451
TT
Tên Mô hnh, sng kin
trang
1.
Tự nhân giống và thực hiện tuyến đường hoa kiểu mu
452
2.
Nuôi lươn sinh sản và lươn thương phẩm không bn.
453
3.
Hiệu quả mô hình nuôi gà khp kín an toàn sinh học
454
4.
Hiệu quả ứng dụng mô hình tưới phun tự động trên xà lách
xoong ti ấp Thuận Thành xã Thuận An
456
5.
Trồng dưa lưới (Sản xuất trồng trọt rau quả trong nhà lưới
(HTX MEKONGGREEN)
459
6.
Trồng nấm mối đen
461
7.
Làng nghề tàu hủ ky
464
8.
Nuôi dế
465
9.
Chưng cất tinh dầu bưởi
466
10.
Sản xuất mứt v bưởi sấy
467
11.
Nuôi dê sinh sản và bán dê thương phẩm.
468
452
T nhân ging và thc hin tuyến đường hoa kiu mu
Để góp phn thc hin cảnh quang môi trường, Ban ch đo ch đo các
ngành, đoàn thể phi hp vi p 11 thc hiện đon đường hoa kiu mu dài 2.000m
t cng Miu Trng
đến cu Rch Ranh
Nhm tiết
kim chi phí, Ban
ch đo ch đo
phi hp p thc
hin t nhân ging
bông trang vi s
ng 2.500 chu
(trên sở xin
nhng nhánh bông
trang già ca các h
dân, ct thành tng
đon, mua thêm
da, phân kích r,
đồng thời huy đng cán b các ngành đoàn thể xã, dân chánh p, hội viên, đoàn viên
các đoàn thể p thc hin việc ươm bông).
Sau hơn 2 tháng ươm ging, cây ra r phát trin tt, Ban ch đo tp trung lc
ng các ngành, đoàn th, dân chánh p, hội viên, đoàn viên các đoàn thể p Nhân
dân trên tuyến đường ra quân thc hin vic trng, dm vá, nâng cp tuyến đường hoa,
sau đó bàn giao cho người dân chăm sóc và bảo qun.
Hiu qu:
- Vi vic t nhân ging thc hin tuyến đường hoa, đã tiết kiệm chi phơn
50% so vi vic mua cây giống ươm sn;
- To s đồng nht trên tuyến đường hoa;
- Nâng cao ý thc ca Nhân dân trong xây dng cnh quang môi trường;
- To mô hình điểm để nhân rng các tuyến đường trên địa bàn xã;
- Góp phần thay đổi b mt xã Nông thôn mi nâng cao, tiến ti kiu mu.
453
Nuôi lươn sinh sản v lươn thương phẩm không bùn
* Mô hnh nuôi lươn sinh sn:
Năm 2013, M Lc chn xây dựng hình nuôi lươn sinh sn bán công
nghip để giúp nông dân phát trin kinh tế, tăng thu nhập, bước đầu thc hiện 2 điểm
hình. Chi cc thy sản Vĩnh Long t chc tp hun v k thuật nuôi, chăm sóc
lươn bố m, cách thức chăm sóc lươn con.
Din tích sn xuất: Lúc đu ch 30 m2/b và ch 2 b nuôi. Sau thi gian 1
năm, mô hình cho lợi nhun t 50 70 triệu đồng.
Do hiu qu của mô hình nuôi lươn sinh sản cao nên t qui ban đầu ch 2 b
nuôi vi 2 h m 2013, đến nay đã mở rng ra vi qui mô trên 200 b nuôi vi 5 h.
Sản lượng: 4 6 triệu con/năm. Mi năm cung cấp ra th trường khong 4 6
triệu lươn giống. Giá bán: trung bình 1.000 đ/con, thu được 4 6 t đồng.
Hiu qu kinh tế sau khi tr chi phí thức, ăn, thuốc các chi phí khác còn lãi
khong 700.000.000 1.000.000.000đ/năm/h.
Th trường tiêu th: không ch tiêu th trong tnh còn bán ra các tnh như:
Trà Vinh, Tin Giang, Cần Thơ, Hậu Giang,…
* Mô hnh nuôi lươn thương phẩm:
Bên cnh hình nuôi lươn sinh sn, xã M Lc còn phát huy hiu qu
hình nuôi lươn thương phẩm không bn để nâng cao thu nhp .
- Trong năm 2023, mở rng thêm 5 h nuôi mi, nâng đến nay toàn xã 17
h tham gia nuôi lươn thương phẩm.
Hiu qu kinh tế: Trung bình mi h cn khong 20m2, sau 9 tháng nuôi thu li
nhun t 30 50 triệu đồng.
Quy trình sn xut:
- hình nuôi lươn sinh sản thương phm áp dng khoa hc công ngh t
chi cc thy sn và kinh nghim thc tế ca bn thân.
- Din tích sn xut ít, hiu qu cao góp phn nâng cao thu nhp.
- V s dng thức ăn: Kết hp thức ăn công nghiệp thức ăn t nhiên, như: c,
cua, cá tp,...
Gii quyt lao động: Mô hình góp phn gii quyết việc làm cho lao động nông
nhàn địa phương từ 20 - 25 lao động việc làm thường xuyên vi mc thu nhp
200.000đồng/ngày. Đng thi, góp phn thc hin tt tiêu chí s 10 v thu nhp trong
xây dng nông thôn mi.
454
Hiu qu mô hình nuôi gà khép kín an toàn sinh hc
1. Hiu qu kinh t:
Ấp Thuận Phú B, Thuận An, tỉnhVĩnh Long hình nuôi khép kín an
toàn sinh học của ông Phan Thế Tường, thực hiện từ năm 2017, thuê 15 nhân công,
với tổng diện tích khoảng 6 ha. Hin ti, ông Phan Thế Tường đã xây dng 3 dãy
chung tri chăn nuôi tổng din tích 2.700 m2 (qui mi dãy 900m2 ), d kiến
ông dng 1 ha để chăn nuôi kết hp 5 ha trng cây cnh, hoa kiểng, rau màu và cây ăn
trái, như: thanh long, soài, mn, cam,.....bng phân hu cơ từ chăn nuôi gà.
Quy trình thu gom phân gà:
Chung ti sau khi v sinh sch, tri lên lp tru dày trộn đu vi men balasa
khong 3 ngày, ri th gà vào. Mi tun phải đảo đều lp tru cho phân xung lp
i, t 75 đến 90 ngày thì xut chung, đem lớp tru ra ngoài trn vi phân vi sinh
khong 30 ngày, sau đó s dng bón cho cây trng.
Ngoài việc nuôi 4.000 thịt, anh cn nuôi thêm 3.000 đ trứng nhân giống.
Qua nhiều năm gắn bó với nghề nuôi gà, anh Tường gặp không ít khó khăn, như: thiếu
vốn, kinh nghiệm, kỹ thuật chăn nuôi, giá thức ăn tăng vọt. Chính vậy, khi dịch bệnh
phát sinh, phải tốn nhiều chi phí thuốc kháng sinh trong phng trị bệnh cho gà, chưa
kể giá đầu ra thương lái thu mua giá thấp, nên thu nhập không ổn định.
Vào nhng ngày thời tiết thay đổi, khi giao ma, anh Tường bổ sung kháng thể
tăng đề kháng cho gà. Đặc biệt, khi thời tiết nắng nóng ko dài trên 37oC, cho gà uống
nước điện giải Gluco Vitamin C, nếu không, sdễ mắc bệnh giảm đ ngay.
Một bí quyết na, đó là đảm bảo tỷ lệ trống mái ph hợp.
Về thức ăn, anh chủ yếu s dụng thức ăn công nghiệp. Tuy nhiên, cần lựa chọn
thức ăn chất lượng tốt, nhất là đối với đ cần độ đm cao tránh thay đổi
liên tục loi thức ăn làm ảnh hưởng đến năng suất gà đ. Số lượng thức ăn tiêu thụ
hàng ngày là rất lớn, giảm bớt chi phí h giá thành sản phẩm.
Trong quá trình chăn nuôi, anh Tường luôn tuân thủ nghiêm ngặt lịch tiêm vắc
xin theo định kỳ cho đàn gà, thường xuyên vệ sinh sch sẽ chuồng tri, khu chăn nuôi,
thực hiện vệ sinh phng dịch, phun thuốc kh trng tiêu độc định kỳ 1 tháng/2 lần.
Hiu qu kinh t từ hnh nuôi h Phan Thế ng: thu nhp bình quân
một năm 11.000 con/năm x 1,2kg/con =13.200 kg x 90.000 đng/kg =1.188.000.000
đồng, tr chi phí, còn li lãi 56.000 đồng/kg x 13.200 kg = 739.200.000 đồng/năm.
Gii quyết cho 15 lao động thường xuyên, thu nhp bình quân 6.000.000
đồng/người/tháng, và li nhun t phân hu trng Kh qua rng, mỗi năm
125.000.000 đồng. Như vậy, tổng lợi nhuận anh Tường thu được mỗi năm, trừ các chi
phí, cn li khoảng 600.000.000 đồng/năm.
2. Hiu qu X hội - Môi trường:
455
Nhằm hướng tới phát triển nông nghiệp bền vng, khắc phục được nhng hn chế
trong chăn nuôi kiểu thả rông như trước đây, giải pháp chăn nuôi theo hướng
hu cơ, áp dụng triệt để các biện pháp an toàn sinh học, thân thiện với môi trường
một trong nhng giải pháp phát triển chăn nuôi bền vng hiện đang được ngành chăn
nuôi khuyến cáo phổ biến áp dụng ở Việt Nam; hn chế tối đa dịch bệnh, đảm bảo tính
an toàn và mang li hiệu quả kinh tế cao.
Nhng ưu thế vượt trội của giải pháp có thể tóm tắt như sau:
- Dễ quản l dịch bệnh, đặc biệt cúm gia cầm H5N1. Đàn phải được tiêm
phng đầy đủ, được quản l trong phm vi chuồng tri chăn nuôi.
- Đa dng hóa sản phẩm nông nghiệp: cải to được đất bc màu, tăng độ phì nhiêu
cho đất, giảm được phân hóa học và thuốc trừ sâu
Về hướng lâu dài:
- Củng cố, phát triển gia cầm theo hướng chăn nuôi bền vng.
- Khống chế dập tắt dịch bệnh xảy ra trên đàn gia cầm, to môi trường chăn nuôi
an toàn cho con người và gia cầm.
- Hn chế sự lây lan dịch bệnh gia gia cầm và con người.
- To ra sản phẩm gia cầm sch, an toàn cho người tiêu dng, mang li hiệu quả
kinh tế cao cho người chăn nuôi.
- Hướng tới môi trường sản xuất nông nghiệp an toàn và bền vng, mang li cho
cộng đồng môi trường sống lành mnh.
Với nhng ưu thế vượt trội kể trên, hy vọng rằng, hình "Chăn nuôi theo
hướng khp kín an toàn sinh học thân thiện với môi trường" - một hình chăn
nuôi mới mang li hiệu quả kinh tế - xã hội cao, góp phần nâng cao năng suất và hiệu
quả chăn nuôi, giúp hn chế dịch bệnh, cải thiện môi trường - sẽ được các hộ chăn nuôi
trên địa bàn tỉnh quan tâm, áp dụng.
Nhờ x l phân sinh học, nên mi hôi của phân và các chất thải khác trong chăn
nuôi giảm hẳn, không gây ô nhiễm môi trường xung quanh, gà khe mnh, ít dịch
bệnh, tỉ lệ hao hụt thấp, tiết kiệm chi phí thuốc thú y, hàng ngày không phải dọn phân
trong chuồng nuôi. Theo anh Tường, phát triển tốt, thích nghi với điều kiện chăn
nuôi của địa phương, khả năng kháng bệnh tốt, khe mnh hơn so với các giống
khác và đ sai, tỉ lệ nuôi sống 96%.
Được biết, hình nuôi này nhiều ưu điểm cho thu nhập ổn định, bảo vệ
môi trường, kiểm soát được dịch bệnh nên giảm rủi ro trong chăn nuôi. Đây hình
thay thế cho hình nuôi truyền thống không cn ph hợp trong điều kiện hiện
nay nên được nhân rộng ra nhiều địa phương khác.
Đồng thời nguồn phân hu cơ, cây hấp thụ tốt, sống khe, phát triển tốt, ít bị
sâu bệnh, do đó, hn chế s dụng thuốc bảo vệ thực vật để phng trừ sâu bệnh có hi
cho cây trồng, làm ảnh hưởng đến tình trnh ô nhiễm môi trường sức khe của
người dân trong quá trình chăm sóc.