intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài tập Kế toán doanh nghiệp: Chương 2&3

Chia sẻ: Ngo Lan | Ngày: | Loại File: XLS | Số trang:34

153
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu Bài tập kế toán doanh nghiệp gồm các bài tập kế toán nguyên vật liệu, tỷ lệ sai hỏng, phương pháp cân đối kế toán. Đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn sinh viên đang học kế toán doanh nghiệp. Mời các bạn cùng theo dõi nội dung chi tiết tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài tập Kế toán doanh nghiệp: Chương 2&3

  1. Phân tích chất lượng sản phẩm thông qua phân tích tỷ lệ sai hỏng bì Chi phí SX trong kì  Chi phí SX thiệt Tên SP  (SP ko sửa chữ Năm trước Năm nay Năm trước A  140,000   120,000  4000 B  180,000   180,000  2800 C  230,000   250,000  2100 Tổng cộng  550,000   550,000  8900 Chỉ tiêu Năm trước Năm nay Tỷ lệ sai hỏng của sp A (%)  4.000   3.833  Tỷ lệ sai hỏng của sp B (%)  2.778   3.222  Tỷ lệ sai hỏng của sp C (%)  1.870   1.880  Tổng chi phí sai   14,900   15,100  hỏng  Giá thành công   550,000   550,000  xưởng Tỷ lệ sai hỏng bình  2.709   2.745  quân (%) 1. Đối tượng phân tích (sự thay đổi trong tỷ lệ sai hỏng bình quân giữa năm trước s 2. Xác định nhân tố và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự thay đổi trong tỷ Thay thế lần thứ nhất­ tỷ lệ sai hỏng bình quân tính trong điều kiện chi phí sản xu 120000*4%+180000*2,778%+250000*1,870%  550,000  Ảnh hưởng của nhân tố cơ cấu đến sự thay đổi trong tỷ lệ sai hỏng bình quân là: Ảnh hưởng của nhân tố tỷ lệ sai hỏng cá biệt đến sự thay đổi trong tỷ lệ sai hỏng  3. Kết luận 0.04 0.04 Tỷ lệ sai hỏng bình quân giữa năm nay tăng so với năm trước 3,64%, nhưng chất lư Nguyên nhân này là do tỷ lệ sai hỏng cá biệt của các sản phẩm tăng lên 0,1138% so
  2. a phân tích tỷ lệ sai hỏng bình quân Chi phí SX thiệt hại  Chi phí sửa chữa sản  (SP ko sửa chữa)  ph ẩm h (có th ỏng  ể SC)  Năm nay Năm trước 3600 1600 3000 2200 2300 2200 8900 6000 4.000% 2.778% 1.870% 3.64% hỏng bình quân giữa năm trước so với năm nay = 2,745%­2,709% =   nhân tố đến sự thay đổi trong tỷ lệ sai hỏng bình quân giữa hai kỳ nh trong điều kiện chi phí sản xuất sp hoàn thành năm nay, với giả thiết tỷ lệ sai hỏng là nh 250000*1,870% = 2.632 ong tỷ lệ sai hỏng bình quân là:∆K 2,632%­2,709% =  (0.0775)  sự thay đổi trong tỷ lệ sai hỏng bình quân là ∆t: 2,745%­2,632% =  năm trước 3,64%, nhưng chất lượng sản phẩm lại không tăng, vì: ác sản phẩm tăng lên 0,1138% so với kỳ trước
  3. hi phí sửa chữa sản  ph ẩm h (có th ỏng  ể SC)  Năm nay 1000 25.45 21.82 2800 32.73 32.73 2400 41.82 45.45 6200 100 100 3.833% 3.222% 1.880% 3.64% ả thiết tỷ lệ sai hỏng là như năm trước % %  0.1138  %
  4. Phân tích ảnh hưởng của sự thay đổi thứ hạng sản phẩm ảnh hưởng đến sự Doanh nghiệp Y có số liệu về tình hình sản xuất như sau : Thứ hạng chất lượng  Đơn giá sản  Khối lượng sản phẩm  sản phẩm phẩm (tấn) Sản  (1000đ/tấn) Kế hoạch Thực hiện phẩm Loại 1 4300 770 1450 A Loại 2 3800 220 170 Loại 3 2500 110 70 Loại 1 2700 440 580 B Loại 2 1800 150 120 Tính theo đơn giá bình quân KH TH KH Giá bán sản phẩm A 4020.00 4175.15 4020.00 Giá bán sản phẩm B 2471.19 2545.71 2471.19 Ảnh hưởng của sự thay đổi trong mức giá bình quân sản phẩm A  Ảnh hưởng của sự thay đổi trong mức giá bình quân sản phẩm B  Tổng hợp Tính theo hệ số phẩm cấp KH TH KH Hệ số phẩm cấp SP A 0.93488372 0.9709646 0.93488372 Hệ số phẩm cấp SP B 0.91525424 0.9428571 0.91525424 Chênh lệch hệ số sp A 0.0361 Chênh lệch hệ số sp B 0.0276 Biến động của sp A 262200 700 Biến động của sp B 52169.491525 195.65 Tổng hợp 314369.49153 895.65
  5. nh hưởng đến sự thay đổi GTHH TH 4175.15 2545.71  262,200.00  52169.492 314369.492 TH 1.4917547569 0.9428571429
  6. Phân tích chất lượng sản phẩm, trường hợp doanh nghiệp không phân Bảng 1 Sản lượng Giá thành Tên sản phẩm KH TH KH A 50 60 200 B  40   20   100  Tổng cộng Bảng 2 (bảng tính trung gian) Chỉ tiêu  Kế   Thực  họach  hiện  Tỷ lệ sai hỏng của sp A (%) 2.00% 2.00% Tỷ lệ sai hỏng của sp B (%) 4.00% 5.00% Tổng chi phí sai hỏng  280   368  Giá thành công xưởng   14,000   16,000  Tỷ lệ sai hỏng bình quân 2.00% 2.30% Bước 1. Đánh giá chung + Xác định chỉ tiêu phân tích: Tỷ lệ sai hỏng bình quân ­Tính toán tỷ lệ sai hỏng bình quân kỳ gốc: 2.00 % ­Tỷ lệ sai hỏng bình quân kỳ phân tích: 2.30 % + Đối tượng phân tích (sự thay đổi trong tỷ lệ sai hỏng bình quân giữa năm trước so v +Phương pháp phân tích sự biến động trong tỷ lệ sai hỏng bình quân giữa hai kỳ: Phư Bước 2. Xác định nhân tố và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự thay đ ­ Tính toán tỷ lệ sai hỏng cá biệt (Bảng 2) Thay thế lần thứ nhất­ tỷ lệ sai hỏng bình quân tính trong điều kiện chi phí sản xuất  14400*2%+1600*4% =  16,000  Thay thế lần thứ hai:­ Khi thực hiện thay thế lần 2, kết quả đúng bằng giá trị của tỷ  Ảnh hưởng của nhân tố cơ cấu đến sự thay đổi trong tỷ lệ sai hỏng bình quân là: Ảnh hưởng của nhân tố tỷ lệ sai hỏng cá biệt đến sự thay đổi trong tỷ lệ sai hỏng bìn
  7. Bước 3. Tổng hợp kết quả và  Kết luận 0.00 0.00 Tỷ lệ sai hỏng bình quân giữa năm nay tăng so với năm trước (0,3%), nhưng chất lượ Nguyên nhân này là do tỷ lệ sai hỏng cá biệt của các sản phẩm tăng lên 0,1% so với k
  8. ệp không phân chia thứ hạng sản phẩm Giá thành Chi phí Chi phí sửa chữa được TH KH TH KH TH 240  10,000   14,400  200.00  288   80   4,000   1,600  80.00  80   14,000   16,000   280   368  ữa năm trước so với năm nay = 2,30%­2,00% =  0,3% 0.30%  giữa hai kỳ: Phương pháp loại trừ ố đến sự thay đổi trong tỷ lệ sai hỏng bình quân giữa hai kỳ chi phí sản xuất sp hoàn thành năm nay, với giả thiết tỷ lệ sai hỏng là như năm trước = 2.20% ng giá trị của tỷ lệ sai hỏng kỳ phân tích bình quân là:∆K=  0.022%­2% = 0.200% ỷ lệ sai hỏng bình quân là ∆t: 2,3%­0,022% = 0.100%
  9. , nhưng chất lượng sản phẩm lại không tăng, vì: lên 0,1% so với kỳ trước
  10. ư năm trước
  11. Phân tích chất lượng sản phẩm thông qua phân tích tỷ lệ sai hỏng bình Chi phí SX trong kì  Chi phí SX thiệt hại  Tên SP  (SP ko sửa chữa)  Năm trước Năm nay Năm trước A  2,000   3,000  20 B  4,000   5,000  8 C  6,000   8,000  3 Tổng cộng  12,000   16,000  31 Chỉ tiêu Năm trước Năm nay Tỷ lệ sai hỏng của sp A (%)  1.500   1.400  Tỷ lệ sai hỏng của sp B (%)  0.300   0.280  Tỷ lệ sai hỏng của sp C (%)  0.067   0.075  Tổng chi phí sai   46   62  hỏng  Giá thành công   12,000   16,000  xưởng Tỷ lệ sai hỏng bình  0.383   0.388  quân (%) 1. Đối tượng phân tích (sự thay đổi trong tỷ lệ sai hỏng bình quân giữa năm trước so  2. Xác định nhân tố và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự thay đổi trong tỷ lệ Thay thế lần thứ nhất­ tỷ lệ sai hỏng bình quân tính trong điều kiện chi phí sản xuất  3000*1.5%+5000*.3%+8000*.067%  16,000  Ảnh hưởng của nhân tố cơ cấu đến sự thay đổi trong tỷ lệ sai hỏng bình quân là: Ảnh hưởng của nhân tố tỷ lệ sai hỏng cá biệt đến sự thay đổi trong tỷ lệ sai hỏng bìn 3. Kết luận 0.00 0.00 Tỷ lệ sai hỏng bình quân giữa năm nay tăng so với năm trước 0.004%, do chất lượng 
  12. Nguyên nhân, do tỷ lệ sai hỏng cá biệt của các sản phẩm giảm xuống (­ 0,0208%) so
  13. a phân tích tỷ lệ sai hỏng bình quân Chi phí SX thiệt hại  Chi phí sửa chữa sản  (SP ko sửa chữa)  ph ẩm h (có th ỏng  ể SC)  Năm nay Năm trước Năm nay 30 10 12 16.67 11 4 3 33.33 4 1 2 50.00 45 15 17 100 1.500% 1.400% 0.300% 0.280% 0.067% 0.075% 0.00417 hỏng bình quân giữa năm trước so với năm nay = 0,388%­0,383% =  0,004%  nhân tố đến sự thay đổi trong tỷ lệ sai hỏng bình quân giữa hai kỳ nh trong điều kiện chi phí sản xuất sp hoàn thành năm nay, với giả thiết tỷ lệ sai hỏng là như  = 0.408 % ong tỷ lệ sai hỏng bình quân là:∆K 0,408%­0,383% =  0.0250  %  sự thay đổi trong tỷ lệ sai hỏng bình quân là ∆t: 0,388%­0,408% =  (0.0208) %  năm trước 0.004%, do chất lượng sản phẩm tăng, vì:
  14. n phẩm giảm xuống (­ 0,0208%) so với kỳ trước
  15. 18.75 31.25 50.00 100 iết tỷ lệ sai hỏng là như năm trước
  16. Phân tích tình hình biến động GTSL thông qua mối liên hệ với năng suất lao động Chỉ tiêu  2006 Số CNSX bq   400  Tổng số ngày lv trong năm   116,000  Tổng số giờ lv trong năm   904,800  Năng suất lđ bq giờ (1000đ/h)  28  Bảng tính trung gian chuẩn Chỉ tiêu  2006 Số CNSX bq   400  Số ngày lvbq trong năm/ công nhân  290  Số giờ lv bình quân  trên ngày/ công nhân  7.80  Năng suất lđ bq giờ (1000đ/h)  28  2006 Giá trị sản lượng năm  25,334,400  1. Giá trị sản lượng = số công nhân sxbq/năm * tổng số ngày làm việc bq trong năm của mộ GTSL năm 2007  GTSL1  GTSL năm 2006  GTSL0  Chênh lệch GTSL giữa hai năm 2. Xác định nhân tố và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động GTSL của  Có 4 nhân tố ảnh hưởng tới sự biến động GTSL giữa hai năm là: ­ nhân tố số CNSX bq ∆ CN ­ nhân tố số ngày  làm việc  bq trong năm ∆ NG ­ nhân tố số giờ làm việc bq/ngày ∆ GI ­ nhân tố năng suất lao động giờ ∆ NSLĐ g Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động GTSL giữa hai năm là  Thay thế lần 1: ­ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố ∆ CN: Thay thế lần 2: ­ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố ∆ số ngày làm việc bq: Thay thế lần thứ 3 ­ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố ∆ số giờ làm việc bq/ ngày: Thay thế lần thứ 4
  17. ­ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố ∆ NSLĐg 3.Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố Ảnh hưởng của các nhân tố kết quả (1000đ)  Số công nhân bình quân  3,166,800  Số ngày lvbq 1CNSX (b)  (982,800) Số giờ lvbq 1CNSX trong ngày (c)  352,800  Năng suất lao động bình quân giờ (1000đ/giờ)  (2,986,200) Tổng  (449,400) Phân tích tình hình biến động GTSL thông qua mối liên hệ với năng suất lao động Chỉ tiêu  2006 Số CNSX bq   310  Tổng số ngày lv trong năm   110,000  Tổng số giờ lv trong năm   604,800  Năng suất lđ bq giờ (1000đ/h)  35  Bảng tính trung gian chuẩn Chỉ tiêu  2006 Số CNSX bq   310  Tổng số ngày lvbq trong năm/ công nhân  355  Tổng số giờ lv bình quân  trên ngày/ công nhân  5.50  Năng suất lđ bq giờ (1000đ/h)  35  2006 Giá trị sản lượng năm  21,168,000  1. Giá trị sản lượng = số công nhân sxbq/năm * tổng số ngày làm việc bq trong năm * tổng số giờ GTSL năm 2007  GTSL1  GTSL năm 2006  GTSL0  Chênh lệch GTSL giữa hai năm 2. Xác định nhân tố và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động GTSL của doanh n Có 4 nhân tố ảnh hưởng tới sự biến động GTSL giữa hai năm là: ­ nhân tố số CNSX bq ∆ CN ­ nhân tố số ngày  làm việc  bq trong năm ∆ NG ­ nhân tố số giờ làm việc bq/ngày ∆ GI ­ nhân tố năng suất lao động giờ ∆ NSLĐ g
  18. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động GTSL giữa hai năm là  Thay thế lần 1: ­ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố ∆ CN: Thay thế lần 2: ­ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố ∆ số ngày làm việc bq: Thay thế lần thứ 3 ­ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố ∆ số giờ làm việc bq/ ngày: Thay thế lần thứ 4 ­ Mức độ ảnh hưởng của nhân tố ∆ NSLĐg Ảnh hưởng của các nhân tố kết quả (1000đ)  Số công nhân bình quân  2,731,354.839  Số ngày lvbq 1CNSX (b)  (806,991.202) Số giờ lvbq 1CNSX trong ngày (c)  5,096,636.364  Năng suất lao động bình quân giờ (1000đ/giờ)  4,027,000.000  Tổng  11,048,000.000 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2