60
Tnh Đk Nông
TT
Tên Mô hnh, sng kin
trang
1.
Tổ chức sản xuất cà phê phát triển chất lượng cao sơ chế
honey, gắn với chuỗi giá trị sản phẩm
60
61
T chc sn xut cà phê phát trin chất lượng cao sơ chế honey,
gn vi chui giá tr sn phm
I. Gii thiu v HTX
Hợp Tác Nông Nghiệp Thanh Thái được thành lập tháng 11/2017, trụ
sở ti Thôn Thanh Thái, Nâm Nung, huyện Krông Nô, tỉnh Đăk Nông; lĩnh vực
hot động chính: Trồng cà phê, buôn bán nông lâm sản, sản xuất cà phê.
Số thành viên ban đầu: 24 thành viên với 40 ha phê. Tính đến thời điểm
hiện ti, sợng thành viên (bao gồm cả thành viên liên kết) là 240 người, hot
động trên địa bàn 03 thuộc huyện Krông Nâm Nung, Tân Thành, Đăk
Drô, với hơn 500 ha cà phê, trong đó có 10 ha cà phê canh tác theo ớng hu
án của Khuyến nông trung ương), 120 ha phê canh tác theo btiêu chun
RA (Rainforest Allliance).
HỢP TÁC XÃ
CUNG ỨNG
TÍN DỤNG VẬN CHUYỂN, SƠ CHẾ
VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP
BAO TIÊU
KỸ THUẬT
THÀNH VIÊN
THU MUA
GIÁ CAO
SẢN PHẨM
ĐẠT TIÊU CHUẨN
TƯ VẤN
HỖ TRỢ
P. TRUYỀN THÔNGP. KỸ THUẬT P.KINH DOANH KẾ TOÁN -VẬT
BAN GIÁM ĐỐC
II. Bi cnh ngnh v hnh tổ chức sn xuất c phê pht triển chất
ng cao sơ ch honey, gn vi chuỗi gi tr sn phẩm
phê là một nông sản thế mnh của vng Tây Nguyên, là nguồn sinh kế của
cộng đồng dân cư. Tuy nhiên, giá trị mà cây phê mang li cho bà con nông dân
li không cao. Nguyên nhân là do việc sản xuất cn nh l, manh mún, chưa c
trọng trong sơ chế, bảo qun, chủ yếu là chế biến thô, thu hái với tỷ lệ chín chưa
cao, phơi sấy không được kiểm soát vchất lượng, chưa sự liên kết và áp dụng
kiến thức kỹ thut chuyên sâu trong canh tác và chế biến, đa phần bán cà phê
với giá bấp bênh, thu nhập cũng như giá trị thặng của ngưi trồng phê rt
thp.
HTX NN Thanh Thái đã triển khai các hot động từ trồng cà phê theo tiêu
chuẩn canh tác bền vng RA, ti vng nguyên liệu thuộc huyện Krông vi
62
việc thành lập các tổ liên kết, các nông tri vệ tinh sản xuất cà phê, xây dựng n
ởng chế biến, rang xay trực thuộc HTX.
HTX NN Thanh Thái đã định hướng phát triển theo hướng nâng cao chất
ợng phê nhân xanh, với lợi thế vng nguyên liệu nằm trên vng đất Bazan
núi la, màu mỡ, giàu khoáng chất, vng ven khu bảo tồn thiên nhiên quốc gia,
với khí hậu thổ nhưỡng đặc trưng, ngày nóng, đêm lnh, cng với giải pháp
chế honey, rang xay tối ưu đã to ra hương và vphê đặc sắc, đa dng: vị trái
cây nhiệt đới, vị kem bo, vị socola, ngọt hậu và lớp crema rất dày.
Sản phẩm của HTX Thanh Thái bao gồm phê nhân chất lượng, phê
rang xay, cà phê phin giấy, đã đăng kí bảo hộ nhãn hiệu Tinh túy vùng đất núi
la Đk Nông”.
Năm 2020, Hợp tác xã đã tham gia Chương trình mỗi xã một sản phẩm và
được Hội đồng đánh giá 02 sản phẩm của đơn vị là “cà phê bột rang xay“ và “
phê phin giấy” đt chứng nhận OCOP 3 sao. Sau thời gian đó, HTX đã nâng cấp,
hoàn thiện hơn về mu bao phát triển hơn về chất lượng sản phẩm, tiến hành
xúc tiến thương mi đa kênh, quảng bá sản phẩm tn thị trường.
HTX đã từng bước tìm ra hướng đi hp l trong sản xuất, kinh doanh, mục
tiêu chính là gia tăng giá trị thặng dư cho nông hộ thông qua việc sản xuất cà p
chất lượng cao, sơ chế Honey.
HTX chủ động tìm kiếm khách hàng là doanh nghiệp, các nhà rang và gi
mu, chào giá, k hợp đồng tiêu thụ với các khách hàng từ đu ma vụ. Căn cứ
63
hợp đồng tiêu thụ được kết, HTX k hợp đồng thu mua cà phê với nông hộ. Để
chất lượng được đảm bo, HTX sẽ đồng hành cng con xuyên suốt quá trình
canh tác, ng dn cũng như theo dõi nghiêm ngt quá trình sơ chế để ra ht cà
nhân Honey chất lượng cao, đúng tiêu chuẩn, có thể cnh tranh trên thị trường.
Với cách làm liên kết tiêu thụ chế honey theo chuỗi giá trị, HTX
Thanh Thái đã thu mua nhân xanh đt tiêu chuẩn với giá cao hơn giá nhân xô th
trường t1,3-1,5 lần đchế biến, cung cp ra thị trường, đem doanh thu mỗi năm
trên 2 tỷ đồng.
Song song với việc sn xuất và thương mi cà phê nhân xanh, HTX có n
ởng rang xay đóng gói thành phẩm, đưa sản phẩm trực tiếp đến tay người
tiêu dng, góp phần quảng bá hìnhnh cho nông sản đặc trưng của vng, đem li
thu nhập bình quân ngày công lao động là 300.000đ/người.
III. Hiu qu v tc động của mô hnh
1. Hiu qu kinh t
- Góp phần cng địa phương phát triển kinh tế, xây dựng nông thôn mới;
giúp các thành viên Hợp tác xã tiêu thụ được phê nhân với giá cao thông qua
giá cộng thưởng của HTX và tăng thu nhập, xoá đói giảm nghèo, phát trin nông
nghiệp theo hướng bền vng.
- Nông nghiệp phát triển góp phần thúc đẩy các ngành thương mi, dịch vụ,
ngành nghề nông thôn cng phát triển, hình thành cấu kinh tế hợp l trong nền
sản xuất hàng hóa, thúc đẩy thương mi, dịch vụ, cải thiện thu nhập của ngưi
dân.
- HTX hot động sản xuất, kinh doanh hiệu quả giúp giải quyết vấn đề vic
làm cho một số ít lao động ti địa phương, cũng như htrcộng đồng, đặc biệt
đối tượng yếu thế qua quỹ phúc lợi được trích li từ lợi nhuận sau thuế của HTX.
2. Hiu qu x hội v môi trường
- Các thành viên Hợp tác xã đa số là đồng bào dân tộc thiểu số, thông qua
HTX được tiếp cận các chính sách, chương trình hỗ trcủa Nnước, đã thhin
sự quan tâm của Đảng và Nhà nước đối với đồng bào các dân tộc, đối tượng yếu
thế, khó khăn về mặt kinh tế, tăng cường tính đi đoàn kết gia các dân tộc, thực
hiện tốt phong trào xây dựng các thôn văn hoá, gia đình văn hoá, góp phần xây
dựng thành công nông thôn mới từng bước xây dựng nông thôn mới nâng
cao, góp phần hình thành Vng nông nghiệp ứng dụng công nghcao ti xã Nâm
Nung...
- Đời sống các thành viên HTX từng bước ổn định, từng bước hoàn thin
chuỗi giá trị ngành hàng cà phê ti địa phương, góp phn nâng cao mức sống
điều kiện sống dân cư, làm nền tảng để phát triển kinh tế - xã hội về lâu dài, góp
phần thực hiện các chủ trương của Đảng, Nhà nước, giảm dần chênh lệch mức
sống gia các thôn trên địa bàn xã./.
IV. Vai tr của HTX trong qu trnh xây dựng nông thôn mi
64
Trong quá trình xây dựng nông thôn mới ti Nâm Nung nói riêng
huyện Krông nói chung, Hợp tác xã nông nghip Thanh Thái không ch
vai tr quan trng trong việc cấu li sản xut, liên kết sản xut, bao tiêu sản
phm, giải quyết việc làm nâng cao thu nhập cho nông dân, cn góp phn
quan trng trong phong trào xây dựng nông thôn mi ở địa pơng để triển khai
thực hin có hiệu quả đt tiêu chí số 13 về tổ chức sản xuất phát triển kinh tế
nông thôn ti xã Nâm Nung, huyện Krông Nô.
MT S HNH ẢNH CỦA MÔ HNH