YOMEDIA
ADSENSE
Bài tiểu luận môn Khuyến nông
146
lượt xem 13
download
lượt xem 13
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Mục đích của tiểu luận này nhằm tìm hiểu hiện trạng, tiến trình và kết quả xây dựng nông thôn mới tại xã chí đám huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ; kết quả chỉ đạo thực hiện xây dựng nông thôn mới tại xã chí đám huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tiểu luận môn Khuyến nông
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN KHOA NÔNG LÂM BÀI TIỂU LUẬN HẾT MÔN KHUYẾN NÔNG Sinh viên: Trần Minh Tấn Lớp: KHCT K24B
- Đề tài: Anh (chị) hãy sử dụng phương pháp tiếp cận hiện đại để đánh giá hiện trạng, tiến trình và kết quả tại 01 xã xấy dựng nông thôn mới cụ thể của tỉnh Phú Thọ? Chí Đám là một xã nông nghiệp, nằm cách trung tâm huyện Đoan Hùng 6,5 km về phía Bắc; có tổng diện tích tự nhiên 1.272,12 ha; trong đó đất nông nghiệp là 667,89 ha chiếm 52,5%. Xã có 17 khu dân cư, dân số trên địa bàn 8.230 nhân khẩu với 1.920 hộ. Những năm qua kinh tế của xã có bước phát triển khá; các cơ sở kết cấu hạ tầng được đầu tư, nâng cấp; đời sống vật chất tinh thần của nhân dân được nâng lên; văn hóa xã hội có tiến bộ; Quốc phòng An ninh được giữ vững. Đảng bộ xã có 304 đảng viên sinh hoạt tại 22 chi bộ Đảng, nhiều năm qua Đảng bộ xã luôn luôn đạt danh hiệu Đảng bộ trong sạch, chính quyền vững mạnh. Trong năm 2013, 2014 được Bộ Giao thông vận tải và UBND tỉnh Phú Thọ tặng bằng khen trong chương trình phát triển giao thông nông thôn. I. HIỆN TRẠNG, TIẾN TRÌNH VÀ KẾT QUẢ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ CHÍ ĐÁM HUYỆN ĐOAN HÙNG, TỈNH PHÚ THỌ Xã Chí Đám là xã trung du miền núi có diện tích và dân số không lớn, kinh tế của xã ở mức trung bình trong huyện Đoan Hùng cũng như tỉnh Phú Thọ. Hệ thống chính trị xã hội vững mạnh, tìn hình an ninh chính trị ổn định, người dân Chí Đám chăm chỉ, có khát vọng xây dựng quê hương giàu đẹp, đó là tiền đề để xã có thể sớm xây dựng thành công mo hình nông thôn mới. 1. Về kinh tế Cơ cấu kinh tế của xã nông nghiệp vẫn chiểm tỷ trọng cao, các ngành công nghiệp tiểu thủ công nghiệp – TMDV chưa phát triển. Trong nông nghiệp: chủ yếu vẫn là sản xuất nhỏ lẻ, chưa có định hướng sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa. Ngoài cây lúa đảm bảo lương thực cho người dân trong xã thi kinh tế đồi rừng với cây chè, bạch đàn và keo góp phần lớn trong thu nhập của nông nghiệp. Bên cạnh đó xã còn chú trọng mở rộng phát triển trồng bưởi đặc sản Đoan Hùng. Thương mại dịch vụ: Chủ yếu là các cơ sở kinh doanh nhỏ lẻ nằm hai bên đường quốc lộ, tỉnh lộ và liên xã trong xã phục vụ các hàng hóa thiết yếu cho nhu cầu sinh hoạt, chế biến thực phẩm, vật liệu xây dựng , thức ăn chăn nuôi… Công nghiệp, TTCN, làng nghề: xã không có khu công nghiệp, trong xã có vài cơ sở sản xuất gia công, sơ chế các sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp. 2
- 2. Về hạ tầng sản xuất Xã Chí Đám là xã đặc trưng của trung du miền núi phía Bắc diện tích trồng lúa ở đây chỉ là các tràn ruộng, dộc ruộng có diện tích không lớn. Các khu ruộng có độ dốc lớn thuận tiện cho thủy lợi tưới tiêu nhưng các khu ruộng này có nhiều loại đất khác nhau từ hạng II tới hạng VI nên mỗi hộ ở đây có nhiều thửa ruộng ở các xứ đồng khác nhau với các loại đất khác nhau. Do vậy rất khó khăn cho việc dồn điền đổi thửa tạo điều kiện cho việc cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp cũng như việc tạo ra các vùng chuyên canh cây nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa của địa phương. Thủy lợi: xã đã có hệ thống kênh mương kiên cố nhưng chưa hoàn chỉnh và đã xuống cấp, còn lại chỉ là các mươmg đất tự nhiên, có một hồ chính là hồ Đồng Mầu cung cấp lượng nước chính cho nhu cầu tưới của xã. Do địa hình của xã có sự chênh lệch về cao độ giữa các xứ đồng nên thuận lợi cho tưới tiêu. Tuy nhiên cần phải đầu tư hệ thống kênh mương đạt chuẩn nhằm đảm bảo chủ động tưới tiêu. Giao thông nội đồng: Do đặc điểm của xã là các xứ đồng nhỏ, nằm xen kẹp với các khu dân cư nên hệ thống giao thông nội đồng cũng là các đường liên xã, liên thôn, liên gia. Tuy nhiên phần lớn vẫn là các đường đất dân sinh ảnh hưởng đến nhu cầu vận chuyển nông sản, hướng tới xây dựng các vùng chuyên canh quy mô lớn. 3. Về dân cư Xã Chí Đám có 17 thôn, dân cư sống dọc theo quốc lộ 2, các tuyến đường trục xã và rải rác tại các ven đồi do vậy không phát huy hết lợi thế của cơ sở hạ tầng. Hiện tại dân cư của xã tập trung tại ở các dân cư chính: khu trung tâm xã, khu Ngọc Chúc, khu Lã Hoàng, khu Xuân Áng, khu Phượng Hùng. Khu trung tâm xã chưa có quy hoạch chi tiết, phân khu chức năng chưa rõ ràng, các công trình trong khu trung tâm rời rạc, chưa tạo được mối liên hệ giữa các công trình chức năng. Các hộ dân sống xen kẽ với các công trình công cộng bám theo các trục đường chính do vậy sẽ gặp khó khăn trong quá trình thực hiện quy hoạch nông thôn mới khi phải mở rộng diện tích các công trình. 4. Về các công trình hạ tầng xã hội Hạ tầng xã hội của xã gần đây đã được cải thiện một bước, tuy nhiên vẫn còn sơ sài và chưa có sự hợp lý trong cách sắp xếp các công trình. Trụ sở của xã: Trụ sở UBND xã được xây dựng một dãy nhà làm việc 2 tầng nhưng vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng cho các ban ngành, các tổ chức xã hội, một số phòng là nơi làm việc của 2, 3 tổ chức. Các dãy nhà còn đã được xây dựng từ khá lâu nên đã xuống cấp cần được xây dưng mới. 3
- Trường học: Hiện tại xã có 4 trường học, trong đó có 2 trường: là trường mầm non và trường tiểu học Chí Đám đang xây dựng đi vào hoàn thiện để đạt chuẩn Quốc gia; trường tiểu học Tân Phượng và trường trung học cơ sở Tiên Phong cả 2 trường này đều đạt chuẩn giai đoạn I và đang trong quá trình hoàn thiện phấn đấu đạt chuẩn giai đoạn II. Trường THCS đã được công nhận đạt chuẩn năm 2008. Tuy nhiên cơ sở vật chất của 4 trường này vẫn còn thiếu và có hạng mục đã xuống cấp cần đầu tư xây dựng mới trong thời gian tới. Y tế: Trạm y tế xã đã đạt chuẩn năm 2006 nhưng cơ sở vật chất đã đáp ứng được yêu cầu phục vụ khám chữa bệnh của nhân dân địa phương. Tuy nhiên cần phải nâng cấp các phòng khám chữa bệnh, các công trình phụ trợ như nhà vệ sinh, hệ thống sử lý rác thải, nhà để xe cổng và lối vào trạm.. Nhà văn hóa và sân thể thao: Xã chưa có nhà văn hóa trung tâm và sân thể thao trung tâm. Nhà văn hóa các thôn hầu hết đã cơ bản được xây dựng và thiếu các thiết chế cần thiết, một số được xây dựng mới nhưng vẫn không đạt được tiêu chí nông thôn mới. Sân thể thao các thôn còn thiếu, hầu hết là các thôn chưa có sân thể thao, hoặc nếu có thì cũng chỉ là các khu đất trống không có tường bao lan và các dụng cụ tập luyện. Hiện tại xã đã có 2 khu văn hóa đạt cấp tỉnh đó là Phượng Hùng 1 và Xuân Áng. Chợ: Xã Chí Đám đã có chợ, người dân mua bán và trao đổi hàng hóa tại chợ nhưng diện tích chợ vẫn còn hạn chế nên người dân đổ xô ra ven quốc lộ 2 thường gây ách tắc giao thông và mất an toàn cho người tham gia giao thông vì vậy chợ Chí Đám cần được nâng cấp lên tầng 2 và cải tạo hạ tầng kỹ thuật trong khu vực của chợ. Nhận xét: Các công trình hạ tầng xã hội của xã còn thiếu nhiều hạng mục, do vậy cần sự đầu tư của nhà nước và sự vận động nhân dân đóng góp để hoàn thiện các công trình này. 5. Các công trình hạ tầng kỹ thuật Giao thông: Xã Chí Đám có diện tích không lớn nên các tuyến đường ngắn, chạy men theo các chân đồi và các tràn ruộng. Hệ thống giao thông xã đã được hình thành nhưng tỷ lệ cứng hóa còn thấp. Nhiều đoạn đã cứng hóa nhưng vẫn chưa đủ chiều rộng mặt cắt, chưa có rãnh tiêu thoát nước. Còn lại phần chưa cứng hóa đều là đường đất, vẫn xảy ra hiện tượng lầy lội khi có mưa. Phần lớn các tuyến đường trong xã chưa có chỉ giới xây dựng nên khi mở rộng và nâng cấp các tuyến này sẽ khó khăn trong việc giải phóng mặt bằng. Việc cứng hóa hệ thống giao thông là một trong yêu cấu cấp thiết trong quá trình xây dựng nông thôn mới của xã Chí Đám. Cấp điện: Hệ thống điện của xã do hợp tác xã điện năng quản lý, 100% số hộ dân trong xã được dùng điện. Xã có 8 trạm biến áp cung cấp điện cho toàn bộ nhu cầu sử dụng điện của xã, hệ thống đường dây hạ thế có phần đã xuống 4
- cấp, hiện tượng quá tải và thiếu ổn định vẫn thường xảy ra. Nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế cần xây dựng thêm trạm biến áp và đường dây hạ thế. Cấp nước: Xã đã xây dựng hệ thống cấp nước sạch tập trung nhưng chưa đi vào hoạt động cần được đầu tư kinh phí để hoàn chỉnh hệ thống cấp nước sạch cho nhân dân. Hiện tại hầu hết người dân sử dụng nước giếng khoan và giếng đào không đảm bảo vệ sinh. Trong tương lai có 1 hệ thống cấp nước tập trung và vận động cũng như hỗ trợ các hộ dân ở các khu dân cư khác sử dụng các thiết bị lọc nước nhỏ tại gia đình, tiên tới đạt chỉ tiêu về số hộ gia đình được sử dụng nước sạch. 6. Về vệ sinh môi trường và rác thải Hiện nay xã đã có bãi chôn lấp rác thải tập trung với diện tích 1ha và đã thành lập được tổ thu gom rác thải tập trung về 1 điểm, trong tổ có 4 người và 1 xe công nông chở rác. Trong tương lai cần được đầu tư để xử lý rác thải ko gây ô nhiễm tới môi trường nhằm đạt được tiêu chí nông thôn mới cho xã. Xã chưa có quy hoạch hệ thống tiêu thoát nước mặt và nước thải. chủ yếu vẫn được chảy tràn theo bề mặt địa hình và các mương rãnh dẫn nước tới điểm tụ thủy và 1 phần được ngấm xuống đất. Tỷ lệ hộ dân có đủ 3 công trình (nhà tắm, nhà tiêu, bể nước) đạt chuẩn là 70%.Tỷ lệ hộ có cơ sở chăn nuôi hợp vệ sinh đạt 65%. Nghĩa trang: Hiện xã có 6 khu nghĩa trang nhân dân xây dựng và quy hoạch. 5
- Bảng 7: Đánh giá hiện trạng xã Chí Đám so với 19 tiêu chí T ê n t Đán i Chỉ Tiêu Hiện Trạng h giá Đánh giá tổng Số TT Nội dung tiêu chí ê Phú Thọ xã Chí Đám Kết hợp u luận c h í 1 Q 1.1.Quy hoạch sử dụng đất và Chưa Đạt u hạ tầng thiết yếu cho phát Chưa y triển sản xuất nông nghiệp Đạt Đang tiến hành quy hoạch Đạt hàng hóa, công nghiệp, tiểu h thủ công nghiệp, dịch vụ o ạ 1.2. Quy hoạch phát triển hạ Chưa c tầng kinh tế xã hội – môi Đạt Đang tiến hành quy hoạch Đạt h trường theo chuẩn mới 1.3. Quy hoạch phát triển các Đạt Đang tiến hành quy hoạch Chưa v khu dân cư mới và chỉnh Đạt à trang các khu dân cư hiện có theo hướng văn minh, bảo tồn
- T ê n t Đán i Chỉ Tiêu Hiện Trạng h giá Đánh giá tổng Số TT Nội dung tiêu chí ê Phú Thọ xã Chí Đám Kết hợp u luận c h í t h ự c h i ệ được bản sắc văn hóa tốt đẹp n q u y h
- T ê n t Đán i Chỉ Tiêu Hiện Trạng h giá Đánh giá tổng Số TT Nội dung tiêu chí ê Phú Thọ xã Chí Đám Kết hợp u luận c h í o ạ 2 G Tổng số Km đường trục xã: Chưa Đạt i 2.1. Tỷ lệ km đường trục xã, 17,32km. 69,28 a liên xã được nhựa hóa hoặc bê Số Km đường trục xã đã cứng %. 100% o tông hóa đạt chuẩn theo cấp hóa: 12km Chưa kỹ thuật của Bộ GTVT Số Km đường trục xã chưa Đạt t cứng hóa:5,32km h ô 2.2. Tỷ lệ km đường trục thôn, 60% Tổng số Km đường trục thôn: 23,29 xóm được cứng hóa đạt chuẩn 40,35km % n theo cấp kỹ thuật của Bộ Số Km đường trục thôn đã Chưa g GTVT cứng hóa: 9,4km Đạt
- T ê n t Đán i Chỉ Tiêu Hiện Trạng h giá Đánh giá tổng Số TT Nội dung tiêu chí ê Phú Thọ xã Chí Đám Kết hợp u luận c h í Số Km đường trục thôn chưa cứng hóa 24 km. Tổng số Km đường ngõ xóm: 20km 2.3. Tỷ lệ km đường ngõ, xóm 100% 10%. Số Km đường ngõ xóm đã sạch và không lầy lội vào mùa (60% cứng Chưa cứng hóa: 2km mưa. hóa) Đạt Số Km đường ngõ xóm chưa cứng hóa: 18km Tổng số Km đường nội đồng: 19,64km 2.4. Tỷ lệ km đường trục =0%. Số Km đường nội đồng đã chính nội đồng được cứng hóa, 50% cứng hóa: 0km Chưa xe cơ giới đi lại thuận tiện Đạt Số Km đường nội đồng chưa cứng hóa: 19,64km
- T ê n t Đán i Chỉ Tiêu Hiện Trạng h giá Đánh giá tổng Số TT Nội dung tiêu chí ê Phú Thọ xã Chí Đám Kết hợp u luận c h í T 3.1. Hệ thống thủy lợi cơ bản Xã có 1 trạm bơm, không đủ Chưa h đáp ứng yêu cầu sản xuất và Đạt công suất tưới cho các cánh Đạt ủ dân sinh đồng. y 3 Chưa Đạt l 3.2. Tỷ lệ km trên mương do Tỷ lệ km kênh mương kiên cố Chưa 55% ợ xã quản lý được kiên cố hóa. hóa 13,36%. Đạt i 4.1. Hệ thống điện đảm bảo Đ yêu cầu kỹ thuật của ngành Đạt Đạt Đạt i điện 4 Đạt ệ 4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện n thường xuyên, an toàn từ các 98% 100% Đạt nguồn
- T ê n t Đán i Chỉ Tiêu Hiện Trạng h giá Đánh giá tổng Số TT Nội dung tiêu chí ê Phú Thọ xã Chí Đám Kết hợp u luận c h í T r Cả 2 trường tiểu học Tân ư phượng và trường THCS Tiên ờ Tỷ lệ trường học các cấp: Phong đã đạt chuẩn giai đoạn I. n mầm non, mẫu giáo, tiểu học, Tuy nhiên xã chưa xây dựng Chưa 5 75% Chưa Đạt g THCS có cơ sở vật chất đạt xong trường mầm non. Trường Đạt chuẩn Quốc gia tiểu học Chí Đám và trường h mầm non chưa đạt chuẩn Quốc ọ gia. c 6 C 6.2. Nhà văn hóa và khu thể Chưa Đạt Xã chưa có nhà văn hóa, chưa Chưa ơ thao xã đạt chuẩn của Bộ VH Đạt có sân thể thao. Đạt TTDL s 6.3. Tỷ lệ thôn có nhà văn hóa 100% Không có thôn nào = 0% Chưa
- T ê n t Đán i Chỉ Tiêu Hiện Trạng h giá Đánh giá tổng Số TT Nội dung tiêu chí ê Phú Thọ xã Chí Đám Kết hợp u luận c h í ở và khu thể thao thôn đạt quy Đạt định của Bộ VHTTDL v ậ t c h ấ t v ă n h ó
- T ê n t Đán i Chỉ Tiêu Hiện Trạng h giá Đánh giá tổng Số TT Nội dung tiêu chí ê Phú Thọ xã Chí Đám Kết hợp u luận c h í a C h ợ n ô Chợ đạt chuẩn của Bộ Xây 7 n Đạt Đạt Đạt Đạt dựng g t h ô n
- T ê n t Đán i Chỉ Tiêu Hiện Trạng h giá Đánh giá tổng Số TT Nội dung tiêu chí ê Phú Thọ xã Chí Đám Kết hợp u luận c h í B 8.1. Có điểm phục vụ bưu Đã có Bưu điện xây dựng kiên Đạt Đạt ư chính viễn thông cố u 8 Đạt đ i 8.2. Có Internet đến thôn Đạt Đã có Internet đến các thôn Đạt ệ n 9 N 9.1. Nhà tạm dân cư Không Không Đạt Đạt h 9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu 78% Đạt Đạt à chuẩn Bộ Xây dựng ở
- T ê n t Đán i Chỉ Tiêu Hiện Trạng h giá Đánh giá tổng Số TT Nội dung tiêu chí ê Phú Thọ xã Chí Đám Kết hợp u luận c h í d â n T h u Thu nhập bình quân đầu Chưa 10 người/năm so với mức bình 1,3 lần 9,1 triệu =1 lần Chưa Đạt n Đạt quân chung của tỉnh h ậ p
- T ê n t Đán i Chỉ Tiêu Hiện Trạng h giá Đánh giá tổng Số TT Nội dung tiêu chí ê Phú Thọ xã Chí Đám Kết hợp u luận c h í H ộ n Chưa 11 Tỷ lệ hộ nghèo
- T ê n t Đán i Chỉ Tiêu Hiện Trạng h giá Đánh giá tổng Số TT Nội dung tiêu chí ê Phú Thọ xã Chí Đám Kết hợp u luận c h í l a o đ ộ n g 13 H Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã Có Có hợp tác xã điện năng và hợp Đạt Đạt ì hoạt động có hiệu quả tác xã thủy lợi. n h
- T ê n t Đán i Chỉ Tiêu Hiện Trạng h giá Đánh giá tổng Số TT Nội dung tiêu chí ê Phú Thọ xã Chí Đám Kết hợp u luận c h í t h ứ c t ổ c h ứ c S X
- T ê n t Đán i Chỉ Tiêu Hiện Trạng h giá Đánh giá tổng Số TT Nội dung tiêu chí ê Phú Thọ xã Chí Đám Kết hợp u luận c h í G 14.1. Phổ cập giáo dục trung Đạt Đạt Đạt i học cơ sở á o 14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp 14 Chưa Đạt THCS được tiếp tục học trung Chưa d 80% 68% học (phổ thông, bổ túc, học Đạt ụ nghề) c Y 15.1. Tỷ lệ người dân tham gia 70% 70% Đạt các hình thức bảo hiểm y tế 15 Đạt t 15.2. Y tế xã đạt chuẩn Quốc ế Đạt Đạt Đạt gia 16 V Xã có từ 70% số thôn, bản trở Đạt 14/17 thôn Đạt Đạt Đạt ă lên đạt tiêu chuẩn làng văn hóa
- T ê n t Đán i Chỉ Tiêu Hiện Trạng h giá Đánh giá tổng Số TT Nội dung tiêu chí ê Phú Thọ xã Chí Đám Kết hợp u luận c h í n theo quy định của Bộ VHTT h DL ó a 17 M 17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng Chưa Đạt Chưa ô nước sạch hợp vệ sinh theo 80% 30% Đạt i quy chuẩn Quốc gia t 17.2. Các cơ sở SXKD đạt tiêu Chưa r chuẩn về môi trường Đạt 65% số cơ sở đạt Đạt ư ờ 17.3. Không có các hoạt động Đạt Đạt Đạt n suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi g trường xanh, sạch, đẹp
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn