Bài tập: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
lượt xem 28
download
Mời các bạn cùng tham khảo nội dung tài liệu "Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp" dưới đây để nắm bắt được 12 câu hỏi bài tập về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Với các bạn đang học chuyên ngành Kế toán thì đây là tài liệu tham khảo hữu ích.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp
- KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP BÀI 7.1. Do công ty dịch vụ X chỉ có 10 nhân viên, giám đốc quyết định không trừ lương nhân viên phần bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp mà họ đáng lẽ phải chịu (9,5%). Số tiền này phát sinh trong năm 20x0 là 24 trđ. Kế toán phải xử lý số tiền trên như thế nào? BÀI 7.2. Kế toán công ty Y sẽ xác định doanh thu như thế nào (về kế toán và thuế) trong các trường hợp sau: 1. Công ty Y đã phát hành hóa đơn với giá chưa thuế GTGT 400 trđ, thuế suất thuế GTGT 10%, kèm theo phiếu xuất kho gửi hàng ra Hà Nội theo hợp đồng đã ký kết. Giá xuất kho của lô hàng là 320 trđ. Đến ngày 31.12.20x0, khách hàng vẫn chưa nhận được hàng. 2. Công ty Y phát hành hóa đơn GTGT có giá chưa thuế là 110 trđ, thuế suất thuế GTGT 5% để nhận tiền đặt cọc của hợp đồng dịch vụ sẽ thực hiện vào năm sau. BÀI 7.3. Lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty CP K năm 20x1 là 1.000 trđ. Trong năm có một số khác biệt giữa thuế và kế toán như sau: - Chi phí quảng cáo không có hóa đơn chứng từ: 50 trđ - Lợi nhuận nhận được từ liên doanh: 100 trđ - Một tài sản cố định đưa vào sử dụng từ ngày 2/1/20x1 có nguyên giá là 800 trđ, khấu hao trong 4 năm. Theo quy định của thuế, khung thời gian tối thiểu của sản phẩm này là 5 năm. - Khoản phạt vi phạm hành chính về thuế 10 trđ. Yêu cầu: Xác định thuế TNDN phải nộp năm 20x1, biết thuế suất thuế TNDN là 25%. BÀI 7.4. Công ty TNHH THT có số liệu kế toán năm 20x0 như sau: Quý Doanh thu Chi phí 1 1.200 1.130 2 1.500 1.392 3 1.327 1.311 4 1.020 1.223 TC 5.047 5.056 Trong năm THT tạm nộp thuế TNDN theo số liệu trên. Khi thực hiện quyết toán thuế TNDN, kế toán đã bốc tách được một số trường hợp khác biệt sau: 1. Chi phí tiếp khách không có chứng từ 10 trđ 2. Bị phạt vi phạm hành chính về thuế do hành vi kê khai thuế TNDN khi quyết toán các năm trước 130 trđ. 3. Công ty liên doanh thực chia lợi nhuận bằng tiền 20 trđ. 4. Khoản lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho sẽ khó được cơ quan thuế chấp nhận 20 trđ. Yêu cầu: a) Xác định thuế TNDN tạm nộp quý theo dữ liệu trên. Định khoản kế toán. Biết THT nộp thuế TNDN tạm nộp bằng TGNH và thuế suất thuế TNDN 25% Page 1
- b) Xác định số thuế TNDN phải nộp cả năm 20x0 và định khoản các nghiệp vụ liên quan đến thuế TNDN còn phải nộp (hoặc nộp thừa). BÀI 7.5. Ngày 2/1/20x0, công ty KLC đưa vào sử dụng một TSCĐ hữu hình, nguyên giá tài sản cố định đã được xác định là 1.000 trđ. Thời gian khấu hao theo kế toán là 6 năm. Thời gian khấu hao theo quy định của thuế là 10 năm (TT 45). Hãy lập Bảng xác định chênh lệch thuế và kế toán theo 02 hướng tiếp cận: Tiếp cận dựa trên bảng cân đối kế toán và Tiếp cận dựa trên BCKQ kinh doanh. BÀI 7.6. Ngày 2/1/20x0, công ty DPM đưa vào sử dụng một TSCĐ hữu hình, nguyên giá tài sản cố định đã được xác định là 1.000 trđ. Thời gian khấu hao theo kế toán là 5 năm. Thời gian khấu hao theo quy định của thuế là 4 năm (TT 45). Hãy lập Bảng xác định chênh lệch thuế và kế toán theo 02 hướng tiếp cận: Tiếp cận dựa trên bảng cân đối kế toán và Tiếp cận dựa trên BCKQ kinh doanh. BÀI 7.7. Ngày 2/1/20x0, công ty KDC đưa vào sử dụng một TSCĐ hữu hình, nguyên giá tài sản cố định đã được xác định là 2.000 trđ. Thời gian khấu hao theo kế toán là 5 năm, phù hợp với quy định của thuế về thời gian. Tuy nhiên, kế toán chọn phương pháp khấu hao phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh với hệ số điều chỉnh là 2, trong khi qui định của thuế chỉ chấp nhận áp dụng phương pháp đường thẳng cho tài sản này. Hãy lập Bảng xác định chênh lệch thuế và kế toán theo 02 hướng tiếp cận: Tiếp cận dựa trên bảng cân đối kế toán và Tiếp cận dựa trên BCKQ kinh doanh. BÀI 7.8. Ngày 30/6/20x0, công ty LBM mua một xe 4 chỗ với tổng giá trị đầu tư là 2.200 trđ. Kế toán công ty áp dụng khấu hao theo phương pháp đường thẳng với thời gian khấu hao là 10 năm. Theo quy định của thuế thì DN chỉ được đầu tư phương tiện này với giá trị cao nhất là 1.600 trđ. Hãy lập Bảng xác định chênh lệch thuế và kế toán theo 02 hướng tiếp cận: Tiếp cận dựa trên bảng cân đối kế toán và Tiếp cận dựa trên BCKQ kinh doanh. BÀI 7.9. Công ty LCM đang trong giai đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh, có số liệu về khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của công ty này tại ngày 31/12/20x0 như sau: Tài khoản Nguyên tệ USD Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá cuối kỳ Chênh lệch TK 1122 20.000 20.000 20.500 TK 131 40.000 19.800 20.500 TK 331 5.000 19.900 20.500 TK 315 20.000 20.300 20.500 TK 341 100.000 20.300 20.500 Yêu cầu: a) Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại ngày 31/12/20x0 b) Xác định chênh lệch giữa thuế và kế toán phát sinh BÀI 7.10. Công ty KSS có số liệu chi tiết các khoản nợ phải thu khách hàng tại ngày 31/12/20x0 như sau: Tên khách Nợ phải thu Thời gian quá % Trích lập Ghi chú hàng hạn dự phòng (*) A 200.000 7 tháng 20% Page 2
- B 400.000 8 tháng 20% C 500.000 13 tháng 50% Năm trước đã trích 30% D 1.200.000 26 tháng 100% Năm trước đã trích 80% Tổng cộng 2.300.000 (*) Mức trích luỹ kế đến cuối năm 20x0 Yêu cầu: a) Xác định mức trích lập dự phòng phải thu khó đòi bổ sung tại ngày 31/12/20x0. b) Xác định mức trích lập dự phòng lũy kế đến thời điểm cuối năm 20x0 theo qui định của thuế. c) Xác định chênh lệch thuế phát sinh ở nghiệp vụ trên. BÀI 7.11. Năm 20x1, tại Công ty CP Đầu tư và Xây Dựng CTD, có số liệu như sau: - Tổng doanh thu xây dựng đã bàn giao cho khách hàng: 10.000 trđ - Tổng giá vốn hàng bán đủ chứng từ hợp lệ: 8.000 trđ, chưa bao gồm khoản trích lập dự phòng bảo hành xây lắp. - Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp: 7.000 - Dự phòng bảo hành xây lắp trích 3% doanh thu thực hiện. Do khoản dự phòng chưa thực chi trong năm 20x1 nên sẽ không được cơ quan thuế chấp nhận. Yêu cầu: a) Xác định lợi nhuận kế toán năm 20x1 b) Xác định chênh lệch thuế và kế toán phát sinh BÀI 7.12. Công ty CP HBC trong năm 20x0 có số liệu như sau: - Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế là 3.000 trđ - Số dư đầu kỳ tài khoản 243 và TK 347 đều bằng 0. - Trong năm 20x0 có một số nghiệp vụ tạo ra khác biệt thuế và kế toán như sau: 1. Ngày 1/7/20x0, đưa vào sử dụng một tài sản cố định có nguyên giá là 800, khấu hao trong 5 năm, phương pháp đường thẳng. Theo qui định của thuế tài sản này phải được khấu hao tối thiểu là 8 năm. 2. Nhận góp vốn liên doanh bằng tiền 50 trđ. 3. Hóa đơn dịch vụ đã phát hành có giá trị 110 trđ, trong đó có thuế GTGT 10 trđ bị đánh thuế trong năm 20x0. Theo chuẩn mực 14, khoản tiền này chưa đủ điều kiện để ghi nhận doanh thu. 4. Chênh lệch đánh giá lại các khoản tiền tệ có gốc ngoại tệ là 10 trđ (chênh lệch khoản mục tiền và phải thu khách hàng do đánh giá lại theo tỷ giá hối đoái cuối kỳ). 5. Chi phí phát sinh không có chứng từ hợp lệ 30 trđ. 6. Tính đến thời điểm 31/12/20x0, tổng số thuế TNDN tạm nộp là 200 trđ, bằng chuyển khoản. Yêu cầu: a) Xác định chi phí thuế TNDN hiện hành năm 20x0 b) Xác định chênh lệch phát sinh trong năm 20x0 c) Xác định chi phí thuế TNDN hoãn lại, tài sản thuế TNDN HL và thuế TNDNHL phải trả phát sinh năm 20x0. Page 3
- d) Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí thuế TNDN. Thông tin bổ sung: - Công ty HBC kinh doanh hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ - Năm 20x0 có mức thuế suất phổ thông là 25%. Page 4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
BÀI TẬP KẾ TOÁN NÂNG CAO
23 p | 1818 | 1088
-
Bài giảng Kế toán thuế - Chương 4: KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP MỤC TIÊU
54 p | 1454 | 883
-
Bài giảng Kế toán thuế - Chương 3: KẾ TOÁN THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
29 p | 1512 | 826
-
Bài tập học môn kế toán tài chính
25 p | 1486 | 687
-
BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH CÓ BÀI GIẢI
17 p | 942 | 485
-
Giải bài tập kế toán tài chính
13 p | 719 | 336
-
Bài tập kế toán doanh nghiệp: Chương 7 – Kế toán doanh thu, thu nhập khác, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
16 p | 1030 | 253
-
Kế toán thuế 4
6 p | 330 | 159
-
Bài tập Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp có lời giải
5 p | 661 | 123
-
BÀI TẬP KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU
4 p | 1141 | 119
-
9 dạng bài tập định khoản kế toán
93 p | 662 | 113
-
Kế toán thuế 7
6 p | 226 | 112
-
Bài tập kế toán tài chính 7
13 p | 270 | 107
-
Kế toán thuế 3
6 p | 208 | 97
-
Tập bài giảng Kế toán thuế
166 p | 75 | 20
-
Lý thuyết và bài tập Kế toán tài chính (Phần 4): Phần 1
231 p | 15 | 4
-
Lý thuyết và bài tập Kế toán tài chính (Phần 4): Phần 2
153 p | 8 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn