MT S GII PHÁP THU HI CÔNG N PHI THU
TRONG CÁC DOANH NGHIP XÂY DNG GIAO THÔNG
ThS. NGUYN QUNH SANG
B môn Kinh tế xây dng
Khoa Vn ti - Kinh tế
Trường Đại hc Giao thông Vn ti
Tóm tt: Bài viết đưa ra mt s gii pháp thu hi công n phi thu trong các doanh
nghip xây dng giao thông hin nay.
Summary: This article shows some revoking debt from transport construction
enterprises.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Trong nn kinh tế th trường, vic mua bán chu là cn thiết. Tuy nhiên, đối vi các doanh
nghip xây dng giao thông (DNXDGT) hin nay các khon phi thu ca khách hàng chiếm t
trng quá ln trong tng tài sn (trên 28%) và so vi doanh thu thc hin (55%), có nghĩa là vn
ca doanh nghip (DN) b đọng rt ln khâu thanh toán, nh hưởng không nh đến hiu qu
s dng vn và hiu qu SXKD. Mt s DNXDGT đã thành lp Ban thu hi công n t Tng
công ty (TCT) đến các công ty thành viên, thường xuyên c cán b v các địa phương nghe
ngóng tình hình, nếu thy có du hiu “tin v” là tìm mi bin pháp “tiếp cn” để thu n,
nhưng s n cũ vn còn nhiu và li phát sinh n mi. Vì vy, để thu hi các khon phi thu
theo tác gi có th thc hin mt s gii pháp sau:
VTKT
II. NI DUNG
1. Tích cc, ch động thu hi dt đim công n
1.1. Ch động t thu hi dt đim công n
Để ch động thu hi công n, theo tác gi các DNXDGT cn thc hin mt s bin pháp
sau:
+ Th nht, tiến hành rà soát li tt c các khon phi thu ca các khách hàng:
- Lp danh sách khách hàng có n phi thu đối vi DN,
- Tng hp s n phi thu ca tng khách hàng,
- Sp xếp “tui” ca tng khon n phi thu ca tng khách hàng.
+ Th hai, xem xét li các khon phi thu ca các khách hàng thuc công trình, hng mc
công trình nào mà DN đã nhn thu thi công, ngun vn xây dng ca tng công trình đó là
ngun vn ngân sách Nhà nước hay ngân sách ca địa phương nào hay ngun vn vay, vn vin
tr ca nước ngoài…
+ Th ba, làm rõ vic khách hàng chưa tr tin là do nguyên nhân ch quan ca DN hay
nguyên nhân khách quan. Nguyên nhân nào bn thân DN có th khc phc được, nguyên nhân
nào t DN không th khc phc được để có bin pháp gii quyết kp thi.
+ Th tư, xem xét li các điu khon (nht là các điu khon v thanh toán) trong các hp
đồng nhn thu vi các ch đầu tư. T đó xác định nhng khon n nào, ca nhng ch đầu tư
nào được tính lãi do chm tr và s lãi chm tr c th ca tng khách hàng (ch đầu tư) là bao
nhiêu.
+ Th năm, đưa ra bin pháp thu hi tng khon công n. Tu thuc điu kin c th ca
tng khon n, có th x lý theo các phương án sau:
- Các khon công n ca các công trình thuc d án (DA) thc hin theo kế hoch ca
Nhà nước giao nhưng chưa có vn thanh toán thì DA thuc cp nào do ngân sách cp đó tr
n (k c khon lãi đã cam kết trong hp đồng giao nhn thu hoc ti thiu bng lãi vay
ngân hàng mà DN phi tr do vay vn để thi công công trình đó).
- Đối vi các khon n khi lượng thc hin ngoài kế hoch Nhà nước giao, do DN t
tìm kiếm thì DN ch động làm vic trc tiếp vi các ch đầu tư có công n phi thu để tìm
bin pháp x lý theo các cam kết đã ghi trong hp đồng nhn thu.
- Nếu thy t DN không có kh năng thu hi được hoc có thu được nhưng tn kém
chi phí và thi gian thì có th s dng dch v bao thanh toán (bán n). VTKT
1.2. S dng nghip v bao thanh toán (bán n)
Theo gii pháp này DN tiến hành bán s n phi thu ca mình cho công ty mua bán n
chuyên nghip.
Bao thanh toán (factoring) là mt nghip v theo đó DN có công n phi thu s bán li
nhng khon phi thu ca khách hàng cho mt công ty chuyên làm nghip v thu hi n. V
phía DN, sau khi bán các khon phi thu s khi bn tâm đến vic thu n mà ch tp trung vào
SXKD.
Vic quyết định s dng dch v bao thanh toán hay không liên quan đến vic so sánh gia
vic thu hi nguyên mt khon phi thu trong tương lai có kèm theo ri ro và tn kém chi phí
vi vic thu ngay hin ti mt s tin bng khon phi thu tr đi mt khon bao thanh toán.
Để có quyết định chc chn trong vic la chn dch v bao thanh toán hay t mình thu hi
công n cn qui đổi các khon thu, chi có liên quan trong hai trường hp v thi đim hin ti
để so sánh, đánh giá theo phương pháp sau:
Nếu gi: - VPT là khon thu có đảm bo và chc chn s thu được khi đến hn;
- Thi gian ước tính s thu được là n tháng;
DNXDGT đang xem xét quyết định:
- Ch đến hn s thu v s tin VPT
- Bán khon phi thu cho công ty mua bán n chuyên nghip để thu ngay tin thông
qua dch v bao thanh toán.
Đểđược mt trong hai quyết định trên, DN có th thc hin các bước sau:
Bước 1: thu thp thông tin, gm:
- Lãi sut chiết khu mà công ty mua bán n chuyên nghip yêu cu, gi s là rCK%/tháng.
- Phí bao thanh toán ca công ty mua bán n, gi s là rTT% trên giá tr hp đồng bao thanh
toán.
- Chi phí cơ hi ca vn ca DN, gi s là rCH%
Bước 2: s dng các thông tin trên để tính toán trong hai trường hp:
a. Trường hp DN s dng dch v bao thanh toán, thì s tin DN nhn được (VTH1) là:
(
)
TTCKPTTTPTCKPTPT1TH rn.rlVr.Vn.r.VVV
=
= (1)
b. Trường hp DN không s dng dch v bao thanh toán, thì sau n tháng DN thu được
(VPT) đồng. Nếu qui s tin này v thi đim hin ti thì thc cht DN ch thu được s tin VTH2
là:
()
n
CH
PT
2TH r1
V
V+
= (2)
VTKT
Bước 3: So sánh và ra quyết định: tiến hành so sánh gia VTH1 vi VTH2
- Nếu VTH1 > VTH2 thì DN quyết định s dng dch v bao thanh toán.
- Nếu VTH1 < VTH2 thì DN s ch đến hn thu hi.
- Nếu VTH1 = VTH2 thì theo nhu cu thc tế để quyết định, tuy nhiên phương án chc chn
đây là s dng dch v bao thanh toán.
Trong trường hp các khon thu không có đảm bo, có nghĩa là chưa chc DN đã thu được
khi đến hn, gii pháp tt nht trong trường hp này là s dng dch v bao thanh toán.
Hình thc mua, bán n là hình thc còn khá mi m, so vi nhiu nước trong khu vc đã
rt thành công như Thái Lan thành lp công ty khai thác tài sn AMC; công ty qun lý tài sn
Dahamata ca Malaysia; công ty qun lý tài sn và mua bán n xu Kamco ca Hàn Quc;
Công ty qun lý tài sn tư nhân và x lý n APVRT ca Hungary; công ty y thác x lý tài sn
RTC ca M… Ti Vit Nam, ngày 05/6/2003 Th tướng Chính ph đã ký quyết định s
109/2003/QĐ-TTg thành lp Công ty mua bán n và tài sn tn đọng ca DN (DATC) và chính
thc đi vào hot động t 06/2/2004 là mt DN hng đặc bit được Nhà nước giao 2.000 t đồng
vn điu l. Theo đó công ty đã và đang trin khai hot động mua bán n thông qua hai hình
thc ch định và tha thun, và được thc hin theo quy trình sau:
- Kim tra, thm định tính đầy đủ, hp l ca h sơ ca khách hàng.
- Phân loi n để xác định đối tượng khách n, ngun gc phát sinh khon n.
- Tiếp xúc vi ch n và khách n thu thp thông tin nhm mc đích thm định khon n;
d kiến phương thc x lý n; đánh giá sơ b v kh năng mua hay không mua khon n.
- Xây dng phương án mua, bán, x lý n.
- Thanh toán cho ch n s tin đã cam kết thc hin trong hp đồng.
- T chc thc hin phương án x lý n tn đọng.
Vic Nhà nước thành lp công ty mua, bán n trên to điu kin thun li giúp các
DNXDGT s dng nghip v bao thanh toán để thu hi được các khon n phi thu ca khách
hàng.
2. Gii pháp để không phát sinh n mi
V lâu dài để qun lý tt các khon phi thu đặc bit là các khon phi thu ca khách
hàng, để không phát sinh n mi, theo tác gi các DNXDGT cn thc hin các gii pháp sau:
+ Th nht, ch tham gia đầu thu xây dng các công trình có ngun vn rõ ràng và nếu là
ngun vn ngân sách thì phi được ghi trong kế hoch vn ca Nhà nước hoc kế hoch vn ca
địa phương.
+ Th hai, do đặc đim sn phm xây dng và quá trình sn xut xây dng có qui mô ln,
thi gian xây dng dài nên phi thanh toán theo định k khi có khi lượng thc hin được
nghim thu. Vì vy, để được ch đầu tư thanh toán cho khi lượng xây dng hoàn thành, các
DNXDGT cn ch động trong khâu thanh toán, bng cách thc hin đầy đủ các điu kin cn
thiết cho vic thanh toán, như:
VTKT
- Thi công dt đim tng hng mc công trình và ch động đề ngh ch đầu tư nghim
thu xác định khi lượng xây dng hoàn thành.
- Nm chc các điu kin ca vic xác định “giá tr khi lượng thc hin hoàn thành đủ
điu kin thanh toán”, bao gm: có quyết định đầu tư, có trong thiết kế và d toán được cp
thm quyn phê duyt, có trong kế hoch đầu tư được thông báo, có quyết định đấu thu
hoc ch định thu, có hp đồng kinh tế, có khi lượng thc hin được ch đầu tư (bên A)
và nhà thu (bên B) nghim thu và bên A chp nhn đề ngh thanh toán. Thiếu mt trong
các điu kin trên thì phn giá tr khi lượng thc hin thiếu h sơ đó không được chp
nhn thanh toán, ch đầu tư phi b sung h sơ để làm căn c thanh toán.
- Hiu rõ các h sơ cn thiết theo qui định để được thanh toán khi lượng thc hin,
bao gm :
(1) DA phi có quyết định đầu tư ca cp có thm quyn.
(2) Phi có thiết kế, d toán công trình, d toán hng mc được phê duyt.
(3) Phi có quyết định thành lp ban qun lý DA, b nhim trưởng ban, kế toán trưởng và
m tài khon thanh toán ti cơ quan cp phát, cho vay vn đầu tư XDCB đối vi DA.
(4) Có quyết định trúng thu hoc ch định thu ca cp thm quyn và hp đồng kinh tế
gia ch đầu tư vi nhà thu.
VTKT
Cơ quan ch qun
(B, ngành, tnh, thành
ph trc thuc TW)
B Tài chính
(V đầu tư, v tài
chính đối ngoi)
- QĐ đầu tư
- QĐ phê duyt thiết kế, d toán.
- KH đầu tư hàng năm
- QĐ trúng thu
(2
)
Nhà thu (DN)
Cơ quan cp phát, cho
vay vn đầu tư XDCB
Ch đầu tư
(1)
- Giao QĐ đầu tư
- QĐ phê duyt thiết kế, d oán
- KH đầu tư hàng năm
- QĐ trúng thu
Kế hoch cp phát
vn các B, ngành,
địa phương
(6)
Khi
lượng
thc
hin
(4) các h sơ t 1 - 5
(7) Phiếu giá
(5) HĐ kinh
tế A-B
(8)
(3)
Hình 1. Qui trình cp phát, cho vay vn đầu tư XDCB
(5) Có hp đồng kinh tế gia ch đầu tư và nhà thu trúng thu.
(6) Có kế hoch đầu tư đã được thông báo (kế hoch khi lượng, kế hoch vn).
(7) Bo lãnh Trung ương đối vi DA ODA (nếu có – theo yêu cu ca nhà tài tr qui định
trong hip định).
(8) Có khi lượng thc hin được ch đầu tư và nhà thu nghim thu, được ch đầu tư chp
nhn đề ngh thanh toán.
- Nm chc các qui định theo qui trình cp phát, cho vay vn đầu tư XDCB theo qui
định (hình 1) ch động thc hin các yêu cu thuc trách nhim ca DN.
III. KT LUN
Mt s gii pháp tác gi đưa ra trên nhm góp phn giúp các DNXDGT thu hi các khon
công n phi thu. Tuy nhiên, do đặc thù ca th trường xây dng giao thông ph thuc rt ln
vào kế hoch đầu tư ca Nhà nước và các địa phương, mà kế hoch đầu tư li bao gm kế hoch
khi lượng và kế hoch vn. Vì vy, để to điu kin cho các DNXDGT có công vic n định,
phát trin và thanh toán dt đim khi lượng thc hin trong k, không phát sinh n mi, theo
tác gi Nhà nước, các B, ngành và các địa phương cn thc hin mt s gii pháp sau:- Hoàn
thin và nâng cao cht lượng kế hoch đầu tư (kế hoch khi lượng và kế hoch vn đầu tư):