1
BY CÔNG C THNG KÊ
1. Gii thiu chung
Napoleon đã tng nói: “mt hình v s có giá tr hơn mt nghìn li nói” điu này
có nghĩa là trong quá trình hot động sn xut và kinh doanh, vic x lý các s liu
cũng như các quy trình bng nhng hình nh minh ha c th s nhn biết được xu thế
ca qúa trình, d dàng nm bt hơn, trn vn hơn, nh đó có được nhng phương pháp
gii quyết vn đề tt nht.
Có th khng định rng, vic áp dng h thng qun lý cht lượng s không có
kết qu nếu không áp dng các công c thng kê, thế nhưng công c thng kê có ti
hàng trăm công c thì vic áp dng công c nào là phù hp và mang li hiu qu cao
nht cho hot động ca chính doanh nghip. T nhng n lc ca các chuyên gia lâu
năm trong ngành tư vn h tr vic áp dng h thng qun lý cho doanh nghip, chúng
tôi nhn thy rng: ch cn áp dng 7 công c thng kê sau cũng có th gii quyết được
hu hết nhng vn đề qun lý cht lượng thường gp trong hot động sn xut cũng
như dch v khách hàng ca doanh nghip, bao gm:
Phiếu kim soát (Check sheets)
Lưu đồ (Flow charts)
Biu đồ nhân qu (Cause & Effect Diagram)
Biu đồ Pareto (Pareto chart)
Biu đồ mt độ phân b (Histogram)
Biu đồ phân tán (Scatter Diagram)
Biu đồ kim soát (Control Chart)
Sau chiến tranh thế gii th hai, nước Nht phi đối mt vi muôn vàn khó khăn,
hip hi các nhà khoa hc và k sư Nht Bn (JUSE, Japannese Union Of Scientists
and Engineers) đã quyết định chn và ng dng các công c thng kê trong phương
pháp qun lý cht lượng cho mi tng lp cán b Nht. T đó vic áp dng chúng
ngày càng rng rãi và ph biến trên khp thế gii, đặc bit là Châu Âu và được gi
tt là Seven Tools.
Trong 7 công c thng kê ch duy nht Biu đồ nhân qu (Cause & Effect
Diagram) là do ngài Ishikawa sáng chế vào thp niên 50, Phiếu kim soát (check
sheets) được áp dng t chiến tranh thế gii th 2. Biu đồ Pareto và Biu đồ kim
soát (Control Chart) thì t đầu thế k 20, còn li nhng công c khác thì không ai biết
đã có t khi nào, h ch tp hp li nghiên cu và áp dng chúng.
2
2. Mc đích
S dng mt hoc nhiu trong s 7 công c, bn có th phân tích các yếu t trong
quá trình để xác định có vn đề. Giá tr ca các công c thng kê là chđem li
nhng công c đơn gin nhưng hu hiu. Chúng có th được s dng mt cách độc lp
hoc kết hp để xác định chính xác đim bt thường, các đim thiếu kim soát và gim
thiu nhng tác động ca chúng.
3. Li ích
Giúp cho vic sn xut ra nhng mt hàng có cht lượng, hay nói đúng hơn là
nhng sn phm được sn xut ra va thích ng vi nhu cu và phù hp vi túi tin
ca người tiêu dùng.
4. Triết lý
Quyết định da trên d liu, s kin. Mun vy cn phi thu thp, thng kê, phân
tích các d liu riêng l thành nhng thông tin, s kin th hin bn cht ca vn đề.
T đó s có cách gii quyết nó.
5. Nguyên tc
- Xác định đúng mc đích thng kê.
- Xác định vn đề cn gii quyết.
- Lit kê đầy đủ các nguyên nhân có th.
- Chn la các công c thng kê phù hp, kh thi.
- Thu thp đầy đủ, chính xác, khách quan d liu.
- Tiến hành thc hin thng kê, phân tích, đánh giá mt cách chính xác.
- Báo cáo kết qa theo chu k phù hp.
6. Ni dung ca các công c
6.1. Phiếu kim soát (check sheets)
6.1.1. Gii thiu v phiếu kim tra
Phiếu kim tra là mt phương tin để lưu tr d liu, có th là h sơ ca các hot
động trong quá kh, cũng có th là phương tin theo dõi cho phép bn thy được xu
hướng hoc hình mu mt cách khách quan. Đây là mt dng lưu tr đơn gin mt s
phương pháp thng kê d liu cn thiết để xác định th t ưu tiên ca s kin
6.1.2. Mc đích
Mc đích, ý nghĩa và li ích: được s dng cho vic thu thp d liu. D liu thu
được t phiếu kim tra là đầu vào cho các công c phân tích d liu khác, do đó đây
bước quan trng quyết định hiu qu s dng ca các công c khác. Phiếu kim soát
thường được s dng để:
3
- Kim tra s phân b s liu ca mt ch tiêu ca quá trình sn xut
- Kim tra các dng khuyết tt
- Kim tra v trí các khuyết tt
- Kim tra các ngun gc gây ra khuyết tt ca sn phm
- Kim tra xác nhn công vic
6.1.3. Ý nghĩa và li ích
Thường thì, Phiếu kim tra s theo dõi s kin theo thi gian nhưng cũng có th
dùng để theo dõi s lượng s kin theo v trí. Sau đó, d liu này có th đưc s dng
làm đầu vào ca Biu đồ tp trung, Biu đồ Pareto... Ví d v các vn đề cn theo dõi
có th là: s ln tràn đổ/tháng, cuc gi bo dưỡng sa cha /tun, rác thi nguy hi
thu được/gi làm vic, v.v...
6.1.4. Cách thc áp dng
Tiêu chun chn tham s cn kim tra: Trên nguyên tc thì có th kim tra tt c
các tham s ca mt quy trình nhưng trên thc tế thì phi gii hn nhng đim kim
tra nhng tiêu chun sau đây:
- Tham s đó phi có nhiu nh hưởng đến cht lượng ca sn phm
- Có th điu khin được tham s đó.
- Phiếu kim tra không th rườm ra so vi phương pháp kim tra khác.
- Nhiu khi không th điu khin đưc tham s nhưng cũng nên đặt mt phiếu kim
tra để theo dõi s biến động ca quá trình.
Tin hc hóa nhng phiếu kim tra: Nếu có th theo dõi quá trình bng giy, bút
thì nên làm vì không có gì hu hiu hơn cách thc này. Tuy nhiên cn nghĩ đến vic
tin hc hóa phiếu kim tra trong nhng trường hp sau:
- Chu k kim ra quá cao
- S nhng tham s phi kim tra quá nhiu
- S máy phi điu khin quá nhiu.
6.1.4. Ví d minh ha
Phiếu thu thp d d liu để tìm ra nguyên nhân gây sai hng trong gia công cơ khí.
Phiếu kim tra phân b cht lượng sn phm
4
Phiếu kim tra xác nhn công vic
Phiếu ly mu công vic
5