
Họ và tên: Mai Thu Hương - MSV: 6353010129
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC SINH HỌC
BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ
CHUYÊN ĐỀ: SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT
Chuyên đề thuộc Sinh học 11, Phần 4. Sinh học cơ thể - Chương IV. Sinh sản, phần B. Sinh
sản ở động vật. Chuyên đề gồm các bài:
Bài 44. Sinh sản vô tính ở động vật.
Bài 45. Sinh sản hữu tính ở động vật.
Bài 46. Cơ chế điều hòa sinh sản.
Bài 47. Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người.
I. Mạch kiến thức, nội dung:
Nội dung kiến thức trong chuyên đề gồm các mục nội dung chính sau:
I. Sinh sản vô tính ở động vật.
1. Khái niệm
2. Các hình thức sinh sản vô tính.
3. Các ứng dụng của sinh sản vô tính.
II.Sinh sản hữu tính ở động vật
1. Khái niệm
2. Quá trình sinh sản hữu tính ở động vật.
3. Các hình thức thụ tinh.
4. Động vật đẻ trứng và đẻ con
5. Cơ chế điều hòa sinh sản: sinh tinh và sinh trứng.
III. Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người.
1. Điều khiển sinh sản ở động vật.
2. Sinh đẻ có kế hoạch ở người. Một số biện pháp tránh thai và cơ chế.
II. Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này học sinh cần:
1. Về kiến thức:
- Trình bày được khái niệm sinh sản vô tính, hữu tính ở động vật.

- Phân biệt được các hình thức sinh sản vô tính, hữu tính ở động vật.
- Nêu được cơ chế, ưu, nhược điểm của sinh sản vô tính.
- Phân tích được các giai đoạn của quá trình sinh sản hữu tính.
- Phân biệt được thụ tinh trong với thụ tinh ngoài và nêu được ưu thế của thụ tinh trong so với
thụ tinh ngoài.
- Nêu được cơ sở và trình bày được cơ chế điều hòa sinh tinh và sinh trứng ở động vật.
- Trình bày được cơ chế của một số biện pháp điều khiển sinh sản ở động vật, đặc biệt trong
chăn nuôi.
- Nêu được sinh đẻ có kế hoạch là gì và giải thích được vì sao phải sinh đẻ có kế hoạch ở
người.
- Vận dụng kiến thức để giải thích được:
+ Nêu được các ứng dụng của sinh sản vô tính trong nuôi cấy mô và trong chăn nuôi.
+ Khi điều kiện sống thay đổi đột ngột có thể dẫn đến hàng loạt cá thể động vật sinh sản vô
tính bị chết?
+ Cơ sở của chiều hướng tiến hóa trong sinh sản của động vật.
+ Tại sao sinh sản hữu tính tạo ra được các cá thể mới đa dạng về các đặc điểm di truyền?
+ Cơ sở khoa học điều khiển sinh sản ở động vật để áp dụng trong chăn nuôi.
+ Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai ở người, đình sản ở động vật.
+ Tại sao nạo, phá thai không phải là biện pháp sinh đẻ có kế hoạch mà chỉ là biện pháp bất
đắc dĩ.
- Đề ra được các biện pháp hạn chế tình trạng nạo, phá thai ở người.
- Liên hệ thực tiễn: ở địa phương em, áp dụng các biện pháp nào để điều khiển tỉ lệ đực, cái
trong chăn nuôi.
2. Về kĩ năng:
- Kĩ năng tư duy, hình thành khái niệm và giải quyết vấn đề.
- Kĩ năng khoa học:
+ Kĩ năng quan sát: tranh hình, video.
+ Kĩ năng phân tích: các hình thức, giai đoạn.
+ Kĩ năng so sánh: các hình thức sinh sản, hình thức thụ tinh…
+ Kĩ năng tìm mối liên hệ: giữa lí thuyết và thực tiễn các biện pháp đều khiển sinh sản ở
động vật, sinh đẻ có kế hoạch ở người.
+ Kĩ năng làm việc nhóm.
+ Giao tiếp trong làm dự án.
- Kĩ năng sinh học:
+ Thu thập thông tin: các loài động vật sinh sản vô tính, hữu tính, động vật đẻ con, đẻ trứng,
các biện pháp điều khiển sinh sản ở động vật trong chăn nuôi ở từng địa phương, …
+ Làm báo cáo: trong nhóm, trên lớp…
+ Sử dụng công nghệ thông tin.

+ Sắp xếp, xử lí, phân tích và trình bày số liệu.
+ Đánh giá nhận xét.
3. Về thái độ:
- Biết được hình thức sinh sản, cơ sở các quá trình điều hòa sinh tinh và sinh trứng của các
loài từ đó có biện pháp đẩy nhanh hay kìm hãm số lượng của loài.
- Áp dụng các biện pháp kĩ thuật trong chăn nuôi, chọn giống điều chỉnh tỉ lệ đực cái.
- Tuyên truyền kế hoạch hóa gia đình.
- Có ý thức tránh xa các tệ nạn xã hội, quan hệ tình dục không an toàn, các bệnh lây truyền
qua đường tình dục: lậu, giang mai, HIV/AIDS, …
- Các biện pháp tránh thai an toàn, có hiệu quả, hạn chế tình trạng nạo phá thai sẽ gây ảnh
hưởng đến sức khỏe người mẹ.
- ảnh hưởng của làm mẹ quá sớm.
4. Các năng lực được hình thành:
- Năng lực tự học.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giao tiếp.
- Sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
III. Tổ chức dạy học
1. Khởi động.
- Cho học sinh quan sát video về quá trình sinh sản của các loài động vật: thủy tức, giun dẹp
và quá trình sinh sản của ếch, bò.
- Đặt ra cho HS câu hỏi:
+ So sánh quá trình sinh sản của các loài trên? Em có nhận xét gì về môi trường sinh sản
của chúng.
+ Tại sao lại có sự khác nhau trong sinh sản giữa các loài?
+ Theo em có mấy hình thức sinh sản, đó là những hình thức nào?
- GV giải quyết vấn đề thắc mắc cho học sinh và dẫn lời vào bài: Quá trình sinh sản của
chúng diễn ra như thế nào, trong môi trường nào và chúng có ứng dụng, ưu thế ra sao?
Cùng tìm hiểu chuyên đề: sinh sản ở động vật.
2. Hình thành kiến thức.
Hoạt động GV
Hoạt động HS

Hoạt động 1: Sinh sản vô tính ở động vật.
1. Khái niệm:
- GV: nhắc lại hoặc chiếu lại video 2 quá trình sinh sản của thủy tức
và giun dẹp. ⟹ sinh sản vô tính.
? chọn câu trả lời đúng “sinh sản vô tính ở động vật là gì?”
A. Sinh sản vô tính là kiểu sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc
nhiều cá thể mới giống hệt mình, không có sự kết hợp giữa tinh
trùng và tế bào trứng.
B. Sinh sản vô tính là kiểu sinh sản mà một cá thể mới sinh ra nhiều cá
thể mới gần giống mình.
C. Sinh sản vô tính là kiểu sinh sản mà một cá thể sinh ra một hoặc
nhiều cá thể mới có nhiều sai khác với mình, không có sự kết hợp
giữa tinh trùng và tế bào trứng.
D. Sinh sản vô tính là kiểu sinh sản có sự kết hợp giữa tinh trùng và
trứng, tạo ra các cá thể mới giống mình.
- GV: Qua quan sát video, cho biết cơ sở tế bào học của sinh sản vô
tính là gì?
2. Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật:
- Gv: hiện tượng thằn lằn, thạch sùng mất đuôi có thể mọc lại được,
có phải là một hình thức sinh sản vô tính?
- Gv: nghiên cứu SGK và hoàn thành bảng sau (2’).
? Nối cột Avới cột B và cột C sao cho đúng.
A.HÌNH
THỨC
B.ĐẠI DIỆN
C.ĐẶC ĐIỂM
Phân đôi
Thủy tức, san
hô
- Tế bào trứng không được thụ tinh
và phát triển thành cơ thể mới có bộ
NST đơn bội.
- Thường xen kẽ với sinh sản hữu
tính.
Nảy chồi
Ong, kiến, rệp
-Cá thể bố mẹ có thể phân thành 2
hay nhiều mảnh. Mỗi mảnh phát
triển thành một cơ thể mới hoàn
chỉnh.
Phân
mảnh
Sâu rau, sâu
róm
- Cơ thể mẹ tự thắt ở giữa thành 2
phần giống nhau, mỗi phần lớn lên
cho ra những cơ thể mới.
- Sự nhân đôi của tế bào bao gồm cả
chất nguyên sinh và nhân.
Trinh
sinh
Sán lông, giun
dẹp
- Một phần nhỏ của cơ thể mẹ lớn
nhanh hơn những vùng lân cận để
- HS: chọn được đáp án A.
- HS: ở hầu hết mọi trường hợp,
SS vô tính dựa trên phân bào
nguyên nhiễm, các tế bào phân
chia và phân hóa để tạo ra các
cá thể mới.
-HS: chọn và nối các ý đúng
với nhau.

trở thành 1 cơ thể mới.
- Cơ thể con sẽ tách ra khỏi hoặc sống
bám trên cơ thể mẹ.
Đỉa, ốc sên.
Trùng roi,
trùng biến hình
- GV: thông báo đáp án đúng và yêu cầu học sinh về nhà hoàn thành
lại bảng hoàn chỉnh theo 3 cột như trên.
- GV: chốt kiến thức và đưa ra câu hỏi phụ:
? Theo em đỉa có khả năng tái sinh không khi phân cắt cơ thể chúng
ra thành nhiều mảnh? Mỗi mảnh có khả năng tái sinh thành một cơ
thể mới không? Tại sao?
? Hiện tượng thạch sùng, thằn lằn đứt đuôi có thể tái sinh mọc lại
đuôi hay cua mất càng có thể mọc lại được chân có phải là hình thức
sinh sản vô tính không? Tại sao?
Sự tái sinh này là hữu hạn, nếu làm phá vỡ cấu trúc thể xoang thì
không có khả năng tái sinh. Do cơ thể của đỉa gồm một chuỗi các
đơn vị giống nhau được gọi là các đốt. Giữa các đốt có vách ngăn.
- Mặt khác, đỉa đã xuất hiện hệ thống tuần hoàn kín, nên nó cũng sẽ
không có khả năng tái sinh trong điều kiện đã phơi khô hoặc đốt
cháy.
Hiện tượng thạch sùng, thằn lằn hay cua không được coi là sinh
sản vô tính mặc dù nó được tạo ra từ cơ thể gốc. không được coi là
sinh sản vô tính vì không tạo ra cá thể mới giống với cá thể mẹ. đây
chỉ được coi là hiện tượng tái sinh.
- GV: sinh sản vô tính có những ưu và nhược điểm gì? Đọc và hoàn
thành phiếu học tập sau (2’)
? Dưới đây là các ưu điểm và hạn chế của sinh sản vô tính và sinh
sản hữu tính. Chọn và ghi lại các ưu điểm và hạn chế mà em cho là
của sinh sản vô tính.
1. Cá thể sống độc lập và đơn lẻ cũng có thể tạo ra con cháu. Vì vậy có
lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.
2. Không có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.
3. Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định, ít biến
động vì vậy quần thể phát triển nhanh.
4. Tạo ra các cá thể mới rất đa dạng về các đặc điểm di truyền. Tạo ra
số lượng lớn con cháu giống nhau trong một thời gian ngắn.
5. Tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể mẹ về các đặc
điểm di truyền. Vì vậy, khi điều kiện sống thay đổi có thể dẫn đến
hàng loạt cá thể bị chết, thậm chí toàn bộ quần thể bị tiêu diệt.
6. Tạo ra các cá thể mới rất đa dạng về đặc điểm di truyền. Vì vậy
động vật có thể thích nghi và phát triển trong điều kiện môi trường
sống thay đổi.
- HS: hoàn thành bài tập cá nhân.
Ưu điểm
Hạn chế
1
3
4
5