TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐC THNG
KHOATÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG - B MÔN: TÀI CHÍNH DOANH NGHIP
H THNG BÀI TP DÀNH CHO MÔN HC:
TÊN MÔN HỌC
MÃ MÔN HỌC
ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
B02004
Chương 1: Nhập môn đầu tư tài chính
Bài 1: Công ty TNHH Hu Long chuyên sn xuất đường. Hàng m công ty phi chi
phn ln vn thu mua mía t nông dân tnh kế bên. vậy để ch động trong sn xut,
tiết kim chi phí, Công ty lên kế hoạch đầu tư vùng nguyên liu mía ti ch. Nhà kho
cha mía thu hoạch, nhà máy sơ chế và văn phòng quản lý được xây dừng trong năm nay.
Ngoài ra đ gia tăng lợi nhuận công ty, đa dng hóa hoạt động kinh doanh và tn dng cơ
hội tăng trưởng ca th trưng chng khoán. Công ty quyết định s dng 20% vn mua
c phiếu Công ty c phần mía đường Biên Hòa. Đây một thương hiệu mnh trong
ngành mía đường miền Đông Nam.
Em trai của Giám đốc Công ty chuyên viên tài chính đã làm việc lâu m tại mt công
ty chng khoán bây gi tr vm việc cho Công ty. Anh ta đề xut trích ra khong 10 t
để mua đi bán lại c phiếu niêm yết đang giao dịch rất sôi động trong thi gian này.
Trong vòng 1 tháng, Anh ta đã mang về cho công ty li nhun 2 t do việc mua đi bán lại
hơn 100 cổ phiếu niêm yết.
Giám đốc đã ngày càng tín nhiệm em trai mình nên quyết định đề bt Anh lên v trí Giám
đốc tài chính.
Là một nhà đầu tư tài chính, bạn đưa ra nhận định hoạt động đầu tư của Giám đốc Công
Bài 2: Quy tc vàng 3 x 7 = 21 Quy tắc đầu tư cổ phiếu hay là quy tắc đầu cơ cổ phiếu
Một đội bóng không để lọt lưới luôn luôn m một đội chiến thng, triết ngược đơn
gin vậy nhưng quá nhiều người lại coi thưng và m ngược li, ti sao Asenal thành
tích li nghèo nàn như vậy c hai đấu trường Ngoi hng Champion cup. Hãy xem
các đội bóng của người Ý, h mi nhiu thành tích làm sao?
Khi bạn đầu tư chứng khoán, trước khi nghĩ đến chuyn kiếm mt khon tin mang v t
hãy nghĩ đến vic gi tin ca bn tht chặt đã.
Thông thường một nhà đầu thường quyết định đúng đắn vi t l bao nhiêu thì mi
lãi ?
Thng ch ra rng, ch cần đầu đúng trong 3-4 ln trong 10 lần đầu bạn đã
th tr thành một nhà đầu tư cừ phách trên th tng.
Hãy tuân th theo quy tắc sau để đảm bo bn luôn mt trong những nhà đầu tư cuối
cùng còn li trên chiến trường:
Thng ch ra rằng đến 75% các c phiếu thường tăng gia lên khỏi mc g
của t 20% đến 30%, sau đó, các c phiếu lại quay đầu gim giá, thm chí
còn đi xuống sau hơn mức giá ban đầu. Do vy hãy bán ngay c phiếu ca bn khi
mc lãi chm ngưỡng 21%, đng quá tham lam, nếu không, bn s li phi nhìn
li nhun ca mình b cuốn phăng cùng với cơn lũ của th trưng.
Khi c phiếu ca bn b xung giá ti mc -7%, không ngoi l trong trường
hp này là: bn phi bán ngay lp tc.
Mt quy tc đơn gin: trong 4 lần đầu tư, kể c bạn đầu tệ hại đến mc 3 ln
thua -7% va ch 1 ln duy nht thng vi mc lãi sut 21%, bn vn không thua
l.
Chương 2: T sut li nhun và ri ro
Bài 1: Ngân hàng A thông báo lãi suất 12%/năm, lãi kép tính cho mỗi quý trên các i
khon tin gi ca công ty. Các nhà qun ngân hàng B mun rng các tài khon tin
gi ca công ty phi có lãi sut ngang bng vi lãi sut có hiu lực tương đương một năm
ca ngân hàng A, nhưng lãi sut tại ngân hàng B được tính trên cơ sở lãi kép tính cho mi
tháng. Hi lãi suất danh nghĩa công bố ca ngân hàng B phi là bao nhiêu một năm?
Bài 2: Tính LS hiu dng ca mt khon vay vi LS 10%/năm
a. Ghép lãi bán năm
b. Ghép lãi hàng quý
c. Ghép lãi hàng tháng
d. Ghép lãi mi ngày
Chương 3: Gii thiu v mô hình CAMP, APT
Bài 1: C phiếu A và c phiếu B có t sut sinh li trong nhữngm qua như sau:
Năm
RA
RB
1998
-10%
-3%
1999
18,5%
21,29%
2000
38,67%
44,25%
2001
14,33%
3,67%
2002
33%
28,30%
a. Tính t sut sinh li trung bình ca mi loi c phiếu trong thi k 1998-2002. Gi
định một người nào đó nắm gi mt danh mc gm 50% c phiếu A 50% c phiếu
B. Tính t sut sinh li bình quân ca tng loi c phiếu và ca danh mc.
b. Tính độ lch chun t sut sinh li ca tng loi c phiếu và ca danh mc.
Bài 2: Vi danh mục đầugồm hai c phiếu A và B đã được xác định Câu 1, nhà đầu
tư quyết định mua thêm mt c phiếu C. T trọng đầu tư bây giờ đã thay đổi: 30% đầu tư
vào A, 45% đầu vào B, 25% đầu vào C. Biết rằng độ lch chun ca c phiếu C
bằng độ lch chun ca c phiếu A.
Yêu cu:
a. Điu vào ma trân h s tương quan của 3 c phiếu A, B, C sau
A
B
C
A
0,32
B
C
-0,4
b. Gi s t sut sinh li bình quân ca c phiếu C bng 18,9%. Hỏi nhà đầu tư nên
đưa thêm cổ phiếu C này vào danh mục đầu tư gồm hai c phiếu A và B không?
Chương 4: Mô hình nhân t đơn và chỉ s đơn
Bài 1: hình APT phát trin trên nn tng hình CAPM. hình APT mô hình
đa nhân tố vy hình CAPM hình mt nhân t. Nhân t y ri ro h thng.
Bình luận đúng sai.
Bài 2: Công ty c phn thy sn Cam Ranh sn xut tôm mực đang dự định m rng
quy sn xut nên Công ty quyết định đầu thêm một nmáy na bng ngun vn
t ca mình. Bng kế hoạch án đầu nhà máy đã đưc lên. Các ch s tài chính
đều đạt đặc biệt IRR đến 30% NPV rất cao. Giám đốc tài chính công ty đã s dng
sut chiết khu chi phí s dng vn t để tính toán NPV. Được biết chi phí s dng
vốn đấy chính chi phí hi Công ty phi chu vì t b đầu tài chính vào Công ty
C phn thy sn M L Khánh Hòa quy mô, hiu qu hoạt động tương đương. Tỷ
sut sinh li ca c phiếu yêu cu M L theo mô hình CAPM được định là 20%.
Nhân định v tính hp khi đánh giá d án m rng hoạt đng sn xut thy sn ca
Công ty.
Chương 5: Mô hình đnh giá TSTC
Bài 1: Cho biết: RM = 12%; CovxM = 0,0288; rxM = 0,8; σx = 0,18; σy = 0,2. Tính βx?
Bài 2: Cho biết: RM = 15%; Rx = 17%, βx = 1,25. S dng hình CAPM, nhận định
phát biểu sau đây đúng hay sai biết T sut sinh li ước tính ca c phiếu X 17%. Th
trường đánh giá tỷ sut sinh li ca c phiếu X:
a. Vượt hơn giá trị thc 1,75%
b. Đúng giá trị thc
c. Dưới giá tr thc 1,4%
d. Dưới giá tr thc 0,25%
Chương 6: Phân tích cu trúc thông tin trên th trưng tài chính
Bài 1: Tâm đầu bầy đàn ở Vit Nam là hu qu tt yếu xut phát t yếu t thông tin
bt cân xng trên th trưng chng khoán Vit Nam. Bạn nghĩ sao?
Bài 2: Vấn đề thông tin bt cân xng trên th trưng chng khoán Vit Nam hu như
không th gii quyết triệt để y Ban Chng khoán Nhà c, S giao dch chng