đường thẳng đem chiếu (được xác định bởi hai điểm A và B) ta có d1, d2 là các hình chiếu vuông góc của d. P1 B1 d1 B1 A1 B d1 A1 A d x A2 d2 B2 d2 P2 A2 B2 Trên đồ thức quy định vẽ d1, d2 bằng nét liền đậm và ký hiệu tên các đường thẳng bằng chữ viết thường.
- II. Hình chiếu vuông góc của 1 điểm, đường thẳng, mặt phẳng 2. Các hình chiếu của đường thẳng Điểm nằm trên đường thẳng (Bài toán cơ bản 1) Một điểm nằm trên đường thẳng thì hình chiếu của điểm nằm trên các hình chiếu cùng tên của đường thẳng ấy và ngược lại. C1 d1 x c2 d2
- II. Hình chiếu vuông góc của 1 điểm, đường thẳng, mặt phẳng 2. Các hình chiếu của đường thẳng 2.1. Các đường thẳng đặc biệt a) Các đường đồng mức Là các đường thẳng đặc biệt có vị trí song song với mặt phẳng hình chiếu. *) Đường mặt: d// P1 P1 d1 C1 d1 C1 B1 B1 d C d1 = d B x d2 // x d2 d2 B2 C2 B2 C2 P2
- II. Hình chiếu vuông góc của 1 điểm, đường thẳng, mặt phẳng 2. Các hình chiếu của đường thẳng 2.1. Các đường thẳng đặc biệt a) Các đường đồng mức *) Đường bằng: d// P2 P1 B1 d1 C1 B1 d1 C1 d2 = d d C B d1 // x x d2 d2 C2 C2 B B2 P2 2
- II. Hình chiếu vuông góc của 1 điểm, đường thẳng, mặt phẳng 2. Các hình chiếu của đường thẳng 2.1. Các đường thẳng đặc biệt a) Các đường đồng mức *) Đường cạnh: e// P3 z P1 A1 A3 A e1 e3 P3 x B1 o B3 y e1 e e3 e2 e3 = e y B e1 // z P2 e2 // y * Tính chất chung: Nếu có những đoạn thẳng thuộc các đường đồng mức, thì chiều dài thật của chúng được thể hiện trên một hình chiếu tương ứng, hai hình chiếu khác của đoạn thẳng thì song song với các trục hình chiếu x,y hoặc z.
- b) Các đường thẳng chiếu Là các đường thẳng có vị trí vuông góc với mặt phẳng hình chiếu. *) Đường thẳng chiếu đứng P g1: Suy biến 1 thành một điểm g1 g1 x g g2: Vuông góc với trục x g2 g2 P2
- *) Đường thẳng chiếu bằng: P1 g2: Suy biến thành một điểm g1 g1: Vuông góc g1 g với trục x x g2 g2 P2
- *) Đường thẳng chiếu cạnh P1 g3 : Suy biến u1 thành một điểm g1: Vuông góc z u với trục z u3 g2: Vuông góc u1 u3 P3 với trục y y x u2 P2 * Tính chất chung: Các đường thẳng chiếu đều có một hình chiếu suy biến thành một điểm còn hai hình chiếu khác vuông góc với các trục hình chiếu x, y hoặc z.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng vẽ kỹ thuật - Chương 2 (Tiếp)
9 p | 290 | 74
-
Bài giảng Vẽ kỹ thuật - TT Cát Mộc
58 p | 282 | 71
-
Bài giảng Vẽ kỹ thuật điện - Bùi Thanh Hiếu
59 p | 223 | 61
-
Bài giảng Vẽ kỹ thuật: Bài mở đầu - Tổng quan về môn học Vẽ kỹ thuật
11 p | 251 | 52
-
Bài giảng Vẽ kỹ thuật - ĐH Đồng Nai
186 p | 154 | 40
-
Bài giảng Vẽ kỹ thuật cơ khí: Chương 3 - Mối ghép hình trụ trơn dung sai chế tạo và lắp ghép
9 p | 115 | 14
-
Tập bài giảng Vẽ kỹ thuật 1A - Chương 1: Qui cách của bản vẽ
13 p | 70 | 10
-
Tập bài giảng Vẽ kỹ thuật
52 p | 63 | 8
-
Bài giảng Vẽ kỹ thuật 1: Chương 1 - Trần Thanh Ngọc
44 p | 22 | 8
-
Bài giảng Vẽ kỹ thuật cơ khí: Bài 2 - Bộ truyền động bánh răng
45 p | 26 | 6
-
Bài giảng Vẽ kỹ thuật - Trần Thị Thỏa
262 p | 24 | 6
-
Tập bài giảng Vẽ kỹ thuật - ĐH SPKT Nam Định
113 p | 52 | 6
-
Bài giảng Vẽ kỹ thuật - Chương 1: Các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ
52 p | 22 | 5
-
Bài giảng Vẽ kỹ thuật cơ bản - Chương 7: Bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp
11 p | 36 | 5
-
Bài giảng Vẽ kỹ thuật cơ bản - Chương 3: Biểu diễn vật thể trên bản vẽ kỹ thuật
17 p | 26 | 4
-
Bài giảng Vẽ kỹ thuật cơ khí: Bài 1 - Các mối ghép
28 p | 16 | 4
-
Bài giảng Vẽ kỹ thuật cơ bản - Chương 1: Tiêu chuẩn Việt Nam về cách trình bày bản vẽ kỹ thuật
33 p | 44 | 3
-
Tập bài giảng Vẽ kỹ thuật - Chương 7: Biểu diễn vật thể
5 p | 66 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn