
UBND HUYỆN THĂNG BÌNH KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ
I
TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG NĂM HỌC: 2024 - 2025
Môn: Ngữ Văn - Lớp 7
-------------------------------------
A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
TT Kĩ
năng
Nội dung/ Đơn
vị kỹ năng
Mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
(Số câu)
Thông hiểu
(Số câu)
Vận dụng
(Số câu)
TN TL TN TL TN TL
1 Đọc Truyện ngắn 4 0 2 1 0 1 8
Tỉ lệ % điểm 20 0 10 10 0 10 50
2 Viết Viết bài văn
biểu cảm về
con người
hoặc sự việc
0 1* 0 1* 0 1* 1
Tỉ lệ % điểm 20 10 20 50
Tỉ lệ % điểm các mức độ 70 30 100
* Lưu ý: Kĩ năng viết có 01 câu bao gồm 03 cấp độ.
B. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
TT Kĩ
năng
Nội dung/
đơn vị
kiến thức
Mức độ đánh giá
Số câu hỏi
theo mức độ nhận thức Tổng
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Đọc
hiểu
Truyện
ngắn
Nhận biết:
- Nhận biết thể loại, ngôi kể/lời
người kể chuyện, số từ.
- Nhận biết biện pháp tu từ được sử
dụng trong văn bản.
- Nhận biết chi tiết, hình ảnh được sử
dụng trong văn bản.
Thông hiểu:
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của
văn bản.
- Giải thích được ý nghĩa của từ ngữ
4TN 2TN +
1TL
1 TL 8

trong văn bản.
- Hiểu và lí giải một số chi tiết trong
văn bản.
- Hiểu tác dụng của biện pháp tu từ
được sử dụng trong văn bản.
Vận dụng:
- Bày tỏ quan điểm về vấn đề đặt ra
trong văn bản.
- Rút ra thông điệp/bài học cho bản
thân.
Viết Viết bài
văn biểu
cảm về con
người hoặc
sự việc
Nhận biết:
- Nhận biết được yêu cầu của đề về
kiểu bài văn biểu cảm về con người
hoặc sự việc.
- Xác định được cách thức trình bày
bài văn đầy đủ 3 phần: mở bài, thân
bài, kết bài.
Thông hiểu:
- Giới thiệu được con người hoặc sự
việc và bày tỏ ấn tượng ban đầu của
em về con người hoặc sự việc đó.
- Trình bày tình cảm, suy nghĩ về
những đặc điểm nổi bật của người
hoặc sự việc đó.
- Nêu ấn tượng của em về người
hoặc sự việc đó.
- Trình bày được các nội dung theo
trình tự hợp lí, đoạn văn trôi chảy,
logic, mạch lạc.
Vận dụng:
- Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết
câu.
- Viết được bài văn biểu cảm về một
người mà em yêu quý.
- Có bố cục rõ ràng, mạch lạc.
- Ngôn ngữ trong sáng, sinh động,
giàu cảm xúc
1* 1* 1* 1
Tổng số điểm 4,0 3,0 3,0 10,0
Tỉ lệ % chung 70 30 100
C. ĐỀ KIỂM TRA

I. ĐỌC HIỂU (5,0 điểm)
Đọc văn bản sau và trả lời các yêu cầu bên dưới:
QUÀ CỦA BÀ
Bà tôi bận lắm, cặm cụi công việc suốt ngày. Nhưng chả lần nào đi chợ
mà bà không tạt vào thăm hai anh em tôi, cho chúng tôi khi thì tấm bánh đa,
quả thị, khi thì củ sắn luộc hoặc mớ táo. Ăn quà của bà rất thích, nhưng ngồi
vào lòng bà nghe bà kể chuyện còn thích hơn nhiều. Anh em tôi đứa nào cũng
"mê" bà lắm.
Gần đây, bà tôi không được khỏe như xưa nữa. Đã hai năm nay, bà bị
đau chân. Bà không đi chợ được, cũng không đến chơi với các cháu được.
Thế nhưng lần nào chúng tôi đến thăm bà, bà cũng vẫn có quà cho chúng tôi:
khi thì mấy củ dong riềng, khi thì cây mía, quả na hoặc mấy khúc sắn dây,
toàn những thứ tự tay bà trồng ra. Chiều qua, đi học về, tôi chạy đến thăm
bà. Bà ngồi dậy, cười cười, rồi tay bà run run, bà mở cái tay nải của bà, đưa
cho tôi một gói quà đặc biệt: ô mai sấu!
Bà ơi bà! Ô mai sấu bà cho,Pcháu sẽ chia cho bố cháu, mẹ cháu và anh
cháu... Cháu biết rồi, bà ơi... Cứ sáng sớm, sau mỗi đêm mưa gió, bà lại lần
ra sân, bà nhặt những quả sấu rụng ở quanh gốc cây sấu bà trồng từ thời con
gái. Rồi bà rửa,Pbà ngâm muối, bà phơi. Bà gói thành từng gói nhỏ, bà đợi
các cháu đến bà cho...P
(Theo Vũ Tú Nam, Những truyện hay viết cho thiếu nhi, NXB Kim Đồng,
2020)
Chọn và khoanh tròn câu trả lời đúng :
Câu 1 (0,5 điểm). Văn bản “Quà của bà” thuộc thể loại gì?
A. Tiểu thuyết C. Truyện dài
B. Truyện ngắn D. Truyện vừa
Câu 2. (0,5 điểm) Câu chuyện trong văn bản trên được kể bằng lời của ai?
A. Lời của “bà” B. Lời của “tôi”
C. Lời của “hai anh em tôi” C. Lời của “tác giả”
Câu 3 (0,5 điểm). Gói quà đặc biệt bà đưa cho cháu là gì?
A. Bánh đa B. Củ dong riềng
C. Ô mai sấu D. Quả thị
Câu 4 (0,5 điểm). Trong câu sau: “Đã hai năm nay, bà bị đau chân” có mấy
số từ?
A. Một B. Hai
C. Ba D. Không có số từ
Câu 5 (0,5 điểm). Vì sao nhân vật “tôi” muốn chia quà của bà cho bố, mẹ và
anh?
A. Vì nhân vật “tôi” được bà cho nhiều món quà khác nhau.
B. Vì nhân vật “tôi” luôn yêu thương và kính trọng bà.
C. Vì nhân vật “tôi” muốn chia sẻ tình yêu thương của bà cho cả gia
đình.
D. Vì nhân vật “tôi” yêu mến và quý trọng món quà ô mai sấu.

Câu 6 (0,5 điểm). Trong câu văn “Bà tôi bận lắm, cặm cụi công việc suốt
ngày.” Từ “cặm cụi” có ý nghĩa là:
A. Làm việc không ngừng nghỉ.
B. Chăm chú, mải miết làm việc.
C. Làm việc một cách tháo vác, siêng năng.
D. Làm việc cẩn thận, chậm rãi.
Trả lời các câu hỏi sau:
Câu 7. (1.0 điểm): Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng
trong câu văn sau: “Bà ngồi dậy, cười cười, rồi tay bà run run, bà mở cái tay
nải của bà, đưa cho tôi một gói quà đặc biệt: ô mai sấu!”
Câu 8. (1,0 điểm): Văn bản “Quà của bà”, gợi cho em suy nghĩ gì về bổn
phận của mình đối với ông bà?
II. Viết (5.0 điểm)
Viết bài văn trình bày cảm xúc về một người bạn mà em yêu quý.
………………………..Hết……………………….

D. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Phần Câu Nội dung Điểm
I ĐỌC HIỂU 5.0
1B 0.5
2B 0.5
3C 0.5
4A 0.5
5C 0.5
6B 0.5
7 - BPTT: Liệt kê
- Tác dụng:
+ Thể hiện tình cảm của bà dành cho cháu thật ấm áp, mộc mạc,
bình dị và chân thành.
+ Từng cử chỉ, hành động của bà cho thấy sự quan tâm và tình
thương lớn lao dành cho cháu.
+ Bà tuy già yếu, bận rộn với công việc, bà vẫn dành thời gian
quan tâm, dành dụm cho cháu những món quà mà cháu thích
nhất
Hướng dẫn chấm:
+ Mức 1 (1,0 điểm): Xác định đúng biện pháp tu từ và nêu được
tác dụng.
+ Mức 2 (0,75 điểm): Xác định đúng BPTT nhưng nêu tác dụng
còn mơ hồ, chưa rõ ràng.
+ Mức 3 (0,5 điểm): Xác định đúng BPTT nhưng không nêu
được tác dụng và ngược lại.
+ Mức 4 (0 điểm): HS trả lời sai hoặc không trả lời.
1.0
8 Nêu những việc làm cụ thể của bản thân thể hiện được bổn
phận đối với ông bà. Gợi ý:
- Cần phải kính yêu, biết ơn, trân trọng tình cảm ông bà.
- Cần phải yêu thương, lễ phép, kính trọng, vâng lời ông bà.
- Cần phải hiếu thảo, quan tâm, hỏi thăm đến sức khoẻ của ông
bà thường xuyên.
- Cần phải phụng dưỡng, chăm sóc ông bà, đặc biệt lúc ông bà
đau ốm, già yếu...
Hướng dẫn chấm:
+ Mức 1 (1,0 điểm): HS trả lời được 03 ý tới 04 ý, trình bày rõ
ràng, mạch lạc.
+ Mức 2 (0,75 điểm): HS trả lời được 02 ý tới 03 ý, trình bày rõ
ràng, mạch lạc.
+ Mức 3 (0,5 điểm): HS trả lời được 01 tới 02 ý, trình bày chưa
rõ ràng, mạch lạc.
+ Mức 4 (0,25 điểm): HS trả lời được 01 ý, trình bày không rõ
ràng, mạch lạc.
1,0