
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
*
* *
BÀI TẬP LỚN
MÔN KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Giảng viên hướng dẫn: Thái Minh Hạnh
Họ và tên: Đỗ Danh Hải
MSSV: 20165160
Mã lớp: 109760
Hà nội, tháng…năm 2019

Yêu cầu:
Đăng kí tên BCTC của một công ty niêm yết.
Tự đặt 10 nghiệp vụ cho công ty đó liên quan đến các nội dung đã học.
Làm các bước trong chu trình kế toán để lập được BCTC với số dư đầu kì,
cuối kì đã cho trên BCTC.
Giả định doanh nghiệp áp dụng hình thức ghi sổ Nhật kí chung.
Bài Làm
1. Lựa chọn BCTC của một công ty niêm yết: Tổng công ty giấy Việt Nam.
2. Các nghiệp vụ nảy sinh trong kì của công ty giấy như sau:
+ Đầu kì: TK 152: 450.955.172.425
TK 155: 38.505.089.393
TK 154: 537.413.421.710
TK 156: 3.679.535.679
TK 157: 512.075.890
- Nghiệp vụ 1: Ngày 9/1/2018, công ty cổ phần Đầu Tư Xây Lắp và Phát
Triển trả nợ tổng công ty giấy VN số tiền là 10.000.000.000, bằng tiền mặt.
- Nghiệp vụ 2: Ngày 1/3/2019, công ty đã mua một máy nghiền gỗ mới từ
công ty cổ phần cơ khí Hoàng Long, trị giá trên hóa đơn có cả thuế là 990
triệu và máy nghiền gỗ này sử dụng trong 10 năm. Chi phí vận chuyển: 10
triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%. Công ty đã trả bằng tiền mặt 300
triệu, số còn lại trả sau. Trong đó, khấu hao theo thuế 9 năm. Hàng về đến
công ty trong ngày.
- Nghiệp vụ 3: Ngày 8/4/2019, công ty đã mua 5000 tấn gỗ keo từ công ty
TNHH Lâm Nghiệp Yên Lập có trị giá 1,5 triệu/tấn. Cả hóa đơn và số gỗ
này cùng về công ty trong ngày. Công ty đã trả tiền số gỗ này bằng chuyển
khoản. thuế suất thuế GTGT là 10%.
- Nghiệp vụ 4: Ngày 9/5/2019, công ty xuất kho 300.000 tấn gỗ đưa vào sản
xuất. Sau khi sản xuất nhập kho 12.100.000 ream giấy A4, 6.0000.000 ream
giấy A3, 4.000.000 ream giấy A1. (do số liệu trong BCTC khá tổng quát nên
t coi NV4 này sản xuất có sản phẩm dơ dang theo như bảng CDPS. Đồng

thời, không có biến động về giá thành coi như giá thành của các loại giấy
như sau: giấy A4: 30.000 VND/ream, giấy A3: 80.000 VND/ream, giấy A1:
150.000 VNĐ/ream)
- Nghiệp vụ 5: Ngày 10/6/2019, công ty bán 5.000.000 ream giấy A4 cho
công ty Tân Mai, trị giá 60.000 VND/ream. Công ty Tân Mai chưa trả số
tiền này. Thuế suất là 10%.
- Nghiệp vụ 6: Ngày 11/8/2019, Công ty tính tiền lương phải trả cho công
nhân viên:
Công nhân sản xuất: 40 triệu.
Công nhân quản lí phân xưởng: 20 triệu.
Công nhân bán hàng: 12 triệu.
Công nhân quản lí doanh nghiệp: 15 triệu.
Đồng thời, trích KPCĐ, BHXH, BHTN theo quy định.
- Nghiệp vụ 7: Ngày 15/9/2019, Tổng công ty Giấy VN đã trả nợ công ty cổ
phần BBP 10 tỷ đồng nợ ở kì trước. Trong đó trả tiền mặt 1 tỷ, số còn lại trả
bằng chuyển khoản.
- Nghiệp vụ 8: Ngày 18/11/2019, tiền điện nước mua ngoài phải thanh toán là
3.000.000 VDN. Tiền khác phát sinh ở phân xưởng là 1 triệu đồng. thuế
10%.
- Nghiệp vụ 9: 21/11/2019, công ty Tân Mai báo có một số giấy A4 ở nghiệp
vụ 5 kém chất lượng. Tổng công ty Giấy chấp nhận giảm 0.5% trên giá phải
trả.
- Nghiệp vụ 10: Ngày 25/12/2019, công ty giấy bán 4.000.000 ream giấy A1,
6.000.000 ream giấy A3, 8.000.000 ream A4 cho công ty bán lẻ Hoàng Mai
với giá bán của từng loại giấy như sau:
Giấy A1: 205.000 VND/ream
Giấy A3: 125.000 VND/ream.
Giấy A4: 60.000 VND/ream.
Công ty Hoàng Mai mới trả 30% số tiền bằng tiền mặt, số còn lại
chưa trả tiền.

Đơn vị:Tổng công ty
Giấy Việt Nam.
Mẫu số 01 - TT
Địa chỉ:số 25A, phố lí
thường kiệt, quận
Hoàn kiếm, Hà Nội.
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
PHIẾU THU Quyển số:..01........
Ngày ...9...tháng ...1...năm .2018.. Số:......001.......
Nợ:....112........
Có:.....131........
Họ và tên người nộp tiền:..........Trần Văn Đức.-.công ty CP Đầu Tư Xây Lắp và Phát Triển.
Địa chỉ: Số 17 ngõ 91 Nguyễn Chí Thanh, Phường Láng Hạ, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội
Lý do nộp:.......Thu tiền bán giấy......................................................................................
Số tiền:..10.000.000.000.....(Viết bằng chữ):....................................................................
..............................Mười tỷ đồng.......................................................................................
Kèm theo:.....................01..............................................Chứng từ gốc:
Ngày .9...tháng ..1..năm .2018..
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp
tiền
Người lập
phiếu
Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đức Quyết Đức Tuấn Bình
Nguyễn Đức Việt Nông Văn Quyết Trần Văn Đức Nguyễn Anh Tuấn Lê Thị Bình
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):............Mười tỷ đồng.....................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):.....................................................................................
+ Số tiền quy đổi:................................................................................................................... .

Đơn vị: Tổng công ty Giấy
Việt Nam.
Mẫu số 01- TSCĐ
Bộ phận: số 25A, phố lí
thường kiệt, quận Hoàn
kiếm, Hà Nội.
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Ngày .1...tháng ..3..năm .2018..
Số:........001............
Nợ: .......211..........
Có: ........331.........
Căn cứ Quyết định số: .. 32/2008/QĐ-BTC...ngày ..29...tháng ...5...năm .2008...của ......................
............công ty giấy công chứng....................................về việc bàn giao TSCĐ..........
Ban giao nhận TSCĐ gồm:
- Ông/Bà .......Trần Văn Hùng..............chức vụ .......Quản Lý....... Đại diện bên giao
- Ông/Bà .......Nguyễn Đức Hải.........chức vụ ...........Quản Lý.......Đại diện bên nhận
- Ông/Bà .......Nguyễn thị Hồng.......chức vụ ..Nhân viên kế toán...Đại diện ...Tổng Công ty giấy
công chứng.................................................................................................................................
Địa điểm giao nhận TSCĐ :..........Tổng công ty Giấy Việt Nam...................................
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:

