Đề thi học kì 1 Văn 7 KNTT – ĐỀ 1
PHẦN 1: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (6.0 điểm)
Đọc ngữ liệu sau
ĐƯA CON ĐI HỌC
(Tế Hanh)
Sáng nay mùa thu sang
Cha đưa con đi học
Sương đọng cỏ bên đường
Nắng lên ngời hạt ngọc
#
Lúa đang thì ngậm sữa
Xanh mướt cao ngập đầu
Con nhìn quanh bỡ ngỡ
Sao chẳng thấy trường đâu
#
Hương lúa tỏa bao la
Như hương thơm đất nước
Con ơi đi với cha
Trường của con phía trước
Thu 1964
(Nguồn: Khúc ca mới, NXB Văn học, 1966)
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1:9Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
A. Tự do
B. Năm chữ
C. Lục bát
D. Bốn chữ
Câu 2:9Từ đường trong bài thơ trên từ "đường" trong cụm từ "Ngọt như
đường" thuộc loại từ nào?
A. Từ đồng âm
B. Từ trái nghĩa
C. Từ đồng nghĩa
D. Từ đa nghĩa
Câu 3:9Bài thơ có cách gieo vần như thế nào?
A. Gieo vần lưng
B. Gieo vần linh hoạt
C. Gieo vần chân
D. 5Vần lưng kết hợp vần chân
Câu 4:9Cụm từ "nhìn quanh bỡ ngỡ" là cụm từ gì?
A. Cụm danh từ
B. Cụm tính từ
C. Cụm động từ
D. Cụm chủ vị
Câu 5:9Em hiểu như thế nào là "bỡ ngỡ" trong câu thơ: “Con nhìn quanh bỡ ngỡ”?
A.5Có cảm giác ngỡ ngàng, lúng túng vì còn mới lạ chưa quen
B. 5Có cảm giác sợ sệt trước những điều mới lạ
C. Có cảm giác lạ lẫm, bối rối trước mọi việc
D. Cảm thấy lo lắng không5yên tâm về một vấn đề gì đó
Câu 6:9Tác dụng chủ yếu của5biện pháp tu từ nhân hoá được sử dụng trong5câu thơ
"Lúa đang thì ngậm sữa" là gì?
A. Làm cho sự vật trở nên gần gũi với con người
B. Làm cho câu thơ sinh động, gợi hình, gợi cảm
C. Làm cho câu thơ giàu nhịp điệu, có hồn
D. Nhấn mạnh, làm nổi bật đối tượng được nói đến trong câu thơ5
Câu 7:9Theo em, hình ảnh hạt ngọc được nhắc đến trong bài thơ là hình ảnh nào?
A. Nắng mùa thu
B. Gió mùa thu
C. Hương lúa mùa thu
D. Sương trên cỏ bên đường
Câu 8:9Chủ5đề của bài thơ là gì5?
A. Ca ngợi tình cảm của cha dành cho con
B. Ca ngợi5tình yêu quê hương, đất nước
C. Thể hiện niềm vui được đưa con đến trường của người cha
D. Thể hiện lòng biết ơn của người con với người cha5
Câu 9:9Theo em người cha muốn nói điều gì với con qua hai câu thơ sau?5
Con ơi đi với cha
Trường của con phía trước.
Câu 10:9Qua bài thơ em cảm nhận được những tình cảm nào?
PHẦN 2: VIẾT (6.0 điểm) Phát biểu cảm nghĩ về người mà em yêu quý
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
Môn: Ngữ văn 7
Phần Câu Nội dung Điểm
PHẦN
I:
ĐỌC
HIỂU
VĂN
BẢN
1 B Năm chữ 0,5
2 A Từ đồng âm 0,5
3 C Gieo vần chân 0,5
4 C Cụm động từ 0,5
5 A cảm giác ngỡ ngàng, lúng túng còn mới lạ chưa
quen
0,5
6 A Làm cho sự vật trở nên gần gũi với con người 0,5
7 D Sương trên cỏ bên đường 0,5
8 A Ca ngợi tình cảm của cha dành cho con 0,5
9Yêu cầu: Diễn đạt thành một câu trả lời ngắn. hình thức
một đoạn văn hoàn chỉnh. Dưới đây là một số gợi ý.
- Qua hai dòng thơ, người cha muốn nói:
+Bước chân của con luôn cha đồng hành, cha sẽ đi cùng
con trên mọi chặng đường, đưa con đến những nơi tốt đẹp.
+ Cha luôn yêu thương, tin tưởng và hi vọng ở con.
1,0
10 Yêu cầu: Diễn đạt thành một câu trả lời ngắn. hình thức
một đoạn văn hoàn chỉnh. Trong đó, nêu được những tình cảm
mà bản thân cảm nhận được từ bài thơ. Dưới đây là một số gợi
ý:
+ Tình cảm đối với thế giới thiên nhiên xung quanh
+ Tình cảm đối với trường lớp, bạn bè, thầy cô
+ Tình cảm đối với bố, mẹ, gia đình
…..
1,0
PHẦN
II:
VIẾT
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm: đầy đủ 3 phần Mở bài;
Thân bài; Kết bài
0,25
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: phát biểu cảm nghĩ về người
em yêu quý
0,25
c. Nội dung biểu cảm: HS thể triển khai bài văn theo nhiều cách.
Dưới đây là một số gợi ý định hướng cho việc chấm bài:
* Giới thiệu đối tượng biểu cảm: một người yêu quý
* Biểu lộ được cảm xúc, suy nghĩ về đối tượng:
+ Những cảm xúc về ngoại hình. Tập trung vào một số đặc
điểm nổi bật của đối tượng.
+ Những cảm xúc về tính cách.
+ Những cảm xúc về một kỉ niệm đáng nhớ nhất
+ Cảm nhận về vai trò của người thân.
*Khẳng định tình cảm của bản thân với đối tượng
* Lưu ý: Trong quá trình biểu cảm kết hợp miêu tả, tự sự các
3.0
0.5
2.0
0.5
biện pháp tu từ giúp bộc lộ suy nghĩ của người viết trong bài một
cách hợp lí.
d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có tình cảm sâu sắc, chân thành. 0,25
e. Chính tả, dùng từ đặt câu: Đảm bảo đúng chính tả, ngữ pháp, ngữ
nghĩa tiếng Việt.
0,25
* Lưu ý khi chấm bài:
1. Do đặc trưng của môn Ngữ văn, bài làm của thí sinh cần được đánh giá tổng
quát, tránh đếm ý cho điểm.
2. Chỉ cho điểm tối đa theo thang điểm với những bài viết đáp ứng đầy đủ những
yêu cầu đã nêu ở mỗi câu, đồng thời phải chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, có cảm xúc.
3. Khuyến khích những bài viết có sáng tạo. Bài viết có thể không ging đáp án, có
nhng ý ngi đáp án, nhưng phải có n cứ c đáng lí lthuyết phc.
4. Không cho điểm cao đối với những bài chỉ nêu chung chung, sáo rỗng.