BÀI TẬP TỰ LUẬN CHƯƠNG NITƠ–PHOTPHO
lượt xem 102
download
Lập các phương trình hóa học và cho biết As, Bi và Sb2O3 thể hiện tính chất gì? a)As+HNO3 H3AsO4+NO2+H2O b)Bi+HNO3 Bi(NO3)3+NO+H2O c)Sb2O3+HCl SbCl3+H2O d)Sb2O3+NaOH NaSbO2+H2O
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: BÀI TẬP TỰ LUẬN CHƯƠNG NITƠ–PHOTPHO
- BÀI TẬP TỰ LUẬN CHƯƠNG NITƠ–PHOTPHO 1)Lập các phương trình hóa học và cho biết As, Bi và Sb2O3 thể hiện tính chất gì? a)As+HNO3 H3AsO4+NO2+H2O b)Bi+HNO3 Bi(NO3)3+NO+H2O c)Sb2O3+HCl SbCl3+H2O d)Sb2O3+NaOH NaSbO2+H2O 2)Bằng thí nghiệm nào có thể biết đươc nitơ có lẫn một trong những tạp chất : Clo, hiđro clorua, hiđro sunfua? Viết phương trình hóa học đã xảy ra. 3)Trộn 200,0 ml dung dịch natri nitrit 3,0M với 200,0 ml dung d ịch amoniclorua 2,0M r ồi đun nóng cho tới khi phản ứng thực hiện xong. Xác định thể tích của khí nitơ sinh ra (đktc) và n ồng đ ộ mol của các muối trong dung dịch sau phản ứng. Giả thi ết rằng thể tích c ủa dung d ịch bi ến đ ổi không đáng kể. 4)Có 5 bình đựng riêng biệt 5 chất khí : N 2, O2, NH3, Cl2, CO2. Hãy đua ra 1 thí nghiệm đơn giản để nhận ra bình đựng khí NH3. 5) Người ta có thể sản xuất amoniac để điều chế ure bằng cách chuyển hóa có xúc tác h ỗn h ợp gồm không khí, hơi nước và khí metan (thành phần chính của khí thiên nhiên). Phản ứng điều chế H2 và CO2 : CH4+2H2O CO2+4H2 (1) Phản ứng thu N2 (từ không khí) và CO2 : CH4+2O2 CO2+2H2O (2) Phản ứng tổng hợp NH3 : N2+3H2 2NH3 Để sản xuất amoniac , nếu lấy 841,7 m không khí (chứa 21,03% O2; 78,02% N2 còn lại là khí 3 hiếm) thì cần phải lấy bao nhiêu m3 khí metan và bao nhiêu m3 hơi nước để có đủ lượng N2 và H2 theo tỉ lệ 1:3 về thể tích dùng cho phản ứng tổng hợp amoniac. Gi ả thi ết các ph ản ứng (1) và (2) đều xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện. 6)Chỉ ra chất khử, chất oxi hóa trong phản ứng điều chế nitơ : NH4NO2 t → N2 + 2H2O 0 Trong phản ứng này, số oxi hóa của nitơ thay đổi như thế nào ? 7) Cho hỗn hợp các chất khí sau : N2, CO2, SO2, Cl2, HCl. Làm thế nào để thu được nitơ tinh khiết từ hỗn hợp khí trên. Giải thích cách làm và viết các phương trình hóa học (nếu có). 8) Trong một bình kín dung tích 10,0 lít chứa 21,0 gam nitơ. Tính áp suất của khí trong bình, biết nhiệt độ của khí bằng 250C. 9) Nén một hỗn hợp khí gồm 2,0 mol nitơ và 7,0 mol hiđro trong một bình phản ứng có sẵn chất xúc tác thích hợp và nhiệt độ của bình được giữ không đổi ở 4500C. Sau phản ứng thu được 8,2 mol một hỗn hợp khí. 1. Tính phần trăm số mol nitơ đã phản ứng. 2. Tính thể tích (đktc) khí amoniac được tạo thành. 10) Có hiện tượng gì xảy ra khi tiến hành các thí nghiệm sau ? 1. cho khí amoniac lấy dư tác dụng với đồng (II) oxit khi đun nóng. 2. cho khí amoniac lấy dư tác dụng với khí clo. 3. cho khí amoniac tác dụng với oxi không khí khi có platin làm chất xúc tác ở nhiệt độ 850 – 9000C. Viết các phương trình hóa học minh họa. 11) Phản ứng tổng hợp amoniac là phản ứng thuận ngịch : ∆ Η = –92 kJ N2(k) + 3H2(k) 2NH3 (k), Cân bằng của phản ứng này chuyển dịch như thế nào khi biến đổi một trong các điều kiện sau đây ? Giải thích. 1. Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống. 2. Giảm nhiệt độ. 3. Thêm khí nitơ. 4. Dùng chất xúc tác thích hợp. 12) Cho lượng dư khí amoniac đi từ từ qua ống sứ chứa 3,20 g CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A và một hỗn hợp khí. Chất rắn A phản ứng vừa đủ với 20,0 ml dung dịch HCl 1,00M. 1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng. 2. Tính thể tích khí nitơ (ở đktc) được tạo thành sau phản ứng. 13) Nêu những điểm khác nhau về tính chất hóa học giữa muối amoni clorua và muối kali clorua. Viết các phương trình hóa học minh họa.
- 14) Hoàn thành các phương trình hóa học sau đây : → NH3 + ? ? + OH– 1. t → NH3 + ? 0 2. (NH4)3PO4 t → ? + ? + ? 0 3. NH4Cl + NaNO2 t → N2 + Cr2O3 + ? 0 4. (NH4)2Cr2O7 15) Chỉ được dùng một kim loại, hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch muối sau đây : NH4NO3, (NH4)2SO4, K2SO4. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. 16) Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 75,0 ml dung dịch muối amoni sunfat. 1. Viết phương trình hóa học của phản ứng dưới dạng ion. 2. Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch muối ban đầu, biết rằng phản ứng tạo ra 17,475 g một chất kết tủa. Bỏ qua sự thủy phân của ion amoni trong dung dịch. 17) Cho 1,5 lít NH3 (đo ở đktc) đi qua ống đựng 16g CuO nung nóng, thu được một chất rắn X. 1. Viết phương trình phản ứng giữa NH 3 và CuO, biết rằng trong phản ứng oxi hoá c ủa nit ơ tăng lên bằng 0. 2. Tính khối lượng CuO đã bị khử. 3. Tính thể tích dung dịch HCl 2M đủ để tác dụng với X. 18) Dẫn 1,344 lít NH3 vào bình có chứa 0,672 lít Cl2 (thể tích các khí được đo ở đktc) 1. Tính thành phần % theo thể tích của hỗn hợp khí sau phản ứng. 2. Tính khối lượng của muối NH4Cl được tạo ra. 19) Hỗn hợp A gồm ba khí NH3, N2 và H2. Dẫn A vào bình có nhiệt độ cao. Sau phản ứng phân huỷ NH3 (coi như hoàn toàn) thu được hỗn hợp B có thể tích tăng 25% so với A. Dẫn B đi qua ống đựng CuO nung nóng sau đó loại nước thì chỉ còn lại một chất khí có thể tích giảm 75% so với B. Tính thành phần % theo thể tích của các khí trong hỗn hợp A. 20) Biết rằng có 9,03.1022 phân tử H2 tham gia phản ứng với 3,01.10 22 phân tử N2 (số Avogađro bằng 6,02.1023). Lượng amoniac tạo thành được hoà tan vào một lượng nước vừa đủ 0,4 lít dung dịch (khối lượng riêng được coi bằng d = 1g/ml) 1. Tính số mol, số gam và số phân tử NH3 tạo thành. 2. Tính nồng độ % và nồng độ mol/l của dung dịch amoniac. 21) Cho dung dịch NH3 đến dư vào 20ml dung dịch Al2(SO4)3. Lọc lấy chất kết tủa và cho vào 10 ml dung dịch NaOH 2M thì kết tủa vừa tan hết. 1. Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng xảy ra. 2. Tính nồng độ mol/l của dung dịch Al2(SO4)3. 22) Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 50 ml dung dịch A có chứa các ion NH 4+, SO42- và NO3-. Có 11,65g một chất kết tủa được tạo ra và đun nóng thì có 4,48 lít (đo ở đktc) một chất khí bay ra. 1. Viết phương trình phân tử và phơng trình ion của các phản ứng xảy ra. 2. Tính nồng độ mol/l của mỗi muối trong dung dịch A. 23) Đun nóng hỗn hợp gồm 200g NH4Cl và 200g CaO. Từ lượng khí NH3 tạo ra, điều chế được 224 ml dung dịch NH3 30% (khối lượng riêng d = 0,892 g/ml). Tính hiệu suất của phản ứng. 24) Trong bình phản ứng có 100 mol N2 và H2 theo tỷ lệ 1 : 3. áp suất của hỗn hợp khí lúc đầu là 300 atm và của hỗn hợp khí sau phản ứng là 285 atm. Nhiệt độ trong bình đợc giữ không đổi. 1. Tính số mol các khí trong hỗn hợp sau phản ứng. 2. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp. 25) Trong bình phản ứng có 40 mol N 2 và 160 mol H2. áp suất của hỗn hợp khí lúc đầu là 400 atm, nhiệt độ trong bình được giữ không đổi. Biết rằng khi phản ứng đạt tới trạng thái cân b ằng thì t ỷ lệ N2 đã phản ứng là 25% (hiệu suất của phản ứng tổng hợp). 1. Tính số mol các khí trong hỗn hợp sau phản ứng. 2. Tính áp suất của hỗn hợp khí sau phản ứng. 26) Một hỗn hợp N2 và H2 được lấy vào bình phản ứng có nhiệt độ được giữ không đổi. Sau thời gian phản ứng, áp suất của các khí trong bình giảm 5% so v ới áp su ất lúc đ ầu. Bi ết r ằng t ỷ l ệ s ố mol N2 đã phản ứng là 10%. Tính thành phần % số mol N2 và H2 trong hỗn hợp đầu. 27) Cho biết A là một hợp chất vô cơ : 1. Hoàn thành sơ đồ biến hóa sau, viết các phương trình phản ứng :
- 2. Cho CO2 tác dụng với dung dịch A thu được hỗn hợp gồm 2 muối X và Y. Đun nóng hỗn hợp X, Y để phân huỷ hết muối, thu được hỗn hợp khí và hơi H2O, trong đó CO2 chiếm 30% thể tích. Tính tỉ lệ số mol của X và Y trong hỗn hợp. 28) . a. Có hai khí A và B: - Nếu trộn cùng số mol A, B thì thu được hỗn hợp X có dX/He = 7,5 - Nếu trộn cùng khối lượng A, B thì thu được hỗn hợp Y có dY/O2 = 11/15 Tìm khối lượng mol của A và B. b. Một hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ khối đối với H2 bằng 3,6. Sau khi nung nóng một thời gian để đạt hệ cân bằng thì tỉ khối của hỗn hợp sau phản ứng đối với H2 bằng 4,5. Xác định % theo thể tích của các hỗn hợp trước và sau phản ứng. Tính hiệu suất phản ứng. 29) a. Bazơ Bronstet là gì ? Những bazơ nào được gọi là kiềm ? b. Hãy giải thích tại sao amoniac và anilin đều có tính bazơ ? c. Dung dịch NH3 1M có α = 0,43 %. Tính hằng số KB và pH của dung dịch đó. d. Nêu nhận xét khái quát về sự phân li của bazơ trong dung dịch nước. 30) Viết các phản ứng nhiệt phân muối amoni sau đây: NH4Cl, NH4HCO3, (NH4)2CO3, NH4NO2, NH4NO3, (NH4)3PO4, (NH4)2SO4, (NH4)2Cr2O7 31) Bình kín có V = 0,5 lít chứa 0,5 mol H 2 và 0,5 mol N2 (ở toC) khi đạt đến trạng thái cân bằng có 0,2 mol NH3 tạo thành. a. Tính hằng số cân bằng Kc (ở toC) b. Tính hiệu suất tạo thành NH3. Muốn hiệu suất đạt 90% cần phải thêm vào bình bao nhiêu mol N2 ? c. Nếu thêm vào bình 1 mol H2 và 2 mol NH3 thì cân bằng sẽ chuyển dịch về phía nào ? Tại sao ? d. Nếu thêm vào bình 1 mol heli, cân bằng sẽ chuyển dịch về phía nào ? Tại sao ? 32)Một oxit (A) của nitơ có chứa 30,43% N về khối lượng. Tỷ khối (hơi) của A so với không khí là 1,59. 1. Tìm công thức của A. 2. Để điều chế 1 lít khí A (134 0C và 1 atm) cần ít nhất là bao nhiêu gam dung dịch HNO 3 40% tác dụng với Cu (với giả thiết chỉ có khí A thoát ra duy nhất). 3. Biết rằng 2 phân tử A có thể kết hợp với nhau thành một phân tử oxit B. Ở 250C, 1atm, hỗn hợp khí (A+B) có tỷ khối so với không khí là 1,752. Tính % thể tích của A, B trong hỗn hợp. 4. Khi đun nóng 5 lít hỗn hợp (A + B) ở 25 0C, 1 atm đến 1340C, tất cả B đã chuyển hết thành A. Cho A tan vào nước tạo thành 5 lít dung dịch D. Hãy tính nồng độ của dung dịch D. (Hiệu suất các phản ứng là 100%). 33)Sơ đồ phản ứng sau đây cho thấy rõ vai trò của thiên nhiên và co người trong việc chuyển nitơ từ khí quyển vào trong đất, cung cấp nguồn phân đạm cho cây cối : + X + H 2O +X +Z +X Y NO NO2 Ca(NO3)2 (1 ) (2 ) (3 ) (4 ) N2 + X + H 2O +X +M +H +X 2 M NO Y NH4NO3 NO 2 (6) (5) (9 ) (7 ) (8 ) Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng trong sơ đồ chuyển hóa trên. 34)Lập phương trình hóa học cho các phản ứng sau : NO2↑+..... NO↑+.... a)Fe+HNO3(đặc, nóng) b)Fe+HNO3(loãng) NO2↑+..... NO2↑+.H3PO4+... c)Ag+HNO3(đặc, nóng) d)P+ HNO3(đặc) 35) Lập các phương trình hóa học sau đây : t → NO2 ↑ + ? + ? 0 HNO3 (đặc) 1. Fe + HNO3 (loãng) → NO ↑ + ? + ? 2. Fe + HNO3 (loãng) → NO ↑ + ? + ? 3. FeO + HNO3 (loãng) → 4. Fe2O3 + ?+? − H+ + NO 3 → N2O ↑ + ? + ? + ? 5. FeS + 36) Hòa tan bột kẽm trong dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được dung dịch A và hỗn hợp khí gồm N2 và N2O. Thêm NaOH dư vào dung dịch A, thấy có khí mùi khai thoát ra. Viết phương trình hóa học của tất cả các phản ứng xảy ra dưới dạng phương trình ion rút gọn.
- 37) Có các chất sau đây : NO2, NaNO3, HNO3, Cu(NO3)2, KNO2, KNO3. Hãy lập một dãy chuyển hóa biểu diễn mối quan hệ giữa các chất đó. Viết các phương trình hóa học và ghi điều kiện phản ứng, nếu có. 38) Khi cho oxit của một kim loại hóa trị n tác dụng với dung dịch HNO3 dư thì tạo thành 34,0 g muối nitrat và 3,6 g nước (không có sản phẩm khác). Hỏi đó là oxit của kim loại nào và khối lượng của oxit kim loại đã phản ứng là bao nhiêu ? 39) Viết các phương trình hóa học để thực hiện các sơ đồ chuyển hóa sau : +O + O 2+ H 2O +O +H tᄚ +C uO +N aO H 2 2 2 D a) NH3 E C A (kh�) NH3 G H tᄚ tᄚ ,x t tᄚ ,p ,x t (3 ) (5 ) (2 ) (1 ) NO b) NO2 N2 NH3 NO (4 ) (6) (7) (8 ) (1 0 ) (9 ) Cu(NO3)2 CuO Cu HNO 3 40) Viết các phương trình hóa học thể hiện chuyển hóa muối natri nitrat thành muối kali nitrat, biết có đầy đủ hóa chất để sử dụng cho quá trình chuyển hóa đó. 41) Có năm lọ không dán nhãn đựng riêng từng dung dịch của các chất sau đây : Al(NO3)3, NH4NO3, AgNO3, AgNO3, FeCl3, KOH. Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nêu cách phân biệt chất đựng trong mỗi lọ. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã được dùng để nhận biết. 42) Để nhận biết ion ΝΟ 3 trong dung dịch, có thể dùng kim loại nhôm khử ion ΝΟ 3 trong môi − − − trường kiềm. Khi đó phản ứng tạo ra ion alumiat AlO 2 và giải phóng khí amoniac. Hãy viết phương trình hóa học ở dạng ion rút gọn. 43) Nhiệt phân hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp rắn X gồm NaNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí có thể tích 6,72 lít (đktc). 1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. 2. Tính thành phần % về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp X. 44)Khi cho 3g hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc , đun nóng sinh ra 4,48lit khí duy nhất là NO2 (đktc) . Xác định thành phần % của hỗn hợp ban đầu ? 45)Cho 13,5 gam Al tác dụng vừa đủ với 2,2 lít dung dịch HNO3 phản ứng tạo ra muối nhôm và một hỗn hợp khí gồm NO và N2O. Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3 . Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí đối với H2 bằng 19,2. 46)Cho hỗn hợp A có khối lượng 17,43 gam gồm Fe và kim loại M (hóa trị không đổi n) với số mol bằng nhau tác dụng hết với lượng vừa đủ là 410 ml dung dịch HNO3 loãng đun nóng, thu được dung dịch A1 và 7,168 lít hỗn hợp B gồm NO và N2O có tổng khối lượng là 10,44 gam. Cô cạn cẩn thận A thì thu được m1 gam muối khan. a)Xác định kim loại M. b)Tính nồng độ mol dung dịch HNO3 và m1. 47)Đun nóng 28 gam sắt vụn trong không khí trong 1 thời gian thu được hỗn hợp rắn A khối lượng a gam gồm Fe và 3 oxit của nó (FeO,Fe3O4, Fe2O3). Hòa tan hết A trong lượng dư dung dịch HNO3 đun nóng, thu được dung dịch A1 và 2,24 lít khí NO(đktc). a)Viết các PTPƯ xảy ra. b)Tính khối lượng a. c)Cô bớt dung dịch A1 rồi làm lạnh đến 00C thu được 157,5 gam tinh thể hiđrat với hiệu suất kết tinh là 90%. Hãy xác định CTPT của tinh thể hiđrat. 48)Cho 2,64 gam một sunfua kim loại tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đun nóng thu được dung dịch A1, 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm NO2 và NO có tỉ khối so với hiđro bằng 19,8. Thêm vào A1 lượng dư dung dịch BaCl2 thấy tạo thành m1 gam kết tủa trắng thực tế không tan trong dung dịch axit dư. Hãy xác định công thức của sunfua kim loại và tính m1. 49)Cho hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4, FeO có số mol bằng nhau . Lấy m1 gam hỗn hợp A cho vào ống sứ , đun nóng rồi cho từ từ khí CO đi qua. Lấy khí CO2 ra khỏi ống cho vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m2 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống có khối lượng 19,2 gam .Cho chất này tan hết vào dung dịch HNO3, đun nóng thì có 2,24 lít khí (đktc) duy nhất thoát ra. Tính m1, m2 và số mol HNO3 cần dùng.
- 50)Đốt cháy 5,6 gam bột sắt numg đỏ trong bình oxi thu 7,36 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4 và 1 phần sắt còn lại. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 thu V lít hỗn hợp khí B đo ở đktc gồm NO và NO2 có tỉ khối so với H2 bằng 19. a)Tính thể tích V. b)Cho hỗn hợp B vào bình kín chứa nước và không khí lắc kỉ. Viết phương trình phản ứng xảy ra. 51)Cho 12,45 gam hỗn hợp X(Al và 1 kim loại hóa trị II) tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 1,12 lít hỗn hợp N2O và N2 có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 18,8 và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu 0,448 lít NH3. Xác định kim loại M và khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. Biết nX=0,25 mol; các thể tích khí đo ở đktc. 52)Cho m1 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào m2 gam dung dịch HNO3 24%. Sau khi các kim loại tan hết có 8,96 lít hỗn hợp X gồm NO,N2O, N2 bay ra(đktc) và được dung dịch A. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch NaOH dư, có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (đktc). Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch A để được lượng kết tủa lớn nhất thu được 62,2 gam kết tủa. a)Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b)Tính m1, m2. Biết lượng HNO3 đã lấy dư 20% so với lượng cần thiết. c)Tính C% các chất trong dung dịch. 53) a) Hỗn hợp A gồm Cu và Fe Hỗn hợp B gồm Al và Fe Khi cho hỗn hợp A hoặc B tác dụng với dung dịch HNO3 loãng đều thu được dung dịch gồm 3 muối và khí NO.Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b) X là hợp chất hóa học tạo ra trong hợp kim gồm Fe và C trong đó có 6,67% khối lượng C. -Thiết lập công thức của X -Hòa tan X trong dung dịch HNO3 đặc nóng thu được dung dịch A và khí B.Cho A, B lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH dư thì A tạo ra két tủa A1, B tạo ra gỗn hợp B1 gồm 3 muối. Nung A1 và B1 ở nhiệt độ cao thì A1 tạo ra oxit A2, B1 tạo ra hỗn hợp B2 gồm 2 muối. Cho B2 tác dụng với dung dịch H2SO4 lõang được khí B3 và axit B4. Chất B4 làm mất dung dịch màu KMnO4 (trong môi trường axit).Viết các phương trình phản ứng. 54)Hỗn hợp A gồm FeCO3 và FeS2. A tác dụng với dung dịch axit HNO3 63%(khối lượng riêng 1,44g/m) theo các phản ứng sau: FeCO3 + HNO3 → muối X + CO2 + NO2 + H2O (1) FeS2 + HNO3 → muối X + H2SO4 + NO2 + H2O (2) Được hỗn hợp khí B và dung dịch C. Tỉ khối của B với oxi bằng 1,425. Để phản ứng vừa hết các chất trong dung dịch C cần dùng 540ml dung dich Ba(OH)2 0,2M. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi, được 7,568 gam chất rắn (BaSO4 coi như không bị nhiệt phân). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 1. X là muối gì? Hoàn thành các phương trình phản ứng (1) và (2). 2. Tính khối lượng hỗn hợp từng chất trong hỗn hợp A. 3. Xác định thể tích dung dịch HNO3 đã dùng (giả thiết HNO3 không bị bay hơi trong quá trình phản ứng) 55)Cho hỗn hợp G ở dạng bột gồm Al, Fe, Cu. Hòa tan 23,4 gam G bằng một lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 15,12 lít khí SO2 Cho 23,4 gam G vào bình A chứa 850ml dung dịch H2SO4 1M (loãng) dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được khí B. Dẫn từ từ toàn bộ lượng khí B vào ống chứa bột CuO dư đun nóng, thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm 7,2 gam so với ban đầu. 1) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp G. 2) Cho dung dịch chứa m gam muối NaNO3 vào bình A sau phản ứng giữa G với dung dịch H2SO4 lõang ở trên, thấy thoát ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Tính giá trị nhỏ nhất của m để V là lớn nhất.Giả thiết các phản ứng xảy ra hòan tòan. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. 56)Cho muối cacbonat của kim lọai M (MCO3). Chia 11,6 gam muối cacbonat đó thành 2 phần bằng nhau. a) Hòa tan phần một bằng dung dịch H2SO4 (loãng) vừa đủ, thu được một chất khí và dung dịch G1. Cô cạn G1, được 7,6 gam muối sunfat trung hòa, khan. Xác định công thức hóa học của muối cacbonat.
- b) Cho phần hai tác dụng tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3, được hỗn hợp khí CO2, NO và dung dịch G2, thì dung dịch thu được hòa tan tối đa bao nhiêu gam bột đồng kim loại, biết rằng có khí NO bay ra. 57) Hỗn hợp E1 gồm Fe và kim lọai R có giá trị không đổi. Trộn đều và chia 22,59 gam hỗn hợp E1 thành 3 phần bằng nhau. Hòa tan hết phần 1 bằng dung dịch HCl thu được 3,696 lít khí H2. Phần 2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 lõang, thu được 3,36 lít khí NO (làsản phẩm khử duy nhất) 1. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra và xác định tên của kim lọai R. Biết các thể tích khí đo ở đktc. 2. Cho phần ba vào 100ml dung dịch Cu(NO3)2 lắc kỷ để Cu(NO3)2 phản ứng hết thu được chất rắn E2 có khối lượng 9,76 gam. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra và tính nồng độ mol/l của dung dịch Cu(NO3)2 58)Hỗn hợp A gồm Mg và Fe. Cho 5,1 gam hỗn hợp A vào 250ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc, thu được 6,9 gam chất rắn B và dung dịch C chứa 2 muối. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch C. Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 4,5 gam chất rắn D.Tính 1. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp A. 2. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4. 3. Tính thể tích khí SO2 (đo ở đktc) thu được khi hòa tan hoàn toàn 6,9 gam chất rắn B trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng. 59)Cho hỗn hợp A có khối lượng m gam gồm bột Al và sắt oxit FexOy. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp A trong không khí, được hỗn hợp B. Nghiền nhỏ, trộn đều B rồi chia thành hai phần. Phần I có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 đun nóng, được dung dịch C và 3, 696 lít khí NO duy nhất (đktc). Cho phần II tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thấy giải phóng 0,336 lít khí H2 (đktc) và còn lại 2,52 gam chất rắn. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. 1) Viết các phương trình phản ứng xảy ra 2). Xác định công thức sắt oxit và tính m. 60) Cho 18,5 gam hỗn hợp Z gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 200ml dung dịch HNO3 loãng đun nóng và khuấy đều.Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Z1 và còn lại 1,46 gam kim lọai 1)Viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2)Tính nồng độ mol/l của dung dịch HNO3. 3). Tính khối lượng muối trong dung dịch Z1. 61) a) Đốt 11,2 gam bột sắt nung đỏ trong bình đựng oxi thu được 14,32 gam chất rắn A. Hòa tan hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 thu được V lít khí (đktc) hỗn hợp khí B gồm NO và NO2 có tỉ khối so với H2 là 19. Tính V. b)Hòa tan 13,5 g Al tác dụng vừa đủ với 2,2 lít dung dịch HNO3 cho bay ra hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối so với H2 là 19,2. Tính số mol mỗi khí tạo ra và nồng độ M của dung dịch HNO3 ban đầu 62) a) Cho 12, 45g hỗn hợp X (X là một kim lọai hóa trị II) tác dụng với dung dịch HNO3dư thu được 1,121 hỗn hợp (N2O, N2) có tỉ khối so với H2 bằng 18,8 và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 0,448 lít khí NH3. Xac định kim lọai M và khối lượng mỗi kim lọai trong hỗn hợp đầu. Biết nx = 0,25 mol, các thể tích đo ở đktc. b) Để a gam bột sắt ngòai không khí sau 1 thời gian sẽ chuyểnthành hỗn hợp A có khối lượng 75,2 g gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc nóng thu được 6,72 lít SO2 (đktc). Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính a. 63)Hỗn hợp X gồm FeS2 và MS có số mol bằng nhau.M là kim lọai có hóa trị không đổi. Cho 6,51 gam X tác dụng hòan tòan với 1 lượng dư dung dịch HNO3 đun nóng thu được dung dịch A1 và 13,216 lít (ở đktc) hỗn hợp khí A2 có khối lượng 26,34 gam gồm NO và NO2. Thêm một lượng dư dung dịch BaCl2 lõang vào A1 thấy tạo thành m1 gam chất rắn kết tủa trắng trong dung dịch dư axit trên. -Xác định tên M. -Tính m1 -Tính % khối lượng các chất trong X -Viết phương trình phản ứng dưới dạng ion thu gọn. 64)a) Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim lọai M (có hóa trị không đổi) trong dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa 4,575 gam muối khan.Tính m. b)Hòa tan hết 1 lượng A như trên trong dung dịch chứa hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 ở nhiệt độ thích hợp thu được1,8816 lít hỗn hợp 2 khí (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 25,25. Xác định tên kim loại M.
- 65) Đốt cháy 5,6 gam bột sắt nung đỏ trong bình oxi và thu được 7,36 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3 và Fe3O4 và 1 phần Fe còn lại. Hòa tan hòan tòan hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 thu V lít khí hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO2 và NO có tỉ khối so với H2 bằng 19. a)Tính V b)Cho hỗn hợp B vào bình chứa nước và không khí lắc kĩ. Viết phương trình phản ứng xảy ra. 66) Khi cho cùng một lượng kim lọai R tan trong dung dịch H2SO4 loãng và HNO3 loãng thì thể tích H2 tạo ra bằng thể tích khí NO (duy nhất) đo ở cùng điều kịên. Biết tỉ lệ khối lượng muối nitrat và sunfat là 1,529. Xác định tên kim lọai R. 67) Hòa tan 48,8 gam hỗn hợp gồm Cu và 1 oxit sắt trong dung dịch HNO3 đủ thu được dung dịch A và 6,72 lít khí NO (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 147,8 gam chất rắn. a) Xác định công thức của oxit sắt b)Cho cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng với 400ml dung dịch HCl 2M cho đến khi phản ứng xảy ra hòan tòan, thu dung dịch B và chất rắn D.Cho dung dịch B phản ứng với dung dịch AgNO3 dư, kết tủa E. Tính khối lượng kết tủa của E. c)Cho chất rắn D phản ứng với dung dịch HNO3. Tính thể tích khí NO thoát ra ở 27,30C, 1atm 68)Khi nung hỗn hợp muối nitrat của chì và bạc, thu đ ược 12,32 lít (điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp hai khí. Hỗn hợp khí khi được làm lạnh bằng hỗn hợp nước đá và muối ăn còn lại 3,36 lít (điều kiện tiêu chuẩn).Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp muối. 69)Dung dịch A chứa hai axit HCl và HNO3 có nồng độ tương ứng là a mol/l và b mol/l. 1. Để trung hoà 20 ml dung dịch A c ần dùng 300 ml dung d ịch NaOH 0,1M. M ặt khác l ấy 20 ml dung dịch A cho tác dụng với AgNO3 dư thấy tạo thành 2,87 gam kết tủa. Tính các giá trị của a và b. 2. Thêm từ từ Mg kim loại vào 100 ml dung dịch A cho tới khi khí ng ừng thoát ra, thu đ ược dung dịch B (thể tích vẫn 100 ml) chỉ chứa các muối của Mg và 0,963 lít hỗn hợp D gồm ba khí không màu cân nặng 0,772 gam. Trộn khí D với 1 lít O2, sau khi phản ứng hoàn toàn, cho khí còn lại đi từ từ qua dung dịch NaOH dư thì thể tích hỗn hợp khí còn lại 1,291 lít. a. Hỏi hỗn hợp khí D gồm các khí gì ? Biết rằng trong khí D có hai khí chi ếm % th ể tích nh ư nhau, các thể tích khí đo ở đktc. b. Viết phương trình phản ứng hòa tan Mg dưới dạng ion. c. Tính nồng độ các ion trong dung dịch B và tính khối lượng Mg đã bị tan. 70) Hoà tan 22 gam hỗn hợp A (Fe, FeCO3, Fe3O4) vào 0,896 lít dung dịch HNO3 1 M thu được dung dịch B và hỗn hợp khí C (gồm CO 2 và NO). Lượng HNO3 dư trong B phản ứng vừa đủ với 5,516 gam BaCO3. Có một bình kín dung tích 8,96 lít chứa không khí (chỉ gồm N2 và O2 theo tỉ lệ thể tích là 4:1) có áp suất 0,375 atm, nhiệt độ 00C. Nạp hỗn hợp khí C vào bình giữ nhiệt độ ở 00C thì trong bình không còn O2 và áp suất trong bình cuối cùng là 0,6 atm. 1. Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp A. 2.Tính %V hỗn hợp khí C 71)Hoà tan hoàn toàn 0,368 gam hỗn hợp Al và Zn c ần vừa đủ 25 lít dung d ịch HNO 3 có pH=3. Sau phản ứng thu được dung dịch A chứa 3 muối (không có khí thoát ra). 1. Viết phương trình phản ứng xảy ra. 2. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. 3. Thêm vào dung dịch A một lượng dư dung dịch NH3. Tính khối lượng kết tủa thu được. 72)Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam một sunfua kim loại có công th ức MS (kim lo ại M có các s ố oxi hóa +2 và +3 trong các hợp chất) trong lượng dư oxi. Chất rắn thu đ ược sau ph ản ứng đ ược hòa tan trong 1 lượng vừa đủ dung dịch HNO3 37,8%. Nồng độ % của muối trong dung dịch thu được là 41,7%. a)Xác định công thức của sunfua kim loại. b)Tính khối lượng dung dịch HNO3 đã dùng. 73) a. Viết các phương trình phản ứng điều chế NH3 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. b. Viết các phương trình phản ứng điều chế axit nitric từ amoniac. c. Cho 3 mảnh kim loại Al, Fe, Cu vào ba c ốc đ ựng dung d ịch axit nitric có n ồng đ ộ khác nhau và thấy: - Cốc có Al: Không có khí thoát ra, nh ưng nếu lấy dung dịch sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH thấy khí có mùi khai bay ra. - Cốc có Fe: Có khí không màu bay ra và hoá nâu trong không khí.
- - Cốc có Cu: Có khí màu nâu bay ra. Hãy viết các phương trình phản ứng xẩy ra. 74) a. Nhôm và magie tác dụng với HNO3 loãng, nóng đều sinh ra NO, N2O và NH4NO3 . Viết phương trình ion thu gọn của các phản ứng xảy ra. b. Khi hòa tan hoàn toàn 1,575 gam hỗn hợp A gồm bột nhôm và magie trong HNO 3 thì có 60% A phản ứng tạo ra 0,728 lít khí NO (đktc). Tính phần trăm khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp. 75). a. Hãy viết các phương trình phản ứng hoá học thực hiện dãy biến hoá sau: 0 0 t O2 O2 H2O Cu A1 → N2 → A2 → A3 → A4 → A5 → A3 t t0 b. Chỉ dùng quỳ tím, hãy phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: BaCl2 ; NH4Cl ; (NH4)2SO4 ; NaOH ; Na2CO3. 76) Hợp chất MX2 khá phổ biến trong tự nhiên. Hòa tan MX 2 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng, dư ta thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với BaCl 2 thấy tạo thành kết tủa trắng, còn khi cho A tác dụng với NH3 dư thấy tạo thành kết tủa nâu đỏ. a. Hỏi MX2 là chất gì ? Gọi tên nó. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b. Viết cấu hình electron của M và của các ion thường gặp của kim loại M. 77) a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong quy trình điều chế axit nitric t ừ khí NH 3 và oxi không khí. b. Tính thể tích dung dịch axit nitric 50% (có d = 1,31 g/ml) t ạo thành khi dùng h ết 1m 3 khí NH3 (ở điều kiện tiêu chuẩn). Biết rằng chỉ có 98,56% NH3 chuyển thành axit nitric. 78) Cho bột Zn vào dung dịch hỗn hợp NaNO 3 và NaOH, kết thúc phản ứng thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NH3 và H2. Cho hỗn hợp này vào một bình kín nung nóng để nhiệt phân NH 3, sau phản 1 8 ứng thu được V lít hỗn hợp khí trong đó N 2 chiếm thể tích V, H2 chiếm thể tích V, còn lại là 12 12 NH3. a. Tính thể tích V ở đktc. b. Tính tỉ khối của hỗn hợp trước và sau phản ứng so với H2, giải thích sự thay đổi của tỉ khối này. c. Sục hỗn hợp khí A vào dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng cho thêm n ước c ất vào thành 1 lít dung dịch. Tính pH của dung dịch muối tạo thành, biết pK NH3 = 4,75. 79) Một hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Cu. Cho 18,20 gam X vào 100ml dung d ịch Y ch ứa H 2SO4 12M và HNO3 2M, đun nóng cho ra dung dịch Z và 8,96 lít (đktc) hỗn h ợp khí J gồm NO và khí D không màu. Biết hỗn hợp khí J có tỉ khối đối với H2 = 23,5. a. Tính số mol khí D và khí NO trong hỗn hợp khí J. b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. Tính khối lượng mỗi muối trong dung dịch Z. c. Tính thể tích dung dịch NaOH 2M thêm vào dung dịch Z để b ắt đ ầu có k ết t ủa, k ết t ủa c ực đ ại, kết tủa cực tiểu. Tính khối lượng kết tủa cực đại, cực tiểu. 80) Cho 200ml dung dịch A chứa HNO3 1M và H2SO4 0,2M trung hòa với dung dịch B chứa NaOH 2M và Ba(OH)2 1M. 1. Tìm thể tích dung dịch B cần dùng ? 2. Dùng 200ml dung dịch A tác dụng vừa đủ với 11,28(g) hỗn hợp kim lo ại Cu, Ag. Sau ph ản ứng thu được dung dịch C và khí D, không màu, hóa nâu trong không khí. a. Tìm thể tích khí D ở 27,3°C; 1atm. b. Tìm nồng độ mol/l của các ion có trong C ? (Giả sử các chất điện li hoàn toàn). 81) Hòa tan a g hỗn hợp kim loại Cu, Fe (trong đó Fe chiếm 30% về khối lượng) bằng 50ml dung dịch HNO3 63% (d = 1,38g/ml) khuấy đều hỗn hợp cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A cân nặng 0,75 a gam, dung dịch B và 7,3248 lít hỗn h ợp khí NO 2 và NO ở 54,6°C, 1atm. Hỏi cô cạn dung dịch B thì thu được bao nhiêu gam muối khan ? 82) Hòa tan 48,8 gam hỗn hợp gồm Cu và một oxit sắt trong l ượng d ư dung d ịch HNO 3 thu được dung dịch A và 6,72 lít khí NO (ở điều kiện tiêu chuẩn). Cô cạn dung dịch A thu được 147,8 gam chất rắn khan. a. Hãy xác định công thức của oxit sắt. b. Cho cùng lượng hỗn hợp trên phản ứng với 400ml dung d ịch HCl 2M cho đ ến khi ph ản ứng x ảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch B và chất rắn D. Cho dung d ịch B ph ản ứng v ới l ượng d ư dung dịch AgNO3 tạo thành kết tủa. Hãy tính lượng kết tủa thu được. c. Cho D phản ứng với dung dịch HNO3. Hãy tính thể tích khí NO thu được tại 27,3OC và 1,1 atm.
- 83) Cho 2,16 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tan hết trong dung dịch axit HNO 3 loãng, đun nóng nhẹ tạo ra dung dịch A và 448 ml ( đo ở 354,9 K và 988 mmHg) h ỗn h ợp khí B khô g ồm hai khí không màu, không đổi màu trong không khí. Tỷ khối của B so với oxi b ằng 0,716 l ần t ỷ kh ối c ủa CO 2 so với nitơ. Làm khan A một cách cẩn thẩn thu được chất rắn D, nung D đ ến kh ối l ượng không đ ổi thu được 3,84 gam chất rắn E. Viết phương trình hóa học, tính lượng chất D và % l ượng m ỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. 84) Dung dịch B chứa hai chất tan là H 2SO4 và Cu(NO3)2, 50ml dung dịch B phản ứng vừa đủ với 31,25 ml dung dịch NaOH 16%, d = 1,12 g/ml. Lọc lấy kết tủa sau phản ứng, đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, được 1,6 gam chất rắn. a. Tìm nồng độ mol/l của dung dịch B. b. Cho 2,4g đồng vào 50ml dung dịch B (chỉ có khí NO bay ra). Hãy tính thể tích NO thu được ở đktc (các phản ứng xảy ra hoàn toàn). 85) Kim loại M trong dãy Beketop có hóa trị biến đổi x và y (v ới y > x). Kim lo ại t ạo ra hai mu ối clorua và hai oxit. Hàm lượng % clo trong các muối clorua t ỉ l ệ v ới nhau là 1 : 1,172. Hàm l ượng % oxi trong các oxit tỷ lệ với nhau là 1 : 1,35. a. Xác định tên kim loại M. b. Cho kim loại M tác dụng với 100ml dung dịch A gồm AgNO 3 1M và Hg(NO3)2 1,5M thu được hỗn hợp kim loại X và dung dịch B chỉ chứa một muối duy nhất. Hòa tan h ỗn h ợp kim lo ại X trong axit HNO3 đậm đặc, nóng thấy thoát ra 15,68 lít khí (đktc). Tính kh ối l ượng h ỗn h ợp kim lo ại X. 86) Lắc m gam bột sắt với dung dịch A gồm AgNO 3 và Cu(NO3)2, đến khi phản ứng kết thúc, thu được x gam chất rắn B. Tách chất rắn B, thu được nước lọc C. Cho nước lọc C tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu đ ược a gam k ết t ủa c ủa hai hiđroxit kim loại. Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được b gam chất rắn. Cho chất rắn B tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được V lít khí NO (đktc). 1. Lập biểu thức tính m theo a và b. 2. Cho a = 36,8 ; b = 32 ; x = 34,4. a. Tính giá trị của m. b. Tính số mol của mỗi muối trong dung dịch A ban đầu. c. Tính thể tích V của khí NO. 87) Một miếng Mg bị oxi hóa một phần thành oxit, chia miếng đó làm hai phần bằng nhau. - Phần I cho hòa tan hết trong dung dịch HCl thì được 3,136 lít khí. Cô c ạn thu đ ược 14,25g ch ất rắn A. - Phần II, cho hòa tan hết trong dung dịch HNO 3 thì thu được 0,448 lít khí X nguyên chất, phần dung dịch cô cạn được 23g chất rắn B. a. Tính hàm lượng Mg nguyên chất trong mẫu đã sử dụng. b. Xác định công thức phân tử khí X (các thể tích khí đo ở đktc). 88) Đốt cháy 5,6 gam bột Fe nung đỏ trong bình oxy thu được 7,36g hỗn h ợp A gồm Fe 2O3, Fe3O4 và một phần Fe còn lại. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A bằng dung d ịch HNO 3 thu được V (lít) hỗn hợp khí B gồm NO2 và NO có tỷ khối so với H2 bằng 19. 1. Tính thể tích V (ở đkc). 2. Cho một bình kín dung tích 4 lít không đổi chứa 640ml H 2O, phần còn lại chứa không khí ở đktc (có tỉ lệ thể tích giữa N 2 : O2 = 4 : 1). Bơm tất cả khí B vào bình và lắc kỹ được dung dịch X trong bình. Giả sử áp suất hơi H2O trong bình không đáng kể. Tính nồng độ % của dung dịch X. 89) Nung 37,6 gam muối nitrat của kim loại M đến khối luợng không đổi thu được 16 gam chất rắn là oxit duy nhất và hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với H2 bằng 21,6. a. Xác định muối nitrat . b. Lấy 12,8 g kim loại M tác dụng với 100ml hỗn hợp HNO 31M , HCl 2M, H2SO4 1M thì thu được bao nhiêu lít NO (đktc). 90) Hỗn hợp X gồm Fe, Cu có khối lượng 6 gam. Tỉ lệ khối lượng giữa Fe và Cu là 7: 8. Cho lượng X trên vào một lượng dung dịch HNO 31M , khuấy đều cho phản ứng xẩy ra hoàn toàn thì thu được 1 phần rắn A nặng 4,32 gam, dung dịch B và khí NO duy nhất. a. Tính thể tích khí NO tạo thành (đo ở đktc) b. Tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng. c.Tính lượng muối tạo thành trong dung dịch B .
- 91) 34,8g một oxit kim loại tác dụng vừa đủ với 1,2 lít dung d ịch HCl 1M. Cũng v ới l ượng oxit này hoà tan trong axit HNO3 đậm đặc, dư thì lượng HNO3 đã phản ứng vừa đủ là 1,5mol. Hỏi công thức của oxit là gì? ( Biết kim loại có thể có hóa trị II và III). 92)Đốt cháy a gam photpho ta được chất A, cho a tác dụng với dung dịch chứa b gam NaOH. Hỏi thu được những chất gì ? Bao nhiêu mol ? 93)Hoà tan 20g hỗn hợp gồm bari sunfat, canxi photphat, natri photphat và canxi cacbonat vào n ước. Phần không tan có khối lượng bằng 18g đ ược lọc riêng và cho vào dung dịch HCl lấy dư thì tan đ- ược 15g và có 2,24 lít (đo ở đktc) một chất khí bay ra. Tính khối l ượng của mỗi muối trong hỗn hợp. 94)Đốt cháy hoàn toàn 6,8 g một hợp chất của photpho thu đ ược 14,2g P2O5 và 5,4g nước. Cho các sản phẩm vào 50g dung dịch NaOH 32% 1. Xác định công thức hoá học của hợp chất. 2. Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được. 95)Thêm 10,0 gam dung dịch bão hòa Ba(OH) 2 (độ tan là 3,89 gam trong 100,0 gam H2O) vào 0,5 ml dung dịch H3PO4 nồng độ 6,0 mol/l. Tính lượng các hợp chất của bari tạo thành. 96)Cần lấy bao nhiêu tấn quặng photphorit loại có chứa 65% Ca 3(PO4)2 để điều chế được 150 kg photpho, biết rằng lượng photpho hao hụt trong quá trình sản xuất là 3%. 97) a. Các chất: NO, NO2, SO2, H2O2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. Vi ết các phản ứng ch ứng minh mỗi tính chất đó cho mỗi chất đã nêu trên mà không đ ược cho các ch ất đó tác d ụng l ẫn nhau (tất cả 8 phản ứng). b. Từ quặng photphorit và các chất khác, viết các phản ứng đi ều ch ế photpho, supephotphat đ ơn, supephotphat kép. 98) Xác định số oxi hóa của photpho trong các hợp chất và ion sau đây : 3− 2− PH3, PO 4 , H2PO 4 , P2O3, PCl5, HPO3, H4P2O7 99) Viết các phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau : + S i O 2 + t h a n h o a � t �n h , 1 2 0 0 0 C + O 2 d �, t 0 + C a ,t0 t +H C l C a 3(P O 4)2 PH Y X Z 3 (2 ) (3 ) (4 ) (1 ) 100) Đốt cháy a gam photpho đỏ trong không khí lấy dư, rồi hòa tan hoàn toàn sản phẫm thu được vào 500,0 ml dung dịch H3PO4 85,00% (D = 1,700 g/ml). Sau khi hòa tan sản phẩm, nồng độ của dung dịch H3PO4 xác định được là 92,60%. Tính giá trị của a. 101) Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế H3PO4 từ quặng apatit. Tại sao H3PO4 điều chế bằng phương pháp này lại không tinh khiết ? 102) Cho các chất sau : Ca3(PO4)2, P2O5, P, H3PO4, NaH2PO4, NH4H2PO4, Na3PO4, Ag3PO4. Hãy lập một dãy biến hóa biểu diễn quan hệ giữa các chất trên. Viết các phương trình hóa học và nêu rõ phản ứng thuộc loại nào. 103) Bằng phương pháp hóa học phân biệt các muối : Na3PO4, NaCl, NaBr, Na2S, NaNO3. Nêu rõ hiện tượng dùng để phân biệt và viết phương trình hóa học của các phản ứng. 104) Cho 62,0 g canxi photphat tác dụng với 49,0 g dung dịch axit sunfuric 64,0%. Làm bay hơi dung dịch thu được đến cạn khô thì được một hỗn hợp rắn. Xác định khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp rắn, biết rằng các phản ứng đều xảy ra với hiệu suất 100%. 105)Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau : Bột photphorit 1→ axit photphoric 2→ amophot 3→ canxi photphat 4→ axit 5 photphoric → supephotphat kép. 106) Một mẫu supephotphat đơn khối lượng 15,55 g chứa 35,43% Ca(H2PO4)2, còn lại là CaSO4. Tính tỉ lệ % P2O5 trong mẫu supephotphat đơn trên. 107) Cho 40,32 m3 amoniac (đktc) tác dụng với 147,0 kg axit photphoric tạo thành một loại phân bón amophot có tỉ lệ số mol n NH4H2OPO4 : n (NH 4 )2 HPO4 = 4 : 1. 1. Viết phương trình hóa học của phản ứng tạo thành phân bón amophot đó. 2. Tính khối lượng (kg) của amophot thu được. 108) Viết phương trình hóa học thực hiện các dãy chuyển hóa sau :
- (9) (2) (1) (7) (4) (5) (3) (6) 1. NH4Cl → NH3 → N2 → NO → NO2 → HNO3 → NaNO3 → NaNO2 (8) (8) (2) (1) (4) (3) (5) (6) 2. Ca3(PO4)2 → Ρ → Ρ2Ο5 → H3ΡΟ 4 → NaH2PO4 → Na2HPO4 → Na3PO4 (7) 109)Viết phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng xảy ra trong dung dịch giữa các chất sau : 1. bari clorua và natri photphat. 2. axit photphoric và canxi hiđroxit, tạo ra muối axit ít tan. 3. axit nitric đặc, nóng và sắt kim loại. 4. natri nitrat, axit sunfuric loãng và đồng kim loại. 110) Có 4 lọ không dán nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch loãng của các chất sau : H3PO4, BaCl2, Na2CO3, (NH4)2SO4. Chỉ sử dụng dung dịch HCl, hãy nêu cách phân biệt chất đựng trong mỗi lọ. Viết phương trình hóa học của các phản ứng. 111) Cho các chất sau : 3Ca3(PO4)2.CaF2, H3PO4, NH4H2PO4, NaH2PO4, K3PO4, Ag3PO4. Hãy lập một dãy chuyển hóa biểu diễn mối quan hệ giữa các chất đó. Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa trên. 112) Rót dung dịch chứa 11,76 g H3PO4 vào dung dịch chứa 16,80 g KOH. Sau phản ứng, cho dung dịch bay hơi đến khô. Tính khối lượng muối khan thu được. 113)Cho biết số oxi hoá của N và P trong các phân tử và ion sau : NH3 , NH4+ , NO2 , NO3 , NH4HCO3 , P2O3 , PBr5 , PO43- , KH2PO4 , Zn3(PO4)2 114)Lập các phương trình phản ứng sau đây : a)NH3 + Cl2dư → N2 + …. b)NH3 + CH3COOH → … to d)NH3 dư + Cl2 → NH4Cl + … c)Zn(NO3)2 ... to e)(NH4)3PO4 H3PO4 + … 115)Lập phương trình phản ứng dưới dạng ion và phân tử : a)K3PO4 và Ba(NO3)2 b)Na3PO4 + CaCl2 c) Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 với tỉ lệ mol 1 :1 d)(NH4)3PO4 + Ba(OH)2 116) Từ amoniac, đá vôi, nước, không khí và chất xúc tác thích hợp, hãy viết các phương trình hóa học điều chế phân đạm : 1. canxi nitrat ; 2. amoni nitrat. 117)Từ H2 , Cl2 , N2 viết phương trình phản ứng điều chế phân đạm NH4Cl . 118) Cho 6g P2O5 vào 25ml dung dịch H3PO4 6% ( D=1,03g/ml) . Tính nồng độ % của H3PO4 trong dung dịch tạo thành ?
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập Hóa học lớp 11 - HK I
22 p | 989 | 272
-
CHƯƠNG II: Nhóm Nitơ - Photpho
2 p | 781 | 251
-
Bài tập Chương 2: Nitơ – Photpho
7 p | 222 | 23
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Phát triển năng lực tự học cho học sinh bằng phương pháp dạy học kết hợp – Blended learning thông qua chương Nitơ – Photpho – Hóa học 11
72 p | 16 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn