
343
Tnh Thi Bnh
TT
Tên Mô hnh, sng kin
trang
1.
Trồng rau màu cho giá trị kinh tế cao ti xã Quỳnh Hải, huyện
Quỳnh Phụ
344
2.
Liên kết sản xuất lúa nâng cao giá trị sản xuất ti xã An Mỹ
Huyện Quỳnh Phụ
346
3.
Tuyến đường tự quản an toàn giao thông, vệ sinh môi trường
của Hội Liên hiệp phụ n xã An Khê, huyện Quỳnh Phụ
250
4.
Xã hội hóa trong thực hiện chương trình “Thắp sáng đường
quê” trong xây dựng nông thôn mới nâng cao ti xã Quỳnh
Bảo Huyện Quỳnh Phụ
352

344
Trồng rau màu cho giá trị kinh tế cao
ti xã Quỳnh Hải, huyện Quỳnh Phụ
Quỳnh Hải là một xã nội đồng, có diện tích đất tự nhiên là 650 ha; diện tích đất
canh tác là 344 ha, trong đó diện tích đồng cao chiếm 80-85%. Hơn na, Quỳnh Hải
là một xã có truyền thống phát triển sản xuất cây rau màu theo hướng luân xen canh
gối vụ. Năm 2015, xã Quỳnh Hải đã được công nhận là xã về đích xây dựng NTM.
Ngay sau khi về đích nông thôn mới, với quan điểm “xây dựng nông thôn mới có điểm
đầu mà không có điểm cuối”, Đảng ủy, UBND xã tiếp tục hoàn thiện, nâng cao chất
lượng các tiêu chí, trong đó chú trọng đến việc không ngừng nâng cao thu nhập cho
người dân.
Hưởng ứng sự chỉ đo của Tỉnh, của huyện về phát triển, xây dựng cánh đồng sản
xuất mu lớn, với thế mnh của địa phương, Quỳnh Hải bắt tay xây dựng cánh đồng
sản xuất chuyên màu lớn, thời điểm bắt đầu xây dựng là tháng 3/2016, với diện tích
ban đầu là 50,6 ha, mức thu nhập là 160 triệu đồng/ha/năm. Sau thời gian thưc hiện,
từ năm 2016 đến năm 2018, giá trị đt 240 triệu đồng/ha/năm. Thấy giá trị phát triển
cách đồng mu lớn chuyên màu đem li giá trị kinh tế cao, nên Đảng ủy, UBND xã
Quỳnh Hải đã đề xuất tỉnh, huyện hỗ trợ nâng cấp, hỗ trợ xi măng, cũng như huy
động nguồn lực của Nhân dân địa phương để cứng hóa hệ thống giao thông, thủy lợi
nội đồng phục vụ tưới tiêu và đi li sản xuất. Đến năm 2020, diện tích đã phát triển
lên 120 ha, thu nhập bình quân là 280 triệu đồng/ha/năm. Từ năm 2020, thực hiện
Nghị quyết của Đi hội Đảng bộ xã 2020 - 2025 đề ra chủ trương phấn đấu xây dựng
xã đt NTM nâng cao, Quỳnh Hải đã tiếp tục đầu tư nguồn lực của địa phương để
đầu tư cơ sở h tầng nội đồng và nâng cấp các trm bơm để to điều kiện nhân rộng
sản xuất cánh đồng chuyên màu của xã đã đt 207 ha, giá trị thu nhập bình quân 485
triệu đồng/ha/năm. Riêng diện tích đất chuyên màu 50,6 ha, ban đầu đt bình quân thu
nhập 600-700 triệu đồng/ha/năm, cá biệt có diện tích năm 2022 đt 1,2 tỷ đồng/ha/năm
và hệ số quay vng đất là 7 lần/năm.
Nhim v trng tâm trong thời gian ti:
1. Tiếp tục đẩy mnh việc tuyên truyền, quán triệt Nghị quyết số 09/NQ-TU ngày
20/01/2020 của BTV Tỉnh ủy; Kế hoch số 58/KH-UBND ngày 08/6/2020 của UBND
tỉnh Thái Bình; Hướng dn số 07/HD – NNPTNT ngày 04/10/2020 của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tỉnh Thái Bình; Kế hoch số 106/KH-UBND ngày 31 tháng 12
năm 2020 của UBND huyện Quỳnh Phụ; Chương trình hành động số 03 ngày 5/8/2020
của BCH Đảng bộ xã về việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa kém hiệu quả
giai đon 2020-2025, định hướng đến năm 2030; Kế hoch số 36 ngày 09/9/2020 của
UBND xã về tập trung chuyển đổi mnh mẽ cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa kém hiệu
quả.
2. Tăng cường sự lãnh đo, chỉ đo của cấp ủy, chính quyền, sự tham gia tích cực
của các cấp, các ngành, MTTQ, đoàn thể từ xã đến thôn với việc chuyển đổi cơ cấu

345
cây trồng theo hướng nâng cao giá trị, đáp ứng sản phẩm an toàn, phù hợp cung cầu
của thị trường.
3. To điều kiện thuận lợi để các tập thể, công ty, doanh nghiệp, cá nhân có đủ
điều kiện đầu tư thuê đất để mở rộng quy mô, phương thức sản xuất.
4. Tích cực phát huy vai trò hot động của HTX SXKD DV nông nghiệp trong
việc đẩy mnh chuyển giao khoa học kỹ thuật, tiếp thu, chọn lọc cơ cấu giống có năng
xuất chất lượng cao, kháng sâu bệnh, đẩy mnh tổ chức sản xuất và liên kết sản xuất,
tiêu thụ sản phẩm cho nông dân.
5. Đẩy mnh việc quy hoch vùng sản xuất cũng như quy hoch, kế hoch s
dụng đất sao cho phù hợp tình hình thực tế của địa phương.
6. Quan tâm đầu tư phát triển, hoàn thiện hệ thống giao thông thủy lợi nội đồng
để to điều kiện cho nông dân sản xuất đi li, vận chuyển tiêu thụ hàng hóa thuận tiện.
7 To điều kiện và đảm bảo công tác ANTT cũng như to điều kiện môi trường
kinh doanh thuận lợi ti chợ đầu mối.
Kin ngh, đề xuất:
1. Đề nghị tỉnh và huyện tiếp tục hỗ trợ nguồn vốn nông thôn mới để đầu tư cho
phát triển hệ thống giao thông, thủy lợi nội đồng, nhất là các địa phương có diện tích
chuyển đổi đất trồng lúa sang cây trồng hàng năm có diện tích lớn và hiệu quả cao.
2. Có chính sách hỗ trợ về tiền đầu tư mua máy cấy, máy cày, máy gặt cho các
HTX để có điều kiện tham gia sâu và tổ chức liên kết sản xuất cũng như phát triển làm
tốt các khâu dịch vụ.
3. Tăng cường xúc tiến thương mi để địa phương đăng k tham gia giới thiệu
sản phẩm an toàn chất lượng.
4. Tỉnh, huyện cần c cán bộ có trình độ kỹ sư và cng với các HTX cầm tay chỉ
việc, hướng dn các mô hình liên kết để sản xuất ra sản phẩm có thương hiệu, chứng
chỉ VIET GAP.
5. Có chính sách hỗ trợ, tập huấn cho HĐQT HTX và các giám đốc HTX về trình
độ quản trị kinh doanh, trình độ maketting và định hướng thị trường.

346
Liên kết sản xuất lúa nâng cao giá trị sản xuất
ti xã An Mỹ Huyện Quỳnh Phụ
An Mỹ là xã có địa hình đất đai, giao thông, thủy lợi, cơ giới hóa đồng bộ các
khâu sản xuất thuận lợi. Xã có diện tích đất tự nhiên 839,9 ha, đất nông nghiệp 554,0
ha, đất chuyển đổi 67,4 ha, đất lúa 486,6 ha; có 06 thôn, dân số gần 10.000 nhân khẩu,
trên 3.000 hộ. Xã về đích nông thôn mới năm 2015 và đang phấn đấu hoàn thiện các
tiêu chí để về đích NTM nâng cao vào cuối năm 2024, đầu năm 2025.
Mô hình liên kt sn xuất lúa nâng cao giá tr sn xuất
1. Diện tích vùng sản xuất lúa giống:
Tổng diện tích sản xuất lúa giống: 100 ha, trong đó: Thôn Tô Trang: 30 ha.; Liên
kết quy vùng sản xuất với diện tích: 70 ha.
2. Phương pháp luân canh: Sản xuất lúa giống theo mô hình giảm phát thải khí
nhà kính - tưới tiết kiệm nước; 2 vụ lúa, vụ Đông; Vng cấy sớm vụ mùa + sản xuất
vụ Đông tập trung.
3. Đối tượng cây trồng: Giống lúa theo đơn đặt hàng của doanh nghiệp: Tập đoàn
Thái Bình Seed; Giống: TBR225, BC15...
4. Mối quan hệ liên kết
- Hộ gia đình - Tổ sản xuất - Ban lãnh đo thôn - HTX - Doanh nghiệp.
- HTX ký kết hợp đồng kinh tế với Doanh nghiệp.
* Đơn vị liên kết tiêu thụ:
- Tập đoàn Thai Binh Seed.
- Doanh nghiệp có nhu cầu liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị.
5. Mục tiêu của mô hình
- Xây dựng và thực hiện thành công mô hình sản xuất trồng trọt quy mô lớn áp
dụng quản l đồng ruộng bằng hệ thống các phần mềm, nhật ký số đồng ruộng; b
bờ ngăn, từng bước b bờ tha để tăng quy mô đồng ruộng, tiết kiệm đất, thuận lợi
cho các khâu cơ giới hóa; xây dựng trang điện t về sản xuất trồng trọt;
- Xây dựng vùng sản xuất lúa quy mô lớn canh tác cùng 1 giống lúa (giống
TBR225 hoặc BC15) to thuận lợi cho việc thu mua sản phẩm nông sản;
- Hỗ trợ nâng cao năng lực cho HTX DVNN để quản lý thực hiện và điều hành tốt
các khâu dịch vụ như: làm đất, thu hoch, gieo cấy, phòng trừ sâu bệnh, sấy sản phẩm,..
; Cung ứng vật tư nông nghiệp đảm bảo chất lượng cho nông dân; Hướng dn các biện
pháp canh tác có hiệu quả; liên kết tiêu thụ sản phẩm lúa giống cho nông dân,...
- Tổ chức sản xuất lúa trên toàn xã áp dụng quy trình thâm canh cải tiến và giảm
phát thải nhà kính, tăng năng suất từ 5-10%; cơ giới hóa đồng bộ các khâu sản xuất.
6. Các thức triển khai

347
a) Công tác tuyên truyền, triển khai thực hiện
- Triển khai trong cấp ủy Đảng, chính quyền.
- Triển khai đến nông dân trong mô hình:
- Triển khai hội nghị ti các thôn.
b) Tổ chức sản xuất
- Mở rộng quy mô sản xuất:
+ Điều kiện áp dụng: Được thực hiện đối với DT quy vng tập trung tích tụ thuê,
mượn ruộng đất có hợp đồng dài hn 5 năm của hộ đi điền 70 ha và diện tích của hộ
thành viên 30 ha.
+ Điều kiện áp dụng: Xóa b bờ ngăn cho các vng, chỉ áp dụng được cho khâu
làm đất. Diện tích 70 ha, số hộ có bờ ngăn được xóa b gần 500 hộ.
- Cơ giới hóa các khâu sản xuất (áp dụng máy móc)
+ Khâu làm đất tập trung cho 100% diện tích, địa phương đã quản l được giá,
giảm 10.000 đồng - 15.000 đồng.
+ Gieo cấy máy m khay: 100% DT đối với DT quy vng tập trung tích tụ thuê,
mượn ruộng đất và 30% DT đối với DT quy vng ti các thôn. DT cấy máy bình quân
chung chiếm khoảng trên 85% DT mô hình.
+ Chăm sóc và phng trừ sâu bệnh đối với DT quy vng tập trung tích tụ thuê
mượn ruộng đất 100% DT. Đối với DT quy vng ti các thôn hộ nông dân tự bón phân,
phun thuốc BVTV bằng bình bơm điện và hợp đồng máy bay.
+ Thu hoch 100% DT bằng máy, trong đó diện tích thu hoch bằng máy của hộ
nông dân chiếm 80%.
c) Thu hoch, bảo quản, chế biến
Máy sấy của HTX mới đã xây dựng, phục vụ cho sấy khô sản phẩm thóc giống,
thóc thịt từ vụ xuân 2022.
Diện tích khu nhà sấy 500m2, 02 sàn, công suất máy 30 tấn/sàn.
d) Xây dựng thương hiệu, nhãn hiệu, xúc tiến thương mi
Thương hiệu của sản phẩm được bảo hộ: Tập đoàn giống cây trồng Thái Bình.
đ) Thuận lợi, khó khăn, bài học kinh nghiệm
- Thuận lợi
+ Được sự quan tâm giúp đỡ của UBND Tỉnh, Sở Nông nghiệp và phát triển nông
thôn, Huyện ủy, HĐND, UBND huyện, Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn,
các phòng, ban chuyên môn của huyện, tháng 6/2021, đã triển khai xây dựng thực hiện
mô hình thí điểm nâng cao giá trị sản xuất lúa giống ti xã An Mỹ.
+ An nin chính trị, trật tự an toàn xã hội ổn định, có sự phối hợp của các ban
ngành, đoàn thể, các thôn trong việc tổ chức, triển khai nội dung của mô hình.