Ch ng I:L i m đ uươ
Vi t Nam m t n c nhi t đ i gió m m a nhi u. Đó cũng đi u ướ ư
ki n t ng cho m t s cây tr ng phát tri n, đem l i nhi u l i ích cho n n ưở
kinh t qu c dân. M t trong lo i cây tr ng đó chúng ta không th không kế ế
đ n cây phê, m t lo i y quen thu c v i ng i dân Vi t Nam, đ c bi t ế ườ
các cùng Tây Nguyên, Lâm Đ ng. l ch s phát tri n Vi t Nam cũng
khá lâu đ i trong nh ng năm g n đây đã đem l i thu nh p không nh
trong n n kinh t n c ta và giá tr xu t kh u c a nó cũng là khá l n. ế ướ
Thu n l i nh v y, nh ng Vi t Nam v n ch a ph i m t n c s n ư ư ư ướ
xu t và xu t kh u cà phê l n nh t th gi i. V n còn t n t i nhi u v n đ c n ế
đ c gi i quy t nh : giá phê liên t c gi m, giá tr kim ng ch xu t kh uượ ế ư
liên t c gi m m nh, khi lên xu ng th t th ng, gây khó khăn nhi u cho ườ
ng i s n xu t và nhà xu t kh u.ườ
Do v y, v n đ đ t ra ph i tìm ra nguyên nhân, đ ra các ph ng ươ
h ng và gi i pháp nh th nào đ kh c ph c nh ng t n t i đó, cũng nh tìmướ ư ế ư
ra ph ng cách cho c phát tri n c a cây cà phê Vi t Nam. Nh t là trong đi uươ
ki n h i nh p WTO, m c a th tr ng qu c t thì v n đ đ t ra v i cây ườ ế
cà phê Vi t Nam ngày càng b c xúc h n bao gi h t. ơ ế
T nh ng hi u bi t nho nh , cũng nh qua tìm hi u v cây phê Vi t ế ư
Nam, em đã th c hi n đ tài: Th c tr ng gi i pháp phát tri n s n xu t,
đ y m nh xu t kh u c a cây phê Vi t Nam trong th i kỳ h i nh p kinh t ế
qu c t ế”. Mong mu n gi i quy t đ c m t ph n nào k khăn đó c a cây ế ượ
phê Vi t Nam.
1
Ch ng II. N i dung đ tài.ươ
I. Th c tr ng c a cây và h t cà phê c a Vi t Nam .
1. Tình hình s n xu t và tiêu th cà phê th gi i. ế
1.1.Tình tình s n xu t
Theo s li u th ng kê cho th y, th gi i hi n nay có trên 80 n c tr ng ế ướ
phê, trong đó 3 n c châu Phi, 15 n c châu M , 6 n c châu Đ iướ ướ ướ
D ng và m t s n c châu Á.ươ ướ
H u h t t p trung vào vùng nhi t đ i. S n l ng phê th gi i năm ế ượ ế
1980 4.408 tri u t n, năm 1992 5685 tri u t n, năm 1994 5430 tri u
t n. Hi n nay, t ng di n tích tr ng phê th gi i vào kho ng trên 10 tri u ế
ha. Năng su t bình quân 7 t /ha.
S n l ng phê th gi i không ng ng tăng lênm t c đ tăng cũng ượ ế
nhanh h n khi n cho giá gi m trong su t th i gian qua, đ n nay gi m m cơ ế ế
th p nh t trong vòng 30 năm đ i v i phê Robusta 7 năm v i phê
Arabica.
L ng cung tăng bình quân đ t 2,88% trong giai đo n 1991 2001 xétượ
trong giai đo n 1995 2001 thì t c đ trang bình quân 4,01% trong khi
l ng tiêu th tăng kho ng 1,5 l n.ượ
S n l ng trong 2 năm 1999-2000 tăng m nh do đi u ki n th i ti t ượ ế
thu n l i làm cho s n l ng xu t kh u cũng tăng theo. Theo ICO l ng xu t ượ ượ
kh u nh y v t t 77,3 tri u bao v 1997/1998 lên 84,3 tri u bao vào v
1998/1999.
1.2. Tình hình giá c .
2
Cà phês n ph m bi n đ ng m nh v giá c trên th tr ng nông s n ế ườ
th gi i. Có nhi u nguyên nhân d n đ n s bi n đ ng đó.ế ế ế
B ng 1: Tình hình bi n đ ng giá c cà phê trên th tr ng th gi i trong ế ườ ế
nh ng năm g n đây.
Lo iRubusta M c bi n ế
đ ng hàng
năm(%)
Arabica M c đ ng
bi n đ ngế
hàng năm(%)
Năm Giá Giá
1990 1212 1829
1991 1098 -9,4 1607 -12,13
1992 962 -12,38 1245 -22,52
1993 1179 22,56 1468 17,91
1994 2639 123,83 3158 115,12
1995 2789 5,68 3211 1,67
1996 1820 -34,47 2635 -17,93
1997 1775 -2,47 3670 39,28
1998 1935 9,01 3425 -6,67
1999 1466 -24,23 2313 -32,46
2000 915 -37,58 2018 -12,75
2001 524 -42,73 1227 -39,2
2002 560 6,8 1350 100,02
Ngu n: B Nông nghi p và Phát tri n nông thôn.
T năm 1995 đ n nay, giá phê trên th tr ng th gi i liên t c gi m xu ng ế ườ ế
m c th p. Hi n nay, đ c coi là th i đi m kh ng ho ng th a c aphê th ư ế
gi i.
1.3. Th tr ng tiêu th cà phê th gi i. ườ ế
Nh ng năm đ u th p k 90, Singapore đã nh p kh u 17631 t n chi m ế
19,67% t ng s n l ng cà phê xu t kh u cà phê Vi t Nam. Năm 1991 tăng lên ượ
3
52119 t n chi m 56,81%. Năm 1992 58,322 t n chi m 49,34%. Trong ế ế
nh ng năm g n đây, tuy kh i l ng cà phê c a Vi t Nam xu t sang Singapore ượ
tăng lên nh ng nó có xu h ng gi m v t tr ng, nguyên nhân là chúng ta đangư ướ
có s thay đ i chính sách xu t kh u cà phê.
B ng 2: M t s n c nh p kh u cà phê l n c a Vi t Nam năm 2000. ướ
N cướ
Kh i
l ngượ
(t n)
T ph n
(%) N cướ
Kh i
l ngượ
(t n)
T ph n
(%)
M147.000 22,49 Ba Lan 26.700 4,09
Đ c84.300 12,9 Anh 24.500 3,75
Italia 63.800 9,76 Nh t B n 22.700 3,48
Tây Ban Nha 51.900 7,44 Áo 21.800 3,34
B51.500 7,88 n Qu c17.300 2,56
Pháp 31.500 4,84 Canada 12.900 1,92
Ngu n: Báo cáo c a VICOFA
Nh v y, vào th i đi m hi n nay, M đã v n lên thành th tr ng tiêuư ươ ườ
th cà phê l n nh t c a Vi t Nam, sau đó là Đ c và Italia.
T i châu Á, m t s th tr ng cũng r t h p d n v i phê Vi t Nam nh ườ ư
Nh t B n Trung Qu c. cho đ n nay, th tr ng này đã đ c khai thác ế ườ ượ
m t các đ y đ .
2. Th c tr ng s n xu t- xu t kh u cà phê c a Vi t Nam .
2.1. Tình hình s n xu t cà phê c a Vi t Nam.
2.1.1. Nh ng k t qu đ c. ế ượ
4
Hi n nay c n c kho ng 420000 ha phê, trong đó phê v i ư
chi m 93,7% t ng s n l ng, ch y u xu t kh u phê nhân chi m 95%.ế ượ ế ế
Hi n nay phê m t hàng kim ng ch th 2 sau g o tri n v ng
trong th k 21 phê s tr thành m t hàng kim ng ch cao nh t trong t tế
c các m t hàng nông s n
Hi n nay, Vi t Nam là m t trong nh ng n c xu t kh upl n trên ướ
th gi i thành viên c a t ch c phê th gi i t năm 1996. T nămế ế
1997 cà phê Vi t Nam đã đã v t qua Indonexia đ t 389000 t n, đ a Vi t Nam ượ ư
lên v trí s 1 châu Á v kh i l ng phê xu t kh u đ ng th 2 th gi i ượ ế
sau Brazil.
Cà phê n c ta có năng xu t cao, ph m ch t t ng đ i t t, giá thành l i khôngướ ươ
cao nên có kh năng c nh tranh trên th tr ng qu c t . Tr c kia, cà phê Vi t ườ ế ướ
Nam ch y u xu t kh u sang Singapore (60-65%). Hi n nay, phê Vi t Nam ế
đã xu t đ n 57 n c trên th gi i. ế ướ ế
2.1.2. Ch t l ng cà phê xu t kh u c a n c ta hi n nay. ượ ướ
Ch t l ng nông s n i chung và cà phê nói riêng ph thu c nhi u vào ượ
các y u t : đi u ki n t nhiên, gi ng, chăm sóc, thu ho ch, ch bi n, v nế ế ế
chuy n c a tiêu th s n ph m…. N u b t c khâu nào không hoàn thi n thì ế
đ u nh h ng không t t đ n ch t l ng s n ph m. ưở ế ượ
T đ u năm 90, xu t kh u phê c a Vi t Nam tăng đ t bi n. Do quá trình ế
qu n phê không theo k p nên ch t l ng phê ph n gi m sút so v i ượ
tr c đây. Tình tr ng h t đen, h t nên men, h t khô l n l n cùng v i nhi uướ
t p ch t không đ m b o v ch t l ng d n đ n giá th p gây thi t h i cho ượ ế
vi c xu t kh u.
Hi n nay, phê xu t kh u ch y u c a Vi t Nam phê lo i 2 chi m ế ế
kho ng 80%, còn l i là cà phê lo i 1 chi m ch a đ n 8%. ế ư ế
5