58 | P a g e
ÁP DNG VÀ PHÁT TRIN QUYN CHN CHNG KHOÁN
CHO TH TRƯNG CHNG KHOÁN VIT NAM
Nguyn Th Mai Trang – K12NHTMG
I. TNG QUAN V QUYN CHN
1.1. Khái nim và các loi Quyn chn Chng khoán
Quyn chn (Option) hp đồng gia hai bên - người mua người bán - trong
đó người mua quyn (không phi nghĩa v) để mua hoc bán mt tài sn nào đó
vào mt ngày trong tương lai vi giá c được tha thun vào ngày hôm nay.
Tài sn đưc đề cp thường c phiếu, trái phiếu, tin, vàng hoc hàng hóa,
... và các loi tài sn tru tượng khác như ch s chng khoán chng hn.
Mc giá c định người mua hp đồng quyn chn th mua hoc bán tài
sn được gi giá cht, hay giá thc hin. Mt hp đồng quyn chn được thc hin
ti bt c thi đim nào trước khi đáo hn được gi là quyn chn theo kiu Mch
th thc hin được vào ngày đáo hn tđược gi quyn chn theo kiu Châu
Âu.
Trong mt hp đồng quyn chn có hai bên: mua quyn chn và bán quyn chn.
Người mua quyn chn tr cho người bán quyn chn mt s tin gi phí quyn
chn.
Bên bán quyn chn: bên phát hành quyn chn, sau khi thu phí quyn chn
phi nghĩa v luôn sn sàng tiến hành giao dch (mua hoc n) tài sn cơ s đã
tha thun trong hp đng vi bên mua - khi n mua thc hin quyn trong thi hn
đã tha thun.
Bên bán quyn chn có li nhun gii hn (ti đalà phí quyn chn), còn l thì
không gii hn. Trên th trường, hai loi người bán quyn: người bán quyn chn
mua (Seller Call Option) và người bán quyn chn bán (Seller Put Option).
Bên mua quyn chn, bên nm gi quyn chn, phi tr cho bên mua phí
quyn chn để được “quyn” mua hoc bán mt loi tài sn cơ s nào đó. Trong thi
hn hiu lc ca hp đồng, bên mua ba s la chn: (i) thc hin hp đồng quyn
chn nếu giá trên th trường biến động theo hưng li cho h; (ii) bán hp đồng
quyn chn cho bên th ba trên th trường để hưởng chênh lch giá; (iii) để quyn
chn t động hết hiu lc không tiến hành bt c mt giao dch mua bán nào nếu
giá trên hp đồng quyn chn bt li hơn so vi giá trên th trường. Trường hp không
thc hin quyn chn, h vn b mt phí mua quyn. Do vy, bên mua quyn b l ch
gii hn bng phí quyn chn nhưng li thì không gii hn. hai loi người mua
59 | P a g e
quyn: người mua quyn chn mua (Buyer Call Option) và người mua quyn chn bán
(Buyer Put Option).
Giá quyn chn (phí quyn chn) thay đổi theo giá tài sn cơ s theo thi
gian. Giá quyn chn phi phn ánh đưc cơ hi hp đồng này đem li li nhun
cho người mua. Do đó, nếu giá tài sn cơ s càng biến động mnh (volatile) thi
gian đáo hn càng dài thì phí quyn chn càng cao.
Đối tượng tham gia mua bán quyn chn rt đa dng, bao gm: nhng người
đang s hu tài sn tham gia giao dch nhm phòng nga ri ro nhng người không
s hu tài sn nào nhưng tham gia vi mc đích đầu cơ kiếm li.
1.2. Lch s hình thành và phát trin Th trưng quyn chn
H thng th trường quyn chn hin nay ngun gc t thế k 19, khi quyn
chn mua chn n được chào bán đối vi c phiếu. Nhng năm đầu tiên ca thp
niên 1900, mt nhóm các công ty được gi Hip hi các Nhà môi gii kinh
doanh quyn chn mua chn bán đã thành lp th trường các quyn chn. Mc đích
ca hip hi y là cung cp k thut nhm đưa nhng người mua và bán li vi nhau.
Nếu mt người nào đó mun mua quyn chn, mt thành viên ca hip hi s tìm
kiếm mt người bán sn sàng mun hp đồng bán quyn chn. Nếu công ty thành
viên không th tìm được người t bán, t công ty s bán quyn chn. Vì vy, mt công
ty thành viên có th va là nhà môi gii - người môi gii gia người mua và người bán
đến vi nhau - hoc là nhà kinh doanh - người thc hin v thế giao dch.
Năm 1973, đã mt thay đổi mang tính cách mng trong thế gii quyn chn.
Sàn giao dch Chicago Board of Trafe (CBOT), sàn giao dch u đời nht ln nht
v các hp đồng giao sau hàng hoá, đã t chc mt sàn giao dch nh riêng cho giao
dch quyn chn c phiếu. Sàn giao dch được đặt tên là Chicago
Board Options Exchange (CBOE), m ca giao dch quyn chn mua vào ngày
26/04/1973 và giao dch các hp đng quyn chn bán trong tháng 6 năm 1977.
Thp niên 80 cũng giai đon phát trin đối vi th trường quyn chn ngoi t,
ch s chng khoán hp đồng giao sau M. Th trường chng khoán Philadelphia
nơi giao dch quyn chn ngoi t đầu tiên. Chicago Board Option Exchange bt
đầu giao dch quyn chn ch s chng khoán ca S&P 100 S&P 500. Th trường
chng khoán M giao dch v ch s chng khoán ca mt s th trường chính th
trường chng khoán New York giao dch ch s NYSE. Đa s các th trường đều giao
dch quyn chn đối vi các hp đồng giao sau.
định mc ti thiu ca mi giao dch khá ln ri ro tín dng, công
chúng không th tham gia vào th trường phi tp trung mi hi sinh này. Tuy nhiên, s
phát trin ca th trường phi tp trung ca các định chế đã y áp lc nng n lên các
sàn giao dch quyn chn. Vào đầu thp niên 1990, các sàn giao dch c gng tr nên
sáng to hơn để giành li th phn giao dch kích thích mi quan tâm ca công
60 | P a g e
chúng đối vi quyn chn. Tuy nhiên, các xu hướng này không có nghĩa là quyn chn
đang mt dn tính đại chúng. Tht ra, chúng tr n ph biến hơn bao gi hết đối vi
các định chế i chính v doanh nghip, nhưng mc tăng trưởng thì tp trung các th
trường phi tp trung.
II. SAO N PHÁT TRIN HÀNG HÓA QUYN CHN TRÊN TH
TRƯỜNG CHNG KHOÁN VIT NAM
2.1. Các yếu t ri ro trên th trường chng khoán
2.1.1. m lý và trình độ ca công chúng đầu tư
Các đợt st giá cui năm 2006 và kéo dài cho đến đầu năm 2007 cho thy phn
nào tính hp dn ca mt th trưng non tr to ra mt làn sóng đầu tư đón đầu vào
th trường chng khoán Vit Nam. Nhng nhà đầu tư tiên phong “có công” làm bt lên
th trường trong giai đon đầu hu như đã tho ngh, gm nhng người t chc
trong và ngoài nước kinh nghim, tim lc tài chính và nhy bén, mc tiêu
chiến lược ràng ch động, mc tiêu đầu tư dài hn. Tuy nhiên trong quá
trình xây dng tái cơ cu cho danh mc đu tư ca mình h đã tình to ra tình
trng cnh tranh mua, và làm cho th trường bt đầu nóng lên ...
Như qui lut, th trường sôi động giá tăng liên tc y đã nhanh chóng cun
hút nhng nhà đầu tư mi, đó là đại b phn công chúng đang nm gi s vn nhàn ri
khá ln, kèm theo vic th trường bt động sn đóng băng sut thi gian dài, mun
th thách thi vn trên th trường chng khoán mc li nhun hp dn, tham gia d
dàng. Tâm lý đầu tư theo s đông ni bt trên th trường chng khoán thì đặc đim này
đã bc l nht trong nhóm công chúng như thế y. Không chp nhn vic thua l
trong ngn hn, cùng vi vic mua bán đơn thun ch da vào cm tính xu hướng
th trường, điu tt yếu s xy ra khi th trưng đảo chiu s mt làn sóng bán
tháo c phiếu, nguyên nhân chính y ra xu thế t gim giá trên th trường, nh
hưởng đến s phát trin bn vng ca th trường chng khoán.
Vic nghiên cu, đánh giá giá tr c phiếu đòi hi nhng kiến thc nht định
đầu tư đúng mc. Vi kh năng hn chế ca mt s nhà đầu tư khi tham gia vào th
trường hàng hóa bc cao y, dn đến vic đầu tư t theo xu hướng th trường, kết
qu tt yếu là gánh ly thua l.
2.1.2. Ri ro t các quy định cht lượng dch v ca các sàn, trung tâm
giao dch ng ty chng khoán
yêu cu đặc thù đòi hi bt buc phi thông qua các t chc trung gian, môi
gii trong kinh doanh chng khoán, nên các nhà đầu tư chng khoán th phi chu
nhng ri ro liên quan đến c quy định, quy trình nghip v cht lượng dch v
ca các t chc trung gian y, đin hình là các ri ro liên quan đến vic t chc khp
lnh và phân lô giao dch c phiếu trên th trường chng khoán có t chc.
61 | P a g e
Các nhà đầu tư nh l trên th trường chng khoán còn th phi đối din vi
các ri ro gn vi s điu chnh quy định v s lượng giao dch c phiếu thc hin, c
th t mc 10 c phiếu trưc đây, nâng lên ti thiu 100 c phiếu mi giao dch
trong quá trình khp lnh liên tc Thành ph H Chí Minh. Các ri ro đối vi nhà
đầu tư nh l s có th gm:
-
Không th xé nh các khon đầu tư như trước, vì đã “b hết trng vào mt gi”.
- Không cơ hi mua các ng - chng khoán tt chúng ch được giao dch
theo lô ln.
-
Chu thit hi do phi người “bán l”, “mua lvi giá thp hơn (ti 10%) so
vi các nhà đầu tư có s lượng c phiếu đủquy đnh, trong khi đó h cũng không có
cơ hi mua l thêm c phiếu (gi s đã có 90) để làm tròn 100 c phiếu cho đủ theo
quy định.
-
Chu nhiu cnh phân bit đối x khác khi th hưởng các dch v chng khoán
nếu vn mun người trc tiếp đầu tư, không mun thông qua c qu đầu tư đại
chúng, qu tín thác và các công ty chng khoán.
2.1.3. Thông tin th trường thiếu minh bch
Nhn định t phía các công ty chng khoán, t trưc đến nay hu hết các công ty
này ch nhn thông tin định hướng th trường hoc các thông tin v các công ty niêm
yết t trung tâm chng khoán dưới dng “thô”. Bn thân công ty mun x lý thêm
nhưng không m s khin trách. Thc tế, không công ty chng khoán nào m
phân tích nhng ri ro hoc li nhun kém ca doanh nghip đã c phiếu niêm yết.
Do vy, nhà đầu tư phi t phân tích, nhn định, ra quyết định đầu tư vai trò tư vn
ca các công ty chng khoán b trit tiêu. Mc khác, gii đầu tư cho rng, báo o
hàng tháng theo yêu cu ca y ban Chng khoán không ý nghĩa do mc độ sai s
ca các ch tiêu tm tính, ngay c bn cáo bch hoc báo cáo tài chính ca các công ty
niêm yết cũng không ràng thường không phn ánh đúng thc cht hot động ca
công ty hin nay.
2.1.4. Th thut làm gca gii đầu cơ
Th trường chng khoán gn đây đã xut hin tình trng làm giá to ra cung
cu gi to để thao túng giá trên th trưng đã khiến nhiu nhà đầu tư hoan mang. Th
trường chng khoán Vit Nam còn non tr có th như mnh đất màu m cho gii
đầu cơ chng khoán kiếm li da vào s kém hiu biết m by đàn ca nđầu
tư trong nước.
2.1.5. H thng qun , giám sát th trưng chưa hiu qu
Lut chng khoán ra đời, cùng vi các văn bn hưng dn lut chng khoán
mt bước tiến quan trng ca th trường chng khoán Vit Nam. Tuy nhiên s phát
trin ca th trường chng khoán hin nay đang đặt ra mt s vn đề phi x như:
62 | P a g e
giá mt s c phiếu tăng liên tc mc cao; cht lượng dch v ca các t chc tài
chính trung gian, hot động tư vn, giám sát, định giá c phn để niêm yết, cht lượng
qun thông tin còn hn chế; các quy định v qun , kim soát th trường đảm
bo phát trin bn vng còn thiếu và chưa đồng b; s ch động ca các b, ngành
chc năng cũng như s phi hp liên ngành để thc hin qun lý, kim soát th trường
chng khoán chưa tht tt; năng lc qun giám sát th trường ca U ban Chng
khoán còn yếu.
2.1.6. Ri ro t các chn động th trường trong ngoài nước
Các nđầu tư chng khoán (nht các nhà đầu tư nh, l) th phi gánh
chu nhiu ri ro liên quan đến các chn động th trường trong nước hoc nước ngoài.
Ngoài ra, các nhà đầu tư còn chu các ri ro liên quan đến động thái chính sách
ca Chính ph, chng hn như: chính sách 2 giá trong phát hành c phiếu (gim giá t
20-40% cho các nhà đầu tư chiến lược hoc cán b, công nhân viên ca công ty c
phn hóa ln đầu); nhng thay đổi trong chính sách t giá, lm phát, t l nm gi c
phn trong công ty c phn ca các nđầu tư chiến lược, các nhà đầu tư nưc ngoài;
chính sách xut - nhp khu, độc quyn hoc các quan h quc tế song phương - đa
phương v.v..
III. S CN THIT CA VIC PHÁT TRIN QUYN CHN CHNG
KHOÁNO GIAO DCH TN TH TRƯỜNG CHNG KHOÁN VIT NAM
3.1. To rang c bo v nhà đu tư
Th trường chng khoán Vit Nam giai đon gn đây nhiu s biến động ln,
tc độ tăng trưởng khá nhanh, giá chng khoán tăng - gim đột biến, th trường lúc thì
nóng, lúc thì lnh bt thường được các nhà qun đánh giá tim n ri ro rt
cao cho các nđầu tư, đặc bit là các nhà đầu tư nhân nh l, do đó nhu cu v
quyn chn càng tr nên cp bách. Nếu có công c quyn chn chng khoán thì nhà
đầu tư s không b hong lon khi th trưng đảo chiu h đã mua “bo him” v
giá.
3.2. Đa dng hóa cơ hi kinh doanh cho các nhà đầu tư tài chính trong
ngoài nước
Th trường chng khoán Vit Nam gn đây phát trin rt nhanh c v lưng ln
v cht nhưng xét v qui thì vn còn nh so vi các nước trong khu vc thế
gii. Vic cho ra đi các sn phm phái sinh chng khoán s ý nghĩa thiết thc cho
xu hướng gia tăng s lượng cht lượng hàng hóa, đa dng hóa các loi hàng hóa
trên th trường chng khoán, cũng đồng nghĩa vi vic gia tăng các cơ hi đầu tư trên
th trường chng khoán Vit Nam.
Vic phát trin quyn chn chng khoán s to thêm cho th trưng mt tng lp
đầu tư mi, k c nhng nhà đầu tư vn ít cũng th mua quyn chn. Thay phi