119
Bài 32
BỆNH VIÊM GAN VIRUS
MỤC TIÊU
1. Trình bày được đặc điểm dịch tễ, triệu chứng học của bệnh viêm gan virus.
2. Trình bày được chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh viêm gan virus.
NỘI DUNG
1. Đại cương
Viêm gan siêu vi trùng là một bệnh truyền nhiễm thường gặp do virus gây ra
các tổn thương dạng viêm hoại tử tế bào gan. Hiện nay, ngoài hai loại virus A và B
còn có các loại virus C, D và E. Năm loại virus này có cấu tạo vi thể khác nhau nhưng
bệnh cảnh lâm sàng tương tự nhau.
2. Nguyên nhân
- Virus A: là loại ARN virus, không có vỏ bọc, dễ bị tiêu diệt bởi nhiệt độ cao
và các thuốc sát khuẩn.
- Virus B: là ARN virus, có vỏ bọc, có sức đề kháng rất tốt, bị tiêu diệt nhiệt
độ 100oC trong 10 phút.
- Virus C (non A - non B): là ARN virus, có vỏ bọc gặp ở những người được
truyền máu.
- Virus D: là ARN virus, luôn cần đến HBsAg để phát triển.
- Virus C: gần giống virus A ( về cấu tạo )
3. Dịch tễ học
+ Bệnh viêm gan virus một bệnh quan trọng tại Việt Nam các nước vùng
Đông Nam Á. số người mắc bệnh rất lớn, số người mang biến chứng tử vong
cũng rất cao.
+ Bệnh viêm gan A: lây theo đường tiêu hoá, chủ yếu gặp ở các nước đang phát
triển, nơi mà hoàn cảnh kinh tế còn nhiều khó khăn, vệ sinh môi trườngm.
+ Bệnh viêm gan B:
- Nguồn bệnh: người bệnh người lành mang virus, HBsAg được m thấy
trong máu dịch sinh học (nước bọt, nước mắt, sữa mẹ, tinh dịch, nước tiểu) của
người bệnh.
- Đường lây: theo đường máu, tình dục, sữa mẹ.
+ Bệnh viêm gan C: gặp ở những người được truyền máu nhiều lần.
+ Bệnh viêm gan D: gặp những người tiêm chích ma tuý, truyền máu nhiều
lần.
+ Bệnh viêm gan E: bệnh liên quan đến nguồn nước ô nhiễm.
4. Triệu chứng học
4.1. Lâm sàng
4.1.1. Ủ bệnh
- Viêm gan A : 15 45 ngày
- Viêm gan B : 30 180 ngày
- Viêm gan C : 15 150 ngày
- Viêm gan E : 15 60 ngày
- Viêm gan D : chưa xác định được ràng.
4.1.2. Khởi phát: (tiền vàng da) : 3 – 5 ngày
120
- Toàn thân : sốt nóng 38 38o5 C, mệt mỏi, uể oải.
- Hội chứng giống cúm: nhức đầu, đau cơ, đau khớp, ho khan, đau họng.
- Hội chứng tiêu hoá: chán ăn, cảm giác ktiêu sau mỗi lần ăn, nôn mửa, đau
bụng âm ỉ ở vùng hạ sườn phải.
4.1.3. Toàn phát (vàng da) : 2 3 tuần lễ
- Các triệu chứngnăng (trong giai đoạn khởi phát) giảm đi
- Vàng da, vàng mắt: dấu hiệu quan trọng của bệnh viêm gan siêu vi trùng
cấp, chúng xuất hiện ngay trong vòng 1-2 ngày, da niêm mạc vàng xẫm.
- Nước tiểu ít và sẫm màu.
- Ngứa: xuất hiện vào lúc vàng da, vàng mắt đạt đến cao diểm.
- Phân bạc màu: điều này phản ánh khôngmật xuống gan.
- Gan to hoặc bình thường.
- Thời kỳ vàng da, vàng mắt kéo dài 2-8 tuần, sau đó các triệu chứng giảm dần,
bệnh nhân cảm thấy khỏe hơn, ăn uống được, vàng da vàng mắt giảm dần.
4.1.4. Hồi phục
Trong giai đoạn này bệnh nhân cảm thấy khoẻ hơn dấu hiệu lâm sàng gần như
không còn nữa, tuy nhiên xét nghiệm chức năng gan vẫn còn bất thường, cần khoảng
vài tuần nữa mới có tình trạng phục hồi về xét nghiệm.
4.2. Cận lâm sàng
- Chức năng gan: Bilirubin huyết thanh tăng lên 15 20mg%, Transaminaza
(SGOT, SGPT) tăng
- Nước tiểu: có sắc tố mật, muối mặt.
- Tìm thấy kháng thể trong máu.
- Tìm thấy virút trong phân
5. Tiến triển – biến chứng
5.1. Tiến triển: đa số tình trạng bệnh nhân sẽ tốt lên sau một tháng, không để lại di
chứng.
5.2. Biến chứng
- Hôn mê gan
- Suy gan
- Vàng da kéo dài
- Viêm gan mãn tính.
6. Chẩn đoán
- Lâm sàng
- Cận lâm sàng
- Dịch tễ học.
- Tiền sử
7. Điều trị
+ Trong bệnh viêm gan siêu vi trùng, phương pháp điều trị tốt nhất điều tr
nâng đỡ, giảm các tổn hại cho gan, giảm các triệu chứng bất lợi cho người bệnh theo
dõi, phát hiện và điều trị kịp thời các biến chứng có thể sảy ra.
+ Vấn đề nhập viện.
- Hầu hết các bệnh nhân bị bệnh viêm gan siêu vi trùng cấp không cần thiết
phải nhập viện và có thể cho bệnh nhân điều trị tại nhà.
- Nhập viện chỉ đặt ra cho những bệnh nhân những dấu hiệu bệnh nặng: mất
sức do không ăn uống đầy đủ, rối loạn nhiều vcận m sàng, xuất hiện các biến
chứng.
- Khi triệu chứngm sàng đã giảm thì có thể theo dõi ngoại trú.
121
+ Nghỉ ngơi: cho bệnh nhân nghỉ ngơi tại giường, nghỉ ngơi tương đối.
+ Chế độ dinh dưỡng: khẩu phần ăn nhiều đạm, nhiều đường, ít mỡ, đối với
các bệnh nhân chán ăn nên đề nghị họ thay đổi cách thức ăn uống: ăn khẩu phần giàu
năng lượng vào những lúc có thể ăn được, ăn làm nhiều lần trong ngày.
+ nước - điện giải theo đường tĩnh mạch: khi bệnh nhân không ăn được
hoặc nôn mửa nhiều lần
+ Kiêng rượu trong giai đoạn cấp tính của bệnh.
+ Không dùng cho bệnh nhân các loại thuốc an thần.
+ Viên gan siêu vi trùng cấp không có chỉ định dùng Cocticoid.
+ Sử dụng Vitamin K cho bệnh nhân thời gian Prothrombin kéo dài với liều
1- 5 mg tiêm bắp thịt.
8. Phòng bệnh
+ Với bệnh viêm gan siêu vi trùng A: áp dụng các biện pháp phòng bệnh giống
như các bệnh lây lan qua đường tiêu hoá khác.
+ Với bệnh viêm gan siêu vi trùng B:
- Sử dụng vacxin phòng bệnh, nhất là đối với những người tiếp xúc tình dục
thường xuyên đối với bệnh nhân.
- Tránh sử dụng chung bơm, kim tiêm, kiểm tra kỹ khâu cho máu.
- Với nhân viên y tế khi chăm sóc bệnh nhân : tránh tiếp xúc với máu dịch
tiết của bệnh nhân.
LƯỢNG GIÁ
1. Trình bày đặc điểm dịch tễ học và biện pháp phòng bệnh viêm gan siêu vi trùng ?
2. Trình bày triệu chứng m sàng, tiến triển biến chứng của bệnh viêm gan siêu vi
trùng ?
3. Điền vào chỗ trống các câu sau
Câu 1. Giai đoạn khởi phát của bệnh viêm gan siêu vi trùng gồm các triệu chứng
như sau:
A...................
B...................
C. Hội chứng tiêu hoá.
Câu 2. Giai đoạn toàn phát của bệnh viêm gan siêu vi trùng bao gồm các triệu
chứng như sau:
A...................
B...................
C...................
D...................
E. Gan to hoặc bình thường.
Câu 3. Bệnh nhân nghi ngờ mắc bệnh viêm gan siêu vi trùng cần phải làm một số xét
nghiệm sau đây:
A...................
B...................
C. Tìm kháng thể trong máu
D...................
Câu 4. Một số các biến chứng có thể gặp trong bệnh viêm gan siêu vi trùng.
A...................
B...................
C...................
122
D. Viêm gan mãn tính.
Câu 5. Chẩn đoán xác định bệnh viêm gan siêu vi trùng người ta dựa vào các căn cứ
sau:
A...................
B...................
C...................