BỘ ĐỀ THI HỌC KÌ II
MÔN LỊCH SỬ LỚP 12
NĂM 2017-2018 ( ĐÁP ÁN)
1. Đề thi học 2 môn Lịch s 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường
THPT Đoàn Thượng
2. Đề thi học 2 môn Lịch sử 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường
THPT Thái Tổ
3. Đề thi học 2 môn Lịch sử 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường
THPT Nguyễn Thị Minh Khai
4. Đề thi học 2 môn Lịch sử 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường
THPT Nguyễn Trãi
5. Đề thi học 2 môn Lịch sử 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường
THPT Nguyễn Văn Trỗi
6. Đề thi học 2 môn Lịch sử 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường
THPT Phan Ngọc Hiển
7. Đề thi học 2 môn Lịch sử 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường
THPT Phú Lương
8. Đề thi học 2 môn Lịch sử 12 năm 2017-2018 có đáp án - Trường
THPT Yên Lạc 2
Trang 1/6 - Mã đề: 158
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG
ĐỀ THI HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2017-2018
Môn: Lịch sử
Thời gian làm bài: 45 phút
(40 câu trắc nghiệm)
Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD: . . . . . . . . .Lớp: . . .
đ
: 158
Câu 1. Mục tiêu của Ba chương trình kinh tế lớn là:
A. Dầu thô, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
B. Lương thực - thực phẩm, dầu thô và hàng nhập khẩu.
C. Lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
D. Lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng nhập khẩu.
Câu 2. Đâu chiến thắng mở màn của quân dân miền Nam m thất bại chiến lược "Chiến tranh đặc
biệt" của Mĩ?
A. chiến thắng Bình Giã B. chiến thắng Ấp Bắc
C. chiến thắng Vạn Tường D. chiến thắng Núi Thành
Câu 3. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ được tiến hành ở miền Nam Việt Nam nước ta bằng lực
lượng
A. quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.
B. quân đội Sài Gòn và liên quân Mĩ - Anh - Pháp.
C. quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
D. quân Mĩ và quân các nước đồng minh của Mĩ.
Câu 4. Ý nghĩa lớn nhất trong kế hoạch 5 m lần thnhất (1961 - 1965) nhân dân miền Bắc đạt
được là gì?
A. Miền Bắc được củng cố lớn mạnh, khả năng tbảo vệ thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậy
phương.
B. Nền kinh tế miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam.
C. Miền Bắc đủ sức để tự bảo vệ sự nghiệp xây dựng CNXH.
D. Bộ mặt miền Bắc thay đổi khác trước rất nhiều.
Câu 5. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân ta đã buộc Mĩ phải
A. huy động quân đội các nước đồng minh của Mĩ tham chiến.
B. rút khỏi chiến tranh Việt Nam, rút hết quân về nước.
C. dùng thủ đoạn ngoại giao như thoả hiệp với Trung Quốc hoà hoãn với Liên Xô để gây sức ép
đối với ta.
D. tuyên bố "Mĩ hoá" trở lại chiến tranh xâm lược.
Câu 6. Sự nghiệp cách mạng giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam (1945-1975) đã đóng góp cho
cách mạng thế giới những công lao to lớn gì?
A. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân cũ và mới trên toàn thế giới
B. Góp phần quan trọngm tan giã hệ thống thuộc địa kiểu cũ và bước đầu đánh dấu sự thất bại của
chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
Trang 2/6 - Mã đề: 158
C. Cỗ vũ mạnh mẽ ý chí chiến đấu chống Mỹ của nhân dân toàn thế giới
D. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu phản cách mạng của đế quốc Mỹ.
Câu 7. Chúng ta phải tiến hành Hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất đất nước vì:
A. Theo ý nguyện của nhân dân đáng lẽ cuộc hiệp thương tổng tuyển cử phải diễn ra từ tháng
7/1965
B. Theo yêu cầu của cộng đồng quốc tế
C. Theo điều khoản qui định của hiệp định Pari
D. Tổ quốc Việt Nam đã thống nhất về lãnh thổ nhưng ở mỗi miền tồn tại một hình thức tổ chức nhà
nước khác nhau.
Câu 8. Nội dung nào của hiệp định Pa-ri tạo điều kiện thuận lợi cho cách mạng miền Nam tiến tới thắng
lợi hoàn toàn?
A. Hoa cam kết rút hết quân đội Mỹ và quân đồng minh khỏi miền Nam Việt Nam trong vòng 60
ngày đêm.
B. Hoa các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của
Việt Nam.
C. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả cho nhau tù binh và dân thường bị bắt.
D. Các bên công nhận miền Nam 2 chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng kiểm soát 3 lực lượng
chính trị.
Câu 9. Chiến thắng quân sự nào trực tiếp tác động đến việc Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế
hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong 2 năm 1975-1976?
A. Chiến thắng trong chiến dịch Đường 14- Phước Long (cuối 1974-đầu 1975)
B. Chiến thắng trong chiến dịch Huế - Đà Nẵng (3/1975)
C. Chiến thắng trong chiến dịch Tây Nguyên (3/1975)
D. Chiến thắng trong chiến dịch giải phóng Quảng Trị (3/1975)
Câu 10. Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu
nước?
A. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa
B. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
C. Sự giúp đỡ của các nước hội chủ nghĩa, tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông
Dương.
D. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
Câu 11. Chiến thắng đầu tiên của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh
cục bộ" của Mĩ là:
A. Ấp Bắc (Mĩ Tho), Ba Gia (Quảng Ngãi) và Đồng Xoài (Bình Phước).
B. Núi Thành (Quảng Nam), Vạn Tường (Quảng Ngãi).
C. An Lão (Bình Định) và Bình Giã (Bà Rịa).
D. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
Câu 12. Đồng Khởi đã tạo ra bước phát triển nhảy vọt cho cách mạng miền Nam như thế nào?
A. Sau Đồng khởi, lực lượng cách mạng miền Nam phát triển nhanh và mạnh
B. Cách mạng chuyển sang dùng bạo lực để chống lại Đế quốc Mỹ và tay sai
C. Cách mạng đã chuyển từ thế gữi gìn lực lượng sang thế tiến công và tiến công liên tục
D. Đánh bại hoàn toàn cuộc chiến tranh xâm lược thưc dân kiểu mới của Đế Quốc Mỹ ở miền Nam
Trang 3/6 - Mã đề: 158
Câu 13. Những chiến thắng nào trên mặt trận quân scủa quân dân ta buộc Mỹ phải chấp nhận đến
bàn đàm phán với ta ở hội nghị Pa-ri?
A. Chiến thắng trong cuộc Tổng tiến công nổi dậy Mậu Thân 1968 trận Điện Biên Phủ trên
không.
B. Chiến thắng Ấp Bắc và Vạn Tường.
C. Chiến thắng trong cuộc Tổng tiến công nổi dậy Mậu Thân 1968 cuộc tiến công chiến lược
năm 1972
D. Chiến thắng trong cuộc Tổng tiến công nổi dậy mùa xuân 1968 thắng lợi của quân dân
miền Bắc đánh bại âm mưu của Mỹ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần I
Câu 14. Nhân tố hàng đầu, chi phối mọi nhân tố đưa đến những thắng lợi to lớn của cách mạng Việt
Nam trong thế kỉ XX là gì?
A. Quân đội ta được xây dựng hiện đại và có tinh thần dũng cảm trong chiến đấu
B. Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, cần cù, sáng tạo trong lao động sản xuất
C. Khối đoàn kết vững chắc toàn dân tộc được hình thành và phát triển.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo có đường lối đúng đắn và sáng tạo, độc lập và tự chủ
Câu 15. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Trọng tâm đổi mới mà Đảng đề ra là quốc phòng.
B. Sau năm 1975, đất nước m vào tình trạng khủng hoảng, trước hết khủng hoảng kinh tế-
hội.
C. Dưới thời tổng thống Bush (con) Mĩ đã chính thức xóa bỏ cấm vận kinh tế đối với Việt Nam
D. Việt Nam chính thức gia nhập ASEAN ngày 8-8-1967.
Câu 16. Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi, cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta trên
toàn miền Nam đã chuyển sang giai đoạn
A. phòng ngự. B. phản công.
C. tổng tiến công chiến lược D. tiến công chiến lược.
Câu 17. Sau Hiệp định Giơnenăm 1954 về Đông Dương, nhân dân miền Bắc thực hiện nhiệm vụ
cách mạng nào?
A. Tiến hành cách mạng XHCN.
B. Đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược và tay sai.
C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ.
Câu 18. Để thực hiện thủ đoạn quân s như "bình định - lấn chiếm", "tràn ngập lãnh thổ" đế quốc Mĩ
đã làm gì?
A. Giữ lại hơn 2 vạn cố vấn, lập Bộ chỉ huy quân sự ở miền Nam.
B. Tăng cường vũ khí, trang bị kĩ thuật và phương tiện chiến tranh của Mĩ.
C. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.
D. Tăng nhanh quân đội một số nước đồng minh của Mĩ.
Câu 19. Những thành tựu của 15 năm đổi mới (1986-2000) trên đất nước ta đã khẳng định điều gì?
A. Việt Nam trở thành 1 trong những con rồng kinh tế của châu Á.
B. Việt Nam đã thực sự trở thành một nước ng nghiệp hiện đại.
C. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng đắn, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp.
D. Việt Nam đã bắt kịp xu thế phát triển của thế giới.