XỬ TRÍ XHTH TRÊN TIẾN TRIỂN TẠI CẤP CỨU

NỘI DUNG

XỬ TRÍ XHTH TRÊN TẠI CẤP CỨU

CÁC PHƯƠNG TIỆN CẦM MÁU CẤP CỨU

NỘI DUNG

XỬ TRÍ XHTH TRÊN TẠI CẤP CỨU

CÁC PHƯƠNG TIỆN CẦM MÁU CẤP CỨU

TIẾP CẬN XHTH TRÊN TẠI CẤP CỨU

01 Tiếp cận ban đầu

Đánh giá độ nặng, tiên lượng

Xử trí cấp cứu

1. XỬ TRÍ XHTH TRÊN TẠI CẤP CỨU - TIẾP CẬN BAN ĐẦU

TIỀN SỬ

TRIỆU CHỨNG • Ói máu ( đỏ/đen/ nâu) • Tiêu phân đen hoặc máu đỏ • Đau bụng • Chóng mặt, hồi hộp, vã mồ

hôi

• Viêm loét DDTT, nhiễm H.pylori • Lạm dụng rượu, bệnh gan, xơ gan • Đã từng XHTH • Bệnh lý rối loạn đông máu • Sử dụng Corticoids, NSAIDS • Sử dụng kháng KTTC, kháng đông

CLS

KHÁM

• Định nhóm máu • Hb, tiểu cầu • CNĐM • AST, ALT, albumin, BUN/Crea • ECG và men tim nếu có nguy cơ

• Thay đổi tri giác • Nhịp tim nhanh • Hạ huyết áp tư thế • Sốc • Bụng: ấn đau + đề kháng • Thăm trực tràng: phân đen, đỏ sậm

tim mạch

1. XỬ TRÍ XHTH TRÊN TẠI CẤP CỨU – ĐÁNH GIÁ ĐỘ NẶNG

Độ nặng Nhẹ (độ I) Trung bình (độ II) Nặng (độ III)

Lượng máu mất

Triệu chứng toàn thân

≤10% (500ml) Tỉnh, hơi mệt

≥30% 1500ml Hốt hoảng, lơ mơ, ngất

10-30% 1500ml Chóng mặt, vã mồ hôi, da xanh, niêm nhạt

Mạch <100 l/ph 100-120 l/ph >120 l/ph

Huyết áp tâm thu ≥90mmHg 80-90mmHg ≤80mmHg

HC

≥3 triệu/mm3

2-3 triệu/mm3

≤2 triệu/mm3

Hct ≥30% 20-30% ≤20%

Tuổi >60 Xuất huyết diễn tiến hoặc tái phát Bệnh nội khoa đi kèm: suy chức năng gan, suy thận, suy tim, suy hô hấp, K di căn

Nôn máu hoặc tiêu máu đỏ Dịch dạ dày ra máu đỏ tươi Huyết động không ổn định Cần truyền nhiều dịch, máu để duy trì huyết động

Dấu hiệu xuất huyết nặng, tiến triển trên nội soi Loét mặt sau hành tá tràng Loét phần cao bờ cong nhỏ Kích thước ổ loét lớn

7

1. XỬ TRÍ XHTH TRÊN TẠI CẤP CỨU – YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG NẶNG

1. XỬ TRÍ XHTH TRÊN TẠI CẤP CỨU – ĐÁNH GIÁ TRƯỚC NỘI SOI

Điểm

1 2 3

2 3 4 6

Thang điểm Glasgow-Blatchford

Giá trị 0- 23 điểm

1 3 6

1 6

8

<1: nguy cơ thấp ≥7: can thiệp nội soi

Tiêu chí HATT (mmHg) 100– 109 90– 99 <90 BUN, mmol/L 6.5– 7.9 8.0– 9.9 10.0 – 24.9 = 25.0 Hemoglobin (nam) g/dL 12.0 – 12.9 10.0 – 11.9 <10.0 Hemoglobin (nữ) g/dL 10.0 – 11.9 <10.0 Yếu tố nguy cơ khác Mạch ≥ 100 Phân đen Ngất Bệnh gan Suy tim

1 1 2 2 2

1. XỬ TRÍ XHTH TRÊN TẠI CẤP CỨU – ĐÁNH GIÁ TRƯỚC NỘI SOI

THANG ĐIỂM AIMS - 65

NGUY CƠ TỬ VONG

- 0 yếu tố: 0.3 % - 1 yếu tố: 1 % - 2 yếu tố: 3 % - 3 yếu tố: 9 % - 4 yếu tố: 15 % - 5 yếu tố: 25 %

9

Albumin < 30 g/L INR >1.5 Altered Mental status (GCS < 14, disorientation, lethargy, stupor, or coma) Systolic blood pressure ≤ 90 mmHg Age > 65 years

XỬ TRÍ XHTH TRÊN ĐANG DIỄN TIẾN TẠI CẤP CỨU

Đảm bảo ABC đầu tiên, nằm đầu bằng, thở oxy, monitor theo dõi

Đặt nội khí quản bảo vệ đường thở, đặt sonde dạ dày bơm rửa

Lập 2 đường truyền kim lớn (16G), bồi hoàn dịch có kiểm soát

Chỉ định nội soi cấp cứu, can thiệp mạch và ngoại khoa khi cần

PPI, co mạch, điều chỉnh RLĐM, kháng sinh dự phòng (xơ gan)

 ĐƯỜNG THỞ

1. XỬ TRÍ XHTH TRÊN TẠI CẤP CỨU – LƯU Ý TRONG XỬ TRÍ BAN ĐẦU

 Ngưng ăn uống bằng đường miệng

 Chỉ định đặt nội khí quản

 Thở oxy qua cannula, tránh thở mask vì nguy cơ hít sặc

Rối loạn tri giác do tụt huyết áp hay bệnh não gan

Xuất huyết tiến triển lượng nhiều

Suy hô hấp

khi nội soi

11

Có nguy cơ cao mất kiểm soát đường thở khi đặt sonde Blakemore hay

BƠM RỬA QUA SONDE DẠ DÀY

1. XỬ TRÍ XHTH TRÊN TẠI CẤP CỨU – LƯU Ý TRONG XỬ TRÍ BAN ĐẦU

 Giúp nội soi được thuận lợi

 Bơm rửa dịch trong không loại trừ XHTH (XHTH từng đợt hoặc từ tá tràng)

 Giúp hỗ trợ chẩn đoán và tiên lượng

Màu dịch

Màu phân

Tỷ lệ tử vong

Trong Đen 5%

Nâu Đỏ Đen Đen 8% 12%

Đỏ Đỏ bầm 18%

12

Đỏ Đỏ tươi 29%

1. XỬ TRÍ XHTH TRÊN TẠI CẤP CỨU – LƯU Ý TRONG XỬ TRÍ BAN ĐẦU

Mục tiêu HỒI SỨC

BỒI HOÀN THỂ TÍCH

HATT > 90 mmHg, MAP > 60-65 mmHg Hb 7 – 9 g/dL Không nâng HATT >140mmHg và Hb >10g/dL

DỊCH TRUYỀN TINH THỂ  Dịch đẳng trương NaCl 0,9% hoặc Lactate Ringer 20ml/kg #1-2 lít xác định nhóm máu khẩn và đăng ký máu

TRUYỀN MÁU CÓ KIỂM SOÁT  Trong 24h đầu Hb chưa phản ánh thực sự lượng máu mất  Truyền máu khi Hb <7 g/dL hoặc khi huyết động không ổn định bất kể mức Hb  Truyền máu sớm hơn ở BN bệnh mạch vành (Hb < 9g/dL), giữ Hb 9 – 10 g/dL

13

BỒI HOÀN THỂ TÍCH

1. XỬ TRÍ XHTH TRÊN TẠI CẤP CỨU – LƯU Ý TRONG XỬ TRÍ BAN ĐẦU

 Ưu tiên hồng cầu lắng > máu toàn phần

 Truyền máu cấp cứu 250-500ml nhóm máu O (Rh- nếu phụ nữ tuổi sinh đẻ)

 Với mỗi 4 đơn vị Hồng cầu lắng cần bổ sung 1 đơn vị huyết tương tươi đông lạnh

14

TRUYỀN MÁU CÓ KIỂM SOÁT

 Nghiên cứu Villanueva và cs, so sánh

truyền máu hạn chế (Hb <7g/dL) và

không hạn chế (Hb < 9g/dL)

 truyền hạn chế giảm tử vong và chảy

máu tái phát

15

1. XỬ TRÍ XHTH TRÊN TẠI CẤP CỨU – LƯU Ý TRONG XỬ TRÍ BAN ĐẦU

 THUỐC VÀ CÁC ĐIỀU TRỊ HỖ TRỢ

 LOÉT DDTT

1. XỬ TRÍ XHTH TRÊN TẠI CẤP CỨU – LƯU Ý TRONG XỬ TRÍ BAN ĐẦU

Bolus 80mg TMC sau đó 8mg/h BTĐ trong 3 ngày

16

 PPI (Esomeprazole, pantoprazole)

Sơ đồ nghiên cứu PUB

Điều trị tĩnh mạch (72 giờ)

Thuốc uống (27 ngày)

Nexium IV 80 mg trong 30 phút, sau đó Nexium IV 8 mg/h trong 71.5 giờ

Nexium mups 40mg/ ngày

Nội soi cầm máu 1. Đơn thuần 2. Phối hợp

Placebo IV trong 30 phút sau đó placebo trong 71.5 giờ

Sung JJY et al, Annals of Internal Medicine, 2009

Nexium IV giúp giảm 43% nguy cơ tái xuất huyết trong 72 giờ

p = 0.0026

t

% 3 4

ế y u h

t

ấ u x

i

á

t

%

Sung JJY et al, Annals of Internal Medicine, 2009

 THUỐC VÀ CÁC ĐIỀU TRỊ HỖ TRỢ

 VỠ DÃN TMTQ, TMPV

 TERLIPRESIN (ưu tiên) 2mg TMC sau đó 1-2mg TMC mỗi 4-6h trong 5 ngày hoặc

 OCTREOTIDE 50mcg TMC sau đó 50mcg/h BTĐ trong 5 ngày (có hiện tượng giảm đáp

ứng nhanh)

 KHÁNG SINH DỰ PHÒNG  giảm nhiễm trùng và tử vong (Ceftriaxone 1g/ngày hoặc

Ciprofloxacin 400mg*2/ngày)

 Phòng ngừa bệnh não gan

Ioannou GN et al. Systematic review: terlipressin in acute oesophageal variceal haemorrhage.

19

1. XỬ TRÍ XHTH TRÊN TẠI CẤP CỨU – LƯU Ý TRONG XỬ TRÍ BAN ĐẦU

1. XỬ TRÍ XHTH TRÊN TẠI CẤP CỨU – LƯU Ý TRONG XỬ TRÍ BAN ĐẦU

 THUỐC VÀ CÁC ĐIỀU TRỊ HỖ TRỢ ĐIỀU CHỈNH RỐI LOẠN ĐÔNG MÁU Cần thiết, nhưng không được làm trì hoãn nội soi cầm máu

Giữ PLT > 50.000/mm3 , INR < 1.5 , Fibrinogen >1g/dL

Truyền tiểu cầu khi PLT < 50.000/mm3

FFP, vitamin K khi INR > 1,5 hoặc Fibrinogen < 1g/dL

Hội chẩn tim mạch, huyết học nếu đang dùng thuốc kháng đông/kháng kết tập

tiểu cầu

Transamine vai trò chưa rõ ràng (thử nghiệm lâm sàng HALT-IT với 12000 BN trên

thế giới đang được tiến hành)

Khi truyền máu lượng lớn (10 đơn vị HCL trong 24h)  Khởi động protocol truyền

máu lượng lớn

20

Maltz GS et al. Hematologic management of gastrointestinal bleeding. Gastroenterol Clin North Am 2000

1. XỬ TRÍ XHTH TRÊN TẠI CẤP CỨU – LƯU Ý TRONG XỬ TRÍ BAN ĐẦU

ĐIỀU CHỈNH RỐI LOẠN ĐÔNG MÁU Cần thiết, nhưng không được làm trì hoãn nội soi cầm máu

Giữ PLT > 50000/mm3 , INR < 1.5 , Fibrinogen >1g/dL

Tiểu cầu: 1 kít PLT tăng 30.000-50.000/mm3

Plasma tươi đông lạnh:

Liều 10-15ml/kg, tương tương 3 – 4 đơn vị cho BN 70 kg

Tác dụng sau 10 phút, nhưng cần vài giờ mới làm giảm được INR

Nguy cơ quá tải dịch nếu BN suy tim, suy thận (1 đơn vị 250ml)

Vitamin K 10mg TMC, tác dụng sau vài giờ - 24h

Vitamin K và FFP giúp đảo ngược tác dụng kháng đông của thuốc kháng vitamin K

nhưng không có vai trò ở BN dùng DOACs

21

Maltz GS et al. Hematologic management of gastrointestinal bleeding. Gastroenterol Clin North Am 2000

NỘI DUNG

XỬ TRÍ XHTH TRÊN TẠI CẤP CỨU

CÁC PHƯƠNG TIỆN CẦM MÁU CẤP CỨU

2. CÁC PHƯƠNG TIỆN CẦM MÁU CẤP CỨU – NỘI SOI THỰC QUẢN DẠ DÀY TÁ TRÀNG

• Nội soi can thiệp được lựa chọn đầu tiên và quan trọng nhất • Giúp chẩn đoán và điều trị

• Nên thực hiện khi PLT >20000/mm3 và INR <2.5 việc điều chỉnh không làm chậm trễ nội soi

23

Laursen SB et al. Relationship Between Timing of Endoscopy and Mortality in Patients with Peptic Ulcer Bleeding: A nationwide Cohort Study. Gastrointest Endosc 2016

Thời điểm nội soi:

2. CÁC PHƯƠNG TIỆN CẦM MÁU CẤP CỨU – NỘI SOI THỰC QUẢN DẠ DÀY TÁ TRÀNG

• XHTH không tiến triển và huyết động ổn định  nội soi sớm trong 24h

24

• Huyết động không ổn định  hồi sức đồng thời liên hệ nội soi cấp cứu

2. CÁC PHƯƠNG TIỆN CẦM MÁU CẤP CỨU – NỘI SOI THỰC QUẢN DẠ DÀY TÁ TRÀNG

• Thách thức trong XHTH đang diễn tiến

 BN chưa được hồi sức tốt tăng nguy cơ tử vong khi nội soi  Không đợi hồi sức ổn tuyệt đối mới nội soi  Huyết động không ổn định mặc dù đang hồi sức  NS tại phòng cấp cứu hoặc phòng mổ

25

Laursen SB et al. Relationship Between Timing of Endoscopy and Mortality in Patients with Peptic Ulcer Bleeding: A nationwide Cohort Study. Gastrointest Endosc 2016

2. CÁC PHƯƠNG TIỆN CẦM MÁU CẤP CỨU – NỘI SOI THỰC QUẢN DẠ DÀY TÁ TRÀNG

• Co mạch tại chỗ: Adrenaline • Gây xơ, tạo huyết khối:

Polidocanol, Ethanolamine • “keo” dán mô: Cyanoacrylate,

Thrombine, Fibrin

 Nhiệt: Heat probe, APC, Laser ...  Cơ học: Clip, vòng thắt  Mới: Phun bột cầm máu

26

Laursen SB et al. Relationship Between Timing of Endoscopy and Mortality in Patients with Peptic Ulcer Bleeding: A nationwide Cohort Study. Gastrointest Endosc 2016

XHTH DO LOÉT DDTT  Chích cầm máu

2. CÁC PHƯƠNG TIỆN CẦM MÁU CẤP CỨU – NỘI SOI THỰC QUẢN DẠ DÀY TÁ TRÀNG

XHTH DO VỠ DÃN TM  Thực quản: Thắt thun >> Chích xơ

 Phình vị : Chích keo

27

2. CÁC PHƯƠNG TIỆN CẦM MÁU CẤP CỨU – PHƯƠNG TIỆN CẦM MÁU TẠM THỜI

Sonde Blakemore

Linton

Blakemore

Minnesota

28

Stent thực quản tự bung

2. CÁC PHƯƠNG TIỆN CẦM MÁU CẤP CỨU – PHƯƠNG TIỆN CẦM MÁU TẠM THỜI

SONDE BLAKEMORE

CHỈ ĐỊNH

o Điều trị nội khoa và nội soi thất bại o Cầm máu tạm thời khi XH do VDTMTQ diễn tiến đe dọa

tính mạng, trong khi chờ điều trị triệt để

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

o Xuất huyết ổn, đã cầm o Hẹp thực quản đã biết, phẫu thuật thực quản, tâm vị gần

đây, thoát vị hoành

LƯU Ý

o Hiệu quả trong 80% trường hợp nhưng biến chứng cao (hít sặc, di lệch, vỡ thực quản, tử vong) lên đến 20% o Bảo đảm bóng dạ dày ở dưới cơ hoành (bằng X-quang)

trước khi bơm bóng thực quản

o Kiểm tra áp lực bóng mỗi 3h, xả bóng 5 phút mỗi 6h o Không nên lưu bóng quá 24h o Nên rút bóng tại phòng soi vì nguy cơ XH tái phát

29

2. CÁC PHƯƠNG TIỆN CẦM MÁU CẤP CỨU – XUẤT HUYẾT TÁI PHÁT SAU NỘI SOI

Tái xuất huyết do loét DDTT(10-20% )

 Điểm Blatchford cao  Điểm Rockall cao  Phân độ Forrest Ia-IIb  Vị trí và kích thước ổ loét

 Loét dạ dày – phần đứng của bờ cong nhỏ (gần ĐM vị trái)  Loét tá tràng – mặt sau hành tá tràng (gần ĐM vị tá, khó cầm bằng nội soi)  Loét kích thước lớn >1-2cm (mạch máu đáy ổ loét thường lớn)

NGUY CƠ

 Tái đánh giá A-B-C và hồi sức nội khoa  Nội soi lần 2 được xem xét đầu tiên  Can thiệp nội mạch  Phẫu thuật

30

Loffroy R et al, Embolization of acute nonvariceal upper GI hemorrhage resistant to endoscopic treatment: results and Predictors of recurrent bleeding. Cardiovasc Intervent Radiol 2010;33:1088—10

XỬ TRÍ

2. CÁC PHƯƠNG TIỆN CẦM MÁU CẤP CỨU – NGUY CƠ TÁI XUẤT HUYẾT VÀ TỬ VONG

TUỔI

ROCKALL SAU NỘI SOI

<60

0

NỘI SOI

60 - 79

1

0

Không tìm thấy điểm chảy máu, vết rách Mallory Weiss

≥ 80

2

Loét dạ dày, viêm trợt, viêm thực quản

1

SHOCK

Mạch nhanh >100 nhịp/phút

Ung thư đường tiêu hóa trên

2

1

Huyết áp tâm thu <100mmHg

2

DẤU HIỆU VỪA CHẢY MÁU KHI SOI

G N À S M Â L L L A K C O R

BỆNH KÈM THEO

Ổ loét sạch, chấm phẳng

0

Bệnh MV, suy tim, bệnh nội khoa nặng

2

2

Suy thận, suy gan, ung thư di căn

Có máu trong đường tiêu hóa, đang chảy máu, thấy điểm mạch, cục máu đông

3

0

1

2

3

4

5

6

7

8

ĐIỂM

TÁI PHÁT (%)

4.9

3.4

5.3

11.2

14.1

24.1

32.9

43.8

41.8

TỬ VONG (%)

0

0

0.2

2.9

5.3

10.8

17.3

27.0

41.1

2. CÁC PHƯƠNG TIỆN CẦM MÁU CẤP CỨU – NGUY CƠ TÁI XUẤT HUYẾT VÀ TỬ VONG

FORREST Dấu hiệu

Tái phát (%)

IA

Máu phun thành tia

55

IB

Chảy máu rỉ rả

IIA

Lộ mạch không chảy máu

43

IIB

Cục máu đông

22

IIC

Cặn đen trên nền ổ loét

10

III

Đáy ổ loét sạch

5

32

2. CÁC PHƯƠNG TIỆN CẦM MÁU CẤP CỨU XHTH TRÊN

XHTH DO LOÉT DDTT

• PPI • Nội soi được lựa chọn đầu tiên • Nội soi thất bại hoặc chảy máu tái phát: nội soi

lần 2, can thiệp nội mạch, phẫu thuật.

• Terlipressin • Nội soi được lựa chọn đầu tiên • Đặt bóng chẹn cầm máu tạm thời • TIPS, stent thực quản tự bung, phẫu thuật.

33

Laursen SB et al. Relationship Between Timing of Endoscopy and Mortality in Patients with Peptic Ulcer Bleeding: A nationwide Cohort Study. Gastrointest Endosc 2016

XHTH DO VỠ DÃN TM

2. CÁC PHƯƠNG TIỆN CẦM MÁU CẤP CỨU – CTA & DSA và CAN THIỆP NỘI MẠCH

 CHỈ ĐỊNH

Điều trị nội khoa và nội soi can thiệp thất bại o Xuất huyết lượng lớn (cần truyền > 4 đơn vị HCL trong 24h) hoặc o Huyết động không ổn định (mạch > 100, HA tâm thu < 100mmHg, sốc)

 Chẩn đoán xác định bằng nội soi nhưng can thiệp thất bại ( bấm clip định vị)  Chụp CTA  Chụp mạch máu số hóa xóa nền (kết hợp can thiệp nội mạch)

 XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ CHẢY MÁU

 Nội soi phát hiện điểm chảy máu, can thiệp thất bại  can thiệp nội mạch  Nội soi không phát hiện điểm chảy máu, sinh hiệu không ổn định dù đã hồi sức  DSA

+ can thiệp nội mạch

 Nội soi không phát hiện điểm chảy máu, sinh hiệu ổn định  CTA  DSA + can thiệp

nội mạch

34

Mirsadraee S et al, Embolization for non-variceal UGI haemorrhage: a systematic review. Clin Radiol 2011; 66:500. Loffroy R et al, Embolization of acute NVUGI hemorrhage resistant to endoscopic treatment: results and predictors of recurrent bleeding. Cardiovasc Intervent Radiol 2010; 33:1088.

 TIẾP CẬN

2. CÁC PHƯƠNG TIỆN CẦM MÁU CẤP CỨU – CTA & DSA và CAN THIỆP NỘI MẠCH

35

JEREMY R WORTMANCT et al (2017) CT angiography for acute gastrointestinal bleeding: what the radiologist needs to know

2. CÁC PHƯƠNG TIỆN CẦM MÁU CẤP CỨU – CTA & DSA và CAN THIỆP NỘI MẠCH

CTA

 Nhanh, không xâm lấn, sẵn có, có thể làm lần 2 nếu lần 1 chưa phát hiện điểm chảy máu  Thêm thông tin về khối u, dị dạng mạch, dấu xuất huyết gần đây  Chỉ chẩn đoán, không điều trị được  Phát hiện được xuất huyết đang hoạt động với tốc độ 0,1-0,3ml/ph  Độ nhạy 90.9% đặc hiệu 99% và xác định vị trí chính xác 97.6%  Nguy cơ: suy thận, dị ứng thuốc cản quang, tia X

DSA & CAN THIỆP NỘI MẠCH  Nhanh và ít xâm lấn hơn phẫu thuật, có thể can thiệp lần 2 nếu tái phát  Ekip không sẵn có, bị nhiễu bởi hô hấp và nhu động ruột  Vừa chẩn đoán vừa điều trị  Phát hiện được xuất huyết đang hoạt động với tốc độ 0,5ml/ph (kém hơn CTA), có thể âm tính

giả nếu xuất huyết từng đợt

 Nguy cơ: suy thận, dị ứng thuốc cản quang, tia X

36

Role of interventional radiology in the management of acute gastrointestinal bleeding

 ĐIỀU KIỆN LÝ TƯỞNG GFR > 60ml/ph/1,73m2 da; Creatinine < 1,5 mg/dL PLT > 50000/mm3 và INR < 1,5

 PHƯƠNG PHÁP VÀ KẾT QUẢ  Thuyên tắc mạch vượt trội hơn bơm Vasopressin gây co mạch  Bơm Vasopressin

 Chảy máu tái phát cao, nguy cơ biến chứng tim mạch  Sử dụng khi tổn thương lan tỏa, đa ổ, bất thường về giải phẫu mạch máu  Thuyên tắc mạch Loffroy R et al, tổng quan hệ thống - 15 nghiên cứu - 819 BN

 Thành công lần đầu 93%  Tái phát 33%  xử trí: nội soi lần 2, can thiệp nội mạch lần 2 hoặc phẫu thuật  Biến chứng 5-9%: thiếu máu, nhồi máu ruột (đa số), bóc tách, thuyên tắc, giả phình mạch

37

Mirsadraee S et al, Embolization for non-variceal UGIT haemorrhage: a systematic review. Clin Radiol 2011; 66:500. Loffroy R et al, Embolization of acute nonvariceal upper GI hemorrhage resistant to endoscopic treatment: results and predictors of recurrent bleeding. Cardiovasc Intervent Radiol 2010; 33:1088.

2. CÁC PHƯƠNG TIỆN CẦM MÁU CẤP CỨU – CAN THIỆP NỘI MẠCH

2. CÁC PHƯƠNG TIỆN CẦM MÁU CẤP CỨU – PHẪU THUẬT

CHỈ ĐỊNH

Ngày càng ít vai trò trong điều trị xuất huyết tiêu hóa trên

Không cầm máu được bằng nội soi can thiệp Không cầm máu được bằng can thiệp nội mạch Sốc hoặc tụt huyết áp kéo dài  Kèm thủng tạng rỗng, tắc ruột, ung thư

 Kết hợp 2 hoặc 3 trường hợp dưới đây

CHỈ ĐỊNH TƯƠNG ĐỐI

 BN lớn tuối không chịu được quá trình hồi sức kéo dài, bồi hoàn thể tích

38

lượng lớn và các đợt hạ huyết áp

2. CÁC PHƯƠNG TIỆN CẦM MÁU CẤP CỨU – PHẪU THUẬT

 Mở môn vị khâu cầm máu, tạo hình môn

vị, cắt dây thần kinh X

 Cắt hang vị lấy cả ổ loét và cắt thần kinh X

tại thân

 Cắt 2/3 dạ dày lấy cả ổ loét

XHTH DO VỠ DÃN TĨNH MẠCH

 Shunt cửa chủ  Shunt Warren  Triệt mạch (Tanner, Sugiura)  Dùng stapler

39

XHTH DO LOÉT

2. CÁC PHƯƠNG TIỆN CẦM MÁU CẤP CỨU –TIPS

Chỉ định XHTH thất bại với nội khoa và nội soi Dự phòng XHTH tái phát ở BN nguy cơ cao Điều trị cứu cánh trong khi chờ ghép gan

Thông nối cửa chủ xuyên gan qua tĩnh mạch cảnh

40

Biến chứng  Bệnh não gan  Huyết khối tắc shunt  Thủng đường mật  Viêm phúc mạc

Blakemore

XỬ TRÍ XHTH TRÊN ĐANG DIỄN TIẾN TẠI CẤP CỨU

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Ramaswamy RS et al, Role of interventional radiology in the management of acute gastrointestinal

bleeding. World journal of radiology, 6(4), 82–92.

2. Multidisciplinary international consensus statement updated in 2010

3. European Society of Gastrointestinal Endoscopy Guideline 2015

4. American Society for Gastrointestinal Endoscopy Guideline 2012

5. American College of Gastroenterology Guideline 2012

6. Asia- Pacific working group consensus on non- variceal upper gastrointestinal bleeding: an update 2018

7. Gralnek et al, “Diagnosis and management of non- variceal upper gastrointestinal hemorrhage, ESGE Guideline

2015

8. Barkun AN et al International consensus recommendation on the management of patients with nonvariceal upper

GI bleeding Ann Intern med 2010