Bệnh luput ban đỏ h thống
( Systemic luput erythematosus)
(Kỳ 2)
Th.S. Nguyễn Hữu Xoan (Bệnh học nội khoa HVQY)
+ Thận:
- Tổn thương thận trong luput thường hay gp, xảy ra sớm mt yếu t
tiên lượng bệnh.
- Tổn thương cầu thận, ống k thận, mạch thận, nhưng tổn thương cầu
thận chính.
- Biểu hiện m sàng có: phù, huyết áp cao, đôi khi đái máu vi thể.
Một s trường hợp không biểu hiện lâm sàng ch protein niệu đơn thuần
kéo dài cho tới khi suy thận mạn tính hoặc hội chứng thn hư. Tổn thương cầu
thận trong luput có 3 loại:
. Viêm cầu thận tăng sinh khu trú do luput, chưa hội chứng thận
suy thận tiên lượng tốt n.
. Viêm cầu thận tăng sinh lan toả.
. Viêm cầu thận màng do luput.
- biểu hiện hội chứng thận hư suy thn thì tiên lượng xấu. Bệnh
nhân thường không sống quá 3 năm.
- 5 hình thái tổn thương cầu thận được t khi sinh thiết thận theo
phân loại ca
WHO:
. Týp I: trên kính hiển vi cầu thận bình thường.
. Týp II: cầu thận lắng đọng IgG.
. Týp III: viêm cầu thận từng đoạn từng vùng.
. Týp IV: viêm cầu thận tăng sinh lan toả.
. Týp V: viêm cầu thận ngoài màng.
+ Tim mạch:
- Viêm màng ngoài tim thường gặp nhất chiếm t l 50% trường hp.
Viêm khoặc tràn dịch, ít biểu hiện đau ngực trái, nghe tiếng c màng tim,
phát hiện bằng điện tim, siêu
âm, X quang, khỏi nhanh khi dùng corticoid.
- Viêm nội m mạc th trai (ca Libmaun Sachs) khu tthất trái,
phát hiện qua m t thi.
th gây hẹp hoặc hở van 2 lá trên lâm sàng nghe được tiếng thổi m
thu hay rùng tâm trương, yếu t thuận lợi cho viêm nộim mạc (Osler).
- Viêm tim: thường viêm khu trú, tiến triển tiềm tàng, biểu hiện lâm
sàng: đau vùng trước tim, hay hồi hộp đánh trống ngực, nghe tiếng thổi m
thu tại mỏm, rối loạn nhịp, nhịp ngựa phi dẫn đến suy tim toàn bộ.
- Viêm động mạch vành, suy vành xy ra chm nhưng nguy him, d t
vong do nhồi máu tim.
- Viêm tắc động mạch lớn, động mạch nh gây hoại t đầu chi.
- Viêm tắc tĩnh mạch hay gặp ở chi dưới.
- Hiện tượng Raynaud thường gặp.
+ Phổi, màng phổi:
Thường gặp tràn dịch màng phổi thanh tơ, hoặc viêm phổi nặng, hoá
phổi. Bệnh nhân thường ho, khó thở, nghe phổi ran ẩm hoặc ran n hai đáy
nền phổi. Tràn dịch màng phổi thường kèm theo tràn dịch màng tim. Dịch
màng phổi thường màu vàng chanh, nhiều albumin, phản ứng Rivalta (+).
th m thấy tế bào L, E hoc kháng th kháng nhân trong dịch màng phổi.
th gặp phổi, tăng áp lực động mạch phổi.
+ Tâm thần kinh:
- Động kinh n lớn hay n nh toàn th hoặc cục bộ, bệnh nhân
thể rối loạn ý thức, liệt, câm.
- Viêm màng não nước trong: tăng protein, lympho bào, th tìm thấy
tế bào L, E
trong dịch não tủy.
- Viêm đa dây thần kinh ngoại biên.
- Rối loạn tâm thần: rối loạn nhân cách, hội chứng trầm cảm.
+ Biểu hiện v máu, quan tạo máu:
- Hạch to nhiều nơi, lách to (ít).
- Thiếu máu, tan máu t miễn.
- Xuất huyết do giảm tiu cầu (do kháng th kháng tiểu cầu).
- Thiếu hồng cầu, thiếu bạch cầu, tiểu cầu.
- Rối loạn đông máu: tăng đông gây huyết khối động mạch, tĩnh mạch.
+ Tiêu hoá:
- Gan to.
- Viêm tụy cấp.
- Xuất huyết tiêu hoá, thủng tạng rỗng.
- Hội chứng kém hấp thu.
+ Mắt: viêm võng mạc, teo tuyến lệ, viêm kết mạc mắt.