
MA TRẬN, BẢNG ĐẶC TẢ VÀ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Môn Hóa học lớp 11
I. MA TRẬN
- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì 1
- Thời gian làm bài: 50 phút.
- Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm 100%
- Cấu trúc:
- Mức độ đề: 40% Biết; 30% Hiểu; 30% Vận dụng.
- Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn: 4,5 điểm (gồm 18 câu hỏi, mỗi
câu 0,25 điểm).
- Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai: 4,0 điểm (gồm 4 câu hỏi, mỗi câu 1 điểm).
- Phần III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn: 1,5 điểm (gồm 6 câu hỏi, mỗi câu 0,25
điểm).
Mạch
nội dung
Đơn vị
kiến thức
CẤP ĐỘ TƯ DUY
TổngPhần I Phần II Phần III
Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD
Cân bằng
hóa học
Khái niệm
về cân bằng
hóa học
2 1 1 2 2 1 9
Cân bằng
trong dung
dịch nước
3 1 1 1 1 1 1 9
Nitrogen
và sulfur
Đơn chất
nitrogen 2 1 1 1 1 6
Ammonia
và một số
hợp chất
ammonium
3 1 2 2 1 9
Một số hợp
chất với
oxygen của
nitrogen
3 1 2 1 7
Tổng 13 1 4 3 7 6 4 2 40
Ghi chú: các con số trong bảng thể hiện số lượng lệnh hỏi. Mỗi câu hỏi ở phần I và phần III là
một câu hỏi, mỗi ý hỏi ở phần II là một lệnh hỏi.
1

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
Năng lực thành phần
CẤP ĐỘ TƯ DUY
Tổng
Phần I Phần II Phần III
Biết Hiểu VD Biết Hiể
uVD Biết Hiể
uVD
Nhận thức hóa học 11 3 2 1 1 1 19
Tìm hiểu thế giới tự
nhiên dưới góc độ hóa
học
1 3 4
Vận dụng kiến thức,
kĩ năng đã học 1 1 4 2 5 3 1 17
Tổng 13 1 4 3 7 6 4 2 40
2

II. BẢNG ĐẶC TẢ
STT Mạch kiến
thức
Đơn vị
kiến thức
Mức độ kiến thức, kĩ năng cần
kiểm tra, đánh giá
Số lượng lệnh hỏi
Phần
I
Phần
II
Phần
III
1 Cân bằng
hóa học
Khái niệm
về cân
bằng hóa
học
Biết:
- Trình bày được khái niệm phản
ứng thuận nghịch và trạng thái cân
bằng của một phản ứng thuận
nghịch.
2
Hiểu:
- Viết được biểu thức hằng số cân
bằng (KC) của một phản ứng thuận
nghịch.
- Thực hiện được thí nghiệm
nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt
độ tới chuyển dịch cân bằng:
(1) Phản ứng: 2NO2
⇌
N2O4
(2) Phản ứng thuỷ phân sodium
acetate.
121
Vận dụng:
- Vận dụng được nguyên lí chuyển
dịch cân bằng Le Chatelier để giải
thích ảnh hưởng của nhiệt độ,
nồng độ, áp suất đến cân bằng hoá
học.
1 2
Cân bằng
trong dung
dịch nước
Biết:
- Nêu được khái niệm sự điện li,
chất điện li, chất không điện li.
- Trình bày được thuyết Brønsted
– Lowry về acid – base.
- Nêu được khái niệm và ý nghĩa
của pH trong thực tiễn (liên hệ giá
trị pH ở các bộ phận trong cơ thể
với sức khoẻ con người, pH của
đất, nước tới sự phát triển của
động thực vật,...).
- Nêu được nguyên tắc xác định
nồng độ acid, base mạnh bằng
phương pháp chuẩn độ.
- Trình bày được ý nghĩa thực tiễn
cân bằng trong dung dịch nước
của ion Al3+, Fe3+ và CO32-.
3 1
3

Hiểu:
- Phân loại được chất điện li
mạnh, chất điện li yếu, chất không
điện li.
- Viết được biểu thức tính pH (pH
= –lg[H+] hoặc [H+] = 10–pH) và
biết cách sử dụng các chất chỉ thị
để xác định pH (môi trường acid,
base, trung tính) bằng các chất chỉ
thị phổ biến như giấy chỉ thị màu,
quỳ tím, phenolphthalein,...
- Thực hiện được thí nghiệm
chuẩn độ acid – base: Chuẩn độ
dung dịch base mạnh (sodium
hydroxide) bằng acid mạnh
(hydrochloric acid).
1 1
Vận dụng:
- Xác định được pH của dung
dịch.
- Xác định được nồng độ dung
dịch bằng phương pháp chuẩn độ.
111
2 Nitrogen
và sulfur
Đơn chất
nitrogen
Biết:
- Phát biểu được trạng thái tự
nhiên của nguyên tố nitrogen.
- Trình bày được sự hoạt động của
đơn chất nitrogen ở nhiệt độ cao
đối với hydrogen, oxygen.
2 1
Hiểu:
- Giải thích được tính trơ của đơn
chất nitrogen ở nhiệt độ thường
thông qua liên kết và giá trị năng
lượng liên kết.
1
Vận dụng:
- Giải thích được các ứng dụng
của đơn chất nitrogen khí và lỏng
trong sản xuất, trong hoạt động
nghiên cứu.
1 1
Ammonia
và một số
hợp chất
ammonium
Biết:
- Mô tả được công thức Lewis và
hình học của phân tử ammonia.
- Trình bày được tính chất cơ bản
3
4

của muối ammonium (dễ tan và
phân li, chuyển hoá thành
ammonia trong kiềm, dễ bị nhiệt
phân) và nhận biết được ion
ammonium trong dung dịch.
- Trình bày được ứng dụng của
ammonia (chất làm lạnh; sản xuất
phân bón như: đạm, ammophos;
sản xuất nitric acid; làm dung
môi...); của ammonium nitrate và
một số muối ammonium tan như:
phân đạm, phân ammophos...
Hiểu:
- Dựa vào đặc điểm cấu tạo của
phân tử ammonia, giải thích được
tính chất vật lí (tính tan), tính chất
hoá học (tính base, tính khử). Viết
được phương trình hoá học minh
hoạ.
- Thực hiện được (hoặc quan sát
video) thí nghiệm nhận biết được
ion ammonium trong phân đạm
chứa ion ammonium.
2
Vận dụng:
- Vận dụng được kiến thức về cân
bằng hoá học, tốc độ phản ứng,
enthalpy cho phản ứng tổng hợp
ammonia từ nitrogen và hydrogen
trong quá trình Haber.
121
Một số
hợp chất
với oxygen
của
nitrogen
Biết:
- Phân tích được nguồn gốc của
các oxide của nitrogen trong
không khí và nguyên nhân gây
hiện tượng mưa acid.
- Nêu được cấu tạo của HNO3,
tính acid, tính oxi hoá mạnh trong
một số ứng dụng thực tiễn quan
trọng của nitric acid.
- Giải thích được nguyên nhân, hệ
quả của hiện tượng phú dưỡng
hoá (eutrophication).
3 1
Hiểu: 2 1
5