BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
------------o0o------------
BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
Nghiên cứu ảnh hưởng của truyền thông xã hội tới
hoạt động kinh doanh trực tuyến của các doanh nghiệp
Việt Nam
B2017-TMA-09
Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Trần Hưng
Hà Nội, năm 2017
Đề tài NCKH cấp Bộ “Nghiên cứu ảnh hưởng của truyền thông hội tới hoạt động kinh doanh trực tuyến của các
doanh nghiệp Việt Nam”; mã số: B2017 TMA09.
Chủ nhiệm: TS. Nguyễn Trần Hưng; Tổ chức chủ trì đề tài: Trường Đại học Thương Mại
1
M ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIT CỦA ĐỀ TÀI
Trong khong mt thp k tr lại đây, s phát triển của các cộng đồng ảo như diễn đàn,
blog, mạng xã hội đang thu hút số ợng người dùng khổng l trên khắp thế gii. Với các cộng
đồng o, người dùng thể chia s cảm xúc, chia s kinh nghiệm, bàn tán hay thảo lun v mt
vấn đ cùng quan tâm với tt c bạn của nh một ch nhanh chóng. Thông qua c cộng
đồng o, hoạt động truyn tải thông tin về sn phm, dch v cũng như thông tin về doanh nghip
được thc hin một cách dễ dàng, không bị buộc bởi tính chất phạm hay giáo điều như
việc tuyên truyền, quảng cáo theo cách thức truyn thng. Quan trọng hơn, những thông tin được
chia s, truyn tải trên các cộng đồng o s vẻ khách quan đưc nhiều người quan tâm tin
ởng hơn so với các hoạt động truyn tin mt chiu t phía doanh nghiệp. Khi một khách hàng
chia s v nhng cảm xúc, sự tin lợi, giá trị s dng ca mt sn phm, dch v hay cm nhn
v mt doanh nghip bt k trên mạng hi. Rt nhanh chóng, chia sẻ của khách hàng đó s
nhận được nhiu phn hồi, đóng góp đặc biệt hơn bài viết này sẽ đưc lan ta một cách
rộng rãi trong cộng đồng mng. Nếu đó những cm nhận tích cực, bài chia s của khách hàng
có thể thu hút rất nhiều khách hàng tiềm năng cho doanh nghiệp kinh doanh trc tuyến khi to ra
s kích thích, thúc đẩy, thuyết phc muốn được tham gia tri nghim cho những người xem.
Ngược lại, cũng thể khiến doanh nghip kinh doanh trc tuyến mất đi khá nhiều khách
hàng hiện tại ngăn cn những khách hàng mới. Chính vy, s phát triển ca truyền thông
qua cộng đng o hay truyn thông hội một yếu t tương hỗ rt lớn làm thay đổi hành vi
của khách hàng tác động ln ti hoạt động kinh doanh trc tuyến của các doanh nghiệp
khp mọi nơi trên thế gii.
Ti Việt Nam, sau hơn 10 năm TMĐT đã những bước phát triển đáng kể. Các doanh
nghip hoạt động trc tuyến đã có sự gia tăng cả v s ợng và chất lượng kinh doanh, tn dng
một cách nhanh nhạy các xu hướng mi của công ngh truyền thông vào hoạt động kinh
doanh trc tuyến. Mặc dù vậy, trên thực tế cách làm phổ biến của các doanh nghiệp Việt Nam là
ch động gửi đi thông đip v sn phm, dch v của nh với hi vọng khách hàng s để ý, tìm
hiểu qua đó sẽ thúc đẩy vic ra quyết định mua sắm. Nhưng cách làm này càng ngày càng
kém hiệu qu với các biểu hin c th như: Các email quảng cáovề sn phm, dch v, v thông
tin doanh nghiệp thể b xóa mà không cần xem, thậm chí nhiều khách hàng còn sử dng phn
mm chặn thư rác hay rút tên khỏi danh sách nhận email ca doanh nghiệp; Các poster, thư giấy
b vứt vào sọt rác khi còn chưa m ra; Quảng cáo trên TV, phát thanh thì thể b chuyển kênh
ngay khi hin th chương trình quảng cáo; Quảng cáo bằng điện thoi trc tiếp thì thường xuyên
b khách hàng từ chi vi nhiều do cuộc gi quảng cáo th b chn; Các banner thưng
xuyên không đuợc xem, khách hàng thể không truy cập website nào đó nếu cm thy
chúng quá lạm dng qung cáo. Tất c nhng hn chế của quá trình truyền thông mt chiều nói
trên đều thể được gii quyết khi các doanh nghiệp Vit Nam biết tn dng li thế của các
cộng đồng o.
Tuy nhiên cho đến nay, s ợng các doanh nghiệp Vit Nam biết tn dụng xu hướng này
đến nay vẫn còn quá ít, thậm chí đối vi nhng doanh nghip biết tn dụng thì mức tn dụng này
cũng đang dừng mức khai, cách thức đo lường s ảnh hưởng phương pháp truyền thông
hội trong các cộng đồng ảo được doanh nghip s dụng còn thiếu yếu. Đây thực tế cp
bách đang được các doanh nghiệp Việt Nam đặt vấn đ quan tâm hàng đầu, đồng thời cũng
vấn đề hóc a ý nghĩa v mt khoa học tính thi s khi chưa một nghiên cu tin l
nào hướng trc tiếp vào hoạt động kinh doanh trc tuyến ca doanh nghip.
Vi nhng nhận định như trên, tác giả đã chọn hướng nghiên cứu "Nghiên cứu nh
ng ca truyền thông hi ti hoạt động kinh doanh trc tuyến của các doanh nghiệp
Vit Nam" làm đề tài NCKH cấp B của mình.
2. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
2.1. Tng quan tình hình nghiên cứu ngoài nƣớc
Đề tài NCKH cấp Bộ “Nghiên cứu ảnh hưởng của truyền thông hội tới hoạt động kinh doanh trực tuyến của các
doanh nghiệp Việt Nam”; mã số: B2017 TMA09.
Chủ nhiệm: TS. Nguyễn Trần Hưng; Tổ chức chủ trì đề tài: Trường Đại học Thương Mại
2
ngoài nước khá nhiều tài liệu đề cập đến truyền thông sử dng mạng hội kinh
doanh trc tuyến. Mc hầu hết đều chưa đề cp trc diện đến nghiên cứu ảnh hưởng ca
truyền thông xã hi ti kinh doanh trc tuyến ca doanh nghiệp nhưng đều có những giá trị tham
kho nhất định với đề tài nghiên cứu. Mt s tài liệu tiêu biểu bao gm:
2.1.1. Các tài liệu liên quan đến truyền thông mạng xã hội
[1]. Jeffrey W. Treem and Paul M. Leonardi (2012), Social Media Use in Organizations:
Exploring the Affordances of Visibility, Editability, Persistence, and Association,
Communication Yearbook, Vol. 36, pp. 143-189.
Nội dung bài viết của hai tác giả tp trung gii thiu các công nghệ truyền thông xã hội
chng hạn như blog, wiki, các trang web mạng xã hội (SNS) và các blog nh (microblogging) có
th giúp giao tiếp giữa khách hàng doanh nghip hiu qu hơn e-mail, teleconferencing
mng ni b giúp hỗ tr quyết định trao đổi nhanh chóng, tức thời. Nhóm tác giả khẳng định
những công nghệ mới này sẽ giúp cải thiện quy trình quản lý trong tổ chc. Theo mt cuc kho
sát của toàn cầu của McKinsey tới 65% các công ty sử dụng Web 2.0. Các học gi đã cho
rằng hội thông qua phương tiện truyền thông trong tổ chc s còn tiến xa những tác động
của phương tiện truyền thông xã hội trong t chc s ngày càng được hiểu rõ. Đầu tiên, nhóm tác
gi nghiên cứu vic s dng s dụng phương tiện truyền thông xã hi tạo thành mt tp hợp các
công nghệ truyền thông khác biệt tác động của chúng đối với quá trình tổ chc t truyn
thống đến s dụng công nghệ mạng xã hội. Sau đó, h giải thích những cách kết hp truyn
thông hội với quá trình giao tiếp liên tục xy ra trong t chc. Cuối ng, rút ra ý nghĩa đi
với cách thức s dng của phương tiện truyền thông hội trong t chức th ảnh hưởng đến
một quá trình tổ chc c th.
Tài liệu giá trị tham khảo cho đề tài nghiên cứu trong vic thiết kế bảng câu hỏi đề
xuất c giải pháp liên quan đến vic s dng hiu qu truyền thông hội trong quá trình kinh
doanh c th ca doanh nghip.
[2]. Hila Becker, Mor Naaman, Luis Gravano (2010), Learning similarity metrics for
event identification in social media, Proceedings of the third ACM international conference on
Web search and data mining, pp. 291-300
Bài viết cho rng các trang web truyền thông hội (ví dụ, Flickr, YouTube,
Facebook) là một cửa hàng phân phối ph biến cho người dùng muốn chia s kinh nghiệm và lợi
ích của h trên Web. Những trang web cho phép người dùng đăng hình ảnh, video các nội
dung văn bản cho mt loạt các sự kin thc tế liên kết các tài liệu truyền thông hi vi
người s dng. Trọng tâm của bài viết này chúng ta thể ch hoạt tính năng duyệt s kin
tìm kiếm trong công cụ tìm kiếm. Để gii quyết vấn đề y, chúng ta khai thác ni dung
phương tin truyền thông xã hội, bao gm c các chú thích như: tiêu đề, các thẻ... các thông
tin to ra. S dụng văn bản các tính năng không phải văn bản, chúng ta th xác định s
tài liệu tương t thích hợp cho phép phân nhóm trc tuyến phương tiện truyền thông qua các sự
kiện. Đóng góp quan trọng của bài báo y khám phá một loạt các k thut hc tập đa năng
của người dùng trên mạng xã hội.
Tài liệu giá trị tham khảo cho đề tài nghiên cứu v thiết lập các tiêu chí đo lường nh
hưởng ca truyền thông xã hội liên quan chặt ch tới tâm lý, hành vi, k thut hc tp của khách
hàng tiêu dùng trên mạng xã hội.
[3]. Alan B. Albarran (2013), The Social Media Industries, Routledge, NY
Truyền thông xã hội đang phát triển như một ngành công nghiệp, một phn m rng
của các ngành công nghiệp phương tiện truyền thông truyền thống, nhưng khác biệt v mi
quan h gia nhng người s dng. Truyền thông xã hội hai cách tả phân tích, tài liu
này tập hợp c bài viết trình y tng quan v các ngành công nghiệp truyn thông xã hi,
xem xét lịch sử, phát triển, và định hướng lý thuyết s dụng các phương tiện truyn thông xã hội.
C th như sau:
+ Lch s của ngành công nghiệp truyền thông xã hội - David H. Goff
Đề tài NCKH cấp Bộ “Nghiên cứu ảnh hưởng của truyền thông hội tới hoạt động kinh doanh trực tuyến của các
doanh nghiệp Việt Nam”; mã số: B2017 TMA09.
Chủ nhiệm: TS. Nguyễn Trần Hưng; Tổ chức chủ trì đề tài: Trường Đại học Thương Mại
3
+ Nhng nghch của truyền thông hội: đánh giá các vấn đề thuyết - Francisco J.
Pérez-Latre.
+ Mô hình kinh doanh của Hoa K trang web mạng xã hội - Jiyoung Cha.
+ Social Media Marketing - Paige Miller.
+ Truyền thông xã hội - Daniel Schackman.
+ Truyền thông xã hội và giá trị ca s tht - Berrin Beasley.
+ Bo mật và truyền thông xã hội - Laurie Thomas Lee.
+ Truyền thông xã hội và Young Latino - Alan B.Albarran.
+ Công nghiệp truyền thông xã hội : Tóm tắt và tương lai - Alan B.Albarran.
Trong tài liệu, tác giả cũng cung cấp s liu v mô hình doanh thu của các trang mạng
hội, quá trình bán hàng, phân b ngân sách trong B2B, dự kiến tăng phân bổ ngân sách Marketing
trong năm 2012 theo phần trăm các kênh, thống kê người dùng Facebook tại M theo nhóm tuổi.
Theo các tác giả, bn cht của phương tin truyền thông hội kích thích đầy th
thách. Nền tảng như blog, Facebook, YouTube, Wiki, LinkedIn và Twitter ngày càng b sung
nhiều khía cạnh ca cuc sng. V bản, các trang web truyền thông hội đã được phát triển
như cách kết ni mọi người hoặc một cách để những người cùng chí hướng tìm thấy cng
đồng. Tài liệu giá trị tham khảo quý báu khi cung cấp c lý luận thực tin v chức năng
phương tiện truyền thông hi ti Hoa K trong bi cnh quc tế. Qua dụ thc tế ca
Twitter để sáng tạo các chiến dch viral marketing, cuốn sách này cung cấp cái nhìn sâu chức
năng của ngành công nghip truyền thông hội. Trong khi các chương đều phần độc lập và
thể được đọc không theo th tự, tác giả vn khuyến khích người đọc nghiên cu bốn chương
đầu tiên để kiến thc nn tảng. Trong chương đầu tiên, tác giả gii thiệu phương tiện truyn
thông hội như một tp hp của các ngành công nghiệp s dụng hình tổ chức công nghiệp,
một công cụ được s dng rộng rãi trong các nghiên cứu v truyền thông Kinh tế học. Các
hình IO được áp dụng cho các ngành công nghiệp truyền thông xã hội. Chương 2 đánh giá lịch s
của ngành công nghiệp truyền thông hội. Trong chương 3, các học gi tho lun v các vấn đề
thuyết liên quan đến phương tiện truyền thông hội những hình kinh doanh liên
quan đến phương tiện truyền thông hội. Chương này giúp làm rõ thế nào là phương tin truyn
thông xã hội cách lp kế hoạch để nhiều dòng thu nhập. Paige Miller Chủ tch ca
Multiplanet Marketing Miller tác giả của Chương 5 v tiếp th truyền thông hội. Chương
6 xem xét nội dung phương tiện truyền thông hội. Chương 7 kiểm tra vai trò của các phương
tin truyền thông hội đạo đức, chương này cho độc gi rt nhiều suy nghĩ v vai trò liên
quan đến phương tin truyền thông xã hội trong hội. Phương tiện truyền thông hội nh
hưởng đến phương tiện truyền thông bằng nhiều cách. Trong Chương 8, Tracy Standley Collins
xét cách truyền thống phương tiện truyền thông được s dụng phương tin truyn thông xã hi,
trình y một bức tranh đầu thú vị v ch đ này. Chương 9 liên quan tới s riêng phương
tin truyền thông hội. Laurie Thomas Lee thuộc Đại hc Nebraska đã nghiên cứu các vấn đề
pháp lý bảo mật liên quan các phương tiện truyn thông trong nhiều năm. Chương 10-12 tp
trung vào các khía cạnh nhu cu bằng cách kiểm tra s khác biệt của nhân khẩu hc, chương 10
Aimee Valentine gii thiệu làm thế nào để những người trên 35 tuổi s dụng Facebook. Chương
13 là một s tng hợp và trả lời các câu hỏi của độc gi.
[4]. Katherine L. Derby (2013), Social media: multiple channels to capture multiple
Audiences, Proceedings of the 41st annual ACM SIGUCCS conference on User services, pp 159-
162.
Trong bài báo này, tác giả tho lun mt s ng dng ca truyền thông xã hội và sử dng
chúng đ to ra mt chiến dch truyền thông đầy đủ để nhm mục tiêu nhân khẩu học chính xác.
Các ứng dụng như Facebook, Twitter, Instagram và các mạng xã hội khác phục v truy cập chưa
từng của người dùng thuc mọi lĩnh vực khác nhau như giảng viên, quản tr viên, học sinh,
nhân viên. Truyền thông hội đã phá vỡ các giới hn ca truyền thông theo cách thc truyn
thống, cho phép hoạt động truyền thông xy ra một cách t nhiên hiệu quả. Hơn nữa, thông
tin được truyn tải, tiêu thụ, chia s theo thi gian thực và không phụ thuộc vào các giới hn thi
Đề tài NCKH cấp Bộ “Nghiên cứu ảnh hưởng của truyền thông hội tới hoạt động kinh doanh trực tuyến của các
doanh nghiệp Việt Nam”; mã số: B2017 TMA09.
Chủ nhiệm: TS. Nguyễn Trần Hưng; Tổ chức chủ trì đề tài: Trường Đại học Thương Mại
4
gian. Vi truyền thông trên mạng xã hội, các hoạt động thông tin, quan hệ công chúng các
chiến dch tiếp th có một sc mnh mi so với các kênh truyền thông đã sử dụng. Điều duy nht
còn lại để làm là phải biết làm thế nào để la chọn, áp dụng và đo lường hiu qu của chúng.
Nhìn chung, bài báo giá trị tham khảo khi đưa ra nhiều do thuyết phc trong vic
la chọn sử dng hiu qu truyền thông hội vào hoạt động kinh doanh ca doanh nghip.
Điều này góp phần hoàn thiện hoạt động phân ch thực trạng và đề xut giải pháp quan trọng
của đề tài.
[5]. Onook Oh (2013), Three essays on the role of social media in social crises: a
collective sensemaking view, Faculty of the Graduate School of the State University of New
York at Buffalo, NY.
Tài liệu này khẳng định truyền thông hội phương tiện phân phối nh người dùng
trc tuyến vi cơ hội chưa từng có. c gi nghiên cứu các hành vi trực tuyến được lặp đi lặp li
trong sut cuc khng hoảng hội gần đây (ví dụ: Khng b tấn công vào Mumbai năm
2008;V thu hồi Toyota trong năm 2010;Cuộc cách mạng Ai Cập trong năm 2011 sự c
Seattle Café Shooting trong năm 2012…). Tài liệu này bao gồm ba tiu luận sau đây:
+Information control and terrorism: tracking the mumbai terrorist attack trough twitter.
Bài luận này nhìn vào mặt trái của phương tiện truyền thông xã hội trong bi cnh của các tấn
công khủng b Mumbai năm 2008. Nó sử dụng lý thuyết nhn thức để xác định các tiền thân của
cơ hội ra quyết định khng b 'trong bt ổn và môi trường cực đoan của cuc tấn công khủng b.
C thể, tác giả lp luận thông tin theo tình huống, cách phát sóng thông qua phương tin truyn
thông trực tiếp Twitter, quá trình ra quyết định kết qu hoàn thành mục tiêu khủng b
ca họ. Để chng minh lp luận y, bằng cách sử dụng các khuôn khổ rút ra t tình hình
thuyết nhn thức, nghiên cứu này phân tích các nội dung ca Twitter đăng ti v cuc tấn công
khng b Mumbai, cho thấy nhiu l hng của báo cáo thông qua Twitter. Trong kết lun,
dựa trên kết qu phân tích nội dung, tác giả trình bày một khung khái niệm để kiểm soát hoạt
động truyền thông trên mạng xã hội.
+Community intelligence and social media services: a rumor theoretic analysis of tweets
during social crises. Bài lun th hai khám phá những vấn đ chất lượng thông tin của Twitter
dưới ba cuc khng hong xã hi: Cuc tấn công vào Mumbai năm 2008;S c thu hi Toyota
trong năm 2010 sự c Seattle Café Shooting trong năm 2012. S dụng lý thuyết tin đồn, tác
gi khái niệm hành vi của tp th người s dng mạng hội trc tuyến trong vic x thông
tin tp th để to cảm giác, đối phó thích ng với các khng hoảng hội. Để tr li nhng
câu hỏi y, tác giả thu thập phân tích dữ liu. Kết qu của phân tích d liu cho thấy thông
tin không có nguồn cung cấp ràng cũng khá quan trọng. Bài viết kết thúc với một vài gợi ý để
kiểm soát tin đồn lan truyền qua phương tiện truyền thông xã hội.
+From print and reprint to tweet and retweet: an exploration of social media,
information diffusion and radical social changes. Bài luận th ba khai thác vai trò của Twitter
trong cuộc cách mạng Ai Cập năm 2011. Để thiết lập các khung nghiên cứu, tiu luận y đánh
giá phân tích vai trò của công nghệ trong những năm đầu thế k 16. Thông qua bài viết y,
tác giả cho rằng ý tưởng cách mạng (như Martin Luther) không thể cách mạng, tr khi
được phân phi, chia s được h tr bi nhiều người khác.Các công nghệ truyền thông hiệu
qu rất cn thiết để phân phối chia s những ý tưởng mang nh cách mạng vi mt s
ng lớn các hỗ tr khác. Sau cách tiếp cn s dụng các quan điểm truyền thông xã hội, tác giả
phân tích các mẫu tin truyền để xác định làm thế nào để mẫu tin đó xuất hiện ảnh hưởng
tới vô số các cá nhân trực tuyến.
Tóm lại, tài liu cung cấp cơ s luận phong phú v hành vi tập th ca những người s
dng mạng xã hội, đồng thi đưa ra một vài gợi ý để kiểm soát tin đồn lan truyền và xử lý khủng
hong truyền thông xã hội. Tài liệu có giá trị tham khảo tích cực cho đề tài nghiên cứu.
[6]. Andrea Würz ( 2014), Social media strategy development A guide to using social
media for public health communication, European Centre for Disease Prevention and Control -
ECDC.