Bài t p Marketing Qu c t ế
Các chi n l c c nh tranh d n đn s thành công c a th ng hi u Pepsiế ượ ế ươ
-Mua l i và sáp nh p: Đây là chi n l c v a giúp PepsiCo có th m r ng ch ng lo i s n ph m,ế ượ
đng th i gi m chi phí, tăng hi u qu trong kinh doanh.
-M r ng c c u s n ph m ơ : V i s h tr c a vi c mua l i và sáp nh p các công ty, n c gi iướ
khát không còn chi m v trí đc tôn g n nh tuy t đi trong các m t hàng c a PepsiCo nh tr cế ư ư ướ
n a mà m r ng thêm 2 phân khúc:
+ Đ ăn nh :
Sáp nh p v i Frito Lay, t p đoàn chuyên s n xu t và kinh doanh các lo i bánh m n, chíp khoai
tây, t năm 1965. S n ph m c a Frito Lay đã chi m t i 58% th ph n v các lo i bánh m n, chíp ế
khoai tây.
+ Kinh doanh nhà hàng:
Gà rán KFC đc t p đoàn PepsiCo mua l i vào tháng 10/1986.ượ
Pizza Hut đc PepsiCo mua l i vào năm 1977, là m t chu i s n xu t Pizza l n nh t th gi i.ượ ế
Taco Bell đc mua l i vào năm 1978 đng đu th gi i trong phân khúc th c ph m Mexico,ượ ế
v i r t ít các đi th c nh tranh.
Nh v y,ư PepsiCo đã ho t đng kinh doanh trong ba phân khúc hàng tiêu dùng chính: N c gi iướ
khát, Chu i nhà hàng, Đ ăn nh .
-Đi t t đón đu : Chú tr ng vào các s n ph m mà đi th c nh tranh chính (Coca Cola) không chú
tr ng phát tri n (mua l i t p đoàn Quaker Oats giúp PepsiCo có thêm 8% th ph n c a s n ph m
n c u ng Gatorade dành cho ng i t p th thao. Ngoài ra PepsiCo còn có thêm các lo i n c épướ ườ ướ
trái cây v i th ng hi u Tropicana. Các th ng hi u bánh quy, bánh m n c a Quaker Oats) ươ ươ
-Đu t cho qu ng cáo: ư Chú tr ng các hình th c qu ng cáo m i, có tính sáng t o đ h p d n
khách hàng, không bao gi b l các c h i khi có các s ki n l n, đc bi t là các s ki n th ơ
thao quan tr ng t i M và qu c t , dám m nh tay chi nhi u kho n cát xê qu ng cáo kh ng l cho ế
các nhân v t n i ti ng (Britney Spears, ế Michael Jackson, Beyonce Knowles,.. trong âm nh c;
Beckham, Messi, Rooney,.. trong bóng đá).
-T o hình nh đi l p v i đi th c nh tranh chính – Coca Cola
1
Bài t p Marketing Qu c t ế
M t y u t t o ra s khác bi t gi a Pepsi và Coca cola trong cu c chi n c nh tranh này là tinh th n, ế ế
là nét “văn hóa” mà c hai t o ra. Đi u thú v là dù hai lo i n c gi i khát có màu s c và mùi v khá ướ
gi ng nhau nh ng l i đem đn hai c m giác hoàn toàn khác cho ng i tiêu dùng. ư ế ườ
V i tông màu nâu đ, nh ng giai đi u qu ng cáo đc thi t k riêng đy m m m i và tính nhân văn, ượ ế ế
Coca cola h ng t i nh ng giá tr truy n th ng nh nhàng, m áp, c đi n. Còn Pepsi s d ng tông màuướ
xanh đi l p, t o cho mình hình nh c a l i s ng tiêu dùng hi n đi tr trung, h ng th , l i s ng c a ưở
m t "Generation Next” qua nh ng đo n qu ng cáo sôi đng, màu s c kh e kho n. Có th d nh n th y,
linh h n các đo n qu ng cáo c a Pepsi còn là s xu t hi n c a nh ng ngôi sao n i ti ng v i gi i tr , các ế
siêu sao ca nh c, danh th bóng đá: Britney Spears, Beckham, Veron, Raul…
-Đánh vào uy tín đi th
Trên th ng tr ng, các đi th c nh tranh l n th ng có m t h th ng các đi tác nh nhà cungươ ườ ườ ư
c p, nhà phân ph i, nhà s n xu t s n ph m dùng kèm v.v… và đây cũng chính là ngu n l c t o ra s c
m nh cho h . B ng cách t o ra các mâu thu n gi a đi th và đi tác c a h , Pepsi đã t o ra đòn b y đ
phát tri n và nâng cao uy tín th ng hi u c a mình. ươ
M t ví d kinh đi n là thành công c a Pepsi-Cola v i Coca-Cola khi ra th tr ng nh ng năm 80 th ườ ế
k tr c. Coca-Cola khi đó r t m nh và có r t nhi u đi tác th c hi n vi c đóng chai cho công ty. Pepsi ướ
đa ra th tr ng lo i chai to h n s n ph m c a Coca và nhanh chóng tăng th ph n. Tuy nhiên, Cocaư ườ ơ
không th làm theo vì các đi tác đóng chai c a Coca đã đu t nhi u vào các thi t b đóng chai c nh và ư ế
vi c tìm các nhà đóng chai m i s làm m t lòng các nhà đóng chai hi n có.
Cu c chi n c nh tranh đy k ch tính nh t x y ra vào năm 1985. Lúc đó, nhân d p k ni m 100 năm ế
ngày ra đi, Coca Cola đt ng t tuyên b thay đi công th c pha ch đã s d ng trên 90 năm nay, s ế
d ng công th c pha ch m i v a m i đc nghiên c u thành công. Công th c m i này đã tiêu t n hàng ế ượ
ch c tri u đô la M đ nghiên c u thí nghi m. Nào ng , s n ph m này v a tung ra th tr ng đã d n t i ườ
“phong ba bão táp”, ng i tiêu dùng liên t c kháng ngh s thay đi này và do v y, hình t ng Coca Colaườ ượ
cũng b suy gi m nghiêm tr ng. Không b l c h i hi m có, Pepsi b ra m t kho n ti n l n làm k ch ơ ế
b n qu ng cáo truy n hình và phát sóng su t m t tháng tr i. N i dung c a qu ng cáo khá đc bi t: M t
cô gái v i đôi m t kh n thi t nhìn th ng vào ng kính nói “Ai có th cho tôi bi t t i sao m t hãng n c ế ế ướ
ng t l n l i làm nh v y? T i sao h thay đi công th c ch bi n”; sau đó ng kính đt ng t thay đi, ư ế ế
v n cô gái đó nói “Vì h thay đi nên tôi b t đu u ng Pepsi”; ti p đó cô u ng m t ng m l n Pepsi và ế
tr m tr th t lên: ! Gi thì tôi đã bi t”. V i qu ng cáo này, Pepsi d n d n v t qua Coca Cola và t ế ượ
kh ng đnh th ng hi u c a mình. ươ
2
Bài t p Marketing Qu c t ế
Đó là m t s các chi n l c t ng th giúp PepsiCo có đc thành công nh ngày nay, đi c th vào ế ượ ượ ư
ba phân khúc hàng tiêu dùng chính c a PepsiCo, đ đt đc l i th c nh tranh trong t ng phân khúc, t p ượ ế
đoàn Pepsi đã xây d ng 3 chi n l c sau: ế ượ
Th ng hi u chính gi v trí đng đu, phát tri n th tr ngươ ườ
H th ng ho t đng hi u qu
M r ng các dòng ti n v i r i ro th p, ti n đu t l n trong m i phân khúc ư
1. Phân khúc “N c gi i khát”ướ
Phân khúc n c gi i khát là phân khúc lâu đi và r ng nh t trong danh m c c a PepsiCo. Công ty n cướ ướ
gi i khát Pepsi-Cola s n xu t và bán ra th tr ng các lo i n c gi i khát, bao g m: Pepsi-Cola, ườ ướ
Mountain Dew, và Slice. Công ty Pepsi-Cola là công ty n c gi i khát l n th hai trên th gi i chướ ế
sau Coca-Cola.
Các s n ph m dán nhãn c a Pepsi-Cola là: Pepsi, Pepsi dành cho ng i ăn kiêng (Diet Pepsi), Mountain ườ
Dew, 7UP.
Pepsi thi t l p vi c bán hàng, và thi t l p m t chu n m c c m xúc khách hàng trong ngành công nghi pế ế
n c gi i khát qua vi c qu ng cáo, phân ph i, marketing đ m r ng ho t đngướ
Chi n l c:ế ượ
M t trong nh ng ch ng trình qu ng cáo n i ti ng nh t là chi n d ch “Pepsi – m t th h m i” ươ ế ế ế
T p trung m nh vào s n ph m Pepsi dành cho ng i ăn kiêng v i tên g i Diet Pepsi, và t p trung ườ
m r ng th tr ng n c gi i khát dành cho ng i ăn kiêng. ườ ướ ườ
M r ng th tr ng cho s n ph m Mountain Dew, nhãn hi u n c gi i khát l n th 7 M . ườ ướ
Trong 2 th p k , Pepsi chú tr ng đn vi c phát tri n mùi v và hình nh cho s n ph m. ế
M r ng vi c bán hàng thông qua vi c phát tri n các s n ph m m i và các d ch v chăm sóc
nhóm khách hàng khác nhau. Các s n ph m m i k đn nh là Diet Pepsi, Diet Mountain Dew, ế ư
H2oh!, Pepsi-AM và Mountain Dew Sport.
Pepsi-Cola có m t m ng l i phân ph i r ng nh t cho s n ph m n c gi i khát c a mình v i h n ướ ướ ơ
900 công ty đang v n hành và các nhà máy nh ng quy n th ng m i đóng chai trên th gi i. Pepsi c ng ượ ươ ế
c h th ng phân ph i đ nâng cao hi u qu ho t đng và đáp ng t t h n cho nh ng ng i bán l ơ ườ
n c gi i khát. H n n a, vi c m r ng m ng l i phân ph i còn t o ra m t l i th c nh tranh trongướ ơ ướ ế
vi c đa s n ph m m i nhanh chóng ra th tr ng. ư ườ
Đ nâng cao hi u qu ho t đng, Pepsi đã phát tri n m i quan h dài h n v i các nhà cung c p,
đa vào ho t đng các nhà máy s n xu t m i và k thu t kho hàng đ ti t ki m chi phí (kho ng 25 nghìnư ế
3
Bài t p Marketing Qu c t ế
USD). Năm 1989, Pepsi-Cola còn phân chia các nhà máy s n xu t n c gi i khát M theo 4 khu v c ướ
đa. Trên th gi i Pepsi-Cola cũng phân chia làm 6 khu v c đ nâng cao, phát tri n thêm c h i trong ế ơ
nh ng khu v c đó.
2. Nhóm kinh doanh nhà hàng
Nhóm nhà hàng bao g m 3 h th ng nh ng quy n th ng m i l n trên th gi i là: Pizza Hut, Taco Bell, ượ ươ ế
và gà rán hi u KFC.
Nhóm nhà hàng c a t p đoàn PepsiCo là h th ng nhà hàng l n nh t th gi i năm 1990. ế
Gà rán KFC đc t p đoàn PepsiCo mua l i vào tháng 10/1986. KFC đã m r ng ho t đng trongượ
57 n c và su t năm 1989, KFC m thêm 3000 đn v n c ngoài, tr thành chu i nh ngướ ơ ướ ượ
quy n th ng m i ra n c ngoài l n nh t c a M . ươ ướ
Pizza Hut đc PepsiCo mua l i vào năm 1977, là m t chu i s n xu t Pizza l n nh t th gi i,ượ ế
Trong su t nh ng năm 1984-89, Pizza Hut tr thành nhà hàng phát tri n nh ng quy n th ng ượ ươ
m i nhanh nh t th gi i. ế
Taco Bell đc mua l i vào năm 1978 đng đu th gi i trong phân khúc th c ph m Mexico,ượ ế
v i r t ít các đi th c nh tranh. PepsiCo ti p t c m r ng Taco Bell ra th gi i thông qua vi c ế ế
ti p t c đu t .ế ư
Chi n l c:ế ượ
Đ theo k p ngành công nghi p th c ăn nhanh và xu h ng th c ph m đm b o s c kh e và d ch ướ
v t t, PepsiCo b t đu cung c p cho ng i tiêu dùng nh ng th c đn có giá tr . Th c đn giá tr ườ ơ ơ
c a Taco Bell đa ra vào năm 1988, đã giúp tăng doanh s bán hàng và l i nhu n. ư
Th 2, PepsiCo nh n m nh giá tr s c m nh c a th ng hi u và s n ph m m i (nh cánh gà rán ươ ư
nóng KFC) đã kích thích vi c bán hàng.
Qu ng cáo là 1 ph n quan tr ng trong chi n l c, trong su t 1986-87. Pepsi chi 70 tri u USD đ ế ượ
th c hi n chi n d ch qu ng cáo trong n c cho Taco Bell v i cái tên “ch a b nh cho b a ăn” ế ướ
M r ng vi c phân ph i qua các ph ng pháp m i đ tìm ki m ng i tiêu dùng m i trong nh ng ươ ế ườ
khu v c khác nhau đ tăng doanh s bán hàng và tăng th ph n.
3. Phân khúc th c ph m nh (Snack food)
PepsiCo mua l i Frito-Lay vào năm 1965. Các s n ph m c a Frito-Lay n i ti ng trên th gi i bao g m: ế ế
Doritos, Ruffles, Lay’s, Fritos, và Chee-tos. Công ty không ph i đi m t v i đi th l n nào nh ng ư ph i
c nh tranh t nhi u hãng trong khu v c, đc bi t v giá c .
Chi n l c:ế ượ
4
Bài t p Marketing Qu c t ế
Phát tri n m r ng lo i s n ph m b ng vi c gi i thi u mùi v m i. Mùi v này thay đi theo mùa
đã th a mãn đc nhu c u c a khách hàng trong các khu v c khác nhau. Vi c m r ng này không ượ
ch là mùi v m i mà còn có c s n ph m m i.
T o ra s n ph m m i và t o ra phân khúc đ ăn nh đ đáp ng nhu c u khách hàng.
M ra th tr ng m i qua bao gói và phân ph i. ví d khoai tây rán đc đóng trong h p, và đc ườ ượ ượ
bán ch y u qua các c a hàng. ế
Qu ng cáo là 1 chi n l c quan tr ng, Frito-Lay chi 60.2 nghìn đo la cho qu ng cáo năm 1985 và ế ượ
con s này ti p t c tăng lên qua các năm. ế
Frito-Lay ti p t c nâng cao vi c qu n lý. Su t nh ng năm 1989, Frito-Lay phân chia các công tyế
trong n c Mướ vào 4 phân khúc đ nâng cao hi u qu và tăng nh h ng đa ph ng. ưở ươ Frito-Lay
là công ty đu tiên áp đa vào s d ng h th ng máy tính cho vi c bán hàng, đi u này cho phép ư
ng i qu n lý n m b t tình hình bán hàng trong ngày hay trong tháng, và trong m t khu v c, thànhườ
ph nào đó, …d a trên nh ng s li u nh p vào h th ng máy tính đó. Nó giúp cho các giám đc
bán hàng gi i quy t các v n đ x y ra và ph n ng m t cách nhanh chóng v i đi u ki n c nh ế
tranh.
Frito-Lay phát tri n l i th c nh tranh thông qua m ng l i phân ph i c a mình v i h n 10.000 ế ướ ơ
nhân viên bán hàng.
Frito phân ph i tr c ti p t nhà máy s n xu t t i các c a hàng riêng c a mình, cho phép ti t ki m ế ế
chi phí trong ho t đng l u kho bãi. ư
5