TÂM LÝ H CỌ

C M GIÁC VÀ TRI GIÁC

NHÓM 3

1

ĐHQGHN

2

CẢM GIÁC VÀ TRI GIÁC

II.TRI GIÁC. 1. Khái niệm chung về

tri giác I.CẢM GIÁC 1. Khái niệm cảm giác. 2. Đặc điểm của cảm

giác 2. Đặc điểm của tri

giác

3.Các lọai cảm giác 4. Vai trò của cảm giác

3. Các lọai tri giác 4. Vai trò của tri giác

I. CẢM GIÁC

Phản ánh một cách riêng lẻ

Cảm giác là quá trình tâm lý

Từng thuộc tính của sự vật, hiện tượng

Đ

n

a gtr

c tiế

Các giác quan của chúng ta

ptá

c đ n

g

1. Khái niệm cảm giác

2. Đặc điểm của cảm giác

- Cảm giác là một quá trình tâm lý

Nảy sinh Diễn biến Kết thúc

Cảm giác chỉ phản ánh từng thuộc tính riêng lẻ của sự vật, hiện tượng thông qua hoạt động của từng giác quan riêng lẻ.

Ví dụ: Thầy bói xem voi

VD: Ta không cảm thấy đau khi người khác bị chó cắn.

- Cảm giác phản ánh thực khách hiện quan một cách trực tiếp.

Cảm giác

Cơ chế sinh lí

Mức độ

Đối tượng phản ánh

Phương thức tạo ra cảm giác

Mức độ sơ đẳng

Hệ thống tín hiệu thứ hai

Sự vận động trong tự nhiên

Hệ thống tín hiệu thứ nhất

Được tạo ra theo phương thức đặc thù xã hội

Chịu ảnh hưởng của nhiều hiện tượng tâm lí cao cấp của con người

Sự vật hiện tượng do lao động loài người tạo ra

Những đặc điểm khác biệt giữa con người và con vật Bản chất xã hội của cảm giác con người

- Bản chất xã hội của cảm giác người

3. Các loại cảm giác

3.1. Những cảm giác bên ngoài

Khứu giác

Thị giác

Vị giác

Mạc giác Thính giác

3.Các loại cảm giác

3.1 C m giác ngòai

-Cảm giác nhìn (Thị

giác):

Cho ta biết hình thù khối lượng, độ sáng, độ xa màu sắc của sự vật. Nó giữ vai trò cơ bản trong sự nhận thức thế giới bên ngòai của con người nảy sinh do các sóng điện từ dài từ 380 đến 770 mi-li-mi-crông tác động vào mắt.

3.1 Cảm giác ngòai (tt)

-Cảm giác nghe

(thính giác):

Phản ánh những thuộc tính về âm thanh, tiếng nói, nảy sinh do chuyển động của sóng âm thanh từ 16 đến 20.000 hec tần số giao động ( trong một giây) tác động vào màng tai

3.1 Cảm giác ngòai (tt)

•Cảm giác ngửi •Cho biết

thuộc tính mùi của đối tượng

•Cảm giác nếm •Cho ta biết thuộc tính vị của đối tượng có 4 lọai: Cảm giác ngọt, cảm giác chua, mặn và đắng

3.1 C m giác ngòai (tt)

ế ự ụ ủ ứ ạ ậ

ả ạ ạ ả

ả ả  : ­ C m giác da t  s   đ ng  ch m,  s c  ép  c a  v t  vào  da    Cho  ta  bi ệ ộ ủ ả ậ ư t  đ   c a  v t.  C m  giác  da    g m  5  cũng  nh   nhi ụ ả lo i: C m giác đ ng ch m, c m giác nén, c m giác  ạ ả nóng, c m giác l nh, c m giác đau.

Cảm giác

Cảm giác

rung

vận động và cảm giác sờ mó

Cảm giác

cơ thể

Cảm giác thăng bằng

3.2. Những cảm giác bên trong

3.2 Cảm giác bên trong

-Cảm giác

vận động: (cảm giác cơ khớp)

Là cảm giác về vận động và vị trí của từng bộ phận của thân thể phản ánh độ co duỗi của các cơ, dây chằng, khớp xương của thân thể.

3.2 C m giác bên trong

ế

ằ   C m giác thăng b ng ­Cho  ta  bi ướ ng  h

ị t  v   trí  và  ộ ể ng  chuy n  đ ng  ươ ng c a

ươ ph ủ ầ c a đ u ta so v i ph ự ọ tr ng l c.

ơ

ủ C   quan  c a  c m  giác  ằ ằ   thành  ba  thăng  b ng  n m  ở ủ ố   tai  ng  bán  khuyên  c a  ẽ ặ trong  và  liên  quan  ch t  ch   ớ ộ v i n i quan.

3.2 C m giác bên trong

ả ­ C m giác c  th : ơ ể

ủ ế ọ ộ Cho ta bi

ồ ồ

ế ấ

ầ ổ ữ ế t nh ng bi n đ i trong h at đ ng c a các  ộ ạ ả ơ c  quan n i t ng g m c m giác đói, no, khát, bu n  ả nôn,  và  các  c m  giác  khác  liên  quan  đ n  hô  h p  và  tu n hòan

ả ­ C m giác rung:

ủ ộ ộ

ề ặ ủ ể ạ ự ộ

Do các dao đ ng c a không khí tác đ ng lên b  m t  ả thân th  t o nên. Nó ph n ánh s  rung đ ng c a các  ự ậ s  v t,

1. Khái niệm tri giác

Phản ánh một cách trọn vẹn

Các thuộc tính bên ngoài của sự vật hiện tượng

Đ

n

a gtr

c tiế

Các giác quan của chúng ta

ptá

c đ n

g

Tri giác là một quá trình tâm lý

CẢM GIÁC

TRI GIÁC

- Là một quá trình tâm lý

2. Đặc điểm của tri giác

GIỐNG NHAU

- Cùng phản ánh hiện thực khách quan một cách trực tiếp

- Cùng chỉ phản ánh thuộc tính bề ngoài của sự vật, hiện tượng

- Phản ánh sự vật, hiện tượng một cách riêng lẻ

- Phản ánh sự vật, hiện tượng một cách trọn vẹn

KHÁC NHAU

- Phản ánh sự vật, hiện tượng theo những cấu trúc nhất định

- Là quá trình tích cực, gắn liền với hoạt động của con người

3.Các loại tri giác.

Phân loại theo cơ quan phân tích nào giữ vai trò chính trong số các cơ quan tham gia vào quá trình tri giác ta có :

- Tri giác nhìn - Tri giác nghe - Tri giác sờ mó

3. Các loại tri giác

Căn cứ vào đối tượng tri giác

Tri giác không gian

Tri giác con người

Tri giác thời gian

Tri giác vận động

• Định nghĩa: Tri giác không gian là sự phản ánh khoảng không gian tồn tại khách quan (hình dáng, độ lớn, vị trí) của các vật với nhau.

• Vai trò: Có vai trò quan trọng trong sự tác động qua lại của con người với môi trường, là điều kiện cần thiết để con người định hướng trong môi trường.

3.1. Tri giác không gian 3.1. Tri giác không gian

ự ả

ệ ượ

ế ớ

ờ ổ c các bi n đ i trong th  gi

i ph n ánh đ

ộ ờ Đ nh nghĩa : Tri giác th i gian là s  ph n ánh đ   ế ụ ố ộ dài lâu, t c đ  và tính k  t c khách quan c a các  ự ệ ượ ng trong hi n th c. Nh  tri giác này, con  hi n t ế ả ườ i  ng khách quan

3.2. Tri giác thời gian 3.2. Tri giác thời gian

ự ả

ế

Tri giác v n đ ng là s  ph n ánh nh ng bi n

ậ ị Đ nh nghĩa: ự ậ ổ ề ị đ i v  v  trí c a các s  v t trong không gian.

3.3. Tri giác vận động 3.3. Tri giác vận động

i là m t quá trình nh n th c (ph n

ậ ệ

ư

: Tri giác con ng ườ ặ

ữ ố ượ

ườ ề i trong nh ng đi u ki n giao l u  ng c a tri giác cũng

t vì đ i t

Đ nh nghĩa ủ ẫ ánh) l n nhau c a con ng ự ế tr c ti p. Đây là tri giác đ c bi là con ng

i.ườ

3.4. Tri giác con người 3.4. Tri giác con người

• Tri giác là thành phần của nhận thức cảm tính, nhất là ở người trưởng thành.

• Là một điều kiện quan trọng trong sự định hướng hành vi và hoạt động của con người trong môi trường xung quanh.

4. Vai trò của tri giác

29