Bài toán về đ di ca vt và nh
qua Gương và thấu kính
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Bài toán v độ di ca vt và ảnh qua gương cầu thu kính là bài toán hay
trong chương trình vt phthông. Đây là bài toán khi giải hc sinh thường ng
mc, lúng túng trong phương pháp; các em thường gii dài, mt nhiu thi gian và hay sai
sót. Bi vy, vic phân loi, tìm phương pháp giải cho mi loinhng vấn đ mà trong
khi ging dy giáo viên cn truyn th cho học sinh. Đó cũng chính là ni dung i
trình bày trong đề tài này.
II. NI DUNG
A. S THUYT
1. Vt dch chuyển theo phương trục chính
Đặt: d = d2- d1 là đ di ca vật đối vi thu kính hoặc gương;
d / = d/2- d/1 độ di ca ảnh đối vi thu kính hoc gương. Thì đối vi
gương cầu và thu kính ta luôn :
d / = 21
12
2
1
1
2
2
1
1
2
2..
))((
)( kkd
fdfd
df
fd
d
fd
d
f
fd
fd
fd
fd
Hay : 21
/
.kk
d
d
(1.1)
1.1. Đối với gương cu:
Chn chiu dương là chiều ca ánh sáng phn xạ trên gương.
Đặt: d = A0 để xác định v trí vt; // 0Ad để xác đnh v trí nh.
- Nếu hai nh cùngnh cht (vật chưa dch chuyển qua tiêu đim chính) thì khi đó:
k1. k2 > 0 0
/
d
d
- Nếu hai nh khác tính cht (vt đã dch chuyển qua tiêu điểm chính) thì khi đó:
k1. k2 < 0 0
/
d
d
1.2. Đối vi thu kính:
Chn chiu dương là chiều truyn ca ánh sáng ti thu kính.
Đặt: d = A0 để xác đnh v trí vt; d/ = 0A/ để xác định v trí nh.
- Nếu hai nh cùng tính cht (vt chưa dịch chuyển qua tiêu điểm vt) thì khi đó:
k1. k2 > 0 0
/
d
d
- Nếu hai nh khác tính cht ( vt đã dch chuyển qua tiêu điểm vt) thì khi đó: k1.
k2 < 0 0
/
d
d
1.3. Phương pháp giải bài toán dch vt, dch nh: Phi s dng thành tho và linh
hot công thức (1.1). Căn cứ vào chiu dch chuyn ca vt hoc nh, tính cht ca hai
ảnh; căn c vào các d kin ca bài toán để xác đnh những đại lượng đã biết, từ đó suy ra
những đại lượng cn tìm.
2. Vt dch chuyển theo phương vuông góc với trc chính
Do d kng đổi nên d/ cũng không đổi, do đó nh ca vt cũng di chuyển theo
phương vuông góc trục chính.
Gi: y là đ dch chuyn ca vt đối vi trc chính của ơng hoặc thu
kính, y/ là độ dch chuyn ca ảnh đối vi trc chính của gương hoặc thu kính.
Vì d, d/ không đổi nên:
k
d
d
y
y
- Nếu K<0:
0
y
y nh và vt luôn di chuyển ngược chiu.
- Nếu K >0:
0
y
y nh và vt ln di chuyn cùng chiu.
3. Vt dch chuyn bt k
Đối vi dạng này ta đưa về hai dạng trên để gii. C th:
- c định độ di ca vt, suy ra đ di ca vật theo hai phương: vuông góc vi
trục chính và phương trục chính.
- Tính đ di ca ảnh theo 2 phương: vuông góc trục chính theo phương trục
chính.Từ đó suy ra độ di ca nh.
B. MT S BÀI TOÁN MINH HO
Bài toán 1:
Avà B hai điểm trên trc chính ca mt thu kính hi t, ngoài OF. Ln lưt
đặt ti A và B mt vt phng, nh vuông góc vi trc chính.Ta nhn thy:
- Khi vt ở A, đ phóng đại ca nh là kA;
- Khi vt ở B, độ phóng đi ca nh là kB.
Tính độ phóng đại ca nh khi vt đặt ở M là trung đim ca AB.
Gii:
Chn chiu dương là chiu truyn ca ánh sáng ti thu kính. Do A, B ngoài tiêu
điểm nên nh ca vt ở A, B, M đềunh tht. Đặt AB =2a t:
- Nếu dch chuyn vt t A đến B, ta có: BA kk
a
d.
2
d / =2a kAKB
- Nếu dch chuyn vt t A đến M, ta có: MA kk
a
d.
1
d /1 = akAKM
- Nếu dch chuyn vt t M đến B , ta có: MBMB KakdKk
a
d
2
2
D thy d1/ + d2/ = d /. Suy ra: kM (kA +kB ) =2 kA.kB KM =
BA
BA
KK
Kk
.2
i toán 2:
Đặt mt vt phng nhAB trước mt thu kính, vuông góc vi trc chính ca thu
kính.Trên màn vuông góc vi trc chính, phía sau thấu kính thu đưc mt nh rõ nét ln
hơn vật, cao 4cm. Gi vt cố đnh, dch chuyn thu kính dc theo trc chính 5cm v phía
màn thì phi dch chuyn màn dc theo trc chính 35 cm mi lại thu được nh nét, cao
2cm.
a. Tính tiêu c ca thunh và độ cao ca vt AB.
b. Vt AB, thấu kính n đang ở v trí có nh cao 2cm. Gi vt và màn c định;
phi dch chuyn thu kính dc theo trc chính v phía màn một đoạn bằng bao nhiêu để
li có nh rõ nét trên màn?
( Đề thi tuyển sinh đại học m 2004)
Gii:
Chn chiu dương là chiều truyn ca ánh ti thu kính.
a. Độ dch chuyển tương đối ca vt AB so vi thu kính: d = d2 -d1 =5 (cm )
Suy ra độ dch chuyển tương đối gia nh (màn) và thu kính là: d / =- (35 +5) = -
40 (cm) (do 2 nh cùng tính cht nên d d / ngưc du).
Áp dng công thc: 21.kk
d
d
k1.k2 = 8 (2.1)
Mt khác, theo gi thiết: 2
2
4
22
11
2
1 BA
BA
K
K (2.2)
Do k1 < 0; k2 < 0 k1= - 4; k2 = - 2.
Mà k1=
1
df
f
d1 =(1- ff
k4
5
)
1
1
; k2= ff
k
d
df
f
2
3
)
1
1(
2
2
2
.
d = d2- d1 = f/4 f = 4 d = 4. 5 =20 (cm).
Suy ra độ cao ca vt: AB = )(1
4
4
1
11 cm
K
BA
b. Theo câu a, ta có: d 2 = 30 cm; d 2/ = 60 cm.
Gọi độ dch chuyn ca thunh v phía màn là l, ta: d = l.
Khong cách gia vt và màn: L = d2 + d2/ = 90 cm không đổi nên d / = - l
k2. k/2 =1; mà k2= -2 k/2 =-1/2 d2 + l = (1- )(30603)
1
2
cmlff
k .
Vy phi dch chuyn thu kính v phía màn mt khong 30cm.
i toán 3:
Điểm sáng A trên trc chính ca một gương cầu có nh A/. T vtrí ban đầu ca
vt, ta nhn thy: nếu di A ti gn ơng thêm 20 cm thì nh di 10 cm; nếu di A xa
gương tm 10 cm thì nh di 2 cm. Tính tiêu c ca gương vtrí ban đu ca vt
(trong cả hai trường hp ảnh chưa thay đổi tính cht).
Gii :
Chn chiu dương là chiều phn x ca ánh sáng trên gương.
- Khi dch vật vào gương ta có: d1=- 20 cm; d1/ =10 cm.
- Khi dch vật ra xa gương ta có: d2 =10 cm; d/2 =- 2 cm.
Áp dng ng thc (1.1) liên h giữa đ chuyn di ca vt độ chuyn di ca
nh: 1
1
1
/
.kk
d
d
k.k1 =1/2 (3.1)
2
2
2
/
.kk
d
d
k .k2 =1/5 (3.2)
(Trong đó k, k1, k2 lần lượt là độ phóng đại ca nh ng vi ba v trí ca vt)
T (3.1) (3.2) suy ra: k1/k2 =5/2 (3.3)
Nếu vt dch t vị trí 2 đế v trí 3 ta có: d = 30 cm; d/ = -12 cm.
21
/
.kk
d
d
k1.k2 =2/5 (3.4)
Từ (3.3) và (3.4) ta được: k1 = 1; k2 = 2/5.
a. Khi k1 = 1; k2 = 2/5 d1 = f(1-1/k1) = 0; d2 = f (1 -1/k2 ) = - 3/2 f.