N HÀNG VÀ MARKETING
KHÁCH SN QUC T
-La chn th trưng mc tiêu:
Để đưa ra được một định hướng phát trin kinh doanh, doanh nghip khách sn du lch
phải được tp khách hàng mà mình kh năng cung ng và tho mãn nhu cu ca h.
Mt khác khách hàng là rt ln, va phân tán li va có s khác bit nhau trong nhu cu mua
sm. Do vy, nếu Marketing đi trà thì chc chn s b cnh tranh rt d dàng trên bt c
th trường nào và s b đánh bại. Do vậy phân đoạn th trưng nhm phân chia th trường
thành các nhóm có đặc trưng chung . Từ đó tìm ra đim mnh của mình đ tp trung n lc
Marketing vào một đoạn th trường nhất định. Có như vy mi đem lại hiu qu nhất định.
Th trường mc tiêu th trường bao gm các khách hàng có cùng mt nhu cu và
mong mun mà công ty kh năng đáp ứng, đng thi th to ra ưu thế hơn so vi đi
th cạnh tranh và đạt được các mục tiêu Marketing đã định.
Trên sở nghiên cu th trưng, xác lp nhu cu th trường, các doanh nghip tiến
hành vic phận đoạn th trường. Sau đó xác đnh nhng phân khúc th trường hp dn nht,
phù hp vi s trường và ngun lc doanh nghip. Vic la chn th trường này chính
vic la chn th trường mc tiêu của mình. Đối vi mi phân kc th trường phù hp,
doanh nghip đưa ra được nhng sn phm, dch v và s phi hp các hoạt đng tiếp th
khác nhau. Vic la chọn này được th hiện dưới sơ đồ sau:
Phân đoạn th trường=>La chn th trường mục tiêu=>Định v th trưng
Quá trình định v th trường mc tiêu gm 2 bước:
- Dùng tiêu thức để phân đoạn theo đặc tính chung đó.
- La chn th trường mc tiêu mà đó đm bo doanh nghip cnh tranh tt nht và
kinh doanh có hiu qu nht.
-Tiếp th tp trung hay phân tán
Đưa ý “tiếp th tập trung hay phân tán” n trên ngay dưi la chn th trường mc
tiêu cho lin mch d nói.
-Cân nhc v s khác biệt văn hóa
Đưa các ví d bên dưới, vi mi tp khách hàng nhất định cn nhng chính sách
riêng bit.
Đặc điểm tiêu dùng ca mt s tp khách quc tế.
1. Đặc điểm tiêu dùng ca tp khách du lch Trung Quc.
Ngưi Trung Quốc có đời sng tình cảm kín đáo, nng tình, nh lý, tin vào
s ng, ý thc dân tc và cộng đng cao, cn chu khó trong lao đng. Trong cuc
sống gia đình h luôn gi đưc nn nếp gia giáo. Mi quan h gia các thành viên trong gia
đình được chuẩn hoá va quy đnh rt c thể. Người Trung Quốc thường theo h tư tưởng ca
khổng giáo, tôn giáo cơ bn ca h đo pht. Vì vy h rt kiêng s 7 và khi ăn h thường
kiêng cm đũa tay trái.
Đặc đim tiêu dùng du lch ca h là thích đi tham quan các di tích lch s,
n hoá, đền đài miếu mạo. Trong khi đi du lch nếu vào ny rm hoc mùng mt h
thường đem hương hoa đến ca pht. H thích tìm hiu nhng phong tc tập qn, đi sng
n hoá của nhng dân tc khác nhau. thế h không thích nhy múa n ào. Các du khách
này thích s dng sn phẩm sơn mài, khm trai, trm khắc,… Họ thích đi du lch theo kiu
trn gói, sinh hoạt và chi tiêu luôn được tính toán, cân nhc.
V m thc, khách du lch Trung Quốc tng thích dùng cơm gom nu
bng nồi đất nung, thích cơm thp cm, thích các món ăn thịt quay, thích ăn lu, canh trng.
H cu k trong chế biến và ng nhiu gia v trong chế biến thức ăn,…Họ đặc biệt thích ăn
rắn, ba ba, dùng rượu vang Pháp, gà tn thuc bắc,…
2. Đặc điểm tiêu dùng ca khách du lch Pháp.
Khách Pháp là những người ưa thích sự yên tĩnh, không thích n ào, v vp.
Ngưi Pháp những người coi trng l nghi giao tiếp va mi quan h ca các thành viên
trong gia đình ơng đi gn bó.
Ngưi Pháp khi đi du lịch thường thích ti các di tích lch s văn h, các thng cảnh đp
ni tiếng. H thích tìm hiu v đời sống văn hóa, phong tc tp quán ca nhng dân tc khác
nhau. H thích c sn phm ca các làng ngh truyn thng ca Việt Nam như lụa
Đông, hang đt may th cm, tranh các loại,…H thích đi riêng l vi những gia đình hoặc
thích đi du lịch theo đoàn với những người cao tui. Khách Pháp tp khách sc chi tr
cao và h cũng kng đòi hi các yêu cu quá cao.
V ăn ung: Khách Phápnhững người ăn ung lch sự, trong khi ăn họ
thường nói chuyn v thi tiết, văn hoá, th thao, thi s và tránh nói đời hoặc nhng vn
đề găy cấn gây tranh lun. H thích tiện nghi ăn ung phi hiện đi, sch sẽ, i trí đp
không khí bàn ăn m cúng.
Ngưi Pháp rt t hào v tập quán ăn ung ca mình bi h có tp quán ăn
uống phong phú, lâu đời, các món ăn độc đáo sàng lọc nhng tinh hoa nhất và được ph biến
hu hết các nước âu , á. Kng nhng thế cách chế biến và ăn ung ca h cũng rất cu k.
Pháp là nước đu tiên t đin v ăn uống. Người Pháp thích ăn các loi xúp trong, c
món ng, n còn tái t tht bò, thích món patê ti, bánh m trng với và pho mát,
h thích ăn rau tươi và xalát tng hp. H rt chúý tng loi xt phù hp cho từng món ăn,
xt đin hình ca h là mayonnaise. Người Pháp thích uống vang đ và cognac.
3. Đặc điểm tiêu dùng ca khách du lch Nht.
Ngưi Nht thông minh, cần cù, điềm tĩnh, ôn hoà, thích c th, bn sc cộng đồng cao hơn
cá nhân, tính k lut cao, trung thành vi nhân vt có uy quyn và nhóm. H yêu thiên nhiên,
thích hoa anh đào, trọng truyn thng gia giáo, k s 7 và hoa sen, h đòi hỏi chất lượng dch
v cao và phải được đáp ứng nhanh chóng.
Ngưi Nhật đi du lịch thích mua sm và h cũng thích đi du lch vi mc
đích nghỉ ng ti các vùng núi cao. H có sc chi tr rt cao.
V ăn ung: nhng người già thích ăn các món ăn truyền thng chế biến t
hi sản, đặc bit h thích món gi cá, gi m ung với rượu Sakê hâm ng và t trà
hoa cúc đ ra tay. Món ni tiếng ca h Sushi ( cơm) và Shasimi ( gi cá). Gii tr thích
các món ăn nhanh kiểu M và thích uống rượu vang Pháp. Người Nht ni tiếng vi T
Đạo, h thích ung trà xanh nóng bng.
4. Đặc điểm tiêu dùng ca khách du lch Hàn Quc.
Cũng như người Trung Quốc, người Hàn có đời sng tình cảm kín đáo, nh
nhàng và nhiu các l nghi. Ph n thường nhà nuôi dạy con cái và chăm sóc gia đình.
Với người n Quốc trang điểm khi ra đường mt điều bt buc th hin s lch s.
Ngưi Hàn thích đi du lịch theo kiu trn gói.
V ăn uống: người Hàn ni tiếng với món kim chi dùng phương pháp lên
men. H ti 170 loại kim chi. Cơm của người n Quốc thường được trn ln 2 th go
nếp và t để nu, h không thích sa các món t sa, h ít dùng cá, xúc xích, dăm bông.
H coi trng v trí hi của gia đình và khách trong bữa ăn. H quan niệm ăn là mt nghi l
cng đng nên có th ăn chung mt món, ung chung mt cốc rượu.
5. Đặc điểm tiêu dùng ca khách du lch M.
M là đất nước đa dân tc, ni M sáng tạo, năng đng làm vic tốc độ,
h thích phiêu lưu, kết qu và thành công, h thc dng, thích giao tiếp, quan h rng, t do
tr trung.
Khách du lch M thường thích nhng chuyến đi du lịch mo him, khám
phá nhng cái mi l. H thích đi lẻ, ít đi theo đoàn. Họ chú trọng đến các sn phm đạt tiêu
chun quc tế, h yêu cu kht khe trong v sinh an toàn thc phm, khách M tp
khách có sc chi tr cao.
Ngưi M không cu k trong ăn uống, thích món ăn nhanh, thích món sưn
rán, bánh m kp tht . H ung nhiều và sành điệu v đồ ung, h thích champagne, nước
tinh khiết và cà phê,…
-c định s mong đợi, hành vi, nhu cầu,động lực thúc đẩy vic s dng đi tác trung
gian trong ngành du lch
H thng phân phi toàn cu t đng hóa
H thống đặt phòng qua máy tính (Computer Reservations System) được dùng đ lưu
tr và phc hồi thông tin, hưng dn cho các giao dch trong vic du lch bng máy bay. Ban
đầu, ch đưc thành lp và t chc bởi các hãng hàng kng, sau này đã đưc m rng
ra phc v cho các đi lý du lch. Các hoạt động chính ca CRS trong biệc đặt và bán vé ca
các hãng hàng không được gi H thng phân phi toàn cu (Global Distribution Systems
- GDS). Đặc thù ca các công ty GDS ngày nay là cho phép khách hàng đặt phòng khách sn
hay thuê xe cũng như là đt vé máy bay, vé tàu ha.
- Amadeus mt h thng phân phi toàn cu, thuc s hu ca tập đoàn Amadeus IT
tr s Madrid, y Ban Nha, đưc thành lập vào m 1987 bởi 1 liên minh gia các
hãng hàng không Air France, Lufthansa, Iberia Airlines và Scandinavian Airline System.
Amadeus được dùng trong việc đặt vé tàu hỏa đi du lch, thuê tàu khách, thuê xe, thuê phà
đặt phòng khách sạn. Amadeus ng cung cấp h thng kim st khi hành thế h
mi cho các hãng hàng không. Hiện nay, Amadeus đang dẫn đầu v s ợng đặt ch trên
toàn thế gii.
- Sabre mt h thng phân phi toàn cu, thuc s hu ca tập đoàn Sabre, mt công
ty công ngh du lch tn cu phc v cho các hãng hàng không, các khách sạn, các đại
du lch, nhng nhài t chc tour du lch.
- H thng phân phi toàn cầu được s dng bởi hơn 57,000 đi du lch trên toàn thế
gii, bao gồm các công ty như American Express, BCD, Carlson Wagonlit, HRG,
Travelocity and Expedia đ tìm kiếm, định giá, đặt ch, các dch v vé du lịch được cung
cp bi các hãng hàng không,các khách sn, các ng ty cho thuê xe, các ncung cp
dch v đưng st, các nt chức tour. Sabre đang đưc th phn cao nht trên thế
gii trong s tt c các h thng. Hin nay, các h thống đặt ch của Sabre đang được s
dng bởi c hãng hàng không như là Aeroloft, American Airlines, JetBlue, Kingfisher…
- H thống Galileo được thành lập vào năm 1971 bỡi hãng hàng không United, vi cái
tên H thống đặt ch Apollo, nay thì h thng này thuc s hu ca tập đoàn
Travelport, mt trong nhng tập đoàn du lch ln nht thế gii. Ngi việc đặt ch trên
các chuyến bay, h thống Galileo n được s dng trong việc đặt vé tàu, thuê xe, thuê
phòng khách sn. H thống Galileo đã đưc chuyn t Denver, Colorado đế trung tâm d
liu ca Worldspan Atlanta, Georgia vào ngày 28/9/2008, sau cuc sáp nhp gia
Travelport và Worldspan (hin nay, mc dù cùng trung tâm d liệu, nng chúng vẫn
hoạt động như 2 hệ thng riêng bit).
- Worldspan được thành lập vào đu thp k 90 bi các hãng hàng không Delta,
Northwest TWA, nay mt phn ca tập đoàn Travelport. nphân phối điện
t v thông tin du lch trên toàn cu, các sn phm mạng, các năng lực thương mại đin t
cho các đại l du lch, các nhà cung cp dch v d lch và các công ty du lch. Worldspan
còn h tr các gii pháp v sn phm và các dch v IT cho các hãng hàng không ln.
Những phương thức thanh toán khác nhau ưa thích ca khách hàng
- d như Vietnamhotels.vn cung cấp cho khách hàng 4 phương thc thanh toán: thu
tin tn nhà, chuyn khon ngân hàng, thanh toán th, thanh tn tại văn phòng của
Vietnamhotels.
S đa dạng trong h thng đánh giá/phân loại KS
- nhiều tiêu chuẩn để đánh giá khách sạn: Tiờu chuẩn trong nước (do tổng cục du
lịch, bộ VH-TT-DL cấp). Tiờu chuẩn nước ngoài (quốc tế) do các tập đoàn quản lý khách
sạn cao cấp (Accor, Hilton, Sherreton...). Các tiêu chuẩn này quản lý rất chi tiết từ din
tích phòng, hthống trang thiết bị, vật liệu, v trí, quy mô tối thiểu, dịch v tối thiểu.....
Tiêu chuẩn quốc tế của mỗi tập đoàn quản lý khỏc nhau những điểm khác nhau.
Các loi d liệu khách hàng tương lai đưc s dụng trong phương pháp phân khúc thị
trưng
Phân khúc th trường theo yếu t địa lý
Phân tích th trưng theo yếu t đa lý đòi hỏi phi chia th trưng thành những đơn vị đa lý khác nhau
như quốc gia, bang, vùng, tnh, thành ph, hay xá. Công ty có th quyết định hoạt động trong mt hay
một vài vùng đa lý hay hoạt động trong tt c các vùng, nhưng cý đến nhng s khác bit v các
nhu cu s thích ca từng vùng địa . Mt s công ty còn chia nhng thành ph ln thành nhng
địa bàn nh n.
Phân khúc th trường yếu t nhân khu hc
Phân khúc th trường theo yếu t nhân khu hc là phân chia th trường thành nhng nhóm trên
cơ s nhng biến nhân khu hc như tuổi tác, gii tính, quy mô gia đình, chu k sng của gia đình, thu
nhp, ngh nghip, hc vn, tôn giáo, chng tc và dân tc. Các biến nhân khu học là cơ sở ph biến
nhất để phân bit các nhóm khách hàng. do th nht là nhng mong mun, s thích mc độ s
dng ca người tiêu dùng thường gn bó cht ch vi các biến nhân khu hc. Th hai là các biến nhân