Bài thi kết thúc học phần môn Toán cao cấp 1 - Trường ĐH Ngân hàng TP. HCM
lượt xem 10
download
Đề thi môn Toán cao cấp 1 giúp cho các bạn sinh viên nắm bắt được cấu trúc đề thi, dạng đề thi chính để có kế hoạch ôn thi một cách tốt hơn. Tài liệu hữu ích cho các các bạn sinh viên đang theo học môn Toán cao cấp 1 và những ai quan tâm đến môn học này dùng làm tài liệu tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài thi kết thúc học phần môn Toán cao cấp 1 - Trường ĐH Ngân hàng TP. HCM
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH BÀI THI KẾT THÚC HỌC PHẦN Môn thi: .................. Toán Cao Cấp 1 ........................ Họ và tên sinh viên: ........................ Nguyễn Hương Giang ........................................ MSSV: ...............030137210165 .............. Lớp học phần:D13 ......... THÔNG TIN BÀI THI Bài thi có: (bằng số):…16… trang (bằng chữ):…mười sáu… trang YÊU CẦU - Trình bày tiểu luận theo đúng chuẩn như Giảng viên đã hướng dẫn trong lớp học. - Các ví dụ minh họa phải tính toán chi tiết. - Tiểu luận tối thiểu là 8 trang, font chữ Times New Roman cỡ chữ 13. - Điểm cao sẽ dành cho các bài tập có tính đa dạng và vận dụng. BÀI LÀM
- CÂU 1.(4 ĐIỂM) HÃY TRÌNH BÀY THEO SỰ HIỂU BIẾT CỦA EM VỀ CÁC NỘI DUNG SAU (4 ĐIỂM) a) Thuật toán Gauss – Jordan để giải hệ phương trình tuyến tính AX = B Để giải hệ phương trình tuyến tính AX B bằng thuật toán Gauss – Jordan, chúng ta thực hiện theo các bước sau: - Bước 1: Viết ma trận hệ số mở rộng 𝐴̃= (A|B) của phương trình AX = B, gồm ma trận A là ma trận hệ số ẩn và B là ma trận hệ số tự do. - Bước 2: Dùng các phép biến đổi sơ cấp trên dòng để biến đổi ma trận mở rộng về dạng bậc thang. Phép biến đổi sơ cấp: d j αd j βdi , với α 0 và i 1,m (với m là số dòng của A B ) - Bước 3: Dùng định lý Kronecker – Capelli để kiểm tra hệ có nghiệm hay không. - Bước 4: Viết hệ phương trình tương ứng với ma trận bậc thang. - Bước 5: Giải hệ ngược từ dưới lên. b) Định lý về số nghiệm của hệ phương trình trên. Mỗi trường hợp hãy cho 1 ví dụ minh họa, trong đó ma trận A có ít nhất 3 dòng. - Định lý về số nghiệm của hệ phương trình AX=B (Định lí Kronecker –Capelli) Ta luôn có r A r A B Nếu r(𝐴̃) ≠ r(A) thì hệ vô nghiệm. Nếu r(𝐴̃) = r(A) thì hệ có nghiệm. + Nếu r(𝐴̃) = r(A) = n thì hệ có 1 nghiệm duy nhất. + Nếu r(𝐴̃) = r(A) < n thì hệ có vô số nghiệm, phụ thuộc vào n – r(A) ẩn tự do. Trong đó: n là số ẩn của phương trình. - Ví dụ minh họa TH1: Phương trình vô nghiệm x y z 0 2x 3 y z 2 3x 2 y 18 z 2 1
- 1 1 1 A = 2 3 1 3 2 18 1 1 1 0 1 1 1 0 1 1 1 0 d2 d2 2 d1 d3 d3 5d1 (A|B) = 2 3 1 2 d3 d3 3d1 0 1 3 2 0 1 3 2 3 2 18 2 0 5 15 2 0 0 0 12 Ta thấy r(A) = 2 < r(𝐴̃) = 3 nên hệ vô nghiệm. TH2: Phương trình có 1 nghiệm duy nhất 2 x1 3 x2 x3 4 x 4 10 x1 x2 2 x3 x4 1 x1 x2 x3 3 x4 2 3 x x 6 x 36 x 4 1 2 3 4 2 3 1 4 10 1 1 1 3 2 1 1 2 1 1 d1 d3 1 1 2 1 1 Ã = (A|B) = 1 1 1 3 2 2 3 1 4 10 3 1 6 36 4 3 1 6 36 4 1 1 1 3 2 1 1 1 3 2 d 2 = d 2 - d1 0 2 3 4 1 d3 d2 0 1 3 10 6 d3 = d3 - 2d1 d 4 = d 4 - 3d1 0 1 3 10 6 0 2 3 4 1 0 4 3 27 2 0 4 3 27 2 1 1 1 3 2 1 1 1 3 2 d3 d3 2 d1 0 1 3 10 6 d4 d4 d3 0 1 3 10 6 d4 d4 4 d1 0 0 9 24 11 0 0 9 24 11 0 0 9 13 22 0 0 0 11 11 Ta thấy r(A) = r(𝐴̃) = 4 = n (số ẩn) nên hệ có nghiệm duy nhất. 2
- Ta có, hệ phương trình tương đương: 13 x1 x1 x2 x3 3x4 2 9 13 x2 3x3 10 x4 6 x2 3 9 x3 24 x4 11 35 11x4 11 x3 9 x4 1 13 13 35 Vậy nghiệm của hệ phương trình ( x1; x2 ; x3 ; x4 ) ; ; ;1 9 3 9 TH3: Phương trình có vô số nghiệm x1 2 x2 x3 3x4 0 x1 3x2 x3 2 x4 3 3x1 4 x2 x3 5 x4 4 2 x1 x2 5 x3 14 x4 4 1 2 1 3 0 1 2 1 3 0 2 3 d2 = d2 - d1 0 1 2 5 1 3 1 3 Ã A| B = 3 4 1 5 4 dd34 == dd34 -- 3d1 2d1 0 2 2 4 4 2 1 5 14 4 0 3 3 8 4 1 2 1 3 0 1 2 1 3 0 0 1 2 5 3 0 1 2 5 3 d3 d3 2 d1 d4 d4 3d1 d3 d 4 0 0 6 14 10 0 0 3 7 5 0 0 3 7 5 0 0 6 14 10 1 2 1 3 0 0 1 2 5 3 d 4 d 4 2 d3 0 0 3 7 5 0 0 0 0 0 Ta thấy r(A) = r(𝐴̃) = 2 < 3 (n: số ẩn) nên hệ có vô số nghiệm phụ thuộc vào 3-2=1 tham số tự do. 3
- Ta có, hệ phương trình tương đương: x 2 x x 3x 0 1 2 3 4 x 2 2 x3 5 x4 3 3x3 7 x4 5 00 7 4t x1 3 t 1 Đặt x4 =t, t ∈ R x2 3 5 7t x3 3 x t 4 7 4t t 1 5 7t Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm và ( x1; x2 ; x3 ; x4 ) ; ; ; t t R 3 3 3 c) Xét hệ phương sau đây : ax x x 2 a 1 2 3 x1 bx2 x3 2 b x1 x2 cx3 2 c Trong đó a là ngày sinh, b là tháng sinh và c là năm sinh của bản. Hãy giải phương trình trên bằng ít nhất 2 cách. Phương trình sau khi thay ngày tháng năm sinh vào: 5x x x 7 1 2 3 x 1 11 x 2 x 3 13 x x2 2003x3 2005 1 Cách 1: Dùng thuật toán Gauss – Jordan. 5 1 1 7 1 11 1 13 1 11 1 13 d1 d2 d2 d2 5d1 ( A | B) 1 11 1 13 5 1 1 7 d3 d3 d1 0 54 4 58 1 1 2003 2005 1 1 2003 2005 0 10 2002 1992 4
- 1 11 1 13 1 11 1 13 d2 d2 . 1 54 0 1 2 29 d3 d3 10 d2 0 1 2 29 27 27 27 27 0 10 2002 1992 0 0 54074 54074 27 27 Ta thấy r(Ã) = r(A) = 3 = n (số ẩn) nên hệ có 1 nghiệm duy nhất. Ta có hệ phương trình: x1 11x2 x3 13 x1 1 2 29 x2 x3 x2 1 27 27 x 1 54074 54074 3 27 x3 27 Vậy nghiệm của hệ phương trình ( x1; x2 ; x3 ) (1;1;1) Chứng minh hệ Cramer 5 x1 x2 x3 7 G x1 11x2 x3 13 x x 2003x 2005 1 2 3 5 1 1 A 1 11 1 1 1 2003 5 1 1 dßng 1 11 1 1 1 1 11 A 1 11 1 5.(1)11. 1.(1)12 . 1.(1)13. 1 2003 1 2003 1 1 1 1 2003 = 5.22032 – 1.2002 + 1.(-10) =108148 det( A) 108148 0 (1) Ta thấy: số ẩn = số phương trình = 3 (2) Từ (1), (2) G là hệ Cramer 5
- Cách 2: Dùng phương trình ma trận AX=B để tìm X trong hệ Cramer 5 x1 x2 x3 7 G x1 11x2 x3 13 x x 2003x 2005 1 2 3 5 1 1 x1 7 Ta có: A 1 11 1 ; X x2 ; B 13 1 1 2003 x 2005 3 Dạng ma trận của hệ: AX B Khi đó nghiệm X A1.B 1 5 11 1 7 1 11 1 . 13 1 1 2003 2005 1 x1 1 ứng với x2 1 x 3 Vậy nghiệm của hệ phương trình ( x1; x2 ; x3 ) (1;1;1) Cách 3: Dùng định thức trong hệ Cramer 5x x x 7 1 2 3 G x1 11x2 x3 13 x x 2003x 2005 1 2 3 5 1 1 7 A 1 11 1 ; B 13 1 1 2003 2005 Ta có det( A) 108148 0 (chứng minh trên) 7 1 1 5 7 1 5 1 7 A1 13 11 1 ; A2 1 13 1 ; A3 1 11 13 2005 1 2003 1 2005 2003 1 1 2005 Trong đó: - A1 là ma trận có được từ ma trận A bằng cách thay cột 1 bằng cột tự do B. - A2 là ma trận có được từ ma trận A bằng cách thay cột 2 bằng cột tự do B. - A3 là ma trận có được từ ma trận A bằng cách thay cột 3 bằng cột tự do B. 6
- 11 1 13 1 13 11 det( A1) 7.(1)11. 1.(1)12. 1.(1)13. 1 2003 2005 2003 2005 1 = 7.22032 + (-1).24034 + 1.(-22042) =108148 13 1 1 1 1 13 det( A2 ) 5.(1)12. 7.(1)12. 1.(1)13. 2005 2003 1 2003 1 2005 =5.24034 + (-7).2002 + 1.1992 =108148 11 13 1 13 1 11 det( A3 ) 5.(1)11. 1.(1)1 2 . 7.(1)13 1 2005 1 2005 1 1 = 5.22042 + (-1).1992 + 7.(-10) =108148 det( A1) det( A2 ) det( A3 ) Ta có: x1 1 ; x2 1 ; x3 1 det( A) det( A) det( A) Vậy nghiệm của hệ phương trình x1; x2 ; x3 (1;1;1) Cách 4: Biến đổi linh hoạt, đặt ẩn phụ a x1 1 x2 1 x3 1 0 x1 1 b x2 1 x3 1 0 x1 1 x2 1 c x3 1 0 x x1 1 Đặt y x2 1 , hệ phương trình trở thành: z x 1 3 ax y z 0 x by z 0 x y cz 0 Do đây là hệ phương trình tuyến tính thuần nhất và a 5, b 11, c 2003 làm cho 3 dòng độc lập tuyến tính nên sẽ có nghiệm duy nhất là nghiệm tầm thường x x1 1 0 Hệ phương trình y x2 1 0 x1 x2 x3 1 z x 1 0 3 7
- CÂU 2 (3 ĐIỂM): a) Trình bày 2 cách tính định thức của ma trận vuông cấp 3. Mỗi cách cho 1 ví dụ minh họa Cách 1: Phần bù đại số A (aij ) nn , đặt A (1) i j . M , ij ij Trong đó, M là định thức sinh ra từ định thức của ma trận A bằng cách bỏ đi dòng i ij và cột j. Còn A được gọi là phần bù đại số tương ứng với phần tử aij A . ij dßng 1 n det( A) A a1j.(1)1 j. A(1 / j) i 1 a 11 .( 1)11. A(1 / 1) a12 .( 1)12 . A(1 / 2) ... a1n .( 1)1 n . A(1 / n) Cách tính trên là công thức khai triển theo dòng. Có thể chọn dòng hoặc cột tùy ý. *Thủ thuật: Chọn dòng hoặc cột chứa nhiều số 0 nhất để khai triển cho nhanh. Ví dụ minh họa: 2 1 4 dßng 1 1 6 3 6 3 1 3 1 6 2.(1)11. 1.(1)12 . 4.(1)13. 5 3 2 3 2 5 2 5 3 2.1.(1.3 6.5) 1.(1).(3.3 6.2) 4.1.(3.5 1.2) 54 3 52 1 Cách 2: Qui tắc Sarrus Để tính định thức của ma trận vuông cấp 3 theo quy tắc Sarrus, ta : a11 a12 a13 detA a21 a22 a23 a31 a32 a33 Bước 01: Viết lại 2 cột đầu của định thức theo thứ tự phía sau cột cuối cùng (cột 3) của ma trận vuông ban đầu a11 a12 a13 a11 a12 a21 a22 a23 a21 a22 a31 a32 a33 a31 a32 Bước 02.1: Tích các phần tử (đủ 3 phần tử) song song với đường chéo chính rồi cộng chúng lại với nhau 8
- a11a22 a33 a12 a23a31 a13a21a32 Bước 02.2: Tích các phần tử (đủ 3 phần tử) song song với đường chéo phụ rồi cộng chúng lại với nhau, đặt cho nó một dấu trừ trước tổng a13a22 a31 a11a23a32 a12 a21a33 Bước 02.3: Cộng hai phần này lại với nhau, ta có được định thức của ma trận A. detA a11a22 a33 a12 a23a31 a13a21a32 a13a22 a31 a11a23a32 a12 a21a33 Hoặc ta có thể dựa vào sơ đồ sau: det(A) = A = Tổng 3 đường chéo đỏ - tổng 3 đường chéo xanh A a11.a22.a33 a12.a23.a31 a13.a21.a32 (a13.a22.a31 a11.a23.a32 a12.a21.a33 ) 2x 1 x Ví dụ minh họa: x 1 1 x 2 2 7 x 1 8 2x 1 x 2x 1 VT x 1 1 x 2 x 1 1 7 x 1 8 7 x 1 2 x.1.8 1( x 2).7 x( x 1)( x 1) x.1.7 2 x( x 2)( x 1) 1.( x 1).8 16 x 7 x 14 x3 2 x 2 x (7 x 2 x3 2 x 2 4 x 2 4 x 8x 8) 16 x 7 x 14 x3 2 x 2 x 7 x 2 x3 2 x 2 4 x 2 4 x 8 x 8 x3 4 x 2 13x 22 VP x3 4 x 2 13x 22 2 x3 4 x 2 13x 24 0 x 3 9
- b) Định nghĩa ma trận khả nghịch? Nêu 1 phương pháp để xác định tính khả nghịch của ma trận? Cho 2 ví dụ minh họa cụ thể (ma trận cấp 3, cấp 4) - Đinh nghĩa: Cho A là 1 ma trận vuông cấp n trên k. Ta bảo A là ma trận khả nghịch nếu tồn tại 1 ma trận B vuông cấp n trên k sao cho: A.B=B.A=In. Khi đó B được gọi là ma trận nghịch đảo của A(ký hiệu A-1), còn A gọi là ma trận khả nghịch. Trong đó, In là ma trận đơn vị cấp n. Như vậy: A.A-1=A-1.A=In - Phương pháp để xác định tính khả nghịch của ma trận: tính det(A) Nếu det(A) 0 Ma trận A có tính khả nghịch. Nếu det(A) 0 Ma trận A không có tính khả nghịch. - Ví dụ minh họa xét tính khả nghịch của ma trận + Ma trận cấp 3: 1 1 2 A 3 2 1 2 1 3 1 1 2 1 1 A 3 2 1 3 2 1.2.3+1.1.2+2.3.1 (2.2.2 1.1.1 1.3.3) 2 1 3 2 1 14 18 4 0 Ma trËn vu«ng A cã tÝnh kh¶ nghÞch + Ma trận cấp 4: 1 1 2 2 2 2 16 0 B 1 1 3 2 3 2 1 5 1 1 2 2 1 1 2 2 1 1 2 2 2 2 16 0 0 4 20 4 0 1 5 1 B 1 1 3 2 0 2 5 4 0 2 5 4 3 2 1 5 0 1 5 1 0 4 20 4 10
- 1 1 2 2 0 1 5 1 det( B) 1.(1).(5).0 0 0 0 5 2 0 0 0 0 Ma trận B không có tính khả nghịch. c) Cho 3 ví dụ cụ thể vận dụng tính khả nghịch của ma trận trong việc giải các phương trình ma trận sau: A.X = B, X.A=B, A.X.B=C A.X = B 1 2 1 1 2 2 1 1 2 . X X . 4 3 4 3 4 3 4 3 3 1 10 10 . 1 2 2 5 1 4 3 5 7 9 10 10 25 1 5 X.A=B 1 4 1 3 4 1 3 1 2 3 1 2 3 X . 6 9 12 X . 6 9 12 1 3 2 3 2 1 3 2 1 1 3 2 2 7 1 5 45 3 1 2 3 . 0 1 2 3 2 1 9 3 1 11 2 5 45 3 1 16 7 5 45 15 6 31 7 5 45 3 11
- A.X.B=C 1 3 0 3 5 2 1 3 . X . 2 0 4 7 4 4 5 6 5 3 0 -1 1 1 3 0 3 5 2 1 3 X . . 2 0 4 7 4 5 3 0 4 5 6 5 9 3 4 5 2 4 2 . 1 2 3 4 1 2 2 1 3 23 23 . 7 3 5 3 0 23 23 5 7 3 4 8 4 5 9 3 17 11 12 2 4 2 23 23 23 . 2 3 4 1 2 1 1 2 21 23 23 23 5 7 3 4 8 4 52 81 29 23 46 23 111 153 65 92 184 92 CÂU 3. (3 ĐIỂM) HÃY TRÌNH BÀY THEO SỰ HIỂU BIẾT CỦA EM VỀ CÁC NỘI DUNG SAU a) Sự phụ thuộc tuyến tính và độc lập tuyến tính của họ các vector. Cho 2 ví dụ minh hoạ? Một hệ vector v1, v2 , v3, , vm được gọi là phụ thuộc tuyến tính nếu có một tổ hợp tuyến tính không tầm thường của v1, v2 , v3, , vm bằng vector 0, nghĩa là m m civi 0 , với i 1 i 1 ci2 0 12
- Một hệ vector v1, v2 , v3, , vm được gọi là độc lập tuyến tính nếu hệ vector đó không phụ thuộc tuyến tính m i 1 ci vi 0 ci 0 i 1,m Ví dụ minh họa: Xét tính phụ thuộc tuyến tính/ độc lập tuyến tính của hệ vector Ví dụ 1: A v1 1;2;3 ; v2 2;1;0 ;v 3 0;1; 2 Xét c1v1 c2v2 c3v3 0 c1 1;2;3 c2 2;1;0 c3 0;1; 2 0 c1 2c2 0 2c1 c2 c3 0 3c 2c 0 1 3 c1 c2 c3 0 Vậy hệ vector A độc lập tuyến tính. Ví dụ 2: B u1 2;4 ;u2 1; 2 Xét c1v1 c2v2 0 c1 2;4 c2 1; 2 0 2c1 c2 0 4c1 2c2 0 2c1 c2 Tồn tại c1 1; c2 2 để c1v1 c2v2 0 Vậy hệ vector B phụ thuộc tuyến tính. b) Không gian nghiệm của một hệ phương trình tuyến tính thuần nhất? Hãy cho 1 ví dụ minh hoạ và xác định số chiều cũng như cơ sở của nó. Hệ phương trình tuyến tính thuần nhất luôn có ít nhất một nghiệm tầm thường, đây chính là phần tử trung hoà đối với phép cộng. Như vậy nghiệm của hệ phương 13
- n trình tuyến tính sẽ có thể lập thành một không gian con của không gian với n là số ẩn của hệ phương trình. Từ các phương trình ta sẽ tìm được mỗi liên hệ giữa các ẩn, gọi r là số liên hệ độc lập của hệ phương trình tuyến tính n ẩn, ta có được không gian con có số chiều là n – r, nghĩa là nó sẽ được lập nên bởi một cơ sở gồm n – r vectors độc lập tuyến tính. Ví dụ: Xét hệ phương trình tuyến tính thuần nhất x1 2 x2 4 x3 3x4 0 x1 3x2 3x3 x4 0 2 x 5 x 3 x 2 x 0 1 2 3 4 Xét ma trận hệ số ẩn 1 2 4 3 1 2 4 3 d2 d2 d1 A 1 3 3 1 d3 d3 d2 d1 0 1 5 4 2 5 3 2 0 0 0 0 Ma trận trên gồm r = 2 dòng độc lập tuyến tính (hay rank A r 2 ), trong khi một vector nghiệm tổng quát của hệ phương trình trên có số chiều bằng 4 ( dim W* n 4 ), như vậy hệ phương trình này tạo ra một không gian con W chứa những vector nghiệm X với số chiều dim W n r 2 x3 m Chọn , và biểu diễn x1 , x2 theo m,t từ mối liên hệ x4 t x1 2 x2 4 x3 3x4 0 x1 2x2 3t 4m x2 5x3 4 x4 0 x2 5m 4t x1 11t 14m x2 5m 4t Vậy nghiệm tổng quát có dạng x1 14m 11t 14 11 x2 5m 4t 5 4 X m t x3 m 1 0 x4 t 0 1 14
- Vậy bất kì vector trong không gian nghiệm W của hệ phương trình trên đều biểu diễn 14 11 5 4 dưới dạng tổ hợp tuyến tính của hai vectors độc lập tuyến tính X 1 ; X2 1 0 0 1 Như vậy, một trong các cơ sở của không gian nghiệm W sẽ là B X 1;X2 dim W cardB 2 4 c. Xét không gian , hãy cho ví dụ về một không gian con nằm trong không gian 4 có số chiều bằng 2. Xác định một cơ sở của nó và công thức biểu diễn toạ độ của một vector trong không gian đó với cơ sở trên? x1 x Xét không gian 4 có vector tổng quát dạng X 2 x3 x4 x1 17 x3 4 x4 Nếu thêm ràng buộc , thì không mất tính tổng quát ta đặt x2 24 x3 x4 x3 y , ta được không gian con W với vector tổng quát dạng: x4 s 17 y 4s 24 y s X y s với y,s Có thể viết X dưới dạng tổ hợp tuyến tính 17 4 24 1 X y s 1 0 0 1 15
- Như vậy, mọi vector X trong không gian con W đều có thể viết được dưới dạng 17 4 24 1 tổ hợp tuyến tính của Y và S , và dễ nhận thấy Y, S độc lập tuyến tính. 1 0 0 1 Không mất tính tổng quát, chọn B Y , S là cơ sở của không gian con W, và mọi vector X trong W đều được viết dưới dạng X c1Y c2 S , với c1, c2 và còn được gọi là toạ độ của X ứng với cơ sở B trong không gian W. 16
- 17
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Bài tập Hóa học phổ thông năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p | 15 | 3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Bài tập Sinh học năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p | 12 | 3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 1 môn Phân loại thực vật Nông nghiệp năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p | 21 | 3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Phôi động vật học thủy sản năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p | 18 | 3
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Hóa học Phức chất năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p | 10 | 2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Giải bài tập Vật lý phổ thông năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p | 11 | 2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Đối xứng phân tử và lý thuyết nhóm năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
6 p | 24 | 2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Công nghệ sinh học ứng dụng trong trồng trọt năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p | 24 | 2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Cơ lý thuyết năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p | 10 | 2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán tiểu học năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
3 p | 16 | 2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Dinh dưỡng và thức ăn động vật thủy sản năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
4 p | 15 | 2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Quy hoạch tuyến tính năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p | 25 | 2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Quang học năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p | 18 | 2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Hóa học phân tích định lượng năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p | 24 | 2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Lý luận dạy học Hóa học năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p | 22 | 2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Cơ sở lý thuyết Hóa vô cơ năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p | 14 | 2
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Hóa phân tích năm 2020-2021 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 p | 29 | 2
-
Đánh giá kết quả thi kết thúc học phần các học phần toán của sinh viên trường Đại học Công Đoàn bằng hình thức trắc nghiệm khách quan
4 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn