PH N M Đ U
1. do ch n đ i
Thành ph n kinh t t b n nhà n c m t n i dung c a kinh t chính tr ế ư ướ ế
c-Lênin. Nh ng tr c đây cng ta ch m i nghiên c u nó trong khuôn kh giáoư ướ
trình nh m trang b lu n kinh t chính tr cho ng i đ c. Đ n nay, tr c yêu ế ườ ế ướ
c u c a công cu c đ i m i n c ta, thành ph n kinh t t b n nhà n c đ c ướ ế ư ướ ư
coi là m t v n đ th c ti n, m t n i dung thi t th c trong q trình phát tri n kinh ế
t , m t v n đ chi n l c trong lãnh đ o qu n lý. ế ế ượ
Trong th c t đã không ít ng trình nghiên c u v kinh t t b n nhà ế ế ư
n c, nh ng nhìn chung ch y u m i gi i h n trong vi c ch ng minh “tính t tướ ư ế
y u s d ng kinh t t b n nhà n c”, coi kinh t t b n nhà n c hình th cế ế ế ướ ế ư ướ
quá đ lên ch ngh h i. V l i, khi nói v kinh t t b n nhà n c m t s tác ế ư ướ
gi th ng ch phân tích v kinh t , còn khi i v đ nh h ng h i ch nghĩa ườ ế ướ
ch nói v chính tr , s tách r i kinh t v i chính tr , t c là ch a th y h t m i quan ế ư ế
h bi n ch ng gi a thành ph n kinh t t b n nhà n c v i đ nh h ng. chính ế ư ướ ướ
tr , cũng có ý nghĩach a gi i quy t đ c rõ v n đ lu n chính sách. ư ế ượ
Do đó, nh Đ ng ta đã t ng nh n m nh, vi c nghiên c u lu n th cư
ti n c a n c ta c n ph i g n h n, ph i khái quát t th c ti n nh ng v n đ ướ ơ
lý lu n kinh t t b n nhà n c trong đi u ki n Vi t Nam quá đ lên ch nghĩa xã ế ư ướ
h i, đ xu t nh ng cnh sách pt tri n thành ph n kinh t t b n n n c trong ế ư ướ
giai đo n hi n nay, đ ng th i ki n ngh nh ng gi i pháp ch y u nh m th c hi n ế ế
c chính ch y. Đ c bi t, ph i coi tr ng t ng k t kinh nghi m đi n hình tiên ế
ti n, tham kh o ch n l c kinh nghi m n c ngoài đ b o đ m kinh t phátế ướ ế
tri n m nh, hi u qu b n v ng.
2. Ph ng pháp nghiên c u đ i ươ
Nghiên c u kinh t t b n nhà n c d a trên lu n c a Mac-Lênin ế ư ướ
s v n d ng Vi t Nam.
o đ u th k XX, Lênninng ph m trù “ch nghĩa t b n nhà n c” đ ế ư ướ
ch m t khái ni m m i ph n ánh m t hi n t ng kinh t m i. Hi n t ng này ượ ế ượ
ngày nay đ c dùng v i ph m trù “kinh t t b n nhà n c” n c ta.ượ ế ư ướ ướ
Trong th c ti n xây d ng ch nghĩa xã h i các n c tr c đây và n c ướ ướ ướ
ta hi n nay, khái ni m “ch nghĩa t b n nhà n c” đ c hi u r t khác nhau. nh ư ướ ượ
tr ng hi u r t khác nhau này cũng đã xu t hi n ngay t th i Lênin th c hi n chính
ch kinh t m i (NEP) chính vì v y, Lênin đã gi i thích nhi u l n khái ni m này,ế
1
nh m th ng nh t nh n th c trong đ ng nhà n c v khái ni m ch nghiã t ướ ư
b n nhà n c trong xây d ng ch nghiã h i. ướ
- Xét v m t quan h s n xu t: “Ch nghĩa t b n nhà n c không ph i là ư ướ
ti n mà là quan h xã h i”. Đó là quan h kinh t gi a nhà n c v i t nhân và t ế ướ ư ư
b n t nhân. ư
“Ch nghĩa t b n nhà n c là cái gì có tính ch t t p trung, đ c tính toán, ư ướ ượ
đ c ki m st và đ c xã h i hoá”. ượ ượ
Đó là “s ki m kê và ki m soát c a toàn dân đ i v i s n xu t và phân ph i
s n ph m”.
V b n ch t t b n nhà n c trong xây d ng ch nghĩa h i: “không ư ướ
ph i ch nghĩa t b n nhà n c đ u tranh v i ch nghĩa xã h i, mà là giai c p ư ướ
ti u t s n c ng v i ch nghĩa t b n t nhân cùng nhau đ u tranh ch ng l i c ư ư ư
ch nghĩa t b n nhà n c l n ch nghĩa h i”. Sai l m o dài c a “nh ng ư ướ
ng i c ng s n cánh t là cho r ng, ch nghiã t b n nhà n c đ u tranh ch ngườ ư ướ
ch nghĩa h i.
- Xét v m t trình đ l c l ng s n xu t: ch nghĩa t b n nhà n c thu c ượ ư ướ
v n n “đ i s n xu t”, “n n s n xu t tiên ti n”, “n n s n xu t c khí hoá”. Lênin ế ơ
đã so sánh ch nghĩa t b n nhà n c v i s n xu t nh nh sau: “n n đ i s n ư ướ ư
xu t đ i l p v i n n s n xu t l c h u, n n s n xu t c khí hoá đ i l p v i n n ơ
s n xu t th công”.
- Xét v vai trò c a ch nghĩa t b n nhà n c trong th i kỳ quá đ cũng ư ướ
làm rõ thêm khái ni m trên:
M t là, ch nghĩa t b n nhà n c nhân t quan tr ng liên k t ngay t ư ướ ế
đ u gi a ng nghi p v i ng nghi p - c s xu t phát lâu dài c a phát tri n ơ
kinh t th tr ng. Theo Lênin, ch nghĩa t b n nhà n c s liên k t n n s nế ườ ư ướ ế
xu t nh l i “vì s phát tri n đó có th đ y nhanh s phát tri n ngay t c kh c c a
n n nông nghi p nông n”. S “liên k t v i n n kinh t nông dân, tho n ế ế
nh ng nhu c u kinh t c p ch c a h , y d ng kh i liên minh kinh t v ng ế ế
ch c, tr c h t nâng cao c l c l ng s n xu t, khôi v c công nghi p l n”. ướ ế ượ
Hai là, ch nghĩa t b n nhà n c là hình th c kinh t không th thi u cho ư ướ ế ế
kinh t t nhân, kinh t t b n chuy n hoá, phát tri n thu n l i theo con đ ng xãế ư ế ư ườ
h i ch nghĩa. H th ng hoá cách gi i thích c a nin v ch nghĩa t b n nhà ư
n c, đ ng th i liên h đ n th c ti n hi n nay,th tóm t t khái ni m kinhướ ế
t t b n nhà n c mà n c ta đang ng nh sau:ế ư ướ ướ ư
2
Kinh t t b n nhà n c hình th c liên k t kinh t t b n t nhân, kinhế ư ướ ế ế ư ư
t t nhân v i nhà n c xã h i ch nghĩa. Đó là hình th c kinh t hi n đ i đ phátế ư ướ ế
tri n n n kinh t nhi u thành ph n kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa ế ế ườ ướ
nh th c kinh t h p n i l c v i ngo i l c trong th c hi n chính sách m c a ế
h i nh p.
3.M c đích nghiên c u đ i
Đ tài: Th c tr ng gi i pháp phát tri n kinh t t b n nhà n c ế ư ướ
n c ta hi n nayướ
Sau m i m y năm chuy n đ i c c u kinh t , hi n nay ng cu c đ i m iườ ơ ế
kinh t n c ta đang chuy n sang m t giai đo n m i - giai đo n nh thành cế ướ ơ
c u th ch kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa. S phát tri n c a ế ế ườ ướ
th c ti n cho th y: b i c nh qu c t đi u ki n trong n c c a giai đo n m i ế ư
s ngày càng khác nhi u so v i giai đo n đã qua. Nh ng v n đ kinh t - h i ế
đ t ra m c đ cao h n khó h n và ph c t p h n, đòi h i t duy lý lu n và năng ơ ơ ơ ư
l c t ch c th c ti n chuy n lên trình đ m i. ế
M t trong nh ng v n đ lu n và th c ti n quan tr ng là s d ng c c u ơ
nhi u thành ph n kinh t , trong đó thành ph n kinh t t b n t nhân trong ế ế ư ư
ngi n c, thành ph n kinh t t b n nhà n c vào phát tri n n n kinh t thướ ế ư ướ ế
tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa.ườ ướ
Trong ch ng này ch phân tích nh ng v n đ lu n c a kinh t t b nươ ế ư
nhà n c làm c s cho phân tích v chính sách và gi i pp các ch ng sau.ướ ơ ươ
4.K t c u c a đ tài ế
Ngoài ph n m đ u và k t lu n, đ tài đ c nghiên c u b ng 3 ch ng: ế ượ ươ
Ch ng 1ươ : lu n c a c - Lênin v thành ph n kinh t t b n nhà ế ư
n cướ
Ch ng 2ươ : V n d ng phát tri n lu n kinh t t b n nhà n c trong ế ư ướ
đi u ki n n c ta. ướ
Ch ng 3:ươ Nh ng gi i pháp th c hi n chính sách phát tri n kinh t t b n ế ư
nhà n c Vi t Nam.ướ
3
CH NG 1: LÝ LU N C A MÁC - LÊNINƯƠ
1. Kinh t t b n nhà n c:ế ư ướ
o đ u th k th 20 Lênin ng ph m trù “ch nghĩa t b n nhà n c” ế ư ướ
đ ch m t khái ni m m i ph n nh m t hi n t ng kinh t m i. Hi n t ng này ượ ế ượ
ngày nay đ c dùng v i ph m trù “kinh t t b n nhà n c” n c ta.ượ ế ư ướ ướ
Trong th c ti n xây d ng ch nghĩa xã h i các n c tr c đây và n c ướ ướ ướ
ta hi n nay, khái ni m “ch nghĩa t b n nhà n c” đ c hi u r t khác nhau tình ư ướ ượ
tr ng hi u r t khác nhau này cũng đã xu t hi n ngay t th i Lênin th c hi n chính
ch kinh t m i (NEP). Chính v y, Lênin đã ph i gi i thích nhi u l n kháiế
ni m này, nh m th ng nh t nh n th c trong Đ ng và Nhà n c v khái ni m ch ướ
nghĩa t b n nhà n c trongy d ng ch nghĩa xã h i.ư ướ
nin đã ti p c n khái ni m này nhi u góc đ .ế
1.1. Xét v m t quan h s n xu t:
“Ch nghĩa t b n nhà n c không ph iti n mà là quan h h i”. Đó ư ướ
là quan h kinh t gi a nhà n c v i t nhân và t b n t nhân. ế ướ ư ư ư
“Ch nghĩa t b n nhà n c là cái gì có tính ch t t p trung, đ c tính toán, ư ướ ượ
đ c ki m st và đ c xã h i hoá”.ượ ượ
Đó là “S ki m kê và ki m soát c a toàn dân đ i v i s n xu t và phân ph i
s n ph m”.
V b n ch t c a ch nghĩa t b n nhà n c trong xây d ng ch nghĩa ư ướ
h i: “Kng ph i là ch nghĩa t b n nhà n c đ u tranh v i ch nghĩa xã h i, mà ư ướ
là giai c p ti u t s n c ng v i ch nghĩa t b n nhà n c l n ch nghĩa xã h i”. ư ư ướ
1.2. Xét v m t trình đ l c l ng s n xu t: ượ
Ch nghĩa t b n nhà n c thu c v n n “đ i s n xu t”, “n n s n xu t ư ướ
tiên ti n”, “n n s n xu t c khí hoá”. Lênin đã so sánh ch nghĩa t b n nhà n cế ơ ư ướ
v i s n xu t nh nh sau: “N n đ i s n xu t đ i l p v i n n ti u s n xu t, n n ư
s n xu t tiên ti n đ i l p v i n n s n xu t l c h u, n n s n xu t c khí hoá đ i ế ơ
l p v i n n s n xu t th công”.
4
1.3. Xét v vai t ch nghĩa t b n n n c trong th i kỳ quá đ : ư ướ
- Ch nghĩa t b n nhà n c là nhân t quan tr ng liên k t ngay t đ u giũ ư ướ ế
ng nghi p v i nông nghi p - c s xu t phát và lâu dài c a phát tri n kinh t th ơ ế
tr ng. Theo Lênin, ch nghĩa t b n nhà n c s liên h p n n s n xu t nhườ ư ướ
l i “vì s phát tri n đó có th đ y nhanh s phát tri n ngay t c kh c c a n n nông
nghi p nông dân”. S “liên k t v i n n kinh t nông dân, tho n nh ng nhu c u ế ế
kinh t c p bách c a h , xây d ng kh i liên minh kinh t v ng ch c, tr c h tế ế ướ ế
ng cao các l c l ng s n xu t, khôi ph c công nghi p l n”.ư ượ
- Ch nghĩa t b n nhà n c hình th c kinh t không th thi u giúp cho ư ướ ế ế
kinh t t nhân, kinh t t b n chuy n hoá, phát tri n thu n l i theo con đ ng xãế ư ế ư ườ
h i ch nghĩa.
2. Lý lu n c a Lê nin v kinh t t b n nhà n c: ế ư ướ
Sau ch m ng Tháng M i n i chi n k t thúc, v n đ lu n, chi n ườ ế ế ế
l c l n nh t c a Đ ng C ng s n Liên Xô là con đ ng ti n lên ch nghĩa xã h iượ ườ ế
t m t n n kinh t phát tri n th p nh n c Nga, nên vi c tìm tòi gi i quy t v n ế ư ướ ế
đ r t không đ n gi n, b i vì: ơ
- Ch nghĩa Mác ph n ánh quy lu t v n đ ng c a ch nghiã t b n t t y u ư ế
d n t i ch nghĩa h i, thông qua s ph đ nh bi n ch ng v kinh t chính tr . ế
Còn con đ ng t n n kinh t l c h u đi lên ch nghĩa xã h i, c m i nêu m tườ ế
i d báo. Di s n quý bau nh t c a Mác đ l i ph ng pháp lu n cho ng i ươ ườ
saum tòi, sáng t o.
- S phá s n c a đ ng l i quá đ tr c ti p lên ch nghĩa h i n c ườ ế ướ
Nga vào năm 1920-1921. T t ng trung tâm c a đ ng l i này là tri t đ xoá bư ưở ườ
kinh t t b n t nhân m i hình th c t h u khác, nhà n c hoá toàn b quáế ư ư ư ướ
trình s n xu t, phân ph i nh m xoá b t n g c tình tr ng ng i c l t ng i, ườ ườ
m c dù l c l ng s n xu t n r t th p kém. Đây là bi u hi n c th quan đi m ượ
“ch nghĩa h i không t ng” trong đi u ki n Đ ng C ng s n c m quy n. S ưở
phá s n nhanh cng c a đ ng l i này vào đ u th p k 20 c a th k XX là th t ườ ế
b i đ u tiên c a đ ng l i “t ” khuynh trong phong trào c ng s n th k y. ườ ế
5