Bài thuyết trình Thống kê tiền lương và lao động của công ty trình bày các nội dung chính: vài nét về Công ty Đúc chính xác C.Q.S May's, bảng thống kê tiền lương và lao động, tính các chỉ tiêu, phân tích chỉ số, kết luận và chiến lược của công ty.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Bài thuyết trình: Thống kê tiền lương và lao động của công ty
- ĐỀ TÀI THUYẾT TRÌNH:THỐNG KÊ TiỀN
LƯƠNG VÀ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY.
Thành viên nhóm:
Hou King Nghiệp
Thái Thị Thanh Hương
Lê Nguyên Phong
Phạm Thị Bích Thảo
Lớp:07qt114
GVHD:Cô Mai Thanh Loan
- NỘI DUNG CHÍNH:
I. Vài nét về công ty ĐÚC CHÍNH XÁC C.Q.S
MAY’S.
II.Bảng thống kê tiền lương và lao động.
III. Tính các chỉ tiêu.
IV. Phân tích chỉ số.
V. Kết luận và chiến lược của công ty.
- Vài nét về C.Ty C.Q.S:
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất xe có động cơ
Ngành nghề sản xuất: Sản xuất các linh kiện, phụ tùng bằng
kim loại và nhựa dùng cho xe gắn máy, các loại công cụ và thiết
bị điện, khuôn đúc bằng kim loại và nhựa, sản xuất xe 4 bánh
chuyên dùng để phục vụ cho sân gôn,...
Khu công nghiệp : Hố Nai
Số GCNĐT/GPĐK/ĐKĐK: 69/GP-KCN-ĐN
Ngày cấp : 19/01/2001
Vốn đầu tư : 15.000.000 $
Quốc gia đầu tư : Đài Loan – Mỹ
Điện thoại: 0613 981 689/690
Fax: 0613 3982849
- BẢNG THỐNG KÊ TIỀN LƯƠNG VÀ LAO ĐỘNG CỦA
CÔNG TY
- Từ bảng 1 ta có số lao động bình quân
trong tháng 8 là :
(người)
- NHẬN XÉT:
Cơ cấu lao động trong công ty đúc chính xác C.Q.S là
phân chia theo tính chất công việc.Kết cấu lao động
của doanh nghiệp phù hợp với đặc điểm và trình độ kỹ
thuật sản xuất của mỗi lao động.Điều này sẽ giúp cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phát
triển, tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng
sản phẩm và tiết kiệm chi phí lao động.
- Năng suất bình quân mỗi lao
động:
(đ/tháng)
- TIỀN LƯƠNG:
Tiền lương : là lượng tiền tệ mà người sử
dụng lao động trả cho người LĐ theo thỏa
thuận giữa hai bên trong hợp đồng lao động
Quỹ tiền lương: là nguồn thu nhập chính của
người lao động. Là tất cả các khoản tiền lương mà
đơn vị phải trả cho người lao động theo kết quả lao
động của họ và các khoản phụ cấp lương theo quy
định hiện hành.
- Tiền lương bình quân mỗi lao động:
(đ/tháng)
- Thống kê NSLĐ của 5 xưởng:
Tháng 7- 2009 Tháng 8- 2009
Xưởng
NSLD I CN Số CN NSLĐ I CN Số CN
( đ) ( người) ( đ) (người)
GC 2145084 119 2183291 123
MÀI 1753920 67 1796427 64
LR 1745234 45 1755360 44
PHỤ CN 508438,6 54 557397,7 44
QC 1800132 30 1870996 30
Tổng 315 305
- HTCS:
Công thức:
- (đ/tháng)
(đ/tháng)
(đ/tháng)
- Theo công thức:
Kết quả:
CLTĐ
- Nhìn chung: NSLĐ CN bình quân toàn Cty
tháng 8 so với tháng 7 tăng 4,9525% tương ứng
với tăng 83763,777(trđ)do 2 nhân tố ảnh hưởng:
- Bản thân NSCN từng phân xưởng sau cải tiến
đã tăng 2,2948% làm cho NSBQ chung tăng
39821,552(trđ)
- Đồng thời kết cấu CN giữa các xưởng thay đổi
làm cho NSBQ chung tăng 43942,225(trđ).
- Công ty luôn đưa ra các chính sách luôn chuyển nhân
viên hợp lý để có được năng suất lao động lớn nhất có
thể. Cơ cấu lao động hợp lý sẽ là nhân tố đảm bảo cho
sự thành công của doanh nghiệp.
- NSLĐ tháng 8 so với tháng 7
- Số CN tháng 8 so với tháng 7
- Kết luận:
Mỗi công ty phải có chính sách về tiền
lương hợp lý để thúc đẩy doanh nghiệp mình
phát triển trong tương lai.Phải có chế độ tiền
lương hợp lý vừa đảm bảo doanh nghiệp
mình hoạt động có hiệu quả, vừa kích thích
người lao động gắn bó lâu dài với doanh
nghiệp.
- Công ty phải đưa ra các chiến lược phát
triển lâu dài cho công ty mình và quan tâm
đến đời sống của cán bộ công nhân viên,
giúp họ về đời sống vật chất cũng như tinh
thần để họ có điều kiện hoàn thành tốt công
việc của mình.Bên cạnh đó công ty cũng
phải luôn cải tiến kỹ thuật,áp dụng các
thành tựu khoa học để đưa doanh thu của
mình đạt được ở mức cao nhất có thể.
- Cám ơn các bạn đã theo dõi!