
I.ĐT V N ĐẶ Ấ Ề
Chính sách ti n t là m t trong nh ng chính sách kinh t vĩ mô c c kì quanề ệ ộ ữ ế ự
tr ng trong n n kinh t th tr ng vì nó có tác đng tr c ti p vào lĩnh v c l uọ ề ế ị ườ ộ ự ế ự ư
thông ti n t , t đó tác đng vào t ng c u và s n l ng c a n n kinh t , góp ph nề ệ ừ ộ ổ ầ ả ượ ủ ề ế ầ
thúc đy các ho t đng c a n n kinh t . Vì th vi c làm rõ n i dung cũng nh tácẩ ạ ộ ủ ề ế ế ệ ộ ư
đng c a chính sách ti n t trong vi c th c hi n các m c tiêu kinh t vĩ mô Vi tộ ủ ề ệ ệ ự ệ ụ ế ở ệ
Nam hi n nay là r t c n thi t.ệ ấ ầ ế
II. GI I QUY T V N ĐẢ Ế Ấ Ề
1. Các khái ni mệ
1.1. Ti n t là gì? Chính sách ti n t là gì?ề ệ ề ệ
Ti n t là t t c nh ng th đc xã h i ch p nh n dùng làm ph ng ti nề ệ ấ ả ữ ứ ượ ộ ấ ậ ươ ệ
thanh toán chung trong trao đi hàng hóa và d ch v .ổ ị ụ
Chính sách ti n t là m t chính sách kinh t vĩ mô đc đ ra và th c hi n b iề ệ ộ ế ượ ề ự ệ ở
ngân hàng trung ng nh m m c tiêu n đnh giá c , thúc đy tăng tr ng kinh tươ ằ ụ ổ ị ả ẩ ưở ế
và t o công ăn vi c làm cho xã h i.ạ ệ ộ
1.2. Các m c tiêu c a n n kinh t vĩ môụ ủ ề ế
M c tiêu tr ng tâm c a chính sách kinh t vĩ mô đã đc hình thành ch y uụ ọ ủ ế ượ ủ ế
là do n i lo s cu c đi suy thoái m i, m t s ki n đã đ l i n t ng không thỗ ợ ộ ạ ớ ộ ự ệ ể ạ ấ ượ ể
nào quên đi v i t t c nh ng ai đã s ng qua th i k đó.ố ớ ấ ả ữ ố ờ ỳ
N n kinh t vĩ mô bao g m 5 m c tiêu l n là: tăng s n l ng th c t cao; t oề ế ồ ụ ớ ả ượ ự ế ạ
nhi u vi c làm h th p t l th t nghi p; h th p và ki m soát đc l m phát;ề ệ ạ ấ ỉ ệ ấ ệ ạ ấ ể ượ ạ
đnh t giá h i đoái và cân b ng cán cân thanh toán; phân b công b ng ị ỉ ố ằ ố ằ nh m gi mằ ả
b t chênh l ch v thu nh p và m c s ng gi a các t ng l p dân c vàớ ệ ề ậ ứ ố ữ ầ ớ ư gi nữ ổ
đnh v xã h i.ị ề ộ
1

2. N i dung c a chính sách ti n t trong vi c th c hi n cácộ ủ ề ệ ệ ự ệ
m c tiêu kinh t vĩ mô Vi t Nam hi n nayụ ế ở ệ ệ
Chính sách ti n t có hai lo i: chính sách ti n t m r ng và chính sách ti n tề ệ ạ ề ệ ở ộ ề ệ
th t ch t. Tùy theo tình hình ho t đng c a n n kinh t và các m c tiêu kinh t vĩắ ặ ạ ộ ủ ề ế ụ ế
mô đã đt ra trong m i th i kì phát tri n c a n n kinh t xã h i mà ngân hàngặ ỗ ờ ể ủ ề ế ộ
trung ng có th th c hi n m t trong hai chính sách ti n t này.ươ ể ự ệ ộ ề ệ
2.1. Chính sách ti n t m r ngề ệ ở ộ
Là vi c ngân hàng trung ng m r ng m c cung ti n trong n n kinh t , làmệ ươ ở ộ ứ ề ề ế
cho lãi su t gi m xu ng qua đó làm tăng t ng c u, nh v y mà quy mô n n kinhấ ả ố ổ ầ ờ ậ ề
t đc m r ng thu nh p tăng và t l th t nghi p gi m. Đ m r ng đc m cế ượ ở ộ ậ ỉ ệ ấ ệ ả ể ở ộ ượ ứ
cung ti n, th c hi n chính sách kinh t m r ng, ngân hàng trung ng có th th cề ự ệ ế ở ộ ươ ể ự
hi n m t trong ba cách sau đây: mua và trên th tr ng ch ng khoán, h th p t lệ ộ ị ườ ứ ạ ấ ỉ ệ
d tr b t bu c, h th p m c lãi su t chi t kh u, hay th c hi n đng th i haiự ữ ắ ộ ạ ấ ứ ấ ế ấ ự ệ ồ ờ
ho c ba cách trênặ
Th c ch t c a chính sách m r ng ti n t là: vi c cung ng thêm ti n cho n nự ấ ủ ở ộ ề ệ ệ ứ ề ề
kinh t , nh m khuy n khích đu t phát tri n s n xu t, t o công ăn vi c làm.ế ằ ế ầ ư ể ả ấ ạ ệ
2.2. Chính sách ti n t th t ch tề ệ ắ ặ
Ngân hàng trung ng tác đng nh m gi m b t m c cung ti n trong n n kinhươ ộ ằ ả ớ ứ ề ề
t , làm cho lãi su t trong n n kinh t tăng lên. Thông qua đó nó thu h p đc t ngế ấ ề ế ẹ ượ ổ
c u, làm m c giá chung gi m xu ng. Th c thi chính sách này, ngân hàng trungầ ứ ả ố ự
ng s d ng các bi n pháp nh m gi m m c cung b ng cách: bán ra trên thươ ử ụ ệ ằ ả ứ ằ ị
tr ng ch ng khoán, tăng m c d tr b t bu c, ho c tăng lãi su t chi t kh u,ườ ứ ứ ự ữ ắ ộ ặ ấ ế ấ
ki m soát kh t khe đi v i lãi su t tín d ng…ể ắ ố ớ ấ ụ
2

Th c ch t c a chính sách th t ch t ti n t : là vi c gi m cung ng ti n choự ấ ủ ắ ặ ề ệ ệ ả ứ ề
n n kinh t n nh m h n ch đu t , ngăn ch n s phát tri n quá đà c a n n kinhề ế ằ ạ ế ầ ư ặ ự ể ủ ề
t là ki m ch l m phát.ế ề ế ạ
3. Tác đng c a chính sách ti n t trong vi c th c hi n n nộ ủ ề ệ ệ ự ệ ề
kinh t vĩ mô Vi t Nam hi n nayế ở ệ ệ
3.1. Tác đng đn ho t đng c a doanh nghi pộ ế ạ ộ ủ ệ
Trong n a cu i năm 2012, chính sách th t ch t ti n t b c đu đã có k t quử ố ắ ặ ề ệ ướ ầ ế ả
tích c c. Kinh t Vi t Nam đã có d u hi u kh i s c nh ch s giá tiêu dùng (CPI)ự ế ệ ấ ệ ở ắ ư ỉ ố
đc ki m ch , CPI c năm 2012 ch tăng 6,81% so v i tháng 12/2011 và tăngượ ề ế ả ỉ ớ
9,21% so v i bình quân 12 tháng năm 2011; cán cân thanh toán th ng d cao… Tuyớ ặ ư
nhiên, m t trái c a chính sách th t ch t ti n t đã đa n n kinh t vào tình tr ngặ ủ ắ ặ ề ệ ư ề ế ạ
khát v n, đy h u h t các doanh nghi p vào tình tr ng khó khăn. C th :ố ẩ ầ ế ệ ạ ụ ể
M t làộ, nhi u doanh nghi p không ti p c n đc v i ngu n v n tín d ng ngânề ệ ế ậ ượ ớ ồ ố ụ
hàng: Theo đi u tra c a T ng c c Th ng kê, đn đu tháng 5/2012 có h n 42%ề ủ ổ ụ ố ế ầ ơ
s doanh nghi p không vay v n trong ho t đng kinh doanh. Trong s 58% doanhố ệ ố ạ ộ ố
nghi p có vay v n, thì h n 50% trong s h vay v n t ngân hàng th ng m i nhàệ ố ơ ố ọ ố ừ ươ ạ
n c, g n 30% có vay v n t ngân hàng th ng m i c ph n, s còn l i ph i vayướ ầ ố ừ ươ ạ ổ ầ ố ạ ả
v n t b n bè, ng i thân...ố ừ ạ ườ
Có khá nhi u rào c n đi v i doanh nghi p trong ti p c n v n vay ngân hàng.ề ả ố ớ ệ ế ậ ố
Đu tiên và l n nh t là lãi su t cao; g n 40% s doanh nghi p g p ph i rào c nầ ớ ấ ấ ầ ố ệ ặ ả ả
này. Ti p sau là th t c phi n hà (28,5% DN), không có th ch p (g n 19% DN),ế ủ ụ ề ế ấ ầ
ph i tr thêm ph phí (g n 10% DN) và cu i cùng là không có v n đi ngả ả ụ ầ ố ố ố ứ
(kho ng 7% DN).ả
3

V lãi su t tín d ng, k t qu đi u tra c a T ng c c Th ng kê cho th y, ph nề ấ ụ ế ả ề ủ ổ ụ ố ấ ầ
l n doanh nghi p đã vay v n v i lãi su t r t cao trong n a đu năm 2012, c th :ớ ệ ố ớ ấ ấ ử ầ ụ ể
78,5% s doanh nghi p đã ph i tr m c lãi su t t 16% tr lên; h n m t n a số ệ ả ả ứ ấ ừ ở ơ ộ ử ố
doanh nghi p ph i tr m c lãi su t t 18% tr lên. Ngoài ra, vi c kh ng ch dệ ả ả ứ ấ ừ ở ệ ố ế ư
n phi s n xu t kho ng 16% theo chính sách th t ch t ti n t c a Ngân hàng Nhàợ ả ấ ả ắ ặ ề ệ ủ
n c nh m h ng dòng v n vào khu v c tr c ti p làm ra c a c i v t ch t… làướ ằ ướ ố ự ự ế ủ ả ậ ấ
đi u c n thi t, song do tính ch t cào b ng nên nh ng d án c n u tiên đu tề ầ ế ấ ằ ữ ự ầ ư ầ ư
nh phân khúc nhà xã h i, nhà cho tái đnh c , nhà cho ng i thu nh p th pư ở ộ ở ị ư ở ườ ậ ấ
theo tinh th n Ngh quy t 11/NQ-CP c a Chính ph v đm b o an sinh xã h iầ ị ế ủ ủ ề ả ả ộ
cũng b nh h ng nghiêm tr ng trong n a đu năm 2012.ị ả ưở ọ ử ầ
Hai là, lãi vay ph i tr đã đy chi phí v n c a doanh nghi p tăng cao, d nả ả ẩ ố ủ ệ ẫ
đn hi u qu ho t đng kinh doanh suy gi m: Cu i năm 2012, đu năm 2013, lãiế ệ ả ạ ộ ả ố ầ
su t tăng góp ph n làm cho chi phí đu vào c a DN tăng theo. Trong khi đó, tìnhấ ầ ầ ủ
hình kinh doanh c a các doanh nghi p l i h t s c khó khăn, th tr ng đu ra bủ ệ ạ ế ứ ị ườ ầ ị
4

thu h p, hàng t n kho tăng nhanh, hi u qu s d ng v n c a h u h t các doanhẹ ồ ệ ả ử ụ ố ủ ầ ế
nghi p m c r t th p.ệ ở ứ ấ ấ
Không nh ng kinh doanh thua l , nhi u doanh nghi p th m chí ph i ng ngữ ỗ ề ệ ậ ả ừ
ho t đng. Ch a khi nào con s các doanh nghi p đóng c a cao nh hai năm qua.ạ ộ ư ố ệ ử ư
S doanh nghi p phá s n và đóng c a tăng v t. Năm 2011, có kho ng 53.000 doanhố ệ ả ử ọ ả
nghi p, năm 2012 có kho ng 58.000 doanh nghi p.ệ ả ệ
Ba là, tình tr ng không tr đc n c a các doanh nghi p đã d n đn vi cạ ả ượ ợ ủ ệ ẫ ế ệ
chi m d ng v n l n nhau ngày càng tr m tr ng, n x u ngân hàng tăng nhanh: Cóế ụ ố ẫ ầ ọ ợ ấ
th nói, c c u v n c a các doanh nghi p Vi t Nam hai năm qua r t r i ro. Theoể ơ ấ ố ủ ệ ệ ấ ủ
báo cáo t i h i ngh đu t 2012 do báo Nh p c u Đu t t ch c ngày 16/8/2012,ạ ộ ị ầ ư ị ầ ầ ư ổ ứ
t i TP. H Chí Minh, t l n ph i tr trên v n ch s h u bình quân quý II/2012ạ ồ ỷ ệ ợ ả ả ố ủ ở ữ
c a 647 công ty phi tài chính niêm y t, lên t i 1,53 l n, ngành xây d ng và b tủ ế ớ ầ ự ấ
đng s n t ng n ph i tr g p h n 2 l n v n ch s h u (207%) và th p nh t làộ ả ổ ợ ả ả ấ ơ ầ ố ủ ở ữ ấ ấ
ngành hàng tiêu dùng v i 80%.ớ
Cũng theo báo cáo kh o sát c a Ngân hàng Đu t và Phát tri n Vi t Nam choả ủ ầ ư ể ệ
th y 16% trong s 70 doanh nghi p kh o sát đang n m trong trong tình tr ng ph iấ ố ệ ả ằ ạ ả
ra h n n g c và lãi vay. Đi u này d n đn n x u c a các Ngân hàng th ngạ ợ ố ề ẫ ế ợ ấ ủ ươ
m i gia tăng.ạ
5