Bài tập Chương 3: Hợp chất hữu cơ có chứa Nitơ
lượt xem 3
download
Bài tập Chương 3: Hợp chất hữu cơ có chứa Nitơ với 134 câu hỏi và bài tập về các hợp chất hữu cơ có chứa Nitơ giúp các em học sinh có thêm thư liệu ôn tập, củng cố kiến thức.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập Chương 3: Hợp chất hữu cơ có chứa Nitơ
- Chương 3. Hợp chất hữu cơ có chứa Nitơ [1]. Hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng? A. Tính bazơ của anilin lớn hơn của benzyl amin B. Benzyl amin và anilin đều được coi là amin thơm C. Tính tan của benzyl amin lớn hơn của anilin D. Dd benzyl amin và anilin đều đổi màu quỳ tím sang xanh. [2]. Hãy cho biết có bao nhiêu amin bậc III có công thức phân tử là C5H13N? A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 [3]. Hãy cho biết công thức nào sau đây đúng ? A. CH5N B. CH4N C. CH6N D. CH7N [4]. Amin đơn chức X có chứa vòng benzen. Trong phân tử X, % khối lượng của N là 13,08%. X có bao nhiêu công thức cấu tạo? A. 4 B. 5 C. 6 D. 3 [5]. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Bậc của amin là bậc của các nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin B. Amin được tạo thành bằng cách thay thế H của amoniac bằng gốc hiđrocacbon C. Amin có từ hai nguyên tử cacbon trở lên thì bắt đầu xuất hiện hiện tượng đồng phân. D. Tùy thuộc vào gốc hiđrocacbon mà có thể phân biệt được amin no, không no hoặc thơm [6]. Hãy cho biết có bao nhiêu amin thơm có công thức phân tử là C7H9N A. 5 B. 4 C. 2 D. 3 [7]. Cho các chất sau:(1) propan1amin; (2) propan2amin; (3) Nmetyl etanamin ; (4) N,NĐimetyl metanamin. Sự sắp xếp nào đúng với chiều tăng dần nhiệt độ sôi của các chất đó? A. (4)
- Số dung dịch có thể đổi màu quỳ tím sang xanh? A. 3 B. 4 C. 2 D. 5 [15]. Một lọ hóa chất đã mờ được nghi ngờ là phenyl amoni clorua. Hãy cho biết hóa chất nào có thể sử dụng để xác định lọ hóa chất đó. A. dung dịch NaOH, dung dịch NH3 B. dung dịch AgNO3, dung dịch NaCl C. dung dịch AgNO3, dung dịch NaOH D. dung dịch NaOH, dung dịch HCl [16]. Cho dung dịch chứa 9,3 gam một amin đơn chức tác dụng với dung dịch FeCl 3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Vậy amin đó là: A. C2H7N B. C4H11N C. C3H9N D. CH5N [17]. Cho amin đơn chức X tác dụng với HNO3 loãng thu được muối amoni Y trong đó nitơ chiếm 22,95% về khối lượng. Vậy công thức phân tử của amin là : A. CH5N B. C4H11N C. C2H7N D. C3H9N [18]. Để trung hoà 100,0 gam dung dịch chứa amin X đơn chức nồng độ 4,72% cần 100,0 ml dung dịch HCl 0,8M. Xác định công thức của amin X? A. C6H7N B. C2H7N C. C3H9N D. C3H7N [19]. Phản ứng nào sau đây không xảy ra? A. C6H5NH3Cl + CH3NH2 B. C6H5NH3Cl + NH3 C. CH3NH3Cl + NH3 D. C6H5NH3Cl + AgNO3 [20]. Amin X đơn chức. X tác dụng với HCl thu được muối Y có công thức là RNH2Cl. Trong muối Y, clo chiếm 32,42% về khối lượng. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo? A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 [21]. Để trung hòa 100,0 gam dung dịch chứa amin X đơn chức nồng độ 7,2% cần dùng 100,0 ml dung dịch H2SO4 0,8M. Vậy công thức của amin X là : A. C3H9N B. C4H11N C. C2H7N D. CH5N [22]. Cho 100 ml dung dịch amin X đơn chức nồng độ 1M vào 100 ml dung dịch HCl 0,8M, sau đó cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 6,52 gam chất rắn khan. Vậy công thức của amin ban đầu là: A. C3H9N B. C6H7N C. CH5N D. C2H7N [23]. Cho axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng với amin no, đơn chức Y thu được muối amoni trong đó cacbon chiếm 36,59% về khối lượng. Có bao nhiêu cặp X, Y thỏa mãn? A. 5 B. 3 C. 4 D. 2 [24]. Để trung hòa dung dịch chứa 14,9 gam hỗn hợp hai amin no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần 200,0 ml dung dịch H2SO4 0,75M. Vậy công thức của hai amin là: A. C4H11N và C5H13N B. C3H9N và C4H11N C. CH5N và C2H7N D. C2H7N và C3H9N [25]. Amin X đơn chức có chứa vòng benzen. Khi cho X tác dụng với HCl thu được muối Y có công thức là RNH3Cl. Cho a gam Y tác dụng với AgNO3 dư thu được a gam kết tủa. Hãy cho biết X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo? A. 5 B. 3 C. 3 D. 4 [26]. Hãy cho biết hiện tượng nào sau đây được mô tả chưa đúng? A. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch phenyl amoniclorua thấy có kết tủa trắng. B. Cho dung dịch HCl vào anilin, ban đầu tách lớp sau đó đồng nhất. C. Nhúng quỳ tím vào dung dịch benzyl amin, thấy quỳ tím chuyển màu xanh D. Phản ứng giữa khí metylamin và khí hiđro clorua làm xuất hiện "khói trắng" [27]. Cho 20,0 gam hỗn hợp gồm ba amin đơn chức, tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, rồi cô cạn dung dịch thì thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là: A. 360 ml B. 240 ml C. 320 ml D. 180 ml [28]. Cho amin đơn chức X tác dụng với HCl thu được muối Y có công thức là RNH3Cl. Cho 3,26 gam Y tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được 5,74 gam kết tủa. Vậy công thức của amin là: A. C3H9N B. C6H7N C. C2H7N D. C3H7N 2
- [29]. Cho 0,1 mol amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với HCl thu được 9,55 gam muối. Vậy CTPT của X là : A. CH5N B. C6H7N C. C3H9N D. C2H7N [30]. Hợp chất X có công thức phân tử là C 4H11N. Khi cho X tác dụng với HNO2 trong HCl, thu được chất Y có công thức phân tử là C4H10O. Oxi hóa Y thu được chất hữu cơ Y1 có công thức phân tử là C4H8O. Y1 không có phản ứng tráng bạc. Vậy tên gọi của X là: A. 2Metyl propan1amin B. Butan1amin C. 2Metyl propan2amin D. Butan2amin [31]. Cho các phản ứng sau: (1) CH3NH2 + HNO2; (2) (CH3)3N + HNO2; (3) C6H5NH2 + Br2; (4) C6H5CH2NH2 + Br2; (5) C6H5CH2NH2 + HNO2; (6) C6H5NH2 + HNO2.Hãy cho biết có bao nhiêu pứ xảy ra? A. 6 B. 3 C. 4 D. 5 [32]. Cho amin X tác dụng với HNO 2 trong HCl thu được ancol Y có công thức phân tử là C 4H10O. Vậy X có bao nhiêu CTCT? A. 4 B. 5 C. 3 D. 6 [33]. Phương trình hóa học nào dưới đây là đúng? A. C6H5NH2 + HNO2 C6H5OH + N2 + H2O B. C6H5NH2 + HNO2 + HCl C6H5NH2+Cl + 2H2O C. C2H5NH2 + HNO2 + HCl C2H5NH2+Cl + 2H2O D. C2H5NH2 + HNO3 C2H5OH + N2O + H2O [34]. Cho amin X có công thức phân tử là C7H9N tác dụng với HNO2 trong HCl ở lạnh, sau đó nâng nhiệt độ thu được chất hữu cơ Y có công thức phân tử là C 7H8O. Y tác dụng với NaOH. X có bao nhiêu công thức cấu tạo? A. 2 B. 4 C. 5 D. 3 [35]. Khi cho các amin có công thức phân tử là C 3H9N tác dụng với CH3I thu được amin sản phẩm có bậc cao hơn amin ban đầu. Hãy cho biết có bao nhiêu amin thỏa mãn? A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 [36]. Cho sơ đồ sau: amin X X1 C5H13N (bậc III). X có bao nhiêu công thức cấu tạo? A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 [37]. Cho amin X tác dụng với CH3I dư thu được amin Y bậc III có công thức phân tử là C4H11N. X có bao nhiêu công thức cấu tạo? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 [38]. Amin X có công thức phân tử là C2H7N. Cho X tác dụng với CH3I dư thu được amin Y bậc III có CTPT là C3H9N. Vậy X là: A. đimetyl amin B. trimetyl amin C. etyl amin D. isopropyl amin [39]. Để phân biệt các chất lỏng là: anilin, benzen và stiren, người ta sử dụng thuốc thử nào sau đây? A. dung dịch HCl B. HNO2/HCl C. quỳ tím ẩm D. dung dịch Br2 [40]. Chất hữu cơ X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C8H11N. Khi cho X tác dụng với Br2 (dd) thu được kết tủa Y có công thức phân tử là C8H8NBr3. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo ? A. 6 B. 5 C. 3 D. 4 [41]. Cho các chất sau: (1) NMetyl anilin, (2) pMetyl anilin, (3) benzyl amin, (4) phenyl amoni clorua, (5) N,NĐimetyl anilin. Những chất tác dụng với Br2 (dd) cho kết tủa trắng là: A. (1), (2), (5) B. (2), (3), (5) C. (1), (3), (4) D. (2), (3), (4) [42]. Hãy cho biết phản ứng nào sau đây không xảy ra? A. CH3C6H4NH2 + Br2 B. C6H5CH2NH2 + Br2 C. C6H5NHCH3 + Br2. D. C6H5NH2 + Br2 [43]. Có bao nhiêu chất có chứa vòng benzen và có CTPT là C7H9N tác dụng với dd Br2 cho kết tủa trắng? A. 2 B. 3 C. 5 D. 4 [44]. Khi chưng cất nhựa than đá, người ta thu được một phân đoạn chứa phenol và anilin hoà tan trong benzen (dung dịch X). Sục khí hiđroclorua vào 100 ml dung dịch X thì thu được 1,295 gam kết tủa. Nhỏ từ từ
- nước brom vào 100 ml dung dịch X và lắc kĩ cho đến khi ngừng mất màu brom thì hết 300 gam dung dịch nước brom 3,2 %. Vậy nồng độ mol của anilin và phenol trong dung dịch A là: A. 0,20M và 0,20M B. 0,10M và 0,05M C. 0,15M và 0,10M D. 0,10M và 0,10M [45]. Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X thu được 1,68 lít CO2; 2,025 gam H2O và 0,28 lít N2 (đktc). Vậy công thức phân tử của amin là: A. C3H9N B. CH5N C. C6H7N D. C2H7N [46]. Hỗn hợp X gồm một amin và O2 (lấy dư so với lượng phản ứng). Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X thu được 105 ml hỗn hợp khí gồm CO 2, hơi nước, O2 và N2. Cho hỗn hợp khí qua dung dịch H2SO4 đặc thấy còn 91 ml. Tiếp tục cho qua dung dịch KOH đặc thấy còn 83 ml. Vậy công thức của amin đã cho là: A. CH5N B. C3H9N C. C2H7N D. C4H12N2 [47]. Đốt cháy hoàn toàn amin no, đơn chức X thu được sản phẩm cháy gồm CO 2, H2O và khí N2 trong đó, tỷ lệ mol CO2 : H2O là 2 : 3. Vậy công thức của amin X là: A. C6H7N B. C3H9N C. C2H7N D. CH5N [48]. Đốt cháy hoàn toàn amin no đơn chức thu được sản phẩm cháy gồm CO 2, hơi nước và N2 trong đó N2 chiếm 6,25% thể tích sản phẩm cháy. Vậy công thức của amin là: A. C4H11N B. C3H9N C. CH5N D. C2H7N [49]. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức thu được sản phẩm cháy gồm CO 2, H2O và N2 trong đó theo tỉ lệ mol CO2 : H2O = 6 : 7. Vậy công thức phân tử của X là: A. C3H9N B. C3H7N C. C6H7N D. C2H7N [50]. Đốt cháy hoàn toàn a mol amin X thu được b mol CO2; c mol H2O và t mol N2. Trong đó c = a + b + t. Hãy cho biết X có thể thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây? A. amin no B. amin thơm C. amin không no D. amin dị vòng [51]. Hỗn hợp X gồm amin đơn chức và O2 có tỷ lệ mol 2 : 9. Đốt cháy hoàn toàn amin bằng O2 sau đó sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH đặc, dư, khí thoát ra có tỷ khối so với H 2 là 15,2. Vậy công thức của amin là: A. C3H9N B. C2H5N C. CH5N D. C2H7N [52]. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, đơn chức phải dùng hết 10,08 lít khí oxi (đktc). Công thức của amin đó là : A. C4H11N B. C3H9N C. CH5N D. C2H7N [53]. Phản ứng nào sau đây đúng? A. CH3NH2 + C6H5Cl fi C 6H5NH2 + CH3Cl B. CH3Cl + 2NH3 fi CH 3NH2 + NH4Cl C. CH3Cl + NH4Cl fi CH 3NH3Cl + HCl D. CH3Cl + NH3 fi CH 3NH3Cl [54]. Có các dung dịch sau: phenol, anilin, phenyl amoni clorua, natri phenolat. Hãy cho biết dãy hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch đó? A. quỳ tím, dung dịch AgNO3, dung dịch NaOH B. quỳ tím, dung dịch AgNO3, dung dịch Br2 C. quỳ tím, dung dịch HCl, dung dịch Br2 D. phenol phtalein, quỳ tím, dung dịch Br2 [55]. Để tách riêng từng chất từ hh benzen, anilin và phenol ta chỉ cần dùng các hoá chất ( dụng cụ, điều kiện thí nghiệm đầy đủ ) là: A. dung dịch NaOH, dung dịch Br2 và khí CO2 B. dung dịch NaOH, dung dịch HCl và khí CO2 C. dung dịch HCl, dung dịch Br2 và khí CO2 D. dung dịch NaOH, dung dịch NaCl và khí CO2 [56]. Cho sơ đồ sau : benzen → X1 → X2 → anilin. Hãy cho biết X1, X2 tương ứng với dãy chất nào sau đây? A. phenyl clorua, nitro benzen B. phenyl clorua, phenyl amoni clorua C. nitro benzen, phenyl clorua, D. nitrobenzen, benzyl clorua [57]. Người ta điều chế anilin bằng cách nitro hóa 500gam benzen rồi khử hợp chất nitro sinh ra. Khối lượng anilin thu được là bao nhiêu, biết hiệu suất của quá trình là 78%? A. 362,7 gam B. 346,7 gam C. 463,4 gam D. 465,0 gam 4
- [58]. Từ toluen người ta tiến hành điều chế benzyl amin qua một số giai đoạn. Tính khối lượng benzyl amin thu được nếu ban đầu người ta dùng 500,0 gam toluen và hiệu suất chung của quá trình phản ứng đạt 73,6%. A. 428 gam B. 464 gam C. 452 gam D. 416 gam [59]. Cho các chất sau: (1) metyl amin; (2) Glyxin; (3) Lysin; (4) axit Glutamic; (5) Glutamin. S ố dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là: A. 4 B. 2 C. 3 D. 5 [60]. Dạng tồn tại chủ yếu của axit glutamic là: A. OOCCH2CH2CH(NH+3)COOH B. HOOCCH2CH2CH(NH+3)COOH C. HOOCCH2CH2CH(NH 3)COO + D. OOCCH2CH2CH(NH2)COO [61]. Aminoaxit X có % khối lượng các nguyên tố C, H, O, N lần lượt là 32,00%, 6,67% 42,66%, 18,67%. Vậy công thức cấu tạo của X là: A. CH3CH(NH2)COOH B. H2N(CH2)2COOH C. H2NCH2COOH D. H2N(CH2)3COOH [62]. Hãy cho biết có bao nhiêu amino axit có công thức phân tử là C4H9O2N? A. 2 B. 5 C. 3 D. 4 [63]. Amino axit X có chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH liên kết với gốc hiđrocacbon no, mạch hở. Trong phân tử X, cacbon chiếm 46,6% về khối lượng. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo? A. 4 B. 6 C. 3 D. 5 [64]. Phát biểu nào dưới dây về aminoaxit là không đúng? A. Hợp chất H2NCOOH là aminoaxit đơn giản nhất B. Aminoaxit ngoài dạng phân tử (H2NRCOOH) còn có dạng ion lưỡng cực (H3N+RCOO) C. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl D. Amino axit là các chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và tạo dung dịch có vị ngọt. [65]. Hãy cho biết dùng quỳ tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây ? A. Glyxin, Alanin, Lysin B. Glyxin, Valin, axit Glutamic C. Alanin, axit Glutamic, Valin. D. Glyxin, Lysin, axit Glutamic [66]. Dạng tồn tại chủ yếu của axit lysin là: A. H2NCH2CH2CH2CH2 CH(NH+3)COO B. H3N+CH2CH2CH2CH2CH(NH3+ )COO C. H2NCH2CH2CH2CH2CH(NH2)COOH D. H3N+CH2CH2CH2CH2CH(NH2)COO [67]. Cho 10,3 gam aminoaxit X tác dụng với HCl dư thu được 13,95 gam muối. Mặt khác, cho 10,3 gam amino axit X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thu được 12,5 gam muối. Vậy công thức của aminoaxit là: A. H2NC3H6COOH B. H2N(CH2)4CH(NH2)COOH C. H2NC2H4COOH D. HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH [68]. Cho amino axit X tác dụng vừa đủ với 16,6 ml dung dịch HCl 20% (d = 1,1 g/ml) thu được muối Y. Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được 15,55 gam muối khan. Công thức của X là : A. H2NC2H4COOH B. H2NCH2COOH C. H2NC3H6COOH D. H2NC3H4 COOH [69]. Nhúng quỳ tím vào dung dịch nào sau đây, quỳ tím có màu hồng: A. ClH3NCH2CH2COOH B. H2NCH2COONa C. H2NCH2CH(NH2)COOH D. CH3CH(NH2) COOH [70]. Cho 0,1 mol aamino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1,0M thu được chất hữu cơ Y. Để tác dụng vừa đủ với chất hữu cơ Y cần 200 ml dung dịch NaOH 1,0M và dung dịch sau phản ứng chứa 15,55 gam muối. Vậy công thức của aamino axit X là : A. H2NCH2CH2COOH B. CH3CH(NH2)COOH C. H2NCH2COOH D. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH [71]. Cho 100,0 ml dung dịch aminoaxit X nồng độ 0,2M tác dụng vừa đủ với 80,0 ml dung dịch NaOH 0,25M, đun nóng. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được 2,22 gam muối khan. Vậy công thức của amino axit là:
- A. H2NC2H4COOH B. H2NC3H6COOH C. H2NCH2COOH D. H2NC3H4 COOH [72]. Cho amino axit X (chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với NaOH, thu được 8,88 gam muối Y. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 10,04 gam muối Z. Vậy công thức của X là: A. H2NC2H4COOH B. H2NC3H6COOH C. H2NCH2COOH D. H2NC3H4 COOH [73]. Cho axit aminoaxetic tác dụng với: Na, HCl, CaCO 3, HNO2, NaOH, CH3OH/HCl khan. Số chất phản ứng với axit amino axetic là: A. 5 B. 6 C. 4 D. 3 [74]. Cho 0,01 mol aminoaxit X phản ứng vừa đủ với 0,01 mol H2SO4 hoặc 0,01 mol NaOH. Công thức chung của X có dạng: A. (H2N)2RCOOH B. H2NRCOOH C. H2NR(COOH)2 D. (H2N)2R(COOH)2 [75]. Cho 0,2 mol alanin tác dụng với 200 ml dung dịch HCl thu được dung dịch X có chứa 28,75 gam chất tan. Hãy cho biết cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M để phản ứng vừa đủ với các chất trong dung dịch X? A. 100 ml B. 400 ml C. 500 ml D. 300 ml [76]. Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,1mol HCl thu được muối Y. 0,1 mol muối Y phản ứng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được hỗn hợp muối Z có khối lượng là 24,95 gam. Vậy công thức của X là: A. H2NC3H5(COOH)2 B. H2NC2H3(COOH)2 C. (H2N)2C3H5COOH D. H2NC2H4 COOH [77]. Chất X có thành phân % các nguyên tố C, H, N lần lượt là 40,45%, 7,86%, 15,73% còn lại là oxi. Khối lượng mol phân tử của X
- A. 300 B. 100 C. 200 D. 150 [85]. Peptit X có công thức cấu tạo sau: GlyAlaValGlyAla. Hãy cho biết khi thủy phân peptit X có thể thu được bao nhiêu đipeptit? A. 5 B. 2 C. 4 D. 3 [86]. Thuỷ phân hoàn toàn tetrapeptit X mạch hở thu được alanin, glyxin và glutamin theo tỷ lệ mol 2 : 1 : 1. Mặt khác, thuỷ phân không hoàn toàn X thu được 3 đipeptit là AlaGly; GlyAla và AlaGlu. Vậy công thức cấu tạo của X là: A. AlaGluAlaGly B. AlaAlaGluGly C. AlaGlyAla Glu D. GluAlaGlyAla [87]. Thuỷ phân hoàn toàn 16,0 gam đipeptit X có công thức phân tử là C 6H12O3N2 trong NaOH thu được 2 muối của 2 aminoaxit. Tính khối lượng muối thu được? A. 20,4 gam B. 22,4 gam C. 19,4 gam D. 18,2 gam [88]. Thủy phân hoàn toàn đipeptit X có công thức là GlyAla trong dung dịch HCl, sau phản ứng thu được: A. ClH3NCH2COOH và ClH3NCH(CH3)COOH B.ClH3NCH2COOH và H2NCH(CH3)COOH C. H3NCH2COO và H3NCH(CH3)COO + + D. H2NCH2COOH và H2NCH(CH3)COOH [89]. Tripeptit X có công thức cấu tạo sau: LysGlyAla. Tính khối lượng muối thu được khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong trong dung dịch H2SO4 loãng. (Giả sử axit lấy vừa đủ).? A. 70,2 gam B. 50,6 gam C. 45,7 gam D. 35,1 gam [90]. Hãy cho biết loại peptit nào sau đây không có phản ứng biure? A. tripeptit B. tetrapeptit C. polipeptit D. đipeptit [91]. Cho các loại hợp chất sau: (1) đipeptit; (2) polipeptit ; (3) protein; (4) lipit ; (5) đisaccarit. Có bao nhiêu hợp chất tác dụng với Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường? A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 [92]. Thủy phân peptit X có công thức cấu tạo sau: H 2NCH2CONHCH(CH2COOH)CONHCH(CH2 C6H5)CONHCH2COOH thu được bao nhiêu đipeptit? A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 [93]. Đun nóng 0,1 mol tripeptit X có cấu trúc là AlaGlyGlu trong dung dịch NaOH (lấy dư), sau phản ứng hoàn toàn, tính khối lượng muối thu được? A. 39,9 gam B. 37,7 gam C. 35,5 gam D. 33,3 gam [94]. Khi đun nóng protit trong dung dịch axit hoặc kiềm hoặc dưới tác dụng của các men, protit bị thủy phân thành.(1)., cuối cùng thành...(2). A. (1) Phân tử protit nhỏ hơn; (2) aaminoaxit B. (1) chuỗi polipepti; (2) hỗn hợp các aaminonaxit C. (1) chuỗi polipepti; (2) aminoaxit D. (1) chuỗi polipepti; (2) aminoaxit [95]. Thuỷ phân một tripeptit mạch hở X thu được hỗn hợp 2 đipeptit là AlaLys và GlyAla. Vậy aminoaxit đầu N và đầu C là: A. Gly và Lys B. Ala và Lys C. Gly và Ala D. Ala và Gly [96]. Xác định M gần đúng của một hemoglobin (hồng cầu của máu) chứa 0,4% Fe (mỗi phần tử hemoglobin chỉ chứa 1 nguyên tử Fe). A. 14000 B. 2800 C. 7000 D. 14000 [97]. Từ 3 aamino axit X, Y, Z có thể tạo thành mấy tripeptit mạch hở trong đó có cả X, Y, Z? A. 5 B. 6 C. 3 D. 4 [98]. Peptit X có công thức cấu tạo như sau: H 2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH(C2H4COOH)CO NHCH2COOH. Hãy cho biết khi thuỷ phân X, không thu được sản phẩm nào sau đây? A. GlyAla B. GluGly C. AlaGlu D. GlyGlu [99]. Khi nhỏ axi HNO3 đậm đặc vào dd lòng trắng trứng đun nóng hỗn hợp thấy xuất hiện:...(1)..., cho đồng (II) hiđroxit vào dd lòng trắng trứng thấy màu..(2)...xuất hiện A. (1) kết tủa màu vàng, (2) xanh B. (1) kết tủa màu xanh, (2) vàng C. (1) kết tủa màu trắng, (2) tím D. (1) kết tủa màu vàng, (2) tím
- [100]. Cho 1 mol peptit X mạch hở có phân tử khối là 461gam/mol thủy phân (xt enzim) thu được hỗn hợp các aaminoaxit có tổng khối lượng là 533 gam/mol. Hãy cho biết X thuộc loại: A. hexapeptit B. tetrapeptit C. pentapeptit D. tripeptit [101]. Thủy phân tripeptit X (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm alalin và glyxin có tỷ lệ mol là 1 : 2. X có bao nhiêu công thức cấu tạo ? A. 5 B. 4 C. 2 D. 3 [102]. Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit X mạch hở thu được 2 mol alanin; 1 mol glyxin và 1 mol valin. X có bao nhiêu CTCT? A. 6 B. 24 C. 8 D. 12 [103]. Thuỷ phân pentapeptit X thu được các đipeptit là AlaGly; GluGly và tripeptit là GlyAlaGlu. Vậy cấu trúc của peptit X là: A. AlaGlyAlaGluGly B. Ala AlaGlyGluGly C. Ala AlaGluGly Gly D. GluGlyAlaGly Ala [104]. Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp. Đó là một nonapeptit có công thức là: ArgProProGlyPheSerProPheArg Khi thuỷ phân không hoàn toàn peptit này có thể thu được bao nhiêu tripeptit nào có chứa phenylalanin (Phe)? A. 3 B. 5 C. 6 D. 4 [105]. Mô tả hiện tượng nào dưới đây không chính xác? A. Đun nóng dung dịch lòng trắng trứng thấy hiện tượng đông tụ lại, tách ra khỏi dung dịch B. Trộn lẫn lòng trắng trứng, dung dịch NaOH và một ít CuSO4 thấy xuất hiện màu đỏ gạch đặc trưng. C. Nhỏ vài giọt axit nitric đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thấy kết tủa màu vàng D. Đốt cháy một mẫu lòng trắng trứng thấy xuất hiện mùi khét như mùi tóc cháy [106]. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt được các dd: glucozơ, glixerol, etanol và lòng trắng trứng? A. dung dịch HNO3 B. dung dịch NaOH C. Cu(OH)2 D. dung dịch AgNO3 [107]. Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit? A. H2NCH2CH2CONHCH2CH2COOH B. H2NCH2CH2CONHCH2COOH C. H2NCH2CONHCH2CONHCH2COOH D. H2NCH2CONHCH(CH3)COOH [108]. Tripeptit X có công thức cấu tao sau: H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH2COOH. Tên gọi của X là: A. Glyxylalaninglyxin B. Glyxylalanylglyxin C. Anlanylglyxylglyxyl D. Alanylglyxylalanin [109]. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Những hợp chất mạch hở hình thành bằng cách ngưng tụ haiaminoaxit được gọi là peptit B. Phân tử có hai nhóm CONH được gọi là đipeptit, ba nhóm thì được gọi là tripeptit C. Các phân tử có từ 2 đến 50 đơn vị aaminoaxit cấu thành được gọi là polipeptit D. Trong mỗi phân tử peptit, các aminoaxit được sắp xếp theo một thứ tự xác định [110]. Cho các phát biểu sau về protit: (1) Protit là hợp chất cao phân tử thiên nhiên có cấu trúc phức tạp. (2) Protit chỉ có trong cơ thể người và động vật. (3) Protit bền đối với nhiệt, đối với axit và kiềm. (4) Chỉ các protit có cấu trúc dạng hình cầu mới có khả năng tan trong nước tạo dung dịch keo. Phát biểu nào đúng? A. (1) (2) (4) B. (2) (3) (4) C. (1) (3) (4) D. (1) (2) (3) [111]. X là muối amoni có công thức phân tử của X là C4H11O2N. Đun nóng X trong NaOH (vừa đủ) thu được 4,92 gam muối và 1,344 lít khí Y (đktc). Vậy công thức của Y là: A. C3H9N B. NH3 C. C2H7N D. CH5N 8
- [112]. X là chất hữu cơ có công thức phân tử là C 5H11O2N. Đun X với dung dịch NaOH thu được hợp chất có công thức phân tử là C2H4O2Na và chất hữu cơ Y. Cho hơi của Y qua CuO/t0 thu được chất Z có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo thu gọn của X là : A. H2NCH2COOCH(CH3)2 B. H2NCH2COOCH2CH3 C. H2NCH2CH2COOC2H5 D. H2NCH2COOCH2CH2CH3 [113]. X là muối amoni có công thức phân tử là C3H9O2N. Đun nóng X với NaOH thu được muối cacboxylat và một chất chứa N có khả năng đổi màu quỳ tím sang xanh. Vậy X có bao nhiêu công thức cấu tạo? A. 3 B. 2 C. 5 D. 4 [114]. Hợp chất X có chứa C, H, O và N với % khối lượng tương ứng là: 29,51%; 8,19%; 39,35%; 22,95%. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản. Đun nóng X với NaỌH thu được muối vô cơ Y và chất hữu cơ Z. Vậy phân tử khối của Z là: A. 31 B. 45 C. 59 D. 57 [115]. Este X được điều chế từ aminoaxit và rượu etylic. Đốt cháy hoàn toàn 10,3 gam X thu được 17,6gam khí CO2, 8,1gam nước và 1,12 lít nitơ (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là : A. H2NCOOC2H5 B. H2NCH2 COOC2H5 C. H2N(CH2)2COOC2H5 D. H2NC3H6 COOC2H5 [116]. Muối X có công thức phân tử là C2H8O3N2. Đun nóng X với NaOH thu được 2,24 lít khí Y (Y là hợp chất chứa C, H, N và có khả năng làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Tính khối lượng muối thu được? A. 6,8 gam B. 8,5 gam C. 8,3 gam D. 8,2 gam [117]. Cho dung dịch phenolphtalein vào các dung dịch (nồng độ 0,1M) sau: (1) H2NCH2CH(NH2) COOH ; (2) H2NCH2COONa ; (3) ClH3NCH2COOH ; (4) HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH ; (5) NaOOCCH2CH2CH(NH2)COONa. Hãy cho biết dung dịch nào chuyển sang màu hồng? A. (1) (4) (5) B. (1) (2) (5) C. (1) (3) (5) D. (2) (3) (5) [118]. Chất X có công thức phân tử là C3H7O2N. Đun X trong dung dịch NaOH thu được Y là muối natri của amino axit. Phẩn tử khối của Y lớn hơn của X. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo? A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 [119]. Cho các phản ứng sau: (1) CH 3COOH + CH3NH2; (2) CH3NH2 + C6H5NH3Cl ; (3) CH3NH2 + (CH3)2NH2Cl; (4) C6H5NH2 + CH3NH3Cl ; (5) C6H5NHCH3 + Br2. Hãy cho biết có bao nhiêu phản ứng xảy ra? A. 4 B. 5 C. 2 D. 3 [120]. (X) là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C3H7O2N. Đun nóng a gam X với dung dịch NaOH thu được một chất có công thức phân tử C 2H4O2NNa và chất hữu cơ (Y). Cho hơi của Y qua CuO/t 0 thu được chất hữu cơ Z. Cho toàn bộ lượng Z vào dung dịch AgNO 3 trong NH3 đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Vậy giá trị của a là: A. 4,45 gam B. 6,675 gam C. 8,9 gam D. 13,35 gam [121]. Chất X có CTPT là C3H7O2N. Cho 0,1 mol X tác dụng với 200,0 ml NaOH 1,0M đun nóng thu được 2,24 lít khí Y (chứa N, H và đổi màu quỳ tím ẩm sang xanh). Tính khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dd sau pứ? A. 13,6 gam B. 13,4 gam C. 9,4 gam D. 11,4 gam [122]. Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H9O2N. X tác dụng với NaOH thu được muối X1 (chứa C, H, O, Na) và chất X2 (có khả năng đổi màu quỳ tím thành xanh). Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo? A. 2 B. 4 C. 5 D. 3 [123]. Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. H2NC2H4COOH B. H2NCOOCH2CH3
- C. H2NCH2COOCH3 D. CH2=CHCOONH4 [124]. Chất X có CTPT là C3H9O2N. Đun nóng 9,1 gam X trong dd NaOH vừa đủ thì thu được 8,2 gam muối. Vậy tên gọi của X là: A. etyl amoni fomat B. metyl amoni axetat C. metyl amoni acrylat D. amoni propionat [125]. X là este của amino axit (chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2) với đơn chức. Đun nóng 2,314 gam X trong dung dịch NaOH (vừa đủ) sau phản ứng thu được 2,522 gam muối Y. Vậy công thức của X là: A. H2NCH2COOCH3 B. H2NC3H6COOC2H5 C. H2NCH2COOC2H5 D. H2NC2H4COOCH3 [126]. Cho axit glutamic tác dụng với hỗn hợp rượu etylic trong môi trường HCl khan, hãy cho biết có thể thu được bao nhiêu loại este? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 [127]. Chất X có công thức phân tử là C4H9O2N. Khi cho X tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối natri của amino axit X1 và ancolY. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo ? A. 2 B. 5 C. 4 D. 3 [128]. Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 2,675 gam muối. Vậy công thức cấu tạo thu gọn của X là (Cho H = 1; C = 12; N = 14; O =16; Na = 23) A. CH2=CHCOONH4 B. H2NC2H4COOH C. H2NCH2COOCH3 D. H2NCOOCH2CH3 [129]. Hãy cho biết dãy chất nào sau đây đổi màu quỳ tím sang đỏ? A. CH3CH(NH2)COOH; CH3COOH; HOOCCH2CH(NH2)COOH B. H2NCH2COOH; HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH; ClH3NCH2COOH C. CH3CH(NH2)COONa; H2NCH2COOCH3; H2NCH2CH2CH(NH2)COOH D. ClH3NCH2COOCH3 ; HOOCCH2CH(NH2)COOH; ClH3NCH2COOH [130]. Chất hữu cơ X có tỉ lệ khối lượng C, H, O, N là 9 : 1,75 : 8 : 3,5 tác dụng với dd NaOH và dung dịch HCl đều theo tỷ lệ mol 1: 1. X làm mất màu dung dịch brom. Vậy công thức của X là: A. HCOONH3C2H5 B. CH2=CHCOONH4 C. CH2=CHCOONH3CH3 D.CH COONH4 [131]. Hai chất X, Y là đồng phân của nhau có công thức phân tử là C3H9O2N. Khi cho 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y tác dụng vừa đủ NaOH, cô cạn dung dịch thì thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí gồm 2 chất (đều có chứa N và đều đổi màu quỳ tím thành xanh). Tỷ khối của hỗn hợp khí đối với H2 là 15. Vậy giá trị của m là: A. 15,5 gam B. 17,2 gam C. 16,6 gam D. 16,1 gam [132]. Hợp chất hữu cơ X có chứa C, H, N, Cl với % khối lượng tương ứng là 29,45%; 9,82%; 17,18%; 43,55%. X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo? A. 5 B. 2 C. 4 D. 3 [133]. Cho các chất và ion nào sau: ClH3NCH2COOH; (H2N)2C2H3COONa; H2NC3H5(COOH)2; H2N CH2COOH; C2H3COONH3CH3; H2NC2H4COOH. Hãy cho biết có bao nhiêu chất hoặc ion có tính chất lưỡng tính. A. 3 B. 2 C. 4 D. 5 [134]. Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C 2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là: A. 45 B. 59 C. 85 D. 90 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tập 1 Hóa học - bài tập về hữu cơ
188 p | 1674 | 809
-
Các câu trắc nghiệm Vật lý 11 hay - Chương 3 Dòng điện trong các môi trường
17 p | 1668 | 381
-
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG V. HALOGEN
13 p | 240 | 35
-
Bài giảng Số học 6 chương 3 bài 11: Tính chất cơ bản của phép nhân phân số
26 p | 229 | 27
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,5,6,7,8,9 trang 93 SGK Vật lý 11
7 p | 136 | 20
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 112 SGK Hóa học 9
4 p | 238 | 11
-
Hướng dẫn giải bài tập 1,2,3 trang 43 SGK Hóa học 9
4 p | 161 | 7
-
Giáo án Hóa học lớp 11: Ôn tập chương 3 (Sách Chân trời sáng tạo)
7 p | 29 | 6
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8,9 trang 58 SGK Lý 10
6 p | 157 | 4
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6 trang 39 SGK Sinh 11
6 p | 106 | 2
-
Bài giảng Chuyên đề Vật lý 11 - Chương 3: Chủ đề 3
5 p | 54 | 2
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6 trang 75 SGK Hóa 11
5 p | 155 | 1
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6 trang 86 SGK Hóa 11
6 p | 86 | 1
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 108 SGK Hóa 10
5 p | 197 | 1
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3 SGK trang 50 Sinh 11
3 p | 57 | 1
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6,7,8 trang 25 SGK Hóa 8
6 p | 213 | 1
-
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5,6 trang 79 SGK Hóa 11
4 p | 161 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn