Báo cáo chuyên đề tốt nghiệp: Phân tích thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành viên Cà phê 715a M’Đrăk, Đắk Lắk
lượt xem 104
download
Báo cáo chuyên đề tốt nghiệp: Phân tích thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành viên Cà phê 715a M’Đrăk, Đắk Lắk nhằm hệ thống hóa cơ sở thực tiễn về công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực tại công ty TNHH MTV Cà phê 715A; phân tích thực trạng công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực tại công ty; đề xuất giải pháp nhằm cải thiện, nâng cao công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực tại công ty.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo chuyên đề tốt nghiệp: Phân tích thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành viên Cà phê 715a M’Đrăk, Đắk Lắk
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN KHOA KINH TẾ BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN CÀ PHÊ 715A M’ĐRĂK, ĐẮK LẮK Sinh viên thực hiện: Nguyễn Xuân Quang Chuyên nghành: Quản trị Kinh doanh Khóa học: 2011 – 2015 1
- Đắk Lắk, tháng 5 năm 2015 2
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN KHOA KINH TẾ BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN CÀ PHÊ 715A M’ĐRĂK, ĐẮK LẮK Giáo viên hướng dẫn:Th.S Nguyễn Văn Đạ t Chuyên nghành: Quản trị Kinh doanh Đắk Lắk, tháng 5 năm 2015 3
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ST Từ viết tắt Giải nghĩa Chú thích T 1 BHXH Bảo hiểm xã hội Nông nghiệp và Phát triển nông 2 NN&PTNT thôn 3 CBCNV Cán bộ công nhân viên 4 CNVC Công nhân Viên chức 5 HĐQT Hội đồng quản trị 6 QTNL Quản trị nhân lực 7 QTNS Quản trị Nhân sự 8 SXKD Sản xuất kinh doanh Trách nhiệm hữu hạn Một thành 9 TNHH MTV viên 10 VHDN Văn hóa doanh nghiệp 11 WB Ngân hàng Thế giới World Bank World Trade 12 WTO Tổ chức thương mại thế giới Oraganization 4
- DANH MỤC BẢNG CÁC BẢNG 5
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ DANH MỤC SƠ ĐỒ 6
- 7
- Phần thứ nhất ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1 Tính cấp thiết của đề tài Nguồn nhân lực là vốn quý nhất của bất cứ một xã hôi hay m ̣ ột tổ chức nào. Chỉ khi nào nguồn nhân lực được sử dụng một cách có hiệu quả thì tổ chức ấy mới có thể hoạt động một cách trơn tru và đạt được những thành công như mong đợi. Hoạt động của mỗi tổ chức đêu ch ̀ ịu ảnh hưởng và chịu sự chi phối bởi các nhân tố và mức độ ảnh hưởng khác nhau qua các thời kỳ, nhưng nguồn nhân lực vẫn luôn giữ được vai trò quyết định trong hoạt động của bất cứ tổ chức nào. Tuy nhiên, với vai trò quan trọng của mình thì nguồn nhân lực trong các tổ chức cũng phải ngày càng tự hoàn thiện để có thể đáp ứng được những nhu cầu đặt ra. Các doanh nghiệp để có thể tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh gay gắt cùng với sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của khoa học công nghệ thì phải tìm mọi cách để trang bị cho mình đội ngũ lao động lớn mạnh cả về số lượng và chất lượng. Để làm được điều này doanh nghiệp cần phải thực hiện đồng thời nhiều công việc và một trong số đó là công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực giúp doanh nghiệp có thể nâng cao chất lượng đội ngũ lao động trong công ty, đồng thời cũng tạo điều kiện để có thể thu hút và gìn giữ được lao động tới công ty làm việc và cống hiến. Đào tạo và phát triển là đào tạo những kỹ năng và kiến thức để người lao động có thể vận dụng chúng một cách linh hoạt vào quá trình thực hiện công việc thường ngày và chuẩn bị để thực hiện tốt hơn những công việc trong tuơng lai. Công ty TNHH MTV cà phê 715A là công ty được thanh lâp đã lâu, do đó đ ̀ ̣ ội ngũ lao động của công ty vẫn cần đổi mới, tiếp cận các nguồn thông tin, các kỹ thuật mới để có thể đáp ứng được nhu cầu đặt ra của công ty. Vì vậy nhóm quyết định chọn đề tài: “Phân tích thực trạng công tac đao tao va phat triên ́ ̀ ̣ ̀ ́ ̉ nguôn nhân l ̀ ực tại công ty TNHH MTV Cà phê 715A” để có thể làm rõ các yêu 8
- cầu của công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của công ty để làm sao có thể có được một nguồn lao động thực sự phù hợp với những mục tiêu mà công ty đã đề ra trước mắt và cả trong lâu dài. 1.2 Mục tiêu của đề tài Việc nghiên cứu đề tại này nhăm: ̀ Hệ thống hóa cơ sở thực tiễn về công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực tại công ty TNHH MTV Cà phê 715A Phân tích thực trạng công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực tại công ty TNHH MTV Cà phê 715A Đề xuất giải pháp nhằm cải thiện, nâng cao công tác đào tạo phát triển nguồn nhân lực tại công ty TNHH MTV Cà phê 715A. 1.3 Phạm vi nghiên cứu 1.3.1 Phạm vi thơi gian ̀ 1.3.1.1 Thời gian nghiên cứu: từ ngày 16/03/2015 đến ngày 16/05/2015 1.3.1.2 Thời gian số liệu nghiên cứu: Số liệu từ qua 3 năm 2012, 2013, 2014 1.3.2 Pham vi không gian ̣ Tiến hành điều tra, phân tích, nghiên cứu tai ̣ trụ sở chinh ́ cuả công ty TNHH MTV Cà phê 715A. 1.3.3 Nội dung nghiên cứu Nghiên cưu th ́ ực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tai công ̣ ty TNHH MTV Cà phê 715A. 1.4 Đối tượng nghiên cứu Nghiên cưu tinh hinh th ́ ̀ ̀ ực tiên trinh đô cua đôi ngu công nhân viên tai công ty ̃ ̀ ̣ ̉ ̣ ̃ ̣ TNHH MTV Cà phê 715A. Nghiên cưu công tác đào t ́ ạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty TNHH MTV Cà phê 715A. 9
- Phần thứ hai TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 2.1 Cơ sở lý luận 2.1.1 Nôi dung cua quan tri nhân s ̣ ̉ ̉ ̣ ự ̣ ̉ ̣ Môn hoc quan tri nhân sự (QTNS) bao gôm nhiêu nôi dung khac nhau nh ̀ ̀ ̣ ́ ưng noi chung noi gôm: ́ ́ ̀ ́ ̣ Kê hoach nguôn nhân s ̀ ự: nghiên cưu cac hoat đông d ́ ́ ̣ ̣ ự bao nhu câu vê nhân ́ ̀ ̀ lực cua tô ch ̉ ̉ ưc va hoach đinh nh ́ ̀ ̣ ̣ ưng b ̃ ươc tiên hanh đê đap ́ ́ ̀ ̉ ́ ứng sô l ́ ượng, chât́ lượng lao đông cân thiêt đap ̣ ̀ ́ ́ ứng kip th ̣ ơi cac kê hoach kinh doanh. ̀ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̃ ưng nhiêm vu va trach nhiêm Thiêt kê va phân tich công viêc: Vach ro nh ́ ́ ̀ ́ ̃ ̣ ̣ ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ ́ ́ ới những công viêc khac, kiên th thuôc vê công viêc va môi quan hê cua no đôi v ̀ ̀ ́ ̣ ́ ́ ưć ̀ ́ ững điêu kiên lam viêc cân thiêt đê hoan thanh no. va ky năng cân thiêt, nh ̀ ̃ ̀ ̣ ̀ ̣ ̀ ́ ̉ ̀ ̀ ́ ̉ ̣ ̉ ̣ Tuyên mô, tuyên chon, biên chê nhân l ́ ực: Nghiên cưu viêc thu hut, săp xêp, ́ ́ ́ ́ ́ ́ ười lao đông vao cac vi tri lam viêc khac nhau trong doanh nghiêp. bô tri ng ̣ ̀ ́ ̣ ́ ̀ ̣ ́ ̣ ̣ ̣ Tao đông lực trong lao đông: Vach ro cac yêu tô tao đông l ̣ ̣ ̃ ́ ́ ́ ̣ ̣ ực vê phia nôi tai ̀ ́ ̣ ̣ ngươi lao đông cung nh ̀ ̣ ̃ ư vê phia tô ch ̀ ́ ̉ ức, xa hôi va cac ph ̃ ̣ ̀ ́ ương hương tao đông ́ ̣ ̣ lực cân quan tâm. ̀ ́ ực hiên công viêc: lam c Đanh gia th ́ ̣ ̣ ̀ ơ sở cho viêc thuê m ̣ ướn, sa thai, tra thu ̉ ̉ ̀ lao cho ngươi lao đông. ̀ ̣ ̀ ̣ ̉ ́ ưng yêu câu cua san xuât kinh doanh, đông th Đao tao va phat triên: Đap ̀ ́ ́ ̀ ̉ ̉ ́ ̀ ời ́ ưng nhu câu hoc tâp cua ng đap ́ ̀ ̣ ̣ ̉ ươi lao đông. ̀ ̣ ̣ ̀ ́ ợi: Co tac dung thu hut nh Đai ngô va phuc l ̃ ́ ́ ̣ ́ ưng ng ̃ ươi tai gioi vê cho tô ch ̀ ̀ ̉ ̀ ̉ ưc, ́ ̉ ̉ ̀ ̉ ́ ười rời bo tô ch cung cô long trung thanh cua nhân viên va giam tôi đa sô ng ́ ̀ ̀ ́ ̉ ̉ ức, rời ̉ ̣ bo doanh nghiêp. ̣ ̣ Quan hê lao đông: nghiên c ưu nh ́ ưng vân đê vê quyên, quyên l ̃ ́ ̀ ̀ ̀ ̀ ợi nghia vu ̃ ̣ ̉ cua ngươi s ̀ ử dung lao đông va ng ̣ ̣ ̀ ươi lao đông thông qua h ̀ ̣ ợp đông lao đông va ̀ ̣ ̀ ̉ ươc lao đông tâp thê. thoa ́ ̣ ̣ ̉ 10
- ̀ ̉ ̣ ̣ ̉ ̣ ̉ ́ ̣ ̉ ̉ Bât binh va ky luât lao đông: thu tuc giai quyêt cac bât binh co hiêu qua đê ́ ̀ ́ ́ ́ ̀ ̉ ̣ ươi lao đông cung nh bao vê ng ̀ ̣ ̃ ư cac nguyên tăc, hinh th ́ ́ ̀ ưc tiên hanh ky luât đôi ́ ́ ̀ ̉ ̣ ́ vơi ng ́ ươi lao đông. ̀ ̣ ̀ ̀ ưc khoe cho ng An toan va s ́ ̉ ươi lao đông: Ch ̀ ̣ ương trinh an toan đê loai tr ̀ ̀ ̉ ̣ ư ̀ ̣ ̃ ̉ ̀ ́ ương trinh s cac tai nan se xay ra va cac ch ́ ̀ ưc khoe cho ng ́ ̉ ươi lao đông. ̀ ̣ Tổ chưć hệ thông ́ QTNL: Chưć năng, nhiêm ̣ vu,̣ quyên ̣ cuả phong ̀ han ̀ ̀ ̉ ̉ QTNL va cua nhân viên quan ly. ́ 2.1.2 Khai niêm, đôi t ́ ̣ ́ ượng, muc tiêu va tâm quan trong cua Quan tri nhân ̣ ̀ ̀ ̣ ̉ ̉ ̣ lực. ́ ̣ 2.1.2.1 Khai niêm Có nhiều cách phát biểu về Quản trị Nguồn nhân lực do ảnh hưởng cách tiếp cận và nhận thức khác nhau. Một trong những khái niệm thường dùng đó là: “Quản trị nguồn nhân lực là tất cả các hoạt động, chính sách và các quyết định quản lý liên quan có ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa doanh nghiệp và nhân viên của nó”. Ngày nay khái niệm hiện đại về Quản trị nguồn nhân lực là: “Quản trị nguồn nhân lực là những hoạt động nhằm tăng cường những đóng góp có hiệu quả của cá nhân vào mục tiêu của tổ chức trong khi đồng thời cố gắng đạt được những mục tiêu của cá nhân”.1 ́ ượng cua quan tri nhân l 2.1.2.2 Đôi t ̉ ̉ ̣ ực ́ ượng cua Quan tri nhân l Đôi t ̉ ̉ ̣ ực (QTNL) la ng ̀ ươi lao đông v ̀ ̣ ơi t ́ ư cach la ́ ̀ nhưng ca nhân can bô, công nhân viên trong tô ch ̃ ́ ́ ̣ ̉ ưc va cac vân đê liên quan đên ́ ̀ ́ ́ ̀ ́ ̣ ư công viêc va cac quyên l ho nh ̣ ̀ ́ ̀ ợi, nghia vu cua ho trong tô ch ̃ ̣ ̉ ̣ ̉ ức. 1 Trang 2, Trần Kim Dung, Giáo trình Quản trị Nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh 11
- ̣ ̉ 2.1.2.3 Muc tiêu cua QTNL ̣ Muc tiêu c ơ ban cua bât c ̉ ̉ ́ ư tô ch ́ ̉ ưc nao cung la s ̀ ̃ ̀ ử dung môt cach co hiêu qua ̣ ̣ ́ ́ ̣ ̉ nguôn nhân l ̀ ực đê đat đ ̉ ̣ ược muc tiêu cua tô ch ̣ ̉ ̉ ưc đo. QTNL nhăm cung cô va duy ́ ́ ̀ ̉ ́ ̀ ̀ ̀ ̉ ́ ượng va chât l tri đây đu sô l ̀ ượng lao đông cân thiêt cho tô ch ̣ ̀ ́ ̉ ức đê đat đ ̉ ̣ ược muc̣ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̉ tiêu đê ra. QTNL giup tim kiêm va phat triên nh ững hinh th ̀ ưc, nh ́ ưng ph ̃ ương ́ ̉ ười lao đông co thê đong gop nhiêu s phap tôt nhât đê ng ́ ́ ̣ ́ ̉ ́ ́ ̀ ức lực cho viêc đat đ ̣ ̣ ược ̣ ̉ ̉ ưc, đông th cac muc tiêu cua tô ch ́ ́ ̀ ời cung tao c ̃ ̣ ơ hôi đê phat triên không ng ̣ ̉ ́ ̉ ừng ̉ chinh ban thân ng ́ ười lao đông. ̣ ̀ ̉ 2.1.2.4 Vai tro cua QTNL Ngày nay các hoạt động của QTNL đã phong phú và đa dạng nhằm tối ưu hóa các quá trình quản trị con người. Thực tế cho thấy các doanh nghiệp luôn mong muốn hoạt động một cách có hiệu quả. Những đặc điểm của các tổ chức có hiệu quả có thể bao gồm khả năng sinh lời, lợi nhuận trên vốn đầu tư, thị phần, mức tăng trưởng, khả năng thích ứng và đổi mới, và có thể là cả mục tiêu tối thượng là: tồn tại. Có thể nói rằng: một tổ chức hoạt động có hiệu quả, nếu nó cung cấp cho người tiêu dùng những dịch vụ và sản phẩm mong muốn một cách kịp thời với giá cả phải chăng và chất lượng hợp lý. Như vậy, hiệu quả là khả năng xác định các mục tiêu thích hợp. Hiệu quả hoạt động của tổ chức phụ thuộc nhiều vào hiệu suất khi thực hiện công việc. Các sản phẩm và dịch vụ được tạo ra bằng cách kết hợp các nguồn tài nguyên và cung cấp giá trị gia tăng cho khách hàng. Nếu ta cho rằng tất cả các nguồn tài nguyên của tổ chức như nguyên vật liệu, các dữ liệu, công nghệ, vốn và nguồn nhân lực – như là đầu vào và các sản phẩm cũng như dịch vụ được tạo ra như đầu ra, thì các tổ chức đều tìm cách tăng tối đa đầu ra đồng thời giảm đến mức tối thiểu đầu vào. Như vậy, hiệu suất được hiểu như là mối quan hệ giữa các đầu vào và đầu ra để tìm cách giảm thiểu các chi phí về nguồn lực. Những quyết định nhân sự sẽ giúp tổ chức quản lý hiệu suất của các nhân viên 12
- của mình. Và bởi vì các nhân viên này lại ra các quyết định về quản lý tất cả những nguồn tài nguyên khác, nên hiệu suất của nhân sự là một nhân tố quan trọng quyết định hiệu suất của tổ chức. 2.1.3 Cac hoat đông chu yêu cua Quan tri nhân l ́ ̣ ̣ ̉ ́ ̉ ̉ ̣ ực.2 2.1.3.1 Nhom ch ́ ưc năng thu hut nguôn nhân l ́ ́ ̀ ực ̣ ̣ ̉ ̉ ̉ ưc co đu nhân viên vê sô l Bao gôm cac hoat đông đam bao cho tô ch ̀ ́ ́ ́ ̉ ̀ ́ ượng và ́ ượng. Muôn vây tô ch chât l ́ ̣ ̉ ưc cân tiên hanh: kê hoach hoa nhân l ́ ̀ ́ ̀ ́ ̣ ́ ực, phân tich ́ ̣ thiêt kê công viêc, biên chê nhân l ́ ́ ́ ực, tuyên mô, tuyên chon, bô tri nhân l ̉ ̣ ̉ ̣ ́ ́ ực. 2.1.3.2 Nhom ch ́ ưc năng đao tao va phat triên nguôn nhân l ́ ̀ ̣ ̀ ́ ̉ ̀ ực Nhom ch ́ ưc năng nay chu trong cac hoat đông nhăm nâng cao năng l ́ ̀ ́ ̣ ́ ̣ ̣ ̀ ực cuả ̉ ̉ ̉ ưc co cac ky năng, trinh đô lanh nghê nhân viên, đam bao cho nhân viên trong tô ch ́ ́ ́ ̃ ̀ ̣ ̀ ̀ ̀ ́ ̉ ̀ ̀ ̣ ược giao va tao điêu kiên cho nhân viên phat cân thiêt đê hoan thanh công viêc đ ̀ ̣ ̀ ̣ ́ ̉ ối đa năng lực ca nhân. Bên canh đo viêc đao tao m triên t ́ ̣ ́ ̣ ̀ ̣ ơi con co cac hoat đông ́ ̀ ́ ́ ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ đao tao lai nhân viên mỗi khi co s ́ ự thay đôi vê nhu câu san xuât kinh doanh hay ̉ ̀ ̀ ̉ ́ ̣ ̣ ̉ ới. quy trinh ky thuât, công nghê đôi m ̀ ̃ 2.1.3.3 Nhom ch ́ ưc năng duy tri nguôn nhân l ́ ̀ ̀ ực ́ ̣ ̀ ̀ ử dung co hiêu qua nguôn nhân l Nhom nay chu trong duy tri va s ́ ̀ ̣ ́ ̣ ̉ ̀ ực trong tổ chưc. Nhom ch ́ ́ ưc năng nay bao gôm 3 hoat đông: đanh gia th ́ ̀ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ực hiên công viêc va ̣ ̣ ̀ ̀ ̣ ̀ ̀ ́ ̉ ́ ́ ̣ ̣ thu lao lao đông cho nhân viên, duy tri va phat triên cac môi quan hê lao đông tôt ́ ̣ ̣ đep trong doanh nghiêp. ̣ ̣ ̀ ́ ợi môt măt thuc đây nhân viên Thông qua hê thông thu lao lao đông va phuc l ́ ̀ ̣ ̣ ́ ̉ ̣ ̣ ̀ ́ ́ ưc trach nhiêm. Măt khac đây la biên phap h lam viêc hăng say, tân tinh, co y th ̀ ́ ́ ̣ ̣ ́ ̀ ̣ ́ ữu ̣ ̉ ̀ ược đôi ngu lao đông lanh nghê cho doanh nghiêp. hiêu đê thu hut va duy tri đ ́ ̀ ̣ ̃ ̣ ̀ ̀ ̣ 2 Trang 4, 5, Trần Kim Dung, Giáo trình Quản trị Nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh 13
- 2.2 Nhưng vân đê c ̃ ́ ̀ ơ ban vê đao tao va phat triên nguôn nhân l ̉ ̀ ̀ ̣ ̀ ́ ̉ ̀ ực. Ngày nay mỗi xã hội, mỗi tổ chức muốn tồn tại và phát triển đều cần đến các nguồn lực khác nhau. Các nguồn lực đều cần được huy động và sử dụng có hiệu qua nhăm đam bao va duy tri môt xa hôi phat triên. Trong các ngu ̉ ̀ ̉ ̉ ̀ ̀ ̣ ̃ ̣ ́ ̉ ồn lực đó, nguồn lực con người hay nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng hàng đầu, đây là nguồn lực đóng vai trò quyết định trong việc khai thác có hiệu quả các nguồn lực còn lại. Đặc biệt trong thời đại ngày nay, với sự phát triển không ngưng cua ̀ ̉ ̣ ̣ ̀ ̀ ̉ khoa hoc công nghê cang đoi hoi nguôn nhân l ̀ ực đam bao vê sô l ̉ ̉ ̀ ́ ượng va chât ̀ ́ lượng. Không nằm ngoài quy luật đó, trong các doanh nghiệp thì nguồn lực con người cũng ngày càng đóng vai trò to lớn. Với các doanh nghiệp, thế mạnh về nguồn nhân lực chính là thế mạnh rất lớn trong cạnh tranh, vì con người sẽ quyết định tới việc doanh nghiệp đó có sử dụng hiệu quả nguồn lực tài chính hay máy móc công nghệ không. Đặc biệt là nguồn lực con người ảnh hưởng rất lớn tới những sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp đó. Tuy nhiên, nguồn nhân lực để đáp ứng các nhu cầu đó không thể tự nhiên xuất hiện mà phải qua quá trình dài học tập lao động mới có thể đáp ứng các nhu cầu của doanh nghiệp. Quá trình học tập của những người lao động phải trải qua nhiều quá trình, một trong những quá trình đào tạo của người lao động chính là quá trình đào tạo trong doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần phải đào tạo người lao động vì rất nhiều lý do . Người lao động mới cần có sự đào tạo để có thể quen với công việc trong một môi trường lao động hoan toàn m ̀ ới, qua đó họ mới có thể hòa nhập nhanh chóng và có hiệu quả trong công việc. Còn với những lao động đang làm việc trong doanh nghiệp thì việc học tập của họ nhằm nâng cao những khả năng cần thiết để hoàn thành ngày càng tốt công việc mà họ đang đảm nhiệm hoặc công việc đòi hỏi kỹ năng cao hơn trong tương lai. ̀ ̣ ̀ ́ ̉ ́ ̣ ̣ ̉ ̀ ̀ ́ ượng nguôn Đao tao va phat triên cac hoat đông đê duy tri va nâng cao chât l ̀ nhân lực cua tô ch ̉ ̉ ưc, la điêu kiên quyêt đinh đê cac tô ch ́ ̀ ̀ ̣ ́ ̣ ̉ ́ ̉ ưc co thê đ ́ ́ ̉ ứng vững và ́ ợi trong môi trương canh tranh. Do đo trong cac tô ch thăng l ̀ ̣ ́ ́ ̉ ức, công tac đao tao ́ ̀ ̣ ̉ ược thực hiên môt cach co tô ch va phat cân phai đ ̀ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̉ ức va co kê hoach. ̀ ́ ́ ̣ 14
- 2.2.1 Đao tao nguôn nhân l ̀ ̣ ̀ ực. Đào tạo là các hoạt động học tập nhằm giúp cho người lao động có thể thực hiện có hiệu quả hơn chức năng, nhiệm vụ của mình. Đó chính là quá trình học tập làm cho người lao động nắm vững hơn về công việc của mình, là những hoạt động học tập để nâng cao trình độ, kỹ năng của người lao động để thực hiện nhiệm vụ lao động có hiệu quả hơn. 2.2.2 Phat triên nguôn nhân l ́ ̉ ̀ ực. Phát triển là các hoạt động học tập vươn ra khỏi phạm vi công việc trước mắt của người lao động, nhằm mở ra cho họ những công việc mới dựa trên cơ sở những định hướng tương lai của tổ chức. 2.2.3 Muc tiêu, y nghĩa đào t ̣ ́ ạo và phát triển nguồn nhân lực. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đóng vai trò hết sức quan trọng trong mỗi doanh nghiệp, nó góp phần đáp ứng nhu cầu hoạt động và phát triển của cả doanh nghiệp và những người lao động trong doanh nghiệp đó. ̣ ̉ ̀ ̣ ̉ Muc tiêu chung cua đao tao va phat triên nguôn nhân l ̀ ́ ̀ ực la nhăm s ̀ ̀ ử dung tôi ̣ ́ đa nguôn nhân l ̀ ực hiên co va nâng cao tinh hiêu qua cua tô ch ̣ ́ ̀ ́ ̣ ̉ ̉ ̉ ức thông qua viêc̣ ́ ỡ cho ngươi lao đông hiêu ro h giup đ ̀ ̣ ̉ ̃ ơn vê công viêc, năm v ̀ ̣ ́ ững hơn vê nghê ̀ ̀ ̣ ̉ ̀ ực hiên ch nghiêp cua minh va th ̀ ̣ ưc năng, nhiêm vu cua minh môt cach t ́ ̣ ̣ ̉ ̀ ̣ ́ ự giać hơn, với thai đô tôt h ́ ̣ ́ ơn, cung nh ̃ ư nâng cao cac kha năng thich ́ ̉ ́ ứng cua ho v ̉ ̣ ơi cac ́ ́ ̣ công viêc trong tương lai. Đào tạo và phát triển đáp ứng được yêu cầu công việc hay chính là đáp ứng nhu cầu tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Xã hội ngày nay đang biến đổi một cách nhanh chóng, nhất là cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ. Do vậy, những nhu cầu đặt ra với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp ngày càng cao. Đặc biệt là khi ngày nay các doanh nghiệp đang áp dụng một cách rộng rãi và triệt để các ứng dụng của khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh. 15
- Chính điều đó làm cho vai trò của đào tạo và phát triển là không thể thiếu trong việc giúp các doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu đó. Đào tạo và phát triển là một trong những giải pháp chiến lược nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Đây là điều tất yếu nếu như một doanh nghiệp muốn nâng cao khả năng cạnh tranh và vị thế của mình trên thị trường. Đào tạo và phát triển là một trong những điều kiện quan trọng để có thể áp dụng tiến bộ của khoa học công nghệ vào trong doanh nghiệp. Việc áp dụng khoa học công nghệ vào trong sản xuất kinh doanh là đòi hỏi tất yếu đối với các doanh nghiệp ngày nay, và việc áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh chỉ có thể được thực hiện khi có đội ngũ nhân lực đủ trình độ thực hiện. Đội ngũ lao động đó chỉ có thể có được thông qua quá trình đào tạo và phát triển, không chỉ trong trường lớp mà còn cả ở trong doanh nghiệp thì những người lao động đó mới có thể đáp ứng nhu cầu được đặt ra. Đào tạo và phát triển giúp nâng cao năng suất lao động, nâng cao khả năng thực hiện công việc. Người lao động được học tập đào tạo sẽ tạo điều kiện cho họ có thể thực hiện công việc nhanh chóng với nhiều sáng kiến hơn, như vậy là đồng nghĩa với việc năng suất lao động tăng và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng được nâng cao. Nâng cao hiệu quả thực hiện công việc sẽ góp phần làm giảm bớt sự giám sát của doanh nghiệp, như vậy cũng làm giảm bớt áp lực với người lao động. Cả người lao động và doanh nghiệp đều có lợi, người lao động được tự chủ hơn trong công việc còn doanh nghiệp có điều kiện để giảm bớt nhân lực ở bộ máy giám sát và đưa vào thực hiện những công việc đang đòi hỏi nhiều nhân lực hơn. Đào tạo và phát triển giúp cho doanh nghiệp có cơ hội nâng cao tính ổn định và sự năng động của mình. Sự ổn định của doanh nghiệp được quyết định bởi nhiều nhân tố, trong đó nguồn nhân lực là nhân tố có ảnh hưởng rất lớn tới sự ổn định của toàn bộ doanh nghiệp. Vì nguồn nhân lực chính là nhân tố giúp các 16
- nhân tố khác có thể hoạt động một cách nhịp nhàng, thông suốt qua đó làm cho hoạt động của doanh nghiệp không gặp cản trở đồng thời tạo nên tình ổn định trong hoạt động của doanh nghiệp. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực không những nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp mà còn đáp ứng nhu cầu của người lao động đó là nhu cầu được học tập và nâng cao trình độ bản thân. Đây là nhu cầu tất yếu của người lao động nhằm nâng cao giá trị cũng như vị thế của họ trong doanh nghiệp cũng như trong xã hội. Qua đó cải thiện được đời sống vật chất và tinh thần của người lao động trong doanh nghiệp. ̣ ̀ ̣ ̉ Viêc đao tao va phat triên nguôn nhân l ̀ ́ ̀ ực giup cho doanh nghiêp: ́ ̣ ̣ ̣ ̉ ực hiên công viêc. Nâng cao năng suât lao đông, hiêu qua th ́ ̣ ̣ ́ ượng thực hiên công viêc. Nâng cao chât l ̣ ̣ ̉ Giam b ơt s ́ ự giam sat vi ng ́ ́ ̀ ươi lao đông đ ̀ ̣ ược đao tao la ng ̀ ̣ ̀ ươi co kha ̀ ́ ̉ năng tự giam sat. ́ ́ ́ ̉ ̣ ̀ ̣ ̉ ̉ ưc. Năng cao tinh ôn đinh va năng đông cua tô ch ́ ́ ượng cua nguôn nhân l Duy tri va nâng cao chât l ̀ ̀ ̉ ̀ ực. ̣ điêù kiên Tao ̣ cho aṕ dung ̣ tiên ́ bộ kỹ thuât ̣ và quan̉ lý vaò doanh ̣ nghiêp. ̣ Tao ra được lợi thê canh tranh cua doanh nghiêp. ́ ̣ ̉ ̣ ́ ới người lao đông Đôi v ̣ ̣ Tao ra sự găn bo gi ́ ́ ưa doanh nghiêp va ng ̃ ̣ ̀ ười lao đông. ̣ ̣ ̣ ̉ Tao ra tinh chuyên nghiêp cua ng ́ ươi lao đông. ̀ ̣ ̣ Tao ra sự thich ́ ưng gi ́ ưa ng ̃ ươi lao đông va công viêc hiên tai cung nh ̀ ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ ̃ ư tương lai ́ ưng nhu câu va nguyên vong phat triên cua ng Đap ́ ̀ ̀ ̣ ̣ ́ ̉ ̉ ười lao đông. ̣ 17
- ̣ Tao cho ngươi lao đông co cach nhin, cach t ̀ ̣ ́ ́ ̀ ́ ư duy mơi trong công viêc ́ ̣ ̉ ̣ ̀ ơ sở đê phat huy tinh sang tao cua ng cua ho la c ̉ ́ ́ ́ ̣ ̉ ươi lao đông trong công ̀ ̣ ̣ viêc. 2.3 Các phương pháp đào tạo trong doanh nghiệp. ̀ ương phap đao tao va phat triên nguôn nhân l Co rât nhiêu ph ́ ́ ́ ̀ ̣ ̀ ́ ̉ ̀ ực. Môi ph ̃ ương phap co cach th ́ ́ ́ ưc th ́ ực hiên, ̣ ưu nhược điêm riêng ma cac tô ch ̉ ̀ ́ ̉ ưc cân cân nhăc dê ́ ̀ ́ ̉ lựa chon cho phu h ̣ ̀ ợp vơi điêu kiên công viêc, đăc điêm vê lao đông va vê nguôn ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ̉ ̀ ̣ ̀ ̀ ̀ ̉ ̀ ̣ ́ ương phap c tai chinh cua minh. Sau đây la môt sô ph ̀ ́ ̀ ́ ơ ban trong đao tao va phat ̉ ̀ ̣ ̀ ́ ̉ triên nguôn nhân l ̀ ực: 2.3.1 Đao tao trong công viêc. ̀ ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ ̀ ́ ương phap đao tao tr Đao tao trong công viêc la cac ph ́ ̀ ̣ ực tiêp tai n ́ ̣ ơi lam viêc, ̀ ̣ ́ ươi hoc se hoc đ trong đo ng ̀ ̣ ̃ ̣ ược nhưng kiên th ̃ ́ ức, ky năng cân thiêt cho công viêc ̃ ̀ ́ ̣ thông qua thực tê công viêc va th ́ ̣ ̀ ương d ̀ ươi s ́ ự hương dân cua nh ́ ̃ ̉ ưng ng ̃ ươi lao ̀ ̣ ̀ ơn. No bao gôm cac ph đông lanh nghê h ̀ ́ ̀ ́ ương phap nh ́ ư sau: ̀ ̣ ̉ ̉ ̃ ̣ 2.3.1.1 Đao tao theo kiêu chi dân công viêc. Đây là phương pháp đào tạo đơn giản và phù hợp với nhiều loại lao động khác nhau, phương pháp này có thể áp dụng với lao động trực tiếp sản xuất và cả với một số công việc quản lý. Với phương pháp này quá trình đào tạo được thực hiện bằng cách người dạy hướng dẫn học viên về công việc bằng cách chỉ bảo, quan sát người học việc sau đó cho làm thử công viêc cho tới khi thành thạo. Phương pháp này có mặt mạnh là làm giản thời gian cho người học việc, gắn kết người lao động với nhau đồng thời đưa lại cho người dạy thêm một khoản thu nhập. Tuy nhiên, phương pháp này cũng có những hạn chế. Đó là người học việc không được học lý thuyết có hệ thống, có thể học cả thao tác đúng và thao tác không cần thiết của người dạy họ, người dạy không có kỹ năng sư phạm. Đồng thời phương pháp này không giảng dạy được cho số lượng học sinh lớn. 18
- ̀ ̣ ̉ ̣ 2.3.1.2 Đao tao theo kiêu hoc nghê. ̀ Với phương pháp này học viên đã được học lý thuyết trên lớp, sau đó người học sẽ được đưa xuống cơ sở để làm việc trong một thời gian dưới sự hướng dẫn của người lao động lành nghề hơn cho đến khi người lao động thành thạo công việc. Thời gian để thực hiện phương pháp giảng dạy này thường là thời gian dài. Phương pháp này có ưu điểm là cung cấp cho người học một nghề hoàn chỉnh cả lý thuyết và thực hành, tuy nhiên phương pháp này đòi hỏi phải có một thời gian dài nên tốn kinh phí để đào tao. ̣ ̣ ̀ ̉ ̉ 2.3.1.3 Kem căp va chi bao. ̀ Đây là phương pháp giúp cho người lao động học được những kiến thức kỹ năng cần thiết cho công việc thông qua sự chỉ bảo của những người lao động giỏi hơn. Phương pháp này thường được áp dụng để đào tạo cho cán bộ quản lý. Có ba cách thường dùng để thực hiện: Kèm cặp bởi người lãnh đao tr ̣ ực tiếp Kèm cặp bởi người cố vấn Kèm cặp bởi người có kinh nghiệm hơn Phương pháp kèm cặp được thực hiện rất nhanh ít tốn thời gian, tiết kiệm được chi phí đào tạo. Thông qua đó có thể học tập được những kinh nghiệm của người hướng dẫn. Đồng thời phương pháp này có nhược điểm là không chú trọng vào lý thuyết mà tập trung vào kinh nghiệm làm việc, do đó có thể làm cho người được đào tạo không được trang bị lý thuyết chắc chắn. Đồng thời người lao động dễ bị ảnh hưởng bởi tư tưởng tiêu cực của người hướng dẫn. 2.3.1.4 Phương phap luân chuyên va thuyên chuyên công viêc. ́ ̉ ̀ ̉ ̣ Với phương pháp đào tạo này người được đào tạo sẽ chuyển lần lượt làm các công việc khác nhau trong cùng một lĩnh vực hay các lĩnh vực khác nhau. Với phương pháp này người được đào tạo sẽ có thể tích lũy những kiến thức và kinh 19
- nghiệm khác nhau trong các lĩnh vực, do đó họ có thể thực hiện các công việc sau quá trình đào tạo với khả năng cao hơn. Có ba cách đào tạo là: Chuyển đổi người lao động sang một bộ phận khác trong tổ chức nhưng vẫn giữ chức năng và quyền hạn cũ Người lao động được chuyển đến làm công việc ở bộ phận, lĩnh vực mới ngoài chuyên môn của họ Người lao động được luân chuyển trong phạm vi nội bộ công việc chuyên môn của mình Phương pháp luân chuyển và thuyên chuyển công việc giúp cho người lao động hiểu và biết được nhiều nghề khác nhau, đồng thời kinh nghiệm và khả năng của người lao động được tăng lên đáng kể khi người lao động được tiếp xúc ngay với công việc và họ chịu áp lực khá lớn nên phải cố gắng rât nhiều. Tuy nhiên phương pháp này cũng có những hạn chế đó là người lao động nếu không có khả năng thì rất khó thực hiện được phuơng pháp này vì áp lực và đòi hỏi là khá cao, đồng thời người được đào tạo không được học tập một cách có hệ thống 2.3.2 Đao tao ngoai công viêc ̀ ̣ ̀ ̣ Với nhóm phương pháp này thì người lao động được tách khỏi công việc thực tế trong khi được đào tạo. Nhóm phương pháp này bao gồm: 2.3.2.1 Phương phap l ́ ơp tô ch ́ ̉ ức canh tranh doanh nghiêp ̣ ̣ Phương pháp này nhằm đào tạo cho những công việc và những nghề khá phức tạp, mang tính chất đặc thù. Để thực hiện phương pháp này thì doanh nghiệp cần phải trang bị đầy đủ cở sở vật chất phục vụ cho việc giảng dạy. Với phương pháp giảng dạy này thì khóa học được chia làm hai phần, phần thứ nhất người học sẽ được trang bị khung lý thuyết từ những giáo viên là người lao động ngay tại doanh nghiệp hoặc giáo viên được thuê từ bên ngoài. Sau khi học 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tổ chức công tác kế toán hành chính sự nghiệp
50 p | 2616 | 735
-
Mẫu khóa luận tốt nghiệp, chuyên đề tốt nghiệp
0 p | 3038 | 408
-
Chuyên đề tốt nghiệp: “Xây dựng và phát triển thương hiệu sản phẩm rượu Vodka tại công ty cổ phần Cồn- Rượu Hà nội”
75 p | 420 | 120
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Giải pháp nhằm nâng cao sự thỏa mãn khách hàng khi sử dụng dịch vụ tại Công ty Emerald Digital Marketing
71 p | 347 | 100
-
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP - Đề tài: "Tình hình sản xuất tại xí nghiệp lương thực mì ăn liền colusa - Miliket"
11 p | 901 | 100
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ tin học Thành phố Hồ Chí Minh (AISC) thực hiện
63 p | 407 | 72
-
Chuyên đề tốt nghiệp: “Đặc điểm tiêu dùng của khách du lịch Trung Quốc và một số giải pháp thu hút khách du lịch Trung Quốc tại Chi nhánh Công ty Du lịch Dịch vụ Dầu khí Việt Nam”
66 p | 640 | 70
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Hoàn thiện kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH Kiểm toán Việt Anh thực hiện
98 p | 290 | 56
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Nghiên cứu thị trường cao ốc văn phòng tại Tp.HCM
73 p | 287 | 47
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng do công ty TNHH kiểm toán và tư vấn DCPA thực hiện
69 p | 233 | 36
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao chất lượng tiếp thị truyền thông trực tuyến đối với thương hiệu Johnnie Walker
84 p | 253 | 35
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Giải pháp nhằm hoàn thiện nâng cao quy trình phục vụ bàn tại khách sạn Tre Xanh Bên Sông
15 p | 114 | 24
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kênh phân phối tiêu thụ sản phẩm phần mềm công nghiệp ở Công ty TNHH Hệ Thống Quy
56 p | 150 | 23
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Kiểm duyệt kết quả bán hàng phần 9
11 p | 178 | 23
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Biện pháp nhằm tăng cường công tác Quản lí lương tại Công ty Cơ khí Hà Nội
70 p | 160 | 17
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Kiểm duyệt kết quả bán hàng phần 10
8 p | 151 | 17
-
Chuyên đề tốt nghiệp: Kiểm duyệt kết quả bán hàng phần 1
11 p | 84 | 12
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn