MC LC
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ................................................................. 2
PHẦN I: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 3
1. Lý do chọn sáng kiến: ................................................................................ 3
2. Mục địch nghiên cứu: ................................................................................ 4
3. Đối tượng nghiên cứu: ............................................................................... 4
4. Phương pháp nghiên cứu: .......................................................................... 4
PHẦN II: NỘI DUNG ....................................................................................... 5
1. Thời gian thực hiện .................................................................................... 5
2. Đánh giá thực trạng .................................................................................... 5
2.1. Kết quả đạt được: .................................................................................... 6
2.2. Những mặt còn hạn chế: ......................................................................... 9
2.3. Nguyên nhân đạt được và nguyên nhân hạn chế: ................................... 9
2.3.1 Nguyên nhân đạt được: ......................................................................... 9
2.3.2. Nguyên nhân hạn chế: ........................................................................ 10
PHẦN III: GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ............................................................. 11
1. Căn cứ thực hiện ...................................................................................... 11
1.1. Cơ sở lí luận của sáng kiến .................................................................. 11
1.1.1. Khái niệm thí nghiệm ảo, t nghiệm mô phỏng: ................................ 11
1.1.2. Vai trò của thí nghiệm ảo, thí nghiệm mô phỏng: ............................. 11
1.2. Cơ sơ thực tiễn ...................................................................................... 12
2. Nội dung, giải pháp và cách thức thực hiện ............................................ 13
2.1. Nội dung, phương pháp ........................................................................ 13
2.2. Các giải pháp thực hiện để giải quyết vấn đề ....................................... 13
2.2.1. Xây dựng quy trình khai thác ng dụng thí nghiệm ảo, ................ 13
2.2.2. Khảo sát các thí nghiệm ảo, thí nghiệm mô phỏng trong dạy ........... 15
2.2.3. Hướng dẫn sử dụng một số thí nghiệm ảo, ....................................... 17
2.2.3.1. Bài 4: Quang hợp ở thực vật ........................................................... 17
2.2.3.2. Bài 5: Thực hành: Quang hợp ở thực vật ........................................ 23
2.2.3.3. Bài 6. Hô hấp ở thực vật ................................................................. 27
2.2.3.4. Bài 9. Hô hấp ở động vật ................................................................ 28
2.2.3.4. Bài 10. Tuần hoàn ở động vật ......................................................... 30
2.2.3.5. Bài 17. Cảm ứng ở động vật ........................................................... 31
PHẦN IV. KẾT LUẬN .................................................................................... 35
1. Kết luận .................................................................................................... 35
2. Kiến nghị .................................................................................................. 35
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 37
PHẦN PHỤ LỤC ............................................................................................. 38
2
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
TT
Chữ viết tắt
Chữ đầy đủ
1
GV
Giáo viên
2
HS
Học sinh
3
SL
Số lượng
4
TL
Tỉ lệ
5
THPT
Trung học phổ thông
6
GDPT
Giáo dục phổ thông
3
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn sáng kiến:
Sinh học ngành khoa học đang tốc độ phát triển nhanh, mạnh
tác động sâu sắc đến mọi mặt đời sống xã hội loài người, nhưng môn Sinh học
phổ thông chưa thu hút được nhiều học sinh lựa chọn để định hướng nghề
nghiệp, bởi Sinh học khoa học thực nghiệm, nghiên cứu thế giới sống,
trong đó nhiều cấu trúc hiển vi siêu hiển vi không quan sát được bằng
mắt thường, nhiều quá trình sinh học mang tính trừu tượng cao,dẫn đến
nhiều HS học khó hiểu, ít đam môn sinh học. Với định hướng “Đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ thông tin truyền thông trong dạy học Sinh học. Coi
trọng các nguồn tư liệu ngoài sách giáo khoa và hệ thống các thiết bị dạy học;
khai thác triệt để những lợi thế của công nghệ thông tin và truyền thông trong
dạy học trên các phương tiện kho tri thức, đa phương tiện, tăng cường sử dụng
các liệu điện tử (như phim thí nghiệm, thí nghiệm ảo, thí nghiệm
phỏng,...” (CTGDPT 2018). Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đã chỉ rõ,
thông qua hoạt động thực hành, trải nghiệm giúp HS hình thành phát triển
các năng lực chung, các năng lực đặc thù. Đồng thời, HS hội huy động
vận dụng kiến thức, năng môn học để giải quyết các tình huống thực tế trong
học tập và đời sống.
Việc sử dụng các thí nghiệm ảo, thí nghiệm mô phng, các video minh ho
vào các tiết dạy rất cần thiết và p hợp với đc tng thực nghiệm ca môn hc.
Thực tế, các thí nghiệm Sinh học thường kéo dài, khó thu được kết quả trong
thời gian 45 phút của 1 tiết học, một số thí nghiệm yêu cầu cao về kĩ năng
thực hiện nên việc áp dụng thí nghiệm thực hành trong dạy học môn Sinh học
gặp rất nhiều khó khăn, dẫn đến việc dạy chay, học chay là phổ biến. Do đó, sử
dụng thí nghiệm ảo, thí nghiệm mô phỏng đhình thành kiến thức mới, kiểm
tra đánh giá, đặc biệt kết hp thí nghiệmo với thí nghiệm thật như một phần bổ
sung cho các phòng thí nghiệm thực hành thực tế, giúp HS hiểu sâu hơn hứng
thú với các tiết học lý thuyết Sinh học khô khan, từ đó hạn chế được tình trạng
dạy chay, học chay trong dạy học môn Sinh học theo Chương trình 2018.
4
những do trên, trước những yêu cầu cấp thiết về đổi mới phương pháp
hình thức dạy học để phát triển năng lực, phẩm chất của người học, đồng thời
góp phần để việc ứng dụng thí nghiệm ảo, thí nghiệm mô phỏng môn Sinh học
nói riêng các môn học thực nghiệm nói chung trong các trường học ngày
càng rộng rãi, phổ biến, tôi thực hiện sáng kiến: Khai thác sử dụng thí
nghiệm ảo, thí nghiệm phỏng để nâng cao hiệu quả dạy học sinh học
11 ở Trường THPT Nguyễn Công Trứ.
2. Mục địch nghiên cứu:
Sử dụng thí nghiệm ảo, thí nghiệm mô phỏng để tổ chức dạy học nhằm
nâng cao hiệu quả dạy học môn sinh học 11 theo chương trình GDPT 2018 cấp
THPT tại Trường THPT Nguyễn Công Tr.
3. Đối tượng nghiên cứu:
- Các thí nghiệm ảo, thí nghiệm mô phỏng trong dạy học môn sinh học 11
theo cơng trình GDPT 2018 cấp THPT tại Tờng THPT Nguyễn Công Trứ.
- Giáo viên và học sinh lớp 11 ở trường THPT Nguyễn Công Trứ.
4. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp nghiên cứu lí luận: Nghiên cứu tài liệu, sách, các công trình
nghiên cứu, các tạp chí giáo dục,…để hình thành cơ sở lí luận cho đề tài.
- Phương pháp quan sát: Quan sát các hoạt động học của các em trong các
tiết học, tiết thực hành, kiểm tra bài cũ, bài mới của HS
- Phương pháp điều tra, phỏng vấn: Trao đổi với giáo viên trong tổ, nhóm
chuyên môn, học sinh trong lớp, thăm dò học sinh các lớp trong cùng khối.
- Phương pháp dạy thực nghiệm: Để kiểm chứng giả thuyết, tôi tiến hành
tổ chức thực nghiệm 1 slớp tại nhà trường nhằm xác định tính khả thi của
sáng kiến. Tiến hành dạy thực nghiệm trên các lớp 11A2, 11A3.
- Phương pháp thống kê toán học: Lập bảng biểu, thống kê, phân tích, xử lí
các số liệu của đề tài, giúp đánh giá vấn đề chính xác, khoa học.
5
PHẦN II: NỘI DUNG
1. Thời gian thực hiện
Từ tháng 9/2023 đến tháng 2/2025
2. Đánh giá thực trạng
i dùng phiếu điều tra các GV trong nhà trường nhằm thu thập số liệu cụ
thể về thực trạng ứng dụng thí nghiệm ảo, thí nghiệm phỏng vào dạy và học
các môn lý, hoá, sinh, công nghệ hiện nay. Tôi tiếnnh thăm dò ý kiến của 12
GV dạy các môn Vật lí, Hóa học, Sinh học Công nghệ trong nhà trường.
Bảng 1. Kết quả khảo sát tình hình sử dụng các loại thí nghiệm trong dạy học
Loại thí
nghiệm
Mức độ sử dụng
Mục đích sử dụng
Thường
xuyên
Hiếm khi
Không
Dạy trên lớp
để hình thành
hoặc củng
kiểm tra đánh
giá
Dạy các
tiết thực
hành
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
T nghiệm
ảo
1
8,4%
1
8,4%
3
25%
7
58,2%
2
17%
3
25%
T nghiệm
thật
12
100%
0
0
0
0
0
0
0
0
12
100%
Như vậy, qua kết qu khảo sát, GV hu n chưa s dụng thí nghiệm ảo, thí
nghiệm phỏng trong dạy học, cụ thể: thường xuyên 8,4%, thỉnh thoảng
8,4%, hiếm khi sử dụng 25%, không sử dụng 58,2%. Trong khi đó, GV
thường xuyên sử dụng các thí nghiệm thật nhưng chủ yếu để dạy các tiết thực
hành.
Khi được hỏi về sự cần thiết phải sử dụng thí nghiệm ảo trong dạy học sinh
học 11, kết quả khảo sát như sau:
Rất cần thiết
Cần thiết
Không cần thiết
Sử dụng thí nghiệm
trong dạy học
10
02
0
Kết quả khảo sát thì hầu hết các giáo viên đều cho rằng việc khai thác thí
nghiệm ảo trong dạy học sinh học rất cần thiết (10 GV, chiếm 84%), 2
GV cho rằng điều này là cần thiết (16%).