
BỘ 15 ĐỀ THI HỌC KÌ 1
MÔN VẬT LÍ LỚP 8
NĂM 2020-2021 (CÓ ĐÁP ÁN)

1. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT
Như Xuân
2. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT
thị xã Nghi Sơn
3. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS
Sơn Định
4. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường TH&THCS&THPT
Việt Anh
5. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS
Bắc Phong
6. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS
Đông Hoàng
7. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS
Lang Quán
8. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS
Mỹ Thuận
9. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS
Nguyễn Trãi
10. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS
Nguyễn Tri Phương
11. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS
Nhị Trường
12. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS
Phong Huy Lĩnh
13. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS
Phương Thạnh
14. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS
Tân Long
15. Đề thi học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS
Tây Sơn

PHÒNG GD&ĐT
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021
NHƯ XUÂN Môn: VẬT LÍ - LỚP 8
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Trường:…………………………………………....Lớp:……..…
Họ tên HS:…………………………………..…………..…….…
Giám thị 1:……………………………………
Giám thị 2:……………………………………
Số phách
Điểm bằng số:
Điểm bằng chữ:
Số phách
A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Chọn và khoanh tròn câu trả lời đúng theo yêu cầu của đề bài: (0,5 điểm cho mỗi câu trả lời đúng)
Câu 1. (0,5 điểm) Người lái đò đang ngồi yên trên một chiếc thuyền thả trôi theo dòng nước. Câu mô tả nào
sau đây là đúng ?
A. Người lái đò đứng yên so với dòng nước. B. Người lái đò đứng yên so với bờ sông.
C. Người lái đò chuyển động so với dòng nước. D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền.
Câu 2. (0,5 điểm) Lực nào sau đây không phải là lực ma sát ?
A. Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn.
B. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường lúc phanh gấp
C. Lực giữ cho vật còn đứng yên trên mặt bàn bị nghiêng.
D. Lực xuất hiện khi viên bi lăn trên mặt sàn.
Câu 3. (0,5 điểm) Vì sao hành khánh ngồi trên ô tô đang chuyển động thẳng bỗng thấy mình bị nghiêng sang
bên trái ?
A. Vì ô tô đột ngột giảm vận tốc. B. Vì ô tô đột ngột rẽ sang phải.
C. Vì ô tô đột ngột rẽ sang trái. D. Vì ô tô đột ngột tăng vận tốc.
Câu 4. (0,5 điểm) Thả một vật rắn vào chất lỏng. Vật sẽ nổi lên khi nào ?
A. Khi trọng lượng của vật lớn hơn lực đẩy Ác-si-mét.
B. Khi trọng lượng của vật bằng hoặc lớn hơn lực đẩy Ác-si-mét.
C. Khi trọng lượng của vật nhỏ hơn lực đẩy Ác-si-mét.
D. Khi trọng lượng của vật bằng lực đẩy Ác-si-mét.
Câu 5. (0,5 điểm) Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra ?
A. Đổ nước vào quả bóng bay, quả bóng phồng lên.
B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng bị nổ.
C. Quả bóng bàn bẹp nhúng vào nước nóng lại phồng lên như cũ.
D Hút nước từ cốc vào miệng nhờ một ống nhựa nhỏ.
Câu 6. (0,5 điểm) Trạng thái của vật sẽ thay đổi như thế nào khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng ?
A. Vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
B. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lại.
C. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên.
D. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động.
B. TỰ LUẬN: (7 điểm)

Câu 7. (2,0 điểm) Một người đi bộ trên đoạn đường đầu dài 3km với vận tốc 2m/s; đoạn đường sau dài 1,9km
hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả 2 đoạn đường ?
Câu 8. (2,0 điểm) Một bánh xe xích có trọng lượng 45000N, diện tích tiếp xúc của các bản xích xe lên mặt đất
là 1,25m2. Tính áp suất của xe tác dụng lên mặt đất ?
Câu 9. (2,0 điểm) Một đầu máy xe lửa kéo các toa bằng lực F = 7500N. Tính công của lực kéo khi các toa
chuyển động được quãng đường s = 8km ?
Câu 10. (1,0 điểm) Giải thích vì sao khi khi đục hộp sữa ta phải đục 2 lỗ ?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ 8
PHẦN I: Trắc nghiệm 3 điểm (0,5 điểm cho mỗi câu trả lời đúng)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
A
B
C
D
A
PHẦN II: Tự luận 7 điểm
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 7
(2,0 điểm)
* Thời gian đi hết đoạn đường đầu: t1 = 3000 / 2 = 1500 (s).
*Vận tốc trung bình:
48,1
18001500
19003000
21
21
tt
SS
vtb
(m/s).
1 điểm
1 điểm
Câu 8
(2,0 điểm)
* Áp lực của xe tác dụng lên mặt đất là: F = P = 45000N.
* Áp suất do xe tác dụng lên mặt đường coi như nằm ngang là:
25,1
45000
S
F
p
36000 (N/m2).
1 điểm
1 điểm
Câu 9
(2,0 điểm)
* Công của lực kéo: A = F.s
* Thay số ta được: A = 7500. 8000 = 60 000 000 (J) = 60 000 (kJ)
1 điểm
1 điểm
Câu 10
(1,0 điểm)
* Khi đục 2 lỗ thì áp suất khí quyển sẽ tác dụng áp lực vào một lỗ làm sữa chảy ra
ngoài qua lỗ còn lại một cách dễ dàng hơn.
1 điểm
Lưu ý: Học sinh có câu trả lời khác mà vẫn đúng thì cho điểm tối đa