
Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Núi Thành
lượt xem 1
download

Để đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu "Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Núi Thành" sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 2 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng, Núi Thành
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II- NĂM HỌC: 2024-2025 Môn: KHTN - Lớp: 9 - Thời gian: 90 phút I. MỤC TIÊU - Đánh giá mức độ đạt được mục tiêu về kiến thức, kĩ năng, thái độ của học sinh sau khi học các chủ đề của KHTN - Đánh giá kết quả rèn luyện các năng lực và phẩm chất đã xác định ở từng chủ đề II. HÌNH THỨC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ - Hình thức kiểm tra: Kết hợp cuối trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% TN, 60% TL). - Cấu trúc: + Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 30% Vận dụng. + Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, gồm 16 câu hỏi (mức độ nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 4 câu,) + Phần tự luận: 6,0 điểm (NB:1,0 điểm TH: 2,0 điểm; VD: 3,0 điểm.) - Thời gian làm bài: 90 phút. Tuần 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 Vật lý 1 1 1 1 1 1 1 1KT 1 1 1 1 1 1 1 1ÔT 1KT Hoá học 2 2 2 2 2 2 2 1+1KT 2 2 2 2 2 2 2 1ÔT 1KT Sinh học 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 1+1ÔT MÔN Điểm Trắc nghiệm Tự luận LÝ 2,5 1,0 1,5 HOÁ 5,0 2,0 3.0 SINH 2,5 1,0 1,5 TỔNG 10đ 16 (4,0 đ) 6 (6,0 đ)
- Chi tiết: Tổn Trắc nghiệm Tự luận g Mức độ Tổng Phân điểm TT môn Số Số Điể Điểm Biết Hiểu VD câu câu m 1 Vật lí 4 1,0 1 1,5 2,5 10% 0 15% 2 Hoá học 8 2,0 3 3,0 5,0 20% 20% 10% 3 Sinh học 4 1,0 2 1,0 2,5 10% 10% 5% Tổng 16 4,0 6 6,0 10 40% 30% 30% 100% SỐ CÂU TT MÔN NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DUNG TN TL TN TL TN TL 1 Lí C1,2,3,4 (1,0đ) Bài 1 (1,5đ) 2 Hoá C5,6,7,8 (1,0đ) Bài 2(1,0đ) C9,10,11,12(1đ) Bài 3 (1,0đ) Bài 4(1,0đ) 3 Sinh C13,14,15,16 (1,0đ) Bài 5(1,0đ) Bài 6(0,5 đ) TỔNG 12 câu: 3,0 đ 1 bài: 1,0 đ 4 câu: 1,0 đ 2 bài: 2,0 đ 3 bài: 3,0 đ
- Ma trận Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng số câu Điểm số TN TL TN TL TN TL TN TL LÍ Bài 13 (3 tiết) Năng lượng của dòng điện và công suất điện Bài 1 1 1,5 Bài 14 (4tiết) Cảm ứng điện từ. Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều Bài 15 (3 tiết) Tác dụng của dòng điện xoay chiều C1,C2 2 0,5 Bài 16 (2 tiết) Vòng năng lượng trên Trái Đất. Năng lượng C3,C4 2 0,5 hoá thạch HOÁ Bài 30 (2 tiết) Tinh bột và cellulose Bài 31 (2tiết) Protein C9 1 0,25 đ Bài 32 (3 tiết) Polymer C6 C10 2 0,5 đ Bài 18 (3tiết) Tính chất chung của kim loại C7 1 0,25 đ Bài 19 (3tiết) Dãy hoạt động hóa học của kim loại C8 B3 1 1 1,25 đ Bài 20 (5 tiết) Tách kim loại và việc sử dụng hợp kim C5 C11 B4 2 1 1,5 đ Bài 21 ( 5 tiết) Sự khác nhau cơ bản giữa phi kim và kim B2 C12 1 1 1,25 đ loại SINH Bài 44 (2 tiết) Nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế xác định nhiễm sắc thể giới tính Bài 45 (2 tiết) Di truyền liên kết Bài 46 (2 tiết) Đột biến nhiễm sắc thể B5 1,0 đ Bài 47 (2 tiết) Di truyền học với con người C13,C14 0,5 đ Bài 48 (2 tiết) Ứng dụng công nghệ di truyền vào đời sống B6 0,5 đ Bài 49 (2 tiết) Khái niệm tiến hóa và các hình thức chọn C15 0,25 đ lọc Bài 50 ( 1 tiết) Cơ chế tiến hóa C16 0,25 đ Tổng số điểm 4,0 đ 3,0 đ 3,0 đ 10,0 đ 10,0 đ
- BẢNG ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II- NĂM HỌC: 2024-2025 Môn: KHTN - Lớp: 9- Thời gian: 90 phút Số ý TL/số câu hỏi Câu hỏi TN Mức độ Nội dung Yêu cầu cần đạt TN TL TN TL (Sốcâu) (Số ý) (Sốcâu) (Số ý) 1. LÝ Bài 13(3tiết) Năng lượng của Nhận biết - Nêu được công suất điện định mức của dụng cụ dòng điện và công suất điện điện (công suất mà dụng cụ tiêu thụ khi hoạt động bình thường). Thông hiểu - Lấy ví dụ để chứng tỏ được dòng điện có năng lượng. Vận dụng - Tính được năng lượng của dòng điện và công 1 Bài 1 suất điện trong trường hợp đơn giản. Nhận biết - Biết được: Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín biến thiên thì trong cuộn dây đó xuất hiện dòng Bài 14 (4 tiết) Cảm ứng điện điện cảm ứng. từ,. Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều. - Nêu được nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều (dòng điện luân phiên đổi chiều). Thông hiểu Vận dụng Giải thích một số hiện tượng liên quan.
- Số ý TL/số câu hỏi Câu hỏi TN Mức độ Nội dung Yêu cầu cần đạt TN TL TN TL (Sốcâu) (Số ý) (Sốcâu) (Số ý) Nhận biết Lấy được ví dụ chứng tỏ dòng điện xoay chiều có 2 C1,C2 tác dụng nhiệt, phát sáng, tác dụng từ, tác dụng Bài 15 ( 3 tiết) Tác dụng của sinh lý. dòng điện xoay chiều. Thông Vận dụng Nhận biết - Dựa vào ảnh (hoặc hình vẽ) mô tả vòng Năng C3 lượng trên Trái Đất để rút ra được: Năng lượng 1 của Trái Đất đến từ Mặt Trời. - Nêu được sơ lược ưu, nhược điểm của năng 1 C4 Bài 16 ( 2 tiết) Vòng Năng lượng hoá thạch. lượng trên Trái Đất. Năng Thông hiểu lượng hoá thạch. - Lấy được ví dụ chứng tỏ việc đốt cháy các nhiên liệu hoá thạch có thể gây ô nhiễm môi trường. Vận dụng - Thảo luận để chỉ ra được giá nhiên liệu phụ thuộc vào chi phí khai thác nó HOÁ Nhận biết – Nêu được trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và cellulose. – Trình bày được tính chất hoá học của tinh bột và cellulose (xenlulozơ): phản ứng thuỷ phân hồ tinh bột có phản ứng màu với iodine (iot). Viết được Bài 30 (2 tiết) Tinh bột và các phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân cellulose dưới dạng công thức phân tử. – Nhận biết được các loại lương thực, thực phẩm giàu tinh bột và biết cách sử dụng hợp lí tinh bột. Thông hiểu – Tiến hành được (hoặc quan sát qua video) thí nghiệm phản ứng thuỷ phân; phản ứng màu với iodine; nêu được hiện tượng thí nghiệm, nhận xét và rút ra kết luận về tính chất hoá học của tinh bột
- Số ý TL/số câu hỏi Câu hỏi TN Mức độ Nội dung Yêu cầu cần đạt TN TL TN TL (Sốcâu) (Số ý) (Sốcâu) (Số ý) và cellulose (xenlulozơ). – Trình bày được ứng dụng của tinh bột và cellulose trong đời sống và sản xuất, sự tạo thành tinh bột, cellulose và vai trò của chúng trong cây xanh Vận dụng – Nêu được tầm quan trọng của sự tạo thành tinh bột, cellulose trong cây xanh. Bài 31 (2tiết) Protein Nhận biết – Nêu được khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử (do nhiều amino acid tạo nên, liên kết peptit) và khối lượng phân tử của protein. – Trình bày được tính chất hoá học của protein: Phản ứng thuỷ phân có xúc tác acid, base hoặc enzyme, bị đông tụ khi có tác dụng của acid, base hoặc nhiệt độ; dễ bị phân huỷ khi đun nóng mạnh. Thông hiểu – Tiến hành được (hoặc quan sát qua video) thí nghiệm của protein: bị đông tụ khi có tác dụng của 1 C9 HCl, nhiệt độ, dễ bị phân huỷ khi đun nóng mạnh. Vận dụng – Phân biệt được protein (len lông cừu, tơ tằm) với chất khác (tơ nylon). Vận dụng cao – Trình bày được vai trò của protein đối với cơ thể con người. Nhận biết – Nêu được khái niệm polymer, monomer, mắt Bài 32 (3 tiết) Polymer xích..., cấu tạo, phân loại polymer (polymer thiên nhiên và polymer tổng hợp). – Trình bày được tính chất vật lí chung của polymer (trạng thái, khả năng tan). – Nêu được khái niệm chất dẻo, tơ, cao su, vật liệu 1 C6 composite và cách sử dụng, bảo quản một số vật dụng làm bằng chất dẻo, tơ, cao su trong gia đình an toàn, hiệu quả.
- Số ý TL/số câu hỏi Câu hỏi TN Mức độ Nội dung Yêu cầu cần đạt TN TL TN TL (Sốcâu) (Số ý) (Sốcâu) (Số ý) – Viết được các phương trình hoá học của phản ứng điều chế PE, PP từ các monomer. Thông hiểu – Trình bày được ứng dụng của polyethylene; vấn đề ô nhiễm môi trường khi sử dụng polymer 1 C10 không phân huỷ sinh học (polyethylene) và các cách hạn chế gây ô nhiễm môi trường khi sử dụng vật liệu polymer trong đời sống. Vận dụng – Nêu được khái niệm polymer, monomer, mắt xích..., cấu tạo, phân loại polymer (polymer thiên nhiên và polymer tổng hợp). – Trình bày được tính chất vật lí chung của polymer (trạng thái, khả năng tan). – Nêu được khái niệm chất dẻo, tơ, cao su, vật liệu composite và cách sử dụng, bảo quản một số vật dụng làm bằng chất dẻo, tơ, cao su trong gia đình an toàn, hiệu quả. Bài 18 (3tiết) Tính chất chung Nhận biết – Nêu được tính chất vật lí của kim loại. 1 C7 của kim loại Thông hiểu – Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của kim loại: Tác dụng với phi kim (oxygen, lưu huỳnh, chlorine), nước hoặc hơi nước, dung dịch hydrochloric acid (axit clohiđric), dung dịch muối. – Mô tả được một số khác biệt về tính chất giữa các kim loại thông dụng (nhôm, sắt, vàng...). Vận dụng Bài 19 (3tiết) Dãy hoạt động Nhận biết – Nêu được dãy hoạt động hoá học (K, Na, Ca, hóa học của kim loại Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au). – Trình bày được ý nghĩa của dãy hoạt động hoá 1 C8 học.
- Số ý TL/số câu hỏi Câu hỏi TN Mức độ Nội dung Yêu cầu cần đạt TN TL TN TL (Sốcâu) (Số ý) (Sốcâu) (Số ý) Thông hiểu – Tiến hành được một số thí nghiệm hoặc mô tả 1 B3 được thí nghiệm (qua hình vẽ hoặc học liệu điện tử thí nghiệm) khi cho kim loại tiếp xúc với nước, hydrochloric acid... Vận dụng Bài 20 (5 tiết) Tách kim loại Nhận biết – Nêu được phương pháp tách kim loại theo mức 1 C5 và việc sử dụng hợp kim độ hoạt động hoá học của chúng. – Nêu được khái niệm hợp kim. – Nêu được thành phần, tính chất đặc trưng của một số hợp kim phổ biến, quan trọng, hiện đại. Thông hiểu * Trình bày được quá trình tách một số kim loại có nhiều ứng dụng, như: + Tách sắt ra khỏi iron (III) oxide (sắt(III) oxit) bởi carbon oxide (oxit cacbon); + Tách nhôm ra khỏi aluminium oxide (nhôm oxit) bởi phản ứng điện phân; + Tách kẽm khỏi zinc sulfide (kẽm sunfua) bởi oxygen và carbon (than) * Trình bày được các giai đoạn cơ bản sản xuất gang và thép trong lò cao từ nguồn quặng chứa 1 C11 iron (III) oxide.
- Số ý TL/số câu hỏi Câu hỏi TN Mức độ Nội dung Yêu cầu cần đạt TN TL TN TL (Sốcâu) (Số ý) (Sốcâu) (Số ý) Vận dụng – Giải thích vì sao trong một số trường hợp thực 1 B4 tiễn, kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim. Bài 21 (5 tiết) Sự khác nhau Nhận biết – Nêu được ứng dụng của một số đơn chất phi kim 1 B2 cơ bản giữa phi kim và kim thiết thực trong cuộc sống (than, lưu huỳnh, khí chlorine...). loại Thông hiểu – Chỉ ra được sự khác nhau cơ bản về một số tính chất giữa phi kim và kim loại: Khả năng dẫn điện, 1 C12 nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng; khả năng tạo ion dương, ion âm; phản ứng với oxygen tạo oxide acid, oxide base. Vận dụng 3. SINH Bài 44 (2 tiết) Nhận biết - Nêu khái niệm nhiễm sắc thể giới tính và nhiễm Nhiễm sắc thể giới tính và cơ chế sắc thể thường. xác định nhiễm sắc thể giới tính Thông hiểu - Trình bày được cơ chế xác định giới tính. Nêu được một số yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính. Bài 45 (2 tiết) Nhận biết - Biết được thí nghiệm của Morgan Di truyền liên kết Thông hiểu - Dựa vào sơ đồ phép lai trình bày được khái niệm di truyền liên kết và phân biệt với quy luật phân li độc lập. - Nêu được một số ứng dụng về di truyền liên kết trong thực tiễn. Bài 46 (2 tiết) Thông hiểu - Nêu được khái niệm đột biến nhiễm sắc thể. Lấy 1 B5 Đột biến nhiễm sắc thể được ví dụ minh hoạ. - Trình bày được ý nghĩa và tác hại của đột biến nhiễm sắc thể.
- Số ý TL/số câu hỏi Câu hỏi TN Mức độ Nội dung Yêu cầu cần đạt TN TL TN TL (Sốcâu) (Số ý) (Sốcâu) (Số ý) Nhận biết - Nêu được một số ví dụ về tính trạng ở người - Nêu được khái niệm về bệnh và tật di truyền ở người. ‘ Bài 47 (2 tiết) - Kể tên được một số hội chứng và bệnh di truyền ở người (Down (Đao), Turner (Tơcnơ), bệnh câm 1 C14 điếc bẩm sinh, bạch tạng). - Nêu được vai trò của di truyền học với hôn nhân. 1 C13 Thông hiểu - Trình bày được một số tác nhân gây bệnh di truyền như: các chất phóng xạ từ các vụ nổ, thử vũ khí hạt nhân, hoá chất do công nghiệp, thuốc trừ sâu, diệt cỏ. Di truyền học với con người - Dựa vào ảnh (hoặc học liệu điện tử) kể tên được một số tật di truyền ở người (hở khe môi, hàm; dính ngón tay). - Trình bày được quan điểm về lựa chọn giới tính trong sinh sản ở người. Vận dụng - Vận dụng kiến thức về di truyền học, giải thích cơ sở khoa học trong Luật hôn nhân và kế hoạch hóa gia đình. Vận dụng cao - Tìm hiểu được một số bệnh di truyền ở địa phương. - Tìm hiểu được tuổi kết hôn ở địa phương. Thông hiểu – Nêu được một số ứng dụng công nghệ di truyền trong y học, pháp y, làm sạch môi trường, nông Bài 48 (2 tiết) nghiệp, an toàn sinh học. Ứng dụng công nghệ di truyền – Nêu được một số vấn đề về đạo đức sinh học vào đời sống trong nghiên cứu và ứng dụng công nghệ di truyền. Vận dụng - Ứng dụng đạo đức sinh học vào đời sống 1 B6
- Số ý TL/số câu hỏi Câu hỏi TN Mức độ Nội dung Yêu cầu cần đạt TN TL TN TL (Sốcâu) (Số ý) (Sốcâu) (Số ý) Vận dụng cao – Tìm hiểu được một số sản phẩm ứng dụng công nghệ di truyền tại địa phương. Nhận biết – Phát biểu được khái niệm tiến hoá. – Phát biểu được khái niệm chọn lọc tự nhiên, 1 C15 chọn lọc nhân tạo Thông hiểu – Dựa vào các hình ảnh hoặc sơ đồ, mô tả được quá trình chọn lọc tự nhiên. Bài 49 (2 tiết) – Thông qua phân tích các ví dụ về tiến hoá thích Khái niệm tiến hóa và các nghi, chứng minh được vai trò của chọn lọc tự hình thức chọn lọc nhiên đối với sự hình thành đặc điểm thích nghi và đa dạng của sinh vật. – Trình bày được một số bằng chứng của quá trình chọn lọc do con người tiến hành đưa đến sự đa dạng và thích nghi của các loài vật nuôi và cây trồng từ vài dạng hoang dại ban đầu. Nhận biết – Nêu được quan điểm của Lamarck về cơ chế tiến 1 C16 hoá. Thông hiểu – Trình bày được quan điểm của Darwin về cơ chế Bài 50 ( 1 tiết) tiến hoá. Cơ chế tiến hóa – Trình bày được một số luận điểm về tiến hoá theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại (cụ thể: nguồn biến dị di truyền của quần thể, các nhân tố tiến hoá, cơ chế tiến hoá lớn).
- UBND HUYỆN NÚI THÀNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II, NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG MÔN: KHTN – LỚP 9 – MÃ ĐỀ: 01 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng rồi ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Tác dụng nhiệt của dòng điện trong thiết bị nào sau đây là không có ích? A. Nồi cơm điện. B. Lò vi sóng. C. Máy bơm nước. D. Bàn là. Câu 2. Dòng điện xoay chiều không có tác dụng nào sau đây? A. Tác dụng quang. B. Tác dụng từ. C. Tác dụng sinh lí. D. Tác dụng hóa học. Câu 3. Kết luận nào sau đây không phải là ưu điểm của điện gió? A. Không gây ô nhiễm môi trường. B. Không tốn nhiên liệu. C. Thiết bị gọn nhẹ. D. Có công suất rất lớn. Câu 4. Theo hình vẽ mô tả vòng năng lượng, năng lượng mặt trời không trực tiếp tham gia vào quá trình nào sau đây? A. Làm bốc hơi nước tạo thành mây. B. Giúp cây xanh quang hợp. C. Tạo ra năng lượng điện từ nhà máy thủy điện. D. Tạo ra sóng vô tuyến truyền hình. Câu 5. Các kim loại tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 tạo thành kim loại đồng là: A. Al, Zn, Fe. B. Mg, Fe, Ag. C. Zn, Pb, Au. D. Na, Mg, Al. Câu 6. Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên? A. Tơ nylon. B. Tơ tằm. C. Tơ nylon-6,6. D. Tơ polyester. Câu 7. Dùng đồng để làm cột thu lôi chống sét vì đồng có tính A. bền. B. ánh kim. C. dẫn điện. D. dẻo. Câu 8. Kim loại nào tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng? A. Cu. B. Fe. C. Ag. D. Au Câu 9. Khi cho nước chanh vào sữa bò có hiện tượng A. sữa bò bị vón cục. B. sữa và nước chanh hòa tan vào nhau. C. xuất hiện màu xanh đặc trưng. D. không có hiện tượng gì. Câu 10. Việc làm nào sau đây gây ô nhiễm môi trường A. Phân loại và xử lí rác thải. B. Trồng và bảo vệ rừng. C. Sử dụng các nguồn nhiên liệu sạch. D. Sử dụng các đồ vật bằng nhựa sử dụng một lần. Câu 11. Gang là hợp kim của sắt với carbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S,… trong đó hàm lượng carbon chiếm A. Từ 2% đến 6%. B. dưới 2%. C. từ 2% đến 5%. D. trên 6%. Câu 12. Kim loại tác dụng với oxygen tạo thành A. oxide acid. B. oxide lưỡng tính. C. oxide trung tính. D. oxide base. Câu 13. Luật Hôn nhân và gia đình của nước ta quy định cấm kết hôn giữa những người có quan hệ huyết thống trong phạm vi: A. 5 đời. B. 4 đời. C. 3 đời. D. 2 đời. Câu 14. Người bị hội chứng Turner có biểu hiện A. người bệnh là nam có cổ ngắn, lùn, mất trí nhớ. B. người bệnh là nữ có mắt xếch, lưỡi dày, dài thè ra ngoài.
- C. người bệnh là nữ, chậm lớn, cổ và ngực to ngang tuyến vú không phát triển. D. người bệnh là nam có chân tay dài, cơ quan sinh dục không phát triển, mắt xếch. Câu 15. Chọn lọc tự nhiên là quá trình nào sau đây ? A. Sự thích nghi của sinh vật với môi trường. B. Sự lựa chọn của con người về sinh vật nuôi mang đặc tính mong muốn. C. Sự biến đổi di truyền ngẫu nhiên. D. Sự thích ứng của sinh vật với môi trường. Câu 16. Theo Lamarck, nguyên nhân dẫn đến sự tiến hoá là do? A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật. B. Ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi là nguyên nhân làm cho các loài biến đổi. C. Ảnh hưởng của quá trình đột biến, giao phối. D. Ngoại cảnh luôn thay đổi và tác nhân gây ra đột biến và chọn lọc tự nhiên II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Bài 1. (1,5 điểm) a. Một đoạn mạch gồm một bóng đèn có ghi 12V- 6W được mắc nối tiếp với một biến trở và được đặt vào hiệu điện thế không đổi 18V như hình 2. Bỏ qua điện trở của ampe kế và các dây nối. Đóng công tắc K, A K U bóng đèn sáng bình thường. Tính năng lượng điện tiêu thụ của biến trở và của toàn đoạn mạch trong 5 phút. (1,0 điểm) Đ R b. Một bóng đèn có công suất 70W được bật 6 giờ mỗi ngày. Tính tiền điện người sử dụng 1 bóng đèn phải trả trong 1 Hình 2 tháng (30 ngày) nếu giá điện là 2500 VNĐ/kWh. (0,5 điểm) Bài 2. (1,0đ): Em hãy trình bày các ứng dụng của Carbon trong cuộc sống? Bài 3. (1,0đ): Trình bày các hiện tượng xảy ra khi nhúng thanh Zn vào dung dịch muối CuSO4. Bài 4. (1,0đ): Em hãy giải thích vì sao trong chế tạo vỏ máy bay, tàu vũ trụ người ta thường sử dụng duralumin (một hợp kim của nhôm với magnesium, đồng và một số kim loại khác) thay vì sử dụng nhôm tinh khiết? Bài 5. (1,0 điểm) a. (0,5 điểm): Nêu khái niệm đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. b. (0,5 điểm): Cho hai ví dụ về dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gây hại cho con người. Bài 6. (0,5 điểm): Chúng ta cần làm gì để hạn chế các rủi ro của ứng dụng công nghệ di truyền đối với sức khỏe con người ? ---------Hết--------
- UBND HUYỆN NÚI THÀNH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II, NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG MÔN: KHTN – LỚP 9– MÃ ĐỀ: 02 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng rồi ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Dụng cụ nào dưới đây hoạt động dựa vào tác dụng từ của dòng điện xoay chiều? A. Quạt điện. B. Đèn LED. C. Bàn là. D. Đèn sợi đốt. Câu 2. Dòng điện xoay chiều không được sử dụng trong hiện tượng nào dưới đây? A. Làm quay động cơ điện. B. Làm nóng dây điện trở. C. Mạ điện kim loại. D. Thắp sáng bóng đèn sợi đốt. Câu 3. Điểm bất lợi nào sau đây thuộc về năng lượng gió khi sản xuất điện? A. Gây tiếng ồn lớn. B. Phát thải khí nhà kính. C. Làm ô nhiễm nguồn nước. D. Tạo ra chất thải rắn. Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Năng lượng từ gió trên Trái Đất cũng được chuyển hóa từ năng lượng mặt trời. B. Vòng tuần hoàn của nước cũng là một trong các vòng năng lượng trên Trái Đất. C. Năng lượng sinh khối dựa vào sự phân hủy của thực vật nên không có nguồn gốc từ năng lượng mặt trời. D. Sự chuyển hóa năng lượng giữa các vật sống thông qua trao đổi chất, chuỗi thức ăn, hô hấp ở sinh vật,... cũng có nguồn gốc từ năng lượng mặt trời Câu 5. Để làm sạch mẫu chì (Lead) bị lẫn kẽm (Zinc), ngươì ta ngâm mẫu chì vào một lượng dư dung dịch A. ZnSO4. B. CuCl2. C. Pb(NO3)2. D. Na2CO3. Câu 6. Polymer nào sau đây không phải là polymer thiên nhiên? A. Xenlulozơ. B. Polyethylene (PE). C. Cao su thiên nhiên. D. Protein. Câu 7. Dùng búa đập vào sợi dây nhôm, sợi dây bị cán mỏng dẹt ra. Điều này chứng tỏ nhôm có A. tính dẻo. B. tính cứng. C. tính rắn chắc. D. tính bền. Câu 8. Kim loại nào tác dụng được với nước ở điều kiện thường? A. Cu. B. Fe. C. Mg. D. K. Câu 9. Khi cho nước chanh vào sữa bò có hiện tượng A. sữa bò bị vón cục. B. sữa và nước chanh hòa tan vào nhau. C. xuất hiện màu xanh đặc trưng. D. không có hiện tượng gì. Câu 10. Việc làm nào sau đây giúp bảo vệ môi trường A. Vứt rác bừa bãi. B. Đổ chất thải sinh hoạt trực tiếp xuống ao hồ. C. Giảm thiểu sử dụng các đồ vật bằng nhựa sử dụng một lần. D. Chặt phá rừng trồng trọt tăng hiệu quả kinh tế Câu 11. Thép là hợp kim của sắt với carbon và một số nguyên tố khác trong đó hàm lượng carbon chiếm A. trên 2%. B. dưới 2%. C. từ 2% đến 5%. D. trên 5%. Câu 12. Phi kim tác dụng với oxygen tạo thành A. oxide acid. B. oxide lưỡng tính. C. oxide trung tính. D. oxide base. Câu 13. Luật Hôn nhân và gia đình của nước ta quy định độ tuổi kết hôn: A. nam từ đủ 19 tuổi, nữ từ đủ 17 tuổi.
- B. nam từ 20 tuổi, nữ từ 18 tuổi. C. nam từ đủ 20 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi. D. nam nữ từ đủ 18 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi. Câu 14. Người bị hội chứng Down có biểu hiện A. si đần bẩm sinh và không có con. B. da và tóc có màu trắng, mống mắt màu hồng. C. người lùn, cổ ngắn, dị tật tim. D. chậm phát triển, cổ ngắn, mắt xếch, lưỡi hơi thè ra ngoài, tay chân nhỏ. Câu 15. Chọn lọc nhân tạo là quá trình nào sau đây? A. Sự thích nghi của sinh vật với môi trường. B. Sự lựa chọn của con người về sinh vật nuôi mang đặc tính mong muốn. C. Sự biến đổi di truyền ngẫu nhiên. D. Sự thích ứng của sinh vật với môi trường. Câu 16. Theo quan điểm của Lamarck, hươu cao cổ có cổ dài là do? A. Quá trình chọn lọc tự nhiên loại bỏ cá thể cổ ngắn. B. Sự đột biến gene làm xuất hiện loài hươu cổ dài. C. Ảnh hưởng của tập quán hoạt động. D. Hươu lai với loài khác để tạo ra cá thể có cổ dài hơn. II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Bài 1. (1,5 điểm) a. Một đoạn mạch gồm một bóng đèn có ghi 6V-4,5W được mắc nối tiếp với một biến trở và được đặt vào hiệu điện thế không đổi 9V như hình 2. Bỏ qua điện trở của am pe kế và các dây nối. Đóng công tắc K, A K U bóng đèn sáng bình thường. Tính năng lượng điện tiêu thụ của biến trở và của toàn đoạn mạch trong 10 phút. (1,0 điểm) Đ R b. Một máy tính để bàn có công suất 300W hoạt động 10 giờ mỗi ngày. Tính tiền điện người sử dụng 1 bóng đèn phải trả Hình 2 trong 1 tháng (30 ngày) nếu giá điện là 2500 VNĐ/kWh. (0,5 điểm) Bài 2. (1,0đ): Em hãy trình bày các ứng dụng của lưu huỳnh trong cuộc sống? Bài 3. (1,0đ): Trình bày các hiện tượng xảy ra khi cho mẫu kim loại Na bằng hạt đậu vào nước chứa vài giọt phenolphtalein. Bài 4. (1,0đ): Em hãy giải thích vì sao trong chế tạo dụng cụ, máy móc công nghiệp người ta thường sử dụng thép (một hợp kim của sắt với carbon) thay vì sử dụng sắt tinh khiết? Bài 5.(1,0 điểm): a. (0,5 điểm): Nêu khái niệm đột biến số lượng nhiễm sắc thể. b. (0,5 điểm): Cho hai ví dụ về dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể gây hại cho con người. Bài 6. (0,5 điểm): Chúng ta cần làm gì để hạn chế các rủi ro của ứng dụng công nghệ di truyền đối với môi trường? ---------Hết--------
- UBND HUYỆN NÚI THÀNH HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KÌ II TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG MÔN: KHTN - LỚP 9 NĂM HỌC: 2024-2025 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM – MÃ ĐỀ: 01 I. TRẮC NGHIỆM: 4,0 ĐIỂM Mỗi câu đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 ĐA C D C D A B C B A D C D C C A B I. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Bài Đáp án Điểm 1 a. 1,5 đ - Mạch có dạng: R nt Rđ, vì đèn sáng bình thường nên số chỉ của ampe kế bằng cường độ dòng điện định mức chạy qua đèn Pđ 12 0,25đ IA = I = Iđ = = = 0,2A ; Uđ 6 - Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở: U1 = U - Uđ = 18 – 12 = 6V 0,25đ - Năng lượng điện của biến trở là: AR = U1.I.t = 3.0,75. 600 = 360J 0,25đ - Năng lượng điện của toàn mạch là: A = U.I.t = 9.0,75.600 = 1080J 0,25đ b. - Điện năng bóng đèn tiêu thụ trong 1 tháng là: W = P.t = 0,07.6.30 = 12,6 kWh 0,25đ - Tiền điện phải trả là: T= W.2500=12,6.2500=31500 VNĐ 0,25đ 2 Một số ứng dụng của Carbon trong đời sống như: 1,0đ + Kim cương: đồ trang sức, mũi khoang, 0,25đ + Than chì (graphite): ruột bút chì, điện cực, chất bôi trơn, vật liệu 0,2đ chịu nhiệt cao, … + Carbon vô định hình (than gỗ, than xương): nhiên liệu đốt cháy 0,25đ sinh nhiệt, sản xuất điện (nhiệt điện), đun nấu, sưởi ấm, … + Than hoạt tính: mặt nạ phòng độc, chất khử màu, khử mùi, … 0,25đ 3 Thanh kẽm (Zn) bị ăn mòn dần, trên bề mặt thanh Zn xuất hiện lớp 0,5đ 1,0đ màu đỏ, đó là kim loại đồng (Cu) được sinh ra và bám lên bề mặt thanh Zn. Dung dịch CuSO₄ dần nhạt màu. 0,5đ Sử dụng duralumin (một hợp kim của nhôm với magnesium, đồng và một số kim loại khác) thay vì dùng nhôm tinh khiết vì: 4 + Độ bền cơ học cao hơn 1,0đ + Khối lượng nhẹ + Chống ăn mòn tốt + Dễ gia công và hàn nối 5 a. Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi làm thay đổi cấu trúc của 0,5đ 1,0đ NST
- b. HS nêu đúng 2 ví dụ 0,5đ - Việc đánh giá rủi ro sản phẩm biến đổi gene cần thực hiện trung 0,25đ 6 thực, nghiêm ngặt theo đúng quy định. - Các sản phẩn biến đổi gene cần được dán nhãn để người dùng biết 0,25đ 0,5đ nguồn gốc lựa chọn theo mong muốn. (HS trả lời khác đúng vẫn ghi điểm)
- UBND HUYỆN NÚI THÀNH HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KÌ II TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG MÔN: KHTN - LỚP 9 NĂM HỌC: 2024-2025 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM – MÃ ĐỀ: 02 I. TRẮC NGHIỆM: 4,0 ĐIỂM Mỗi câu đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 ĐA A C A C C B A D A C B A C D B C I. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Bài Đáp án Điểm 1 a. 1,5đ - Mạch có dạng: R nt Rđ, vì đèn sáng bình thường nên số chỉ của ampe kế bằng cường độ dòng điện định mức chạy qua đèn IA = I = Iđ = Pđ = 4,5 = 0,75A ; 0,25đ Uđ 6 - Hiệu điện thế giữa hai đầu biến trở: U1 = U - Uđ = 9 – 6 = 3V 0,25đ - Năng lượng điện của biến trở là: AR = U1.I.t = 3.0,75. 600 = 1350J 0,25đ - Năng lượng điện của toàn mạch là: A = U.I.t = 9.0,75.600 = 4050J 0,25đ b. - Điện năng của bàn là tiêu thụ trong 1 tháng là: W = P.t = 0,3.10.30 = 90 kWh 0,25đ - Tiền điện phải trả là: T= W.2500= 90.2500=225000 VNĐ 0,25đ 2 Một số ứng dụng của lưu huỳnh trong đời sống như: 1,0đ + Sản xuất sulfuric acid (H₂SO₄) + Lưu hóa cao su 0,25đ + Sản xuất dược phẩm 0,25đ + Sản xuất thuốc diệt nấm 0,25đ + Sản xuất pháo hoa, diêm 0,25đ 3 Mẩu Na tan, nóng chảy thành giọt tròn và di chuyển trên mặt nước. 0,5đ 1,0đ Có khí không màu thoát ra quanh mẩu Na, đó là khí hydrogen (H₂). Dung dịch ban đầu không màu sẽ chuyển sang màu hồng do sự hình 0,5đ thành của natri hydroxide (NaOH). sử dụng thép (một hợp kim của sắt với carbon) thay vì sử dụng sắt tinh khiết vì: 4 + Độ bền và độ cứng vượt trội 0,25đ 1,0đ + Khả năng chịu mài mòn và ăn mòn tốt hơn 0,25đ + Dễ gia công và định hình 0,25đ + Khả năng chịu nhiệt tốt 0,25đ 5 a. Đột biến số lượng NST là sự thay đổi về số lượng NST trong bộ 0,5đ 1,0đ NST lưỡng bội của loài.
- b. HS nêu đúng 2 ví dụ 0,5đ 6 - Cân đối giữa việc trồng giống cây truyền thống và cây biến đổi gene 0,25đ - Không lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật hoá học. 0,25đ 0,5đ (HS trả lời khác đúng vẫn ghi điểm)

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án
26 p |
1385 |
34
-
Bộ 16 đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án
61 p |
296 |
28
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Vĩnh Thịnh
4 p |
959 |
21
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Xuân Lộc
6 p |
170 |
6
-
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Lê Quý Đôn
9 p |
233 |
5
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Tây Yên 1
5 p |
149 |
4
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường TH&THCS Trung Mỹ
3 p |
207 |
4
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
5 p |
172 |
4
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học R'Lơm
5 p |
130 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học TT Đông Anh
6 p |
182 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch Sử lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
766 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thành 2
6 p |
153 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Bình Thắng A
3 p |
133 |
3
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Đại Đồng
6 p |
194 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Khoa học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân
4 p |
141 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Xuân Lộc
5 p |
160 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 5 năm 2019-2020 có đáp án - Trường Tiểu học Nghĩa Dõng
5 p |
122 |
2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
743 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
