CẬP NHẬT ĐIỀU TRỊ
TĂNG HUYẾT ÁP
QUA CÁC KHUYẾN CÁO
BCV: Lý Huy Khanh
Ba Nghịch Lý Trong THA
• Easy to diagnose often remains undetected • Simple to treat often remains untreated • Despite availability of potent drugs, treatment all too often is ineffective
Bùng nổ thông tin với nhiều khuyến cáo ra đời mặc dù tất cả điều dựa vào nền tảng chứng cứ, nhưng vẫn chưa thống nhất ???
2
LỢI ÍCH GIẢM CÁC BIẾN CỐ TIM MẠCH KHI THA ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ TỐT
Stroke
CV Death
Major CV Events
0
-20
20%-30%
–40
30%-40%
30%-40%
–60
-80
-100
CV=cardiovascular.
Neal B et al. Lancet. 2000;356:1955-1964.
Là bệnh lý tim mạch phổ biến nhất. Gky ra rất nhiều biến chứng nguy hiểm (Tim, mắt, não, thận, mạch máu, …)
TĂNG
NHƯNG
HUYẾT ÁP
51.6% những người bị tăng huyết áp không biết mình bị THA. 33.9% những người bị THA chưa được điều trị. 63.7% người được điều trị THA nhưng chưa đạt được HA mục tiêu.
BVCCTV: đạt HA mục tiêu 40,4%
Đ CÓ HÀNG LOẠT CÈC KHUYẾN CÈO VỀ ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÈP
„JNC 7 (2003)
„NICE (2011)
„CHEP (2013)
„ADA (2013)
„ESH/ESC (2013)
„JNC 8 (2014)
HTMVN (2014)
Khuyến cáo dựa trên bằng chứng về điều trị THA ở người lớn 2014 của những thành viên được chọn trong Ủy ban Liên Quốc gia (Hoa Kỳ) lần thứ 8 (JNC 8)
Chỉ định đo huyết áp tại nhà hay huyết áp lưu động
a.Nghi ngờ THA áo choàng trắng
-THA độ I tại phòng khám
-THA độ cao tại phòng khám mà không kèm tổn thương cơ quan đích không
triệu chứng và nguy cơ tim mạch toàn bộ thấp
b.Nghi ngờ THA ẩn
-Huyết áp bình thường cao tại phòng khám
-Huyết áp bình thường tại phòng khám ở người có tổn thương cơ quan đích
không triệu chứng hoặc có nguy cơ tim mạch toàn bộ cao
c. Phát hiện THA áo choàng trắng ở người có bệnh THA
d. Khảo sát sự dao động của huyết áp tại phòng khám giữa các lần khám
e. Chẩn đoán hạ huyết áp do thần kinh tự động, tư thế, sau ăn, do thuốc, hạ
huyết áp sau giấc ngủ trưa
g. Chẩn đoán THA kháng trị thật sự hay giả tạo
f. THA tại phòng khám hoặc tiền sản giật trên phụ nữ có thai
Những chỉ định đo huyết áp lưu động đặc biệt
a.Chênh lệch quá mức giữa huyết áp tại phòng khám và
huyết áp đo tại nhà
b.Đánh giá trũng huyết áp
c.Nghi ngờ THA ban đêm, không có trũng huyết áp như
ở bệnh nhân ngưng thở lúc ngủ, bệnh thận mạn hay đái
tháo đường
d.Đánh giá sự dao động của huyết áp
PHÂN TẦNG NGUY CƠ
• WHO/ISH 1978: Mức HA:3 độ. Mức tổn thương cơ quan: 3 giai đoạn. 2009: 3 độ & phân tầng nguy cơ 3 nhóm.
• ASH/ISH 2014: 2 độ & không phân tầng
• JNC VII & VIII: 2 độ & không phân tầng nguy cơ
• ESC/ESH 2003, 2007, 2009, 2013: 3 độ & phân tầng nguy cơ 4 nhóm • CHEP 2013, 2014, NICE 2011, 2013. 3 độ. Vai trò HA tại nhà & Holter HA
• VN: Hội TM 2008, Bộ Y tế 2009, Hội THAVN 2014: 3 độ & phân tầng nguy cơ
6
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIÊN LƯỢNG CỦA CÁC BỆNH TIM MẠCH
Yếu tố nguy cơ
-Tuổi (nam ≥ 55; nữ ≥ 65)
-Nam giới
-Hút thuốc lá
-Rối loạn lipid máu: Cholesterol toàn phần > 4,9 mmol/L (190 mg/dL), và/hoặc LDL-cholesterol > 3 mmol/L (115 mg/dL), và/hoặc HDL- cholesterol: nam < 1 mmol/L (40 mg/dL), nữ < 1,2 mmol/L (46mg/dL),
và/hoặc Triglycerid > 1,7 mmol/L (150 mg/dL)
-Đường huyết lúc đói 5,6 – 6,9 mmol/L (102 – 125 mg/dL)
-Béo phì (BMI ≥ 30 kg/m2)
-Nghiệm pháp dung nạp glucose bất thường
-Béo bụng (vòng bụng: nam ≥ 90 cm; nữ ≥ 80 cm) -Tiền sử gia đình có bệnh tim mạchsớm (nam < 55 tuổi; nữ < 65 tuổi)
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIÊN LƯỢNG CỦA CÁC BỆNH TIM MẠCH
Tổn thương cơ quan không triệu chứng
Hiệu số huyết áp tâm thu và tâm trương (ở người già) ≥ 60 mmHg
Phì đại thất trái trên ECG (Sokolow-Lyon > 3,5 mV; RaVL > 1,1 mV; thời
gian điện thế Cornell > 244 ms hoặc
Phì đại thất trái trên siêu âm (chỉ số khối thất trái: nam > 115 g/m2, nữ >
95 g/ m2 da cơ thể).
Dầy thành động mạch cảnh (độ dầy nội-trung mạc > 0,9 mm) hoặc mảng
Vận tốc sóng mạch cảnh-đùi > 10 m/s
xơ vữa động mạch cảnh.
ABI (ankle-brachial index) < 0,9
Bệnh thận mạn với độ thanh lọc cầu thận ước đoán 30 – 60 ml/phút/1,73
Tiểu đạm vi thể (30 – 300 mg/24 giờ) hoặc tỉ số albumin/creatinine = 30
m2 da cơ thể
– 300 mg/g tốt nhất là mẫu nước tiểu vào buổi sáng.
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIÊN LƯỢNG CỦA CÁC BỆNH TIM MẠCH
Xét nghiệm thường quy
-Haemoglobin và / hoặc haematocrit.
- Đường huyết lúc đói.
-Cholesterol total, LDL-cholesterol, HDL-cholesterol.
-Triglycerid huyết thanh lúc đói.
-Natri và kali huyết thanh.
-Acid uric huyết thanh.
-Creatinine huyết thanh (với độ thanh lọc cầu thận ước tính)
-Phân tích nước tiểu: xét nghiệm vi thể, tìm protein niệu
bằng que nhúng, tìm microalbumin niệu.
-Đo ECG 12 chuyển đạo.
Những xét nghiệm thêm (NÊN LÀM)
hoặc đã được chẩn đoán đái tháo đường.
Do tổn thương cơ quan đích đóng vai trò quan trọng trong dự báo nguy cơ •HbA1c (nếu đường huyết đói > 5,6 mmol/L hay 102 mg/dL tim mạch toàn thể của bệnh nhân THA việc thăm khám phải được tiến hành
kali/natri niệu.
cẩn thận. Các nghiên c gần đây cho thấy nếu không sử dụng siêu âm tim •Định lượng protein niệu; nồng độ kali và natri niệu và tỉ lệ mạch để đánh giá phì đại thất trái trái và dày thành ĐM cảnh hoặc mảng xơ
nhóm yếu tố nguy cơ thấp hoặc trung bình, trong khi có thương tổn tim mạch
•Theo dõi huyết áp tại nhà và đo huyết áp lưu động.
vữa sẽ gây nên 50% bệnh nhân THA bị phân loại sai lầm khi xếp họ vào
•Siêu âm tim.
phát hiện được qua siêu âm họ sẽ xếp vào nhóm nguy cơ cao hơn. Do đó
•Holter ECG trong trường hợp có loạn nhịp tim.
siêu âm tim và doppler mạch được khuyến khích sử dụng đặc biệt trên
•Siêu âm động mạch cảnh.
xét nghiệm thường quy bao gồm điện tim. Mặt khác, tìm albumin niệu vi thể
•Siêu âm bụng, siêu âm động mạch ngoại biên.
những bệnh nhân mà tổn thương cơ quan đích không được phát hiện bằng
cũng được khuyến khích vì bằng chứng cho thấy đó là một dấu chứng nhạy
bệnh nhân THA.
cảm cho tổn thương cơ quan đích, không chỉ ở bệnh nhân ĐTĐ mà còn trên •Vận tốc sóng mạch. CÁC THĂM DÒ CẦN LÀM ĐỂ PHÁT HIỆN CÁC TỔN •Chỉ số cổ chân/cánh tay (ABI) THƯƠNG CƠ QUAN ĐÍCH NGAY CẢ KHI CHƯA CÓ •Soi đáy mắt. BIỂU HIỆN LÂM SÀNG
Impact of health behaviours on blood pressure
Intervention
Systolic BP (mmHg) Diastolic BP (mmHg)
Diet and weight control -6.0 -4.8
-3.4
-3.4
Reduced salt/sodium intake - 5.4 - 2.8
Reduced alcohol intake (heavy drinkers)
DASH diet -11.4 -5.5
Physical activity -3.1 -1.8
-3.7 -3.5 Relaxation therapies
Clinical Guideline : Methods, evidence and recommendations National Institute for Health and Clinical Excellence (NICE) May 2011
2014
Multiple interventions -5.5 -4.5
Health Behaviours in Adults with Hypertension: Summary
→ 2000 mg /day
Reduce foods with added sodium Weight loss
BMI <25 kg/m2
Alcohol restriction
< 2 drinks/day
Physical activity Dietary patterns
30-60 minutes 4-7 days/week DASH diet
Smoking cessation
Smoke free environment
Men <102 cm Women <88 cm
Waist circumference
2014
Intervention Target
Khuyến cáo sử dụng muối natri
Age
Recommended Intake
19-50 1500
51-70 1300
2,300 mg sodium (Na)
= 100 mmol sodium (Na) = 5.8 g of salt (NaCl) = 1 level teaspoon of table salt
•
71 and over 1200
80% muối natri ăn, đến từ thực phẩm chế biến sẵn
• Chỉ 10% đến từ bàn ăn và khi nấu nướng
Institute of Medicine, 2003
LỢI ÍCH CỦA GIẢM ĐẠI TRÀ NATRI TẠI CANADA
REDUCTION IN AVERAGE DIETARY SODIUM FROM
ABOUT 3500 MG TO 1700 MG
1 million fewer hypertensives 5 million fewer physicians visits a year for hypertension Health care cost savings of $430 to 540 million per year related to fewer office visits, drugs and laboratory costs for hypertension Improvement of the hypertension treatment and control rate 13% reduction in CVD Total health care cost savings of over $1.3 billion/year
Penz ED, Cdn J Cardiol 2008 Joffres MR_CJC_ 23(6) 2007.
THAY ĐỔI LỐI SỐNG: VẬN ĐỘNG THỂ LỰC
Should be prescribed to reduce blood pressure
- Four to seven days per week
- Moderate
F Frequency I Intensity
- 30-60 minutes
Time
T
Type
T
Cardiorespiratory Activity - Walking, jogging - Cycling - Non-competitive swimming
Exercise should be prescribed as an adjunctive to pharmacological therapy
2012 Canadian Hypertension Education Program (CHEP)
Các nhóm thuốc: chống chỉ định và tác dụng phụ
Các chiến lược về liều của thuốc chống THA
Chiến lược Mô tả
A
Bắt đầu 1 thuốc, điều chỉnh đến liều tối đa và sau đó thêm thuốc thứ 2
B
Bắt đầu 1 thuốc và sau đó thêm thuốc thứ 2 trước khi đạt liều tối đa của thuốc ban đầu
C
Bắt đầu với 2 thuốc cùng 1 thời điểm, hoặc cho 2 viên rời hoặc cho viên kết hợp
So sánh các khuyến cáo về mức đích HA và thuốc điều trị ban đầu
Khuyến cáo
Quần thể
Chọn lựa thuốc ban đầu
HA đích, mmHg
Chung cho người ≥ 60 tuổi
< 150/90 < 140/90
Khuyến cáo JNC8 THA 2014
Chung cho người < 60 tuổi ĐTĐ Bệnh thận mạn (BTM)
< 140/90 < 140/90
Không da đen: Thiazide, UCMC, UCTT hoặc UC Ca; Da đen: Thiazide hoặc UC Ca Thiazide, UCMC, UCTT hoặc UC Ca UCMC hoặc UCTT
b, Thiazide, UCMC, UCTT hoặc UC Ca
ESH/ESC 2013
UCMC hoặc UCTT UCMC hoặc UCTT
Người không già Chung cho người ≥ 80 tuổi Chung cho người < 80 tuổi ĐTĐ BTM không tiểu đạm BTM kèm tiểu đạm
<140/90 < 150/90 < 140/90 < 140/85 < 140/90 < 130/90
Chung cho người ≥ 80 tuổi
< 150/90
Thiazide, b(<60 tuổi), UCMC (không da đen) hoặc UCTT
CHEP 2013
Chung cho người < 80 tuổi ĐTĐ
< 140/90 < 130/80
Thiazide, UCMC, UCTT hoặc UC Ca không NC bệnh TM; UCMC hoặc UCTT nếu có NC bệnh TM UCMC hoặc UCTT
Bệnh thận mạn (BTM)
< 140/90
ADA 2013
ĐTĐ
< 140/80
UCMC hoặc UCTT
KDIGO 2012
UCMC hoặc UCTT
BTM không tiểu đạm BTM kèm tiểu đạm
< 140/90 < 130/80
NICE 2011
2
Chung cho người ≥ 80 tuổi Chung cho người < 80 tuổi
< 150/90 < 140/90
< 55 tuổi: UCMC hoặc UCTT ≥ 55 tuổi hoặc da đen: UC Ca
Chỉ định bắt buộc
Phối hợp thuốc
Cơ chế gây THA ở người trẻ = người lớn tuổi?
Trẻ hơn
Già hơn
Tiền THA
THA + Tổn thương cơ quan đích
THA + Bệnh lí trên lâm sàng
• Co mạch • tăng kháng lực ngoại vi • tái cấu trúc mạch máu • hoạt hóa hệ RAAS & SNS
• Giảm GFR • Giữ muối • Tăng cung lượng tim •Cứng động mạch- THA tâm thu
Số thuốc
renin huyết tương
C: chẹn canxi D: lợi tiểu (loại thiazide)
A: ƯCMC/ƯCTT B: chẹn beta
B. Williams. Lancet 2006
Cơ chế gây THA
Bệnh nhân 3
Bệnh nhân 2
Bệnh nhân 1
Hệ TK giao cảm
tổng lượng muối
hoạt động RAS
Hệ thần kinh giao cảm Hệ Renin-angiotensin Tổng lượng muối của cơ thể
Đơn trị liệu không đủ kiểm soát HA
30
27
23
20
18
17
%
12
10
0
Placebo
CCB
Diuretics
ACEI
Beta- blockers
Tỷ lệ bệnh nhân đạt mục tiêu < 140 mmHg
Morgan TO, et al. Am J Hypertens. 2001;14:241-247.
Phối hợp hay tăng liều ?
Tăng gấp đôi liều
Thêm thuốc nhóm khác
1.16 (0.93-1.39)
1.40
1.00
P<0.05
(0.76-1.24)
1.04 (0.88-1.20)
1.20
1.01 (0.90-1.12)
0.89 (0.69-1.09)
1.00
0.80
0.60
0.37 (0.29-0.45)
0.19 (0.08-0.30)
0.40
0.23 (0.12-0.34)
0.20 (0.14-0.26)
0.22 (0.19-0.25)
0.20
0.00
Thiazide
Beta-blocker
ACE inhibitor
CCB
All classes
Wald DS et al. Am J Med. 2009;122:290-300.
1. Chiến lược phối hợp thuốc điều trị THA hiện
nay là:
Ức chế hệ RAS + Lợi tiểu
Ức chế hệ RAS + Chẹn kênh calci
Ức chế hệ RAS + Chẹn kênh calci + Lợi tiểu
2. Kết hợp thuốc trong 1 viên duy nhất giúp cải
thiện tuân trị và giảm chi phí điều trị
CCB/UC RAAS: Bổ sung tác dụng hoàn hảo
• Hiệp đồng kiểm soát huyết áp • Ảnh hưởng thuận lợi về mặt chuyển hóa (có thể giúp làm giảm tỷ lệ đái tháo đường mới mắc trong một số nghiên cứu)
• ƯCMC hạn chế sự gia tăng phản xạ của hoạt tính giao
cảm do chẹn kênh canxi gây ra • Giảm hiện tượng phù ngoại vi • Tác dụng lợi tiểu và bài tiết natri khi kết hợp thuốc nhiều tương đương với trị liệu bằng thuốc lợi tiểu do đó có thể kiểu soát huyết áp mà không cần dùng thêm lợi tiểu khi cần.
• Hiệp đồng trong việc giảm đạm niệu • Tăng tổng hợp NO và giảm sinh cytokine • Tăng tính đàn hồi động mạch giúp giảm xơ vữa động
51
mạch.
Phối hợp ARB/CCB làm giảm tác dụng phù ngoại vi của CCB
White et al. Clin Pharmacol Ther. 1986;39:43–48; Gustaffson. J Cardiovasc Pharmacol. 1987;10:S121–S131; Messerli et al. Am J Cardiol.2000;86:11821187.
Áp lực và độ lọc cầu thận do ảnh hưởng bởi Amlodipine thì điều trị thêm UC RAAS
Amlodipine + UC RAAS
Amlodipine
L-type Ca channels
L-type Ca channels
Tăng Áp lực cầu thận và lọc thận
Giảm Áp lực cầu thận và lọc thận
Peti-Peterdi; Abstract ESC 2010 (submitted).
Áp dụng thực hành: Đa trị liệu
Dựa trên NC LIFE, ASCOT-BPLA, ACCOPLISH, ONTARGET, CAFÉ…:
•Thuốc phối hợp đầu tiên nên là ACEI/ARB + CCB cho những BN nguy cơ cao có chỉ định phối hợp thuốc ngay từ đầu ( IA ) •Với BN đã dùng phối hợp ACEI/ARB + lợi tiểu không hiệu quả, nên dừng lợi tiểu và thay bằng CCB ( II B ) •Các phối hợp khác thường dùng lợi tiểu + ARB/ACEI/CCB hay BB với CCB •Phối hợp LT/BB nên tránh trừ khi có lý do đặc biệt •Nếu dùng 3 thuốc: ức chế hệ RAA, chen calcium và lợi tiểu •Các thuốc BB, α- blocker có thể dùng trong phối hợp nhiều thuốc tùy theo LS
SMOOTH thử nghiệm lâm sàng phân nhóm ngẫu nhiên thực hiện trên 840 bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có tăng huyết áp và thừa cân hoặc béo phì. Tuổi trung bình 59, nam giới chiếm tỉ lệ 55,8%, BMI trung bình 33,5 kg/m2, HbA1c trung bình là 7,1%. Liều cố định telmisartan + HCTZ (80 mg + 12,5 mg) và valsartan + HCTZ (160 mg + 12,5 mg), thời gian 6 tuần. Kết quả: Nhóm telmisartan + HCTZ có huyết áp tâm thu trung bình trong 6 giờ cuối thấp hơn 3,9 mm Hg (p < 0,0001) và huyết áp tâm trương trung bình trong 6 giờ cuối thấp hơn 2,0 mm Hg (p = 0,0007) so với nhóm valsartan + HCTZ. Nhóm telmisartan + HCTZ có huyết áp tâm thu lẫn tâm trương giảm nhiều hơn có ý nghĩa so với nhóm valsartan + HCTZ trong suốt 24 giờ theo dõi.
Tỉ lệ kiểm soát huyết áp
100
Telmisartan 40 mg
90
Telmisartan 80 mg
80
Amlodipine 5 mg
70
Amlodipine 10 mg
60
Telmisartan 40 mg + amlodipine 5 mg
50
Telmisartan 40 mg + amlodipine 10 mg
Telmisartan 80 mg + amlodipine 5 mg
40
Telmisartan 80 mg + amlodipine 10 mg
30
20
10
0
Kiểm soát HA 24 giờ (%)
Kiểm soát HA ban ngày (%)
Kiểm soát HA ban đêm (%)
Ñoái töôïng nguy cô cao/ raát cao
HA > 180mmHg/TTh vaø hoaëc > 110mmHg/TTr HATTh> 160mmHg keøm HATTr < 70mmHg ÑTÑ HCCH > 3 YTNC tim maïch Moät hay nhieàu toån thöông cô quan döôùi laâm saøng
– Daày TT treân ECG (ñaëc bieät coù taêng taûi) hoaëc sieâu aâm tim (ñaëc
bieät ñoàng taâm)
– Daày hoaëc maûng xô vöõa treân ÑM caûnh/sieâu aâm – Taêng ñoä cöùng ñoäng maïch – Taêng vöøa phaûi creatinine maùu – Giaûm ñoäc loïc caàu thaän – Protein nieäu hoaëc albumine nieäu vi löôïng
Coù beänh thaän hay beänh tim maïch
TL: Mancia G et al. Journal of Hypertension 2009; 27: 2121-2158
Nghiên cứu INNOVATION (Incipient to Overt: Angiotensin II Blocker, Telmisartan, Investigation on Type 2 Diabetic Nephropathy)
• TNLS phân nhóm ngẫu nhiên, mù đôi, đa trung tâm
• Đối tượng: BN ĐTĐ typ 2, tuổi 30-74, có albumin niệu vi lượng
(albumin/creatinin nước tiểu 100-300 mg/g) và creatinin huyết thanh
< 1,5 mg/dl (nam) và < 1,3 mg/dl (nữ).
• Can thiệp: Telmisartan 40 mg/ngày, 80 mg/ngày hoặc placebo.
• Theo dõi trung bình 1,3 năm.
• TCĐG chính: xuất hiện albumin niệu lượng lớn (albumin/creatinin
nước tiểu > 300 mg/g và tăng ≥ 30% so với ban đầu trong 2 lần tái
(Makino et al. Diabetes Care 2007;30:1577−1578)
khám liên tiếp cách nhau 4 tuần)
INNOVATION: Telmisartan ngăn ngừa chuyển sang bệnh thận toàn phát
0.8
0.6
t
All patients
49.9%
e a r
n o
Placebo Telmisartan 40mg Telmisartan 80 mg
0.4
p < 0.0001 RRR: 55% NNT: 3.7
i t i s n a r T
p < 0.0001 RRR: 66% NNT: 3.0
22.6%
0.2
16.7%
0
0
3
6
9
12
18
21
24
27
30
15 Month
RRR, relative risk reduction NNT, number needed to treat to prevent 1 transition
Makino et al. Diabetes Care 2007;30:1577−1578.
Ức chế men chuyển và chẹn thụ thể AGII trong THA
• Nghiên cứu ONTARGET*: so sánh trực
tiếp UCMC (Ramipril) và chẹn thụ thể AG II (telmisartan)
• Telmisartan tương đương ramipril: tiêu chí
chính đột quị
• Nghiên cứu gộp** : UCMC tương đương chẹn thụ thể AG II trong phòng ngừa NMCT
TL: * Yusuf S et al. ONTARGET Investigators. N Engl J Med 2008; 358: 1547- 1555
** Volpe M et al. J. Hypertens 2009; 27: 941 -946
Ontarget: Telmisartan có hiệu quả tương đương ramipril
Làm giảm nguy cơ tim mạch
(NMCT, đột quỵ, tử vong do tim mạch, suy tim phải nhập viện)
67
67 The ONTARGET Investigators. N Engl J Med 2008;358:1547–1559
Ontarget: Telmisartan có dung nạp tốt hơn ramipril
)
Ramipril (10 mg)
%
Telmisartan (80 mg)
( ) ị r t
u ề i đ
c ụ t
p ế i t g n ô h k ( n ồ d
Số năm theo dõi
o r i ủ r ệ l ỷ T
n at risk Telmisartan Ramipril
8,542 8,576
7,954 7,796
7,384 7,165
6,909 6,681
6,478 6,254
Data on File (Boehringer Ingelheim GmbH)
Telmisartan chứng minh bảo vệ thận tương đương enalapril
Mục tiêu
• DETAIL là 1 thử nghiệm đối đầu dài hạn
đầu tiên của ƯCTT và ƯCMC
• Để so sánh sự thay đổi dài hạn về GFR ở những bn ĐTĐ týp 2 kèm THA và đạm niệu vi lượng:
– enalapril 10–20 mg
hoặc
– telmisartan 40–80 mg
Barnett et al. N Engl J Med 2004;351:1952–1961.
Tiêu chí chính: Sau 5 năm không khác nhau về mức giảm GFR
Total GFR Change in GFR
2
2
i
i
m 3 7 . 1 / n m
m 3 7 . 1 / n m
/ l
/ l
m
m
p = NS†
Baseline
After 5 years
Barnett et al. N Engl J Med 2004;351:1952–1961. Erratum in: N Engl J Med 2005;352:1731 Barnet. Acta Diabetol 2005; 42 Suppl 1:S42–S49
*All patients, LOCF †p = NS, telmisartan vs enalapril
p = NS†
Hiệu quả bảo vệ thận của thuốc chẹn AT1: Mức giảm GFR trong DETAIL, IRMA-2, IDNT và RENAAL IRMA-2† 2 years Irbesartan 300 mg
DETAIL† 5 years Telmisartan 80 mg RENAAL* 3.4 years Losartan 100 mg IDNT† 2.6 years Irbesartan 300 mg
) r a e y / 2
e n
i
i l c e d R F G
/
m 3 7 . 1 / n m L m
(
P<0.05
*Median †Mean
Parving et al. N Engl J Med 2001;345:870–878; Brenner et al. N Engl J Med 2001;345:861–869 Lewis et al. N Engl J Med 2001;345:851–860; Barnett AH, Bain SC et al. N Engl J Med 2004;351:1952–1961
Mục tiêu
• So sánh hiệu quả chống lại sự tiến triển của bệnh thận giữa
Weber. J Hypertens 2003;21 (Suppl 6):S37–S46.
Telmisartan và Losartan dựa vào mức giảm protein niệu ở những bệnh nhân mắc bệnh ĐTĐ kèm THA
Thay đổi tỉ lệ protein/creatinin nước tiểu của 2 nhóm nghiên cứu
P = 0.027
) 2400 2200
2000
1800
1600
e n i n i t a e r c g / g m
1400
1200
1000
Baseline
13
26
39
52
( C P U n a e M g
Time (weeks)
Telmisartan (n = 407)
Losartan (n = 420)
UPC = urinary protein-to-creatinine
Bakris G et al. Kidney Int. 2008.
Telmisartan là ƯCTTAngII duy nhất đã được công nhận làm giảm biến cố tim mạch ở những BN nguy cơ cao
Micardis® được công nhận làm giảm biến cố tim mạch
Giảm nguy cơ MI, đột quị, hoặc tử vong do tim mạch ở BN 55 tuổi trở lên có nguy cơ biến cố tim mạch cao không dung nạp ACEi .
Giảm nguy cơ tim mạch ở những BN:
i) tiền sử CHD, đột quị, hoặc bệnh mạch máu ngoại biên, hoặc
ii) ĐTĐ type 2 có tổn thương cơ quan đích
Telmisartan có cấu trúc khác biệt, lý giải dược lý học đặc biệt của nó
Ries et al. J Med Chem 1993;36:4040–4051
Dược lý học đặc biệt của Telmisartan trong nhóm ức chế thụ thể
Thời gian bán hủy dài nhất, ái lực thụ thể cao nhất, xâm nhập mô cao nhất và hoạt hóa PPARg chọn lọc
Ái lực thụ thể cao nhất trong nhóm ức chế thụ thể
Thời gian bán hủy huyết tương dài nhất trong nhóm ức chế thụ thể
) h (
n o i t a
i
i
g n ơ ư
† Active metabolite EXP 3174
) n m
(
i
range
e f i l f l
†
a h
c o s s d r o t p e c e R
i
t t ế y u h y ủ h n á b n a g
i
Epro- sartan
Lo- sartan
Val- sartan
Cande- sartan
Olme- sartan
Irbe- sartan
Telmi- sartan
Val- sartan
Lo- sartan
Cande- sartan
Olme- sartan
Telmi- sartan
ờ h T
Ưa mỡ nhất trong nhóm ức chế thụ thể (xâm nhập mô cao nhất)
Họat hóa PPARg chọn lọc cao nhất trong nhóm ức chế thụ thể
) 500 L ( i
n o i t a v
l
i t c a d o f
range
ố h p n â h p h c
g R A P P
í t ể h T
Cande- sartan
Olme- sartan
Val- sartan
Lo- sartan
Irbe- sartan
Epro- sartan
Telmi- sartan
Telmi- sartan
Irbe- sartan
Cande- sartan
Val- sartan
Olme- sartan
Epro- sartan
EXP 3174 (Losartan)
Burnier M. & Brunner H.R., Lancet 2000;355:637–645; Brunner H.R., J Hum Hypertens 2002;16(Suppl 2):S13–S16; Kakuta H., et al. Int J Clin Pharmacol Res 2005;25:41–46; Wienen W., et al. Br J Pharmacol 1993;110:245-252; Song J.C. & White C.M., Formulary 2001;36:487–499; Asmar,R., Int J Clin Pract. 2006;60:315-320; Israili,Z.H., J Hum.Hypertens. 2000;14 Suppl 1: S73-S86; Benson S.C. et al. Hypertension 2004;43:993–1002
Telmisartan hiệu quả hơn so với ramipril trong hạ áp 24g
Thay đổi huyết áp tâm trương so với ban đầu (mmHg)
PRISMA II
Time after dosing (h)
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
22
24
(n = 405)
(n = 407)
***
*** P<0.0001 24-h mean Telmisartan vs Ramipril Lacourcière et al. Am J Hypertens 2006; 19:104–112
Telmisartan hiệu quả hơn so với Valsartan trong hạ áp 24g
Thay đổi huyết áp tâm thu so với ban đầu (mmHg)
Time after dosing (h)
2
4
6
8
10
12
14
16
18
20
22
24
(n = 430) (n = 447)
P<0.001
P<0.05
P<0.0001
P<0.005
P values are for Telmisartan vs Valsartan comparison Pooled analysis of two independent studies (MICADO I & II) Lacourcière et al. Blood Press Monit 2004:9;203–210
Telmisartan an toàn và khả năng dung nạp tốt
Biến cố tác dụng phụ trên bệnh nhân năm
< 65 tuổi (n = 1444)
≥ 65 tuổi (n = 399)
< 65 tuổi (n = 921)
≥ 65 tuổi (n = 246)
< 65 tuổi (n = 3817)
≥ 65 tuổi (n = 1196)
Giả dược
Telmisartan
Telmisartan/HCTZ
Schumacher H and Mancia G. Blood Press 2008;17(Suppl 1):32-40
Thuốc (đường tiêm)
Thuốc
Liều
Ứng tác bất lợi
Chỉ định đặc biệt
Thời gian bắt đầu
Thời gian kéo dài
Tức thì
1-2 phút Buồn nôn, nôn, giật cơ, đổ mồ hôi,
0,25 - 10mg/kg mỗi phút TTM (liều tối đa chỉ phút)
nhiễm độc thiocyanate và cyanide
Dãn mạch Sodium ni- troprusside
Hầu hết các THA cấp cứu, cẩn thận khi áp lực nội sọ cao hoặc tăng ure máu.
Nicardipine
5-1.5mg/giờ TM
5-10 phút 1-4 giờ Nhịp nhanh, nhức đầu, đỏ mặt viêm
tĩnh mạch khu trú
Hầu hết THA cấp cứu trừ suy tim cấp; cẩn thận khi thiểu năng vành.
< 5 phút
30 phút
0,1 - 0,3 mg/kg mỗi phút 5-100mg/phút TTM (**)
2-5 phút
3-5 phút
Fenoldopan mesylate Nitroglycerin
Hầu hết THA cấp cứu trừ tăng nhãn áp. Thiếu máu cơ tim
Nhịp nhanh, nhức đầu, buồn nôn, đỏ mặt. Nhức đầu, ói mữa, Methemoglobine máu, dung nạp thuốc khi dùng lâu
Enalaprilat
1,25 - 5mg mỗi giờ 6 TM 15 - 30
6 giờ
Tụt HA khi renin cao; đáp ứng thay đổi Suy thận trái cấp; tránh
phút
trong NMCT cấp
Hydralazine
0 - 20mg TM
3-8 giờ Nhịp nhanh, đỏ mặt, nhức đầu, ói
Co giật
10 - 20 phút
10 - 50mg TB
mữa, làm nặng đau thắt ngực. Buồn nôn đỏ mặt, nhịp nhanh đau ngực
20-30
phút
Diazoxide
2 - 4 phút 6 - 12
50 - 100mg TM nhắc lại hoặc TTM 15 - 30 phút
giờ
Hiện nay ít dùng do không có phương tiện theo dõi chặc chẽ
Ưc chế giao cảm
20-80mg TM mỗi 10 phút 0,5-2mg/phút TTM
5 - 10 phút
Hầu hết THA cấp cứu trừ suy tim cấp
Labetalol
3 - 6 giờ Ói mữa, ngứa da đầu, nóng cổ họng, chóng mặt, buồn nôn, bloc tim, tụt HA tư thế
1-2 phút
1-2 phút Tụt HA, buồn nôn
Esmolol
Bóc tách ĐM chủ sau phẫu thuật.
250-500 mg/kg phút cho 1 phút sau đó 50-100 mgkg/phút cho 4 phút, có thể tập lại
Phentolamine
5-15 mg TM
1-2 phút
3 - 10
Nhịp nhanh, đỏ mặt, nhức đầu
Thừa catecholamin
Độ nhạy, thời gian thay đổi giá trị tiên đoán tổn thương cơ quan đích không triệu chứng
Thuốc liều khởi đầu, duy trì
Các chiến lược về liều của thuốc chống THA
A
Bắt đầu 1 thuốc, điều chỉnh đến liều tối đa và sau đó thêm thuốc thứ 2
-Nếu mức đích HA không đạt được với thuốc ban đầu, điều chỉnh liều đến
liều tối đa được khuyến cáo để đạt mức HA đích.
-Nếu mức đích HA không đạt được với sử dụng 1 thuốc mặc dù điều chỉnh
đến liều tối đa được khuyến cáo, thêm thuốc thứ 2 từ danh sách (LT
Thiazide, UC Ca, UCMC, UCTT) và điều chỉnh đến liều tối đa được khuyến
cáo của thuốc thứ 2 để đạt mức HA đích
danh sách (LT Thiazide, UC Ca, UCMC, UCTT), tránh kết hợp UCMC và
-Nếu mức đích HA không đạt được với 2 thuốc, lưa chọn thuốc thứ 3 từ
UCTT. Điều chỉnh thuốc thứ 3 đến liều tối đa được khuyến cáo để đạt mức
HA đích
Các chiến lược về liều của thuốc chống THA
Bắt đầu 1 thuốc và sau đó thêm thuốc thứ 2 trước
B
khi đạt liều tối đa của thuốc ban đầu
-Bắt đầu với 1 thuốc, sau đó thêm thuốc thứ 2 trước khi đạt liều
tối đa của thuốc ban đầu, sau đó điều chỉnh cả 2 thuốc đến
liều tối đa được khuyến cáo để đạt mức HA đích
-Nếu mức đích HA không đạt được với 2 thuốc, chọn lựa thuốc
thứ 3 từ danh sách (LT Thiazide, UC Ca, UCMC, UCTT), tránh
kết hợp UCMC và UCTT. Điều chỉnh thuốc thứ 3 đến liều tối
đa được khuyến cáo để đạt mức HA đích
Các chiến lược về liều của thuốc chống THA
Bắt đầu với 2 thuốc cùng 1 thời điểm, hoặc cho 2
C
viên rời hoặc cho viên kết hợp
-Bắt đầu điều trị với 2 thuốc, hoặc cho 2 viên rời hoặc cho viên
kết hợp. Một vài thành viên trong ủy ban khuyến cáo bắt đầu
điều trị với ≥ 2 thuốc khi HATT > 160 mmHg và/hoặc HATTr >
100 mmHg, hoặc khi HATT > 20 mmHg trên mức đích và/hoặc
HATTr > 10 mmHg trên mức đích.
-Nếu mức đích HA không đạt được với 2 thuốc, chọn lựa thuốc
thứ 3 từ danh sách (LT Thiazide, UC Ca, UCMC, UCTT), tránh
kết hợp UCMC và UCTT. Điều chỉnh thuốc thứ 3 đến liều tối đa
được khuyến cáo
KẾT LUẬN
• Điều trị THA cần được cá thể hóa trong: xác định HA mục tiêu, khi nào khởi trị bằng thuốc và lựa chọn thuốc điều trị • Cần đánh giá tổng thể: YTNC, có mặt hay không tổn thương cơ quan đích, Đái tháo đường, bệnh thận, các bệnh kèm theo. • Xác định phương án điều trị tốt nhất (hay ít xấu nhất) • Hiểu biết càng nhiều, càng có lựa chọn tốt hơn • Cần tiếp tục các NC để có đủ bằng chứng

