1. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Sinh học có đáp án - Cụm chuyên

môn số 03, Bạc Liêu

2. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT

Hàm Long, Bắc Ninh (Lần 1)

3. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT

Hàn Thuyên, Bắc Ninh (Lần 1)

4. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT

Lương Tài số 2, Bắc Ninh

5. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT

Lương Tài, Bắc Ninh

6. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT

Lý Thái Tổ, Bình Dương (Lần 1)

7. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT

Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đắk Lắk (Lần 1)

8. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT

Nguyễn Tất Thành, Đắk Lắk (Lần 1)

9. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT

Nguyễn Trãi, Bắc Ninh

10. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT

Ninh Giang, Hải Dương (Lần 1)

11. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT

Phố Mới, Bắc Ninh

12. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT

Quế Võ số 3, Bắc Ninh

13. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT

Yên Phong số 1, Bắc Ninh

14. Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2023 môn Sinh học có đáp án - Liên trường

THPT Quảng Nam

15. Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2023 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT

Quế Võ 1, Bắc Ninh

16. Đề KSCL ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Sinh học có đáp án - Sở

GD&ĐT Nam Định (Đợt 1)

17. Đề KSCL ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Sinh học có đáp án - Sở

GD&ĐT Thái Bình (Đợt 1)

SỞ GD, KHCN BẠC LIÊU CỤM CHUYÊN MÔN 03 (Đề thi gồm có 04 trang) KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM HỌC 2022 – 2023 Bài thi: KHTN, Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Mã đề: 201 Họ, tên thí sinh: ...................................................................... Số báo danh: ..................................................

với tỉ lệ 12%. Tần số hoán vị

B. 36%. D. 48%. C. 24%.

B. 1/32. C. 1/4. D. 1/8.

Câu 81: Một cơ thể có 2 cặp gen dị hợp giảm phân đã sinh ra giao tử gen là bao nhiêu? A. 12%. Câu 82: Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta sử dụng công nghệ tế bào để tạo ra các cây con từ hai cây này. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về các cây con được tạo ra là đúng? A. Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen AaBB hoặc DDEe. B. Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen AaBB hoặc DDEe. C. Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. D. Cây con được tạo ra do lai tế bào sinh dưỡng của hai cây với nhau có kiểu gen AABBDDEE hoặc aaBBDDee. Câu 83: Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBBdd cho đời con có kiểu gen aaBbDd với tỉ lệ A. 1/16. Câu 84: Alen B bị các đột biến điểm tại cùng 1 triplet tạo thành các alen B1, B2 và B3. Các chuỗi pôlipeptit do các alen này quy định lần lượt là: B, B1, B2 và B3 chỉ khác nhau 1 axit amin đó là Gly ở chuỗi B bị thay bằng Ala ở chuỗi B1, Arg ở chuỗi B2 và Trp ở chuỗi B3. Cho biết các triplet được đọc trên mạch khuôn của gen theo chiều 3’ → 5’ và các côđon mã hóa các axit amin tương ứng ở bảng sau:

B. Đột biến. D. Giao phối ngẫu nhiên.

Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về sự xuất hiện của các alen đột biến trên? A. Đột biến dẫn đến nuclêôtit thứ hai của triplet mã hóa Gly ở alen B bị thay bằng G hoặc A tạo ra triplet mã hóa Arg ở alen B2. B. Các alen B1, B2, B3 đều là kết quả của đột biến dẫn đến thay thế nuclêôtit thứ hai của triplet mã hóa Gly. C. Đột biến dẫn đến nuclêôtit thứ hai của triplet mã hóa Gly ở alen B bị thay bằng G tạo ra triplet mã hóa Ala ở alen B1. D. Đột biến dẫn đến nuclêôtit thứ nhất của triplet mã hóa Gly ở alen B bị thay bằng T tạo ra triplet mã hóa Trp ở alen B3. Câu 85: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa? A. Di – nhập gen. C. Chọn lọc tự nhiên. Câu 86: Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây sai? A. Cách li địa lí sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. B. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra ở các loài động vật di cư. C. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể. D. Cách li địa lí có thể hình thành nên loài mới một cách chậm chạp. Câu 87: Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền là 0,6Dd 0,4dd. Theo lí thuyết, tần số alen d của quần thể này là A. 0,6. C. 0,7. D. 0,4. B. 0,3.

Trang 1/4- Mã Đề 201

C. 3 D. 4 B. 1

B. tăng thể đồng hợp. D. giảm thể dị hợp. C. ưu thế lai.

Bb. bb. bb. D. BB C. Bb B. Bb Bb.

D. Axit amin. C. Uraxin. B. Timin.

Câu 88: Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau? (I) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. (I) Nuôi cấy hạt phấn. (III) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài. (IV) Tạo giống nhờ công nghệ gen. A. 2 Câu 89: Giao phối gần không dẫn đến hiện tượng A. thoái hoá giống. Câu 90: Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1? A. BB Câu 91: Cấu trúc nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên axit nuclêic? A. Xitôzin. Câu 92: Phả hệ ở hình bên ghi lại sự di truyền của một bệnh ở người. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

B. 3 C. 2 D. 1

C. Quả Vàng. B. Thân thấp. D. Hạt xanh.

C. 5'AAG3'. D. 5'UAA3'. B. 5'AUA3'.

(I) Bệnh do gen trội quy định và không liên kết với giới tính. (II) Có thể xác định chính xác kiểu gen của 14 người trong phả hệ. (III) Nếu người 11 lấy vợ không bị bệnh, xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh là 25%. (IV) Nếu người số 15 lấy chồng không bị bệnh thì xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh là 1/3. A. 4 Câu 93: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử? A. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo. B. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng. C. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin. D. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. Câu 94: Ở đậu Hà Lan, alen quy định kiểu hình hạt vàng và alen quy định kiểu hình nào sao đây được gọi là 1 cặp alen? A. Hoa trắng. Câu 95: Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây mã hóa axit amin mở đầu? A. 5'AUG3'. Câu 96: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy

định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho phép lai P: ♂ ×♀ thu được F1.

B. 66%. C. 20%. D. 21%.

Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20% ở 2 giới. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 54%. Câu 97: Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu A. để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào được dễ dàng. B. để giúp cho enzim restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit. C. để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp. D. vì plasmit phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lai. Câu 98: Trong tự nhiên, có bao nhiêu loại axit amin cấu trúc nên phân tử prôtêin?

Trang 2/4- Mã Đề 201

B. 20 D. 10 C. 64

C. 0,6. D. 0,4. B. 0,25.

B. 0,63 và 0,37. C. 0,34 và 0,66. D. 0,47 và 0,53.

B. Vùng mã hóa của gen A. D. Vùng mã hoá của gen Z.

B. 25%. C. 75%. D. 6,25%.

C. AaBb. B. AABB. D. AABb.

C. Đại Nguyên sinh. D. Đại Trung sinh. B. Đại Tân sinh.

B. G.J. Menđen. C. K. Coren. D. J. Mono.

B. Gen bị thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. D. Gen được thêm 3 cặp A-T.

C. AaBb × AaBb. B. AaBb × aaBb. D. AaBb × aabb.

C. aaBB. B. Aabb. D. aaBb.

C. 1 D. 2 B. 3

B. kiểu hình của quần thể. D. kiểu gen của quần thể.

A. 61 Câu 99: Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa. Tần số alen A của quần thể là A. 0,5. Câu 100: Ở một quần thể ngẫu phối, thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen ở giới đực: 0,32BB: 0,56Bb: 0,12bb; tỉ lệ kiểu gen ở giới cái: 0,18BB: 0,32Bb: 0,5bb. Ở thế hệ F4, tần số alen B và b lần lượt là A. 0,6 và 0,4. Câu 101: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen theo mô hình operon Lac ở E. coli, đột biến vùng nào làm prôtêin ức chế có thể không liên kết được với vùng O? A. Vùng P của operon. C. Vùng mã hoá của gen R. Câu 102: Quá trình nào sau đây có giai đoạn hoạt hóa axit amin? B. Dich mã. A. Phiên mã tổng hợp mARN. D. Phiên mã tổng hợp tARN. C. Nhân đôi ADN. Câu 103: Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: 2 cây đều dị hợp 1 cặp gen giao phấn với nhau, tạo ra F1 có 4 loại kiểu hình. Cho cây thân cao, hoa đỏ ở F1 tự thụ phấn, tạo ra F2. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở F2 có thể là A. 50%. Câu 104: Ở 1 loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb. Người ta tiến hành lai giữa các dòng thuần về hai cặp gen này để tạo ra con lai có ưu thế lai. Theo giả thuyết siêu trội, con lai có kiểu gen nào sau đây thể hiện ưu thế lai cao nhất? A. AaBB. Câu 105: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào xuất hiện thực vật có hoa? A. Đại Cổ sinh. Câu 106: Nhà khoa học nào sau đây phát hiện ra hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen ở ruồi giấm? A. T.H. Moocgan. Câu 107: Trường hợp nào sau đây là đột biến điểm? A. Gen bị mất 2 cặp A-T. C. Gen bị mất 3 cặp G-X. Câu 108: Tính trạng chiều cao cây do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác cộng gộp. Phép lai nào sau đây cho đời con có 3 loại kiểu hình? A. AaBb × aaBb. Câu 109: Xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng, alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Cho biết sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường, cây hoa đỏ, quả dài thuần chủng có kiểu gen nào sau đây? A. AAbb. Câu 110: Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 4% cây thân thấp, quả chua. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I) F1 có 10 loại kiểu gen. (II) Xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. (III) Ở F1 có 74% số cá thể có kiểu gen dị hợp. (IV) Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, có 2/27 số cây đồng hợp tử. A. 4 Câu 111: Tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định được gọi là A. vốn gen của quần thể. C. tần số alen của quần thể. Câu 112: Nhân tố nào sau đây có khả năng làm phát sinh các alen mới trong quần thể? A. CLTN. D. Cách li di truyền C. Giao phối B. Đột biến.

Trang 3/4- Mã Đề 201

B. Thể ba. C. Thể tứ bội. D. Thể một.

D. 1: 1: 1: 1 B. 3: 3: 1: 1 C. 1: 2: 1

Câu 113: Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội? A. Thể tam bội. Câu 114: Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × aabb cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là A. 1: 1 Câu 115: Một gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau được gọi là A. tương tác bổ sung. B. tương tác cộng gộp. C. gen đa hiệu. D. tương tác át chế do gen trội. Câu 116: Giả sử một đoạn nhiễm sắc thể có 5 gen I, II, III, IV, V được phân bố ở 5 vị trí.

B. 2 D. 3 C. 1

C. 1 D. 3 B. 4

C. 4 D. 1

Các điểm A, B, C, D, E, G là các điểm trên nhiễm sắc thể và mỗi gen quy định tổng hợp 1 loại chuỗi pôlipeptit. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I) Nếu đảo đoạn AE thì khả năng hoạt động của gen II, III, IV có thể bị thay đổi. (II) Nếu chiều dài của các gen là bằng nhau thì khi các gen phiên mã, số lượng nuclêôtit môi trường cung cấp cho các gen là như nhau. (III) Nếu bị mất một cặp nuclêôtit ở vị trí A thì cấu trúc của các gen không bị thay đổi. (IV) Nếu xảy ra đột biến thêm một cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 23 tính từ mã mở đầu của gen II thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của các gen II, III, IV và V. A. 4 Câu 117: Tần số các alen của một gen ở một quần thể giao phối là 0,4A và 0,6a đột ngột biến đổi thành 0,8A và 0,2a. Quần thể này có thể đã chịu tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây? B. Đột biến A. CLTN C. Giao phối không ngẫu nhiên D. Các yếu tố ngẫu nhiên Câu 118: Khi nói về các nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I) Đột biến, di – nhập gen là những nhân tố có thể làm phong phú vốn gen của quần thể. (II) Giao phối không ngẫu nhiên là một nhân tố làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. (III) Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng dẫn tới hình thành loài mới. (IV) Đối với quần thể có kích thước nhỏ, các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi đột ngột tần số các kiểu hình. A. 2 Câu 119: Cho P dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được đời con có 6 loại kiểu hình. Biết 2 gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Số phát biểu đúng khi nói về kết quả phép lai trên? (I) Tỉ lệ kiểu gen ở đời con là 4:4:2:2:1:1. (II) Gen quy định tính trạng trội hoàn toàn. (III) Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 6:3:3:2:1:1. (IV) Hai gen tương tác với nhau cùng quy định 1 tính trạng. A. 2 B. 3 Câu 120: Nếu a và b là các alen đột biến, alen trội A và B là trội hoàn toàn thì cơ thể nào sau đây là thể đột biến? A. AaBb. C. AABB. B. AaBB. D. aaBb.

---------- HẾT ----------

Trang 4/4- Mã Đề 201

Dap an Ma de

Dap an Ma de

ĐÁP ÁN Dap an Ma de

Ma de 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201 201

Cau 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120

C B A C D A C A C B D B C D A B C B A D C B A C D A B D A B A B C D C B D B D D

202 202 202 202 202 202 202 202 202 202 202 202 202 202 202 202 202 202 202 202 202 202 202 202 202 202 202 202 202 202 202 202 202 202 202 202 202 202 202 202

Cau 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120

C D C B A B A B A B D C D C D B A B C D B D A B C A C D A B A D C A D B A D C A

203 203 203 203 203 203 203 203 203 203 203 203 203 203 203 203 203 203 203 203 203 203 203 203 203 203 203 203 203 203 203 203 203 203 203 203 203 203 203 203

Cau 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120

D B A D C D A B D A D A B D B D A C D C D A D C A C B A A A C A B B B C B C B D

204 204 204 204 204 204 204 204 204 204 204 204 204 204 204 204 204 204 204 204 204 204 204 204 204 204 204 204 204 204 204 204 204 204 204 204 204 204 204 204

Cau 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120

Dap an B A C B A D C A C D A B C D C A C B C B D A B C A B C D C D B A B D B A D C D D

TRƯỜNG THPT HÀM LONG

ĐỀ THI THỬ TN THPT ĐỢT 1, NĂM HỌC: 2022-2023 Môn Sinh Học, Lớp 12 Thời gian làm bài: 50 phút ( không kể thời gian giao đề)

B. 1/64 D. 15/64

C. 840 D. 680 B. 320

D. (2), (3) và (5) B. (2), (3) và (4) C. (2) và (4)

B. liên kết gen hoàn toàn D. tương tác bổ sung

C. 25%. B. 15%. D. 100%.

C. 1/3 D. 2/3 B. 3/4

C. 240. B. 600. D. 480.

1

MÃ ĐỀ 101 Họ và tên……………………………………………………SBD………………….. Câu 1: Tính đặc hiệu của mã di truyền được thể hiện như thế nào? A. Mọi loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền B. Mỗi axit amin thường được mã hóa bởi nhiều bộ ba. C. Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin D. Mã di truyền được dọc theo cụm nối tiếp, không gối nhau. Câu 2: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen là A, a; B, b và D, d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ có một alen trội thì chiều cao cây tăng 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ A. 5/16 C. 3/32 Câu 3: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai? A. Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’ B. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn D. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y Câu 4: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AD//ad đã xảy ra hoán vị gen giữa alen D và d với tần số 16%. Tính theo lí thuyết cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa D và d là A. 160 Câu 5: Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với sự nhân đôi của ADN ở E. coli về (1) Chiều tổng hợp. (2) Các enzim tham gia. (3) Thành phần tham gia. (4) Số lượng các đơn vị nhân đôi. (5) Nguyên tắc nhân đôi. Phương án đúng là : A. (1) và (2) Câu 6: Cho lai 2 cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật A. phân li độc lập của Menđen C. tương tác cộng gộp Câu 7: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ A. 50%. Câu 8: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với quả bí tròn được F2: 152 bí quả tròn : 114 bí quả dẹt : 38 bí quả dài. Tính theo lí thuyết, trong số bí quả tròn thu được ở F2 thì số bí quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ A. 1/4 Câu 9: Một phân tử mARN có 1200 đơn phân và tỷ lệ A. U: G: X = 1: 3: 2: 4. Số nuclêôtit loại G của mARN này là A. 120. Câu 10: Sự điều hòa hoạt động của gen tổng hợp enzim phân giải lactozo của vi khuẩn E. coli diễn ra ở cấp độ nào? A. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ sau dịch mã. C. Diễn ra chủ yếu ở cấp độ phiên mã. B. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ dịch mã. D. Diễn ra hoàn toàn ở cấp độ sau phiên mã.

B. AABb x aaBb C. AaBB x Aabb

B. Gen A phiên mã 10 lần. D. Gen Y phiên mã 20 lần.

C. AABb và AaBb D. AaBb và AABb B. AABB và AABb

B. thay thế cặp G – X bằng cặp X – G. D. thay thế cặp A – T bằng G – X.

C. A=T=7; G=X=14 B. A=T=16; G=X=8 A=T=14; D.

2

Câu 11: Ở một loài thực vật biết rằng: A-: thân cao, aa: thân thấp; BB. hoa đỏ, Bb: hoa hồng, bb: hoa trắng Hai tính trạng, chiều cao của thân vào màu hoa di truyền độc lập với nhau. Con lai có tỉ lệ kiểu hình 75% thân cao, hoa hồng : 25% thân thấp, hoa hồng được tạo ra từ phép lai nào sau đây? A. AaBb x AaBb D. AABB x aabb. Câu 12: Ở vi khuẩn E. coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong operon Lac, kết luận nào sau đây đúng? A. Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau. B. Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau. C. Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau nhưng số lần phiên mã bằng nhau. D. Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã khác nhau. Câu 13: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêrôn Lac của vi khuẩn E. coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Môi trường sống không có lactôzơ. C. Gen điều hòa nhân đôi 2 lần. Câu 14: Đột biến điểm là những biến đổi trong cấu trúc của gen xảy ra tại A. một điểm nào đó trên phân tử axit nucleic, liên quan tới một hoặc môt vài cặp nucleotit. B. một điểm nào đó trên phân tử axit nucleic, liên quan tới một hoặc môt vài nucleotit. C. nhiều điểm trên phân tử axit nucleic, liên quan tới một số cặp nucleotit. D. một điểm nào đó trên phân tử ADN, liên quan tới một cặp nucleotit. Câu 15: Một quần thể sinh vật có alen A bị đột biến thành alen a, alen B bị đột biến thành alen b. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và alen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột biến? A. aaBb và Aabb Câu 16: Sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen trong đời cá thể xảy ra như thế nào? A. Đột biến gen trội chỉ biểu hiện khi ở trạng thái đồng hợp tử. B. Đột biến gen lặn không được biểu hiện. C. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện khi ở trạng thái dị hợp. D. Đột biến gen trội biểu hiện cả khi ở trạng thái đồng hợp tử và dị hợp tử. Câu 17: Hóa chất gây đột biến 5-BU thường gây đột biến gen dạng A. thay thế cặp G – X bằng T – A. C. thay thế cặp A – T bằng T – A. Câu 18: Một đột biến làm giảm chiều dài của gen đi 10,2A° và mất 8 liên kết hidro. Khi gen ban đầu và gen đột biến đồng thời nhân đôi 3 lần liên tiếp thì số nucleotit mỗi loại môi trường nội bào cung cấp cho gen đột biến giảm đi so với gen ban đầu là: A. A=T=8; G=X=16. G=X=7 Câu 19: Có bao nhiêu kết luận sau đây là không đúng khi nói về sự biểu hiện của đột biến gen? (1) Đột biến gen xảy ra trong những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử có thể di truyền cho thế hệ sau bằng con đường sinh sản vô tính hoặc hữu tính. (2) Đột biến trội phát sinh trong quá trình giảm phân tạo giao tử sẽ luôn biểu hiện ngay ở thế hệ sau và di truyền được sinh sản hữu tính. (3) Đột biến gen lặn xảy ra trong tế bào chất của tế bào xôma sẽ không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình và không có khả năng di truyền qua sinh sản hữu tính. (4) Chỉ có các đột biến gen phát sinh trong quá trình nguyên phân mới có khả năng biểu hiện ra kiểu hình của cơ thể bị xảy ra đột biến. (5) Thể đột biến phải mang ít nhất là một alen đột biến. A. 1 C. 3 B. 2 D. 4

B. mất một cặp nucleotit loại A-T. D. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.

B. 11nm C. 20nm

C. Đào đoạn D. Chuyển đoạn B. Lặp đoạn

B. dung hợp 2 NST với nhau D. lặp đoạn NST

C. 5. B. 4. D. 6.

3

Câu 20: Một gen có hiệu số phần trăm nuclêôtit loại adenin với một loại nuclêôtit khác là 5% và có số nucleotit loại adenin là 660. Sau khi gen xảy ra đột biến điểm, gen đột biến có chiều dài 408 nm và có tỉ lệ G/A = 82,1%. Dạng đột biến điểm xảy ra với nói gen nói trên là A. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X. C. thêm một cặp nucleotit loại G-X. Câu 21: Cấu trúc của một nucleoxom gồm A. một đoạn phân tử ADN quấn 11/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon. B. phân tử ADN quấn 7/4 vòng quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon. C. phân tử histon được quấn quanh bởi 1 đoạn ADN dài 146 nucleotit. D. 8 phân tử histon được quấn quanh bởi 7/4 vòng xoắn ADN dài 146 cặp nucleotit Câu 22: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực, sợi cơ bản có đường kính bằng A. 2nm D. 30nm Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về NST trong tế bào sinh dưỡng của các loài? A. Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc. B. NST thường bao giờ cũng tồn tạo thành từng cặp tương đồng và có số lượng nhiều hơn NST giới tính. C. NST giới tính chỉ có một cặp có thể tương đồng hoặc không tương đồng, ở một số loài NST giới tính chỉ có một chiếc. D. Cặp NST giới tính ở giới cái bao giờ cũng gồm 2 chiếc có thể tương đồng hoặc không tương đồng. Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về NST trong tế bào sinh dưỡng của các loài? A. Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc. B. NST thường bao giờ cũng tồn tạo thành từng cặp tương đồng và có số lượng nhiều hơn NST giới tính. C. NST giới tính chỉ có một cặp có thể tương đồng hoặc không tương đồng, ở một số loài NST giới tính chỉ có một chiếc. D. Cặp NST giới tính ở giới cái bao giờ cũng gồm 2 chiếc có thể tương đồng hoặc không tương đồng. Câu 25: Trong đột biến cấu trúc NST, dạng đột biến nào không làm thay đổi số lượng gen trên NST? A. Mất đoạn Câu 26: Tế bào sinh dưỡng của một loài A có bộ NST 2n = 20. Trong tế bào sinh dưỡng ở một cá thể của loài này có tổng số NST là 19 và hàm lượng ADN không đổi. Tế bào đó đã xảy ra hiện tượng A. mất NST C. chuyển đoạn NST Câu 27: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho hai cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 448 cây, trong đó có 112 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên? I. AaBb × aabb. II. Aabb × Aabb. III. AaBb × AaBb. IV. aaBb × aaBb. A. 3. Câu 28: Tìm số phát biểu đúng I. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể về bản chất có sự sắp xếp lại trong khối gen chỉ trong một nhiễm sắc thể II. Đột biến thêm một cặp nucleotit là dễ xảy ra nhất. III. Hóa chất 5_Brom Uraxin có cấu trúc tương tự nucleotit loại T dẫn tới dạng đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.

D. 2. C. 4.

C. 1 : 2 : 1 : 2. D. 1 : 2 : 2 : 4. B. 2 : 2 : 2 : 4.

C. AaBBdd x aabbdd. D. x

IV. Xét ở cấp độ phân tử phần lớn các đột biến điểm là có hại. A. 1. B. 3. Câu 29: : Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn được F1. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa màu đỏ ở F1, tỉ lệ kiểu gen là A. 1 : 2 : 2 : 2. Câu 30: Ở một loại côn trùng, gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường và di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn. Gen A. thân xám; gen a: thân đen; Gen B. mắt đỏ; gen b: mắt vàng; Gen D. lông ngắn; gen d: lông dài. Các gen nói trên phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân. Phép lai nào sau đây không tạo ra kiểu hình thân đen, mắt vàng, lông dài ở con lai? A. AaBbDd x aaBbdd. B. Aabbdd x aaBbDd. aabbDd aabbDd.

B. thể ba ở cặp NST 21, có 47 NST. D. thể ba ở cặp NST 23, có 47 NST.

B. 24 C. 15 D. 13

D. X, YY và O B. XX, Y và O C. XY và O

Câu 31: Dạng đột biến số lượng NST gây ra hội chững Đao là A. thể một ở cặp NST 23, có 45 NST. C. thể một ở cặp NST 21, có 45 NST. Câu 32: Ở cà độc dược có 12 cặp NST tương đồng trong tế bào sinh dưỡng. Có nhiều nhất bao nhiêu trường hợp đột biến dạng thể một đơn? A. 12 Câu 33: Trong trường hợp xảy ra rối loạn phân bào giảm phân I, các loại giao tử được tạo ra từ cơ thể mang kiểu gen XY là A. XX, XY và O Câu 34: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a : thân thấp; alen B : quả đỏ, alen b : quả trắng. Cho 2 cây có kiểu gen Ab//aB giao phấn với nhau. Biết rằng cấu trúc NST của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là: A. 1 cây thân cao, quả đỏ : 1 cây thân thấp, quả trắng B. 3 cây thân cao, quả trắng : 1 cây thân thấp, quả đỏ C. 1 cây thân cao, quả đỏ : 1 cây thân cao, quả trắng : 1 cây thân thấp, quả đỏ : 1 cây thân thấp, quả trắng D. 1 cây thân cao, quả trắng : 2 cây thân cao, quả đỏ : 1 cây thân thấp, quả đỏ Câu 35: Một loài thực vật có 2n = 14. Khi quan sát tế bào của một số cá thể trong quần thể thu được kết quả sau:

Cá thể Cặp nhiễm sắc thể

Cặp 1 Cặp 2 Cặp 3 Cặp 4 Cặp 5 Cặp 6 Cặp 7

Cá thể 1 2 2 3 3 2 2 2

Cá thể 2 1 2 2 2 2 2 2

Cá thể 3 2 2 2 2 2 2 2

Cá thể 4 3 3 3 3 3 3 3

4

Trong các phát biểu sau số nhận định đúng? (1) Cá thể 1: là thể ba kép (2n+1+1) vì có 2 cặp đều thừa 1 NST. (2) Cá thể 2: là thể một (2n - 1) vì có 1 cặp thiếu 1 NST. (3) Cá thể 3: là thể lưỡng bội bình thường (2n) (4) Cá thể 4: là thể tam bội (3n) A. 4 C. 2 B. 1 D. 3

D. 72 B. 25. C. 13.

B. 25% C. 75% D. 100%

C. 8 D. 16 B. 4

B. Tế bào có bộ NST là 2n D. Tế bào có bộ NST là 2n +2

5

C. 659 B. 1379 D. 369 Câu 36: Trong tế bào sinh dưỡng bình thường của Cà Độc Dược có 24 NST ở trạng thái chưa nhân đội. Nếu xảy ra đột biến số lượng NST dạng thể ba thì tối đa có bao nhiêu dạng thể ba ở loài này? A. 12. Câu 37: Cho cá thể có kiểu gen AB//ab (các gen liên kết hoàn toàn) tự thụ phấn. F1 thu được loại kiểu gen này với tỉ lệ A. 50% Câu 38: Một cá thể có kiểu gen AB//ab DE//de. Nếu các cặp gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân thì qua thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần ở thế hệ sau? A. 9 Câu 39: Ở một loài thực vật, bộ NST lưỡng bội 2n = 16. Quá trình nguyên phân liên tiếp 5 lần từ tế bào sinh dục sơ khai đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 527 NST. Tế bào sinh dục sơ khai có bộ NST như thế nào? A. Tế bào có bộ NST là 2n+ 1 C. Tế bào có bộ NST là 2n - 1 Câu 40: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen phân li độc lập, tác động cộng gộp quy định. Sự có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 2cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 26cm với cây thấp nhất, sau đó cho F1 giao phấn với nhau đời con thu được 6304 cây. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết số cây cao 20cm ở F2 là bao nhiêu? A. 1411

SỞ GD-ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT HÀM LONG --------------- ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ TN THPT LẦN 1 NĂM HỌC 2022-2023 BÀI THI MÔN: SINH HỌC (Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề)

Đề\Câu 101 C D A D C D D B C C C B D D A D D C B A D B D D C B A A D C B A C D A 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 102 B D D B B A B D B C B B A B B A D D D C B A D D A B C B B D A D A D C 103 B B C B C C C A C B D D A D D D A B C A D B C D A B A B D C A C C D B 104 B C A B C D B B A C A B A D D D B D D C D A B A C C C B A B D B B D B 105 D C B C B C D D C C B C C C C D B D C C A C A C C A C B A C B D A B C 106 A B C C A B D B D C A A C B B C C C C D B C B A B B D B B B A C B C B

36 37 38 39 40 A A B A B A C D C C C D C C A B B C B D C A D C A

B B D A C

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 Năm học: 2022 – 2023 Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút; (40 câu trắc nghiệm)

SỞ GD & ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN Mã đề: 132

(Học sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên học sinh:..................................................................... SBD: .............................

C. Xitôzin.

B. Ađênin.

D. Uraxin.

Câu 1: Loại nucleotit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử rARN? A. Timin. Câu 2: Hình vẽ dưới đây mô tả kĩ thuật dung hợp tế bào trần thực vật.

B. Lá. D. rễ.

(3) châu chấu

(6) ốc

B. 2.

(4) trai (5) giun đất D. 5.

C. 3.

B. Tạo ra dòng thuần. D. Tỉ lệ đồng hợp tăng tỉ lệ dị hợp giảm.

C. AABb × aabb

D. AaBB × aabb

B. chéo. D. như gen trên NST thường.

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quy trình trên? A. Là phương pháp lai tế bào của 2 loài khác nhau. B. Giai đoạn (3) là nuôi cấy tế bào để tạo ra cây lai. C. Giai đoạn (2) là tạo điều kiện cho 2 tế bào dung hợp. D. Giai đoạn (1) là loại bỏ màng tế bào thực vật. Câu 3: Nơi diễn ra sự hô hấp ở thực vật là A. thân. C. tất cả các cơ quan của cơ thể. Câu 4: Có bao nhiêu loài sinh vật sau đây không hô hấp bằng mang? (1) tôm (2) cua A. 4. Câu 5: Nội dung định luật Hacđi – Vanbec đề cập đến vấn đề nào sau đây? A. Trạng thái động của quần thể. B. Tỉ lệ phân bố kiểu hình trong quần thể. C. Trạng thái ổn định về cấu trúc di truyền của quần thể qua các thế hệ. D. Sự thay đổi tần số alen qua các thế hệ. Câu 6: Kết quả nào sau đây không phải do hiện tượng tự thụ và giao phối cận huyết? A. Hiện tượng thoái hóa giống. C. Tạo ra ưu thế lai. Câu 7: Ở lúa, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định hạt tròn, b quy định hạt dài, các gen trội lặn hoàn toàn. Phép lai cho đồng loạt thân cao, hạt tròn là B. AABb × Aabb A. AAbb × aaBB Câu 8: Các gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y di truyền A. thẳng C. theo dòng mẹ

Trang 1/5 - Mã đề 132

B. thể ba (2n+1).

D. thể một (2n-1).

C. thể không (2n-2).

B. ARN và prôtêin histôn. D. ADN và prôtêin trung tính.

B. 4

C. 6

D. 2

B. Sợi siêu xoắn. D. Sợi cơ bản .

D. 3’AUX 5’.

B. 3’GAX 5’.

C. 5’AUG3'

D. DD × DD

C. Dd × dd.

B. DD × dd.

C. Trước phiên mã.

D. Sau dịch mã.

B. Phiên mã.

D. 16.

C. 48

B. 24

Câu 9: Ở người, hội chứng Tơcnơ là dạng đột biến A. thể bốn (2n+2) Câu 10: Ở tế bào nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi hai thành phần chính là A. ADN và ARN C. ADN và prôtêin histôn Câu 11: Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE khi giảm phân bình thường cho ra số loại giao tử là A. 8 Câu 12: Bậc cấu trúc nào của nhiễm sắc thể có đường kính 30 nm ? A. Sợi chất nhiễm sắc. C. Cromatit. Câu 13: Trong quá trình dịch mã ở tế bào chất của sinh vật nhân thực, không có sự tham gia của loại tARN mang bộ ba đối mã nào sau đây? A. 5’UAA3’. Câu 14: Cho biết alen D qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo đời con có 2 loại kiểu hình? A. dd × dd. Câu 15: Ở sinh vật nhân sơ, quá trình điều hòa biểu hiện gen chủ yếu ở mức độ: A. Dịch mã. Câu 16: Ba tế bào ruồi giấm (2n = 8) đang ở kì sau giảm phân I. Tổng số cromatit trong các tế bào là A. 0 Câu 17: Một gen dài 0,408 μm. Khối lượng của gen là

B.

C.

D.

5 9.10 đvC.

4 36.10 đvC.

4 45.10 đvC.

4 72.10 đvC.

D. Thể ba.

C. Thể không.

B. huyết áp sau khi chạy bằng không. D. giảm đi.

B. Cả ba vùng của gen. D. Vùng kết thúc.

A. Câu 18: Đậu Hà lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của đậu Hà lan chứa 15 nhiễm sắc thể, có thể tìm thấy ở A. Thể một. B. Thể bốn. Câu 19: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối qua nhiều thế hệ liên tiếp A. tỉ lệ thể dị hợp ngày càng tăng. B. phân hóa thành các dòng thuần với các kiểu gen khác nhau. C. đa dạng phong phú về kiểu gen. D. tần số tương đối của các alen được duy trì ổn định. Câu 20: Sau khi chạy thể dục tại chỗ sau 5 phút, huyết áp đo được so với huyết áp lúc nghỉ ngơi A. bằng nhau, C. tăng lên. Câu 21: Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử prôtêin do nó quy định tổng hợp? A. Vùng mã hóa. C. Vùng điều hòa. Câu 22: Ở một số quần thể giao phối trong tự nhiên, cho các mô tả sau:

(1) Quần thể 1: cấu trúc hoa lưỡng tính, hạt phấn không thể thoát ra khỏi hoa.

(2) Quần thể 2: các hạt phấn bay trong gió và thụ phấn cho các hoa tự do.

(3) Quần thể 3: động vật lưỡng tính, trong cơ thể có cả cơ quan sinh dục đực và cái, chúng tự thụ tinh. (4) Quần thể 4: kích thước quần thể nhỏ nên xác suất gặp nhau và giao phối giữa các cá thể có họ hàng gần rất cao.

Trong số các quần thể trên, quần thể nào có tính đa dạng di truyền cao nhất? B. Quần thể 2. A. Quần thể 1 và quần thể 2. D. Quần thể 4. C. Quần thể 3 và quần thể 4. Câu 23: Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba? A. 9 loại mã bộ ba.

D. 27 loại mã bộ ba.

C. 3 loại mã bộ ba.

B. 6 loại mã bộ ba.

Trang 2/5 - Mã đề 132

Câu 24: Từ quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền 0, 2AA : 0,8Aa , sau 3 thế hệ tự thụ phấn cấu trúc di

truyền của quần thể là:

A. 0, 55AA : 0, 25Aa : 0, 2aa. C. 0, 55AA : 0,1Aa : 0, 35aa.

B. 0, 45AA : 0,1Aa : 0, 45aa. D. 0, 4225AA : 0, 455Aa : 0,1225aa.

Câu 25: Để chọn tạo các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao, trong chọn giống người ta thường sử dụng phương pháp gây đột biến

A. đa bội

B. dị bội

C. chuyển đoạn.

D. mất đoạn

Câu 26: Đối tượng chủ yếu được Menđen sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền phân ly và phân ly độc lập là

A. đậu Hà Lan.

B. ruồi giấm.

C. cà chua.

D. bí ngô.

Câu 27: Mã di truyền mang tính thoái hoá, nghĩa là:

A. một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin. B. Mỗi mã di truyền có thể mã hóa đồng thời nhiều axit amin. C. Tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền. D. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin.

Câu 28: Nuôi cấy hạt phấn của một cây lưỡng bội có kiểu gen Aabb để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin gây lưỡng bội hóa và kích thích chúng phát triển thành cây hoàn chỉnh. Các cây này có kiểu gen là

A. AAAb, Aaab.

B. Aabb, abbb.

C. Abbb, aaab.

D. AAbb, aabb.

Câu 29: Cây lúa thuộc nhóm

A. thực vật CAM. C. thực vật C4.

B. thực vật C3. D. thực vật C4 và thực vật CAM.

Câu 30: Phương pháp tạo giống bằng gây đột biến nhân tạo có đặc điểm nổi bật là

B. Chủ động tạo nguyên liệu cần D. Hình thành giống mới nhanh

A. Có biến dị tốt hơn đột biến tự nhiên C. Tạo ra giống năng suất cao Câu 31: Xét một gen ở vi khuẩn E Coli có chiều dài 4080A0 và có 2868 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm làm gen B thành alen b. Gen đột biến có 2866 liên kết hiđrô. Khi cặp gen Bb nhân đôi một lần thì số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp là:

A. A = T = 1463, G = X = 936. C. A = T = 1463, G = X = 934.

B. A = T = 1464, G = X = 936. D. A = T = 1464, G = X = 938.

Câu 32: Có 2 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen

Dd giảm phân, trong đó có 1 tế bào bị đột biến,

AB ab

cặp NST mang gen AB/ab không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tối thiểu có 4 loại giao tử được tạo thành. II. Có thể tạo tối đa 7 loại giao tử. III. Nếu tạo ra 4 loại giao tử thì tỷ lệ các loại giao tử là 3:3:1:1. IV. Nếu tạo ra 6 loại giao tử thì tỷ lệ các loại giao tử có thể là 2:2:1:1:1:1.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 33: Trong các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét không đúng?

(1) Lai xa kèm đa bội hóa, dung hợp tế bào trần khác loài có thể tạo thể song nhị bội. (2) Để tạo ra giống mới có thể dùng phương pháp nhân bản vô tính, cấy truyền phôi. (3) Phương pháp tạo giống bằng gây đột biến được áp dụng chủ yếu cho động vật và vi sinh vật.

Trang 3/5 - Mã đề 132

(4) Phương pháp nhân bản vô tính ở động vật tạo ra cá thể có kiểu gen giống với kiểu gen của sinh vật

cho nhân.

A. 4.

B. 1.

C. 3.

D. 2.

Câu 34: Một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b quy định thân thấp. Ở thế hệ P, khi lai 2 dòng thuần chủng có kiểu hình tương phản từng đôi một thì thu được F1 có kiểu hình giống nhau. Đem F1 lai lần lượt với cây X và Y có kiểu hình khác nhau, mỗi phép lai đều thu được đời con có 4 loại kiểu hình và có 40% cây thân cao, hoa đỏ. Biết rằng quá trình giảm phân là bình thường và giống nhau ở 2 giới. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Khoảng cách tương đối giữa 2 locus gen A, B là 20cM. B. Các cây thân cao, hoa đỏ ở mỗi phép lai có thành phần kiểu gen giống nhau. C. Lấy cây X lai với cây Y, đời con có 50% thân cao, hoa đỏ. D. Lấy cây F1 lai với X hoặc Y ở đời con đều có tỉ lệ kiểu gen thuẩn chủng chiếm 25%.

Câu 35: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội so với alen a thân thấp, alen B quy định hạt dài trội so với alen b hạt tròn. Cho hai dòng thuần chủng tương phản lai với nhau thu được F1 100% thân cao, hạt dài. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 600 cây có 7 loại kiểu gen trong đó có 36 cây mang 1 tính trạng trội. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen bằng

A. 0.38

B. 0.06.

C. 0.19

D. 0.12.

Câu 36: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen gồm 4 alen trội lặn hoàn toàn quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau xác định chính xác kiểu gen của P?

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Câu 37: Trên mạch 1 của gen, tổng số nuclêôtit loại A và G bằng 50% tổng số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 của gen này, tổng số nuclêôtit loại A và X bằng 60% và tổng số nuclêôtit loại X và G bằng 70% tổng số nuclêôtit của mạch. Ở mạch 2, tỉ lệ số nuclêôtit loại X so với tổng số nuclêôtit của mạch là

A. 40%

B. 35%

C. 30%

D. 20%

Câu 38: Một quần thể thực vật tự thụ phấn ở thế hệ xuất phát (P) có các kiểu gen AABb, AaBb, aabb. Trong đó kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 20%. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 177/640. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, quần thể có tối đa 8 kiểu gen. II. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn giảm trong quần thể. III. Thể hệ xuất phát (P) có 40% cá thể có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen. IV. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 85,625%.

A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

Câu 39: Xét hai gen quy định hai tính trạng phân li độc lập trên nằm nhiễm sắc thể thường, các tính trạng trội hoàn toàn. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp khi cho hai cá thể lai với nhau F1 có 2 loại kiểu hình? Biết trong mỗi phép lai không hoán đổi vai trò của bố mẹ.

A. 6

B. 20.

C. 8.

D. 12.

Trang 4/5 - Mã đề 132

Câu 40: Một nhóm các nhà khoa học thực hiện lại thí nghiệm của Meselson và Stahl (1958) để nghiên cứu mô hình nhân đôi của ADN. Họ đã nuôi vi khuẩn E coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng (N15), sau đó chuyển sang môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ (N14), tách ADN sau mỗi thế hệ và ly tâm. Kết quả thu được các băng ADN có trọng lượng và tỉ lệ khác nhau như hình sau:

Có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng khi nói về thí nghiệm được mô tả? I. Ở thế hệ thứ tư, người ta thu được kết quả thí nghiệm băng B và băng C lần lượt là 12.5% và 87.5%. II. Thí nghiệm trên chứng minh được quá trình nhân đôi ADN thực hiện theo nguyên tắc bán bảo toàn. III. Tiếp tục thí nghiệm, đến thế hệ thứ 10 băng B hoàn toàn biến mất. IV. Ở thế hệ thứ 5, người ta chuyển sang môi trường N15 thì sau 5 thế hệ nữa băng A mới xuất hiện trở lại. A. 1.

C. 3.

D. 4.

B. 2.

----------- HẾT ----------

Trang 5/5 - Mã đề 132

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP - LẦN 1 NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: SINH - KHỐI 12

SỞ GD&ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN (Đáp án gồm 01 trang )

cautron Mã 132

81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 A D C B C C A A D C A A D C B C C D B C A B D C A A D D B B A C D D D B A B B B Mã 209 A A B C A A B D B D D A A D C C A C D B B C C C A B D D D C B A B C C D B D A B Mã 357 A B C B D D A D B C B C B A C D C A B D C A B B A A D D B C C A D C D D A B A C Mã 485 D D C C C A D C B B A A B B B A A B D C A D D C B D B A D A C C D B D B C A C A Mã 570 D D B C A B C B C C B A D B C C B D A C C A D A D B B D A D D A B B C C A D A A Mã 628 B D A A A C B C D A B B C D B A D C A C A A C D D B D A D A C B B D C C D C B B Mã 743 D C A A B C A B A D A C D D B B A D D C C B C D A D C D B A B C A C A B C B D B Mã 896 A B C D B A C D B A C A B D C C A D B A B D C A D B D B D C C A C D B B A D A C

SỞ GD&ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT LƯƠNG TÀI SỐ 2 ĐỀ THI THỬ (Đề thi có 04 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2023 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ………………………………………………Số báo danh: …………………………

_________________________________________________________________________________

Câu 1: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm:

A. ARN và pôlipeptit. C. lipit và pôlisaccarit. B. ADN và prôtêin loại histon. D. ARN và prôtêin loại histon.

Câu 2: Điều hòa hoạt động gen chính là

A. cân bằng các chất dinh dưỡng trong tế bào ở giai đoạn dịch mã. B. điều hòa hoạt động sống của tế bào. C. điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra trong tế bào. D. điều hòa gen R, vùng khởi động P.

Câu 3: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật

A. tương tác cộng gộp. C. tương tác bổ trợ. B. phân li độc lập của Menđen. D. liên kết gen hoàn toàn.

Câu 4: Thành phần không thuộc Operon- Lac là

A. gen cấu trúc Z, Y, A B. vùng vận hành (O) C. vùng khởi động (P) D. gen điều hòa (R)

Câu 5: Cấu trúc của NST sinh vật nhân thực có các mức xoắn theo trật tự:

A. Phân tử ADN → đơn vị cơ bản nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → crômatit. B. Phân tử ADN → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → đơn vị cơ bản nuclêôxôm → crômatit. C. Phân tử ADN → đơn vị cơ bản nuclêôxôm → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → crômatit. D. Phân tử ADN → sợi cơ bản → đơn vị cơ bản nuclêôxôm → sợi nhiễm sắc → crômatit.

Câu 6: Việc chữa trị bệnh di truyền cho người bằng phương pháp thay thế gen bệnh bằng gen lành gọi là

A. phục hồi chức năng của gen. C. khắc phục sai hỏng di truyền B. liệu pháp gen. D. thêm chức năng cho tế bào.

Câu 7: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, nhóm linh trưởng phát sinh vào

A. kỉ Đệ tứ, đại Tân sinh. C. kỉ Đệ tứ, đại Trung sinh. B. kỉ Đệ tam, đại Trung sinh. D. kỉ Đệ tam, đại Tân sinh.

Câu 8: Các cơ quan thoái hoá là cơ quan

A. thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng mới B. thay đổi cấu tạo C. phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. D. biến mất hoàn toàn

Câu 9: Trình tự nuclêôtit đặc biệt trong ADN của NST, là vị trí liên kết với thoi phân bào được gọi là

A. eo thứ cấp. C. điểm khởi đầu nhân đôi. B. tâm động. D. hai đầu mút NST.

Câu 10: Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là:

A. Thường biến B. Biến dị tổ hợp C. Đột biến D. Biến dị cá thể

Câu 11: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là:

A. 0,3 ; 0,7 B. 0,8 ; 0,2 C. 0,7 ; 0,3 D. 0,2 ; 0,8

Câu 12: Quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất trải qua các giai đoạn

A. tiến hóa hóa học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học. B. tiến hóa sinh học → tiến hóa hóa học → tiến hóa tiền sinh học. C. tiến hóa hóa học → tiến hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học. D. tiến hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa hóa học.

Câu 13: Ổ sinh thái là

A. nơi thường gặp của loài. B. khoảng không gian sinh thái có tất cả các điều kiện quy định cho sự tồn tại, phát triển ổn định lâu dài của

loài.

C. khu vực sinh sống của sinh vật. D. nơi có đầy đủ các yếu tố thuận lợi cho sự tồn tại của sinh vật

Câu 14: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong quá trình hình thành loài mới, điều kiện địa lí có vai trò

A. làm xuất hiện các alen mới, làm phong phú vốn gen trong quần thể. B. duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. C. tác động lên kiểu gen cá thể, loại bỏ alen có hại, giữ lại alen có lợi. D. thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo hướng xác định.

Câu 15: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,6AA : 0,4aa. C. 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa. B. 100%Aa. D. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.

Câu 16: Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể

A. có kiểu gen khác nhau. C. có kiểu hình giống nhau. B. có cùng kiểu gen. D. có kiểu hình khác nhau.

Câu 17: Khi lai khác dòng thì con lai F1 có ưu thế lai cao nhất nhưng không dùng để nhân giống bằng phương pháp hữu tính vì

A. nó mang một số tính trạng xấu của bố hoặc mẹ. B. giá thành rất cao nên nếu làm giống thì rất tốn kém. C. đời con có tỉ lệ dị hợp giảm, xuất hiện đồng hợp lặn có hại. D. nó mang gen lặn có hại, các gen trội không thể lấn át được.

Câu 18: Trong thực tiễn, đột biến chuyển đoạn được ứng dụng để A. loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn. B. đề xuất phương pháp di truyền đấu tranh với các côn trùng gây hại. C. tạo các loại cây ăn quả không hạt. D. làm giảm hoạt tính của amilaza trong công nghiệp sản xuất bia.

Câu 19: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tất cả các đột biến gen đều biểu hiện ngay thành kiểu hình. B. Tất cả các đột biến gen đều có hại. C. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. D. Có nhiều dạng đột biến điểm như: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.

Câu 20: Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng cơ chế

A. cách li tập tính. B. lai xa và đa bội hóa . C. cách li sinh thái . D. cách li địa lí .

Câu 21: Sự phân tầng sẽ làm giảm cạnh tranh giữa các quần thể vì

A. phân tầng làm phân hoá ổ sinh thái của các quần thể trong quần xã.

B. phân tầng làm giảm số lượng cá thể có trong quần xã. C. phân tầng làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống của sinh vật. D. phân tầng làm tăng nguồn dinh dưỡng của môi trường sống.

Câu 22: Trong trường hợp trội hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của phép lai P: Aa x Aa lần lượt là:

A. 3:1 và 3:1 B. 3:1 và 1:2:1 C. 1:2:1 và 3:1 D. 1:2:1 và 1:2:1

Câu 23: Mục đích chủ yếu của việc gây đột biến nhân tạo ở vật nuôi và cây trồng là A. thúc đẩy tăng trọng ở vật nuôi và cây trồng sau khi đã được xử lý gây đột biến B. Làm tăng sức chống chịu của vật nuôi và cây trồng C. tạo nguồn biến dị cho công tác chọn giống D. làm tăng khả năng sinh sản của cơ thể

Câu 24: Hoạt động của vi khuẩn nào sau đây làm mất nitơ của đất ?

A. Vi khuẩn nitrat hóa. C. Vi khuẩn cố định nitơ. B. Vi khuẩn amôn hóa. D. Vi khuẩn phản nitrat hóa.

Câu 25: Ở một loài 2n = 24. Một cơ thể có một số tế bào có 25 NST, một số tế bào có 23 NST, các tế bào còn lại có 24 NST. Tế bào đột biến thuộc dạng

A. lệch bội, được phát sinh trong phân bào nguyên phân. B. đa bội lẻ, được phát sinh trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở bố và mẹ C. lệch bội, được phát sinh trong giảm phân tạo giao tử ở bố và mẹ D. đa bội chẵn được phát sinh trong phân bào nguyên phân.

Câu 26: Cho một số hiện tượng sau :

(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung á. (2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay. (3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa

của các loài cây khác.

Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử ? A. (1), (4) C. (3), (4) B. (1), (2) D. (2), (3)

Câu 27: Ở bí ngô (bí đỏ), tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng tham gia quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen đồng thời có mặt cả 2 gen trội A và B thì cho kiểu hình dẹt, chỉ có 1 trong 2 alen trội A hoặc B cho kiểu hình tròn, không có alen trội cho kiểu hình dài. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai P AaBb × aabb ở đời con thứ nhất có kiểu hình phân li? A. 2 dẹt : 1 tròn : 1dài. B. 9 dẹt : 6 tròn : 1dài. C. 1 dẹt : 2 tròn : 1dài. D. 3 tròn : 1dài.

Câu 28: Một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc có bộ NST 2n = 14, trong quá trình giảm phân ở một cây xét 1000 tế bào thấy có 200 tế bào có một cặp NST không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Tỉ lệ giao tử chứa 8 NST được tạo ra từ cây này là:

A. 10 % B. 20 % C. 6,7 % D. 50%

Câu 29: Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là giai đoạn nào sau đây?

A. Chu trình Canvin C. Pha sáng B. Quang phân ly nước D. Pha tối

Câu 30: Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 0,612 và có 4650 liên kết hiđrô. Mạch 1 của gen có số

nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Gen này phiên mã 1 lần cần môi trường nội bào cung cấp 540 ađênin, tính theo lí thuyết, môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit loại uraxin, guanin, xitozin lần lượt là

A. 210, 180, 870. B. 540, 870, 180. C. 870, 180, 210. D. 180, 870, 540

Câu 31: Đặc điểm tiêu hóa ở thú ăn thực vật khác với thú ăn thịt là gì ?

A. Có tiêu hóa hóa học. C. Răng nanh phát triển. B. Có tiêu hóa cơ học. D. Manh tràng rất phát triển.

Câu 32: Những phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật?

2. Phương pháp lai tế bào sinh dưỡng.

1. Tạo giống mới từ nguồn biến dị tổ hợp. 3. Tạo giống mới bằng công nghệ gen. 4. Phương pháp nuôi cấy hạt phấn, sau đó lưỡng bội hóa. 5. Phương pháp gây đột biến nhân tạo, sau đó chọn lọc.

Đáp án đúng là A. 3, 5. B. 1, 4. C. 2, 4. D. 2, 3.

Câu 33: Cho các nhận định sau:

(1) Kiểu hình xuất hiện nhiều hơn ở giới đực (2) Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau. (3) Số kiểu hình giống nhau ở hai giới. (4) Có hiện tượng di truyền chéo.

Nhận định nào là đặc điểm di truyền của gen lặn quy định tính trạng thường nằm trên vùng không tương đồng

của NST giới tính X ở loài Chim ?

A. 1,2,3. B. 2,3, 4. C. 1,2,4 D. 1,4.

Câu 34: Ở một loài thực vật. Alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn 2 cây thuần chủng cùng loài (P) khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản thu được F1 toàn thân cao quả tròn. Biết rằng quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và cái diễn ra như nhau. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 50,16% cây thân cao quả tròn. Cho các kết luận sau

(1) Kiểu gen của F1 (2) Tần số hoán vị gen ở F1 là 8%

(4) Kiểu hình thân cao quả dài chiếm tỷ lệ 24,84%

(3) Kiểu hình đồng hợp lặn chiếm tỷ lệ 25% (5) Ở F2 có tối đa 9 loại kiểu gen

Số kết luận đúng là:

A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.

Câu 35: Nhóm động vật không có sự trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim là:

A. Bò sát ( trừ cá sấu), chim, thú. C. Lưỡng cư, thú B. Lưỡng cư, bò sát, chim D. Cá xương, chim, thú.

Câu 36: : Cho sơ đồ phả hệ sau:

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.

Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Gen gây bệnh là gen lặn, nằm trên NST giới tính X. B. Xác xuất cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh được người con thứ 2 là con gái bị bệnh là 50% C. Có ít nhất 4 cá thế chưa biết chính xác kiểu gen D. Có 5 cá thể ở thế hệ thứ II biết chính xác kiểu gen.

Câu 37: Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở cây F2 là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Cách lai nào sau đây không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2?

A. Lai cây hoa đỏ F2 với cây hoa đỏ P. C. Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn. B. Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1 . D. Lai phân tích cây hoa đỏ F2.

Câu 38: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen quy định hai tính trạng liên kết

không hoàn toàn trên cặp nhiễm sắc thể thường. Cho (P): ♂ x ♀ . Biết rằng 60% số tế bào sinh hạt phấn

và 20% số tế bào sinh noãn tham gia giảm phân có xảy ra hoán vị gen, không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, kiểu hình thân cao, hoa trắng ở F1 chiếm tỉ lệ

A. 21,5% B. 15,75% C. 23,25% D. 9,25%

Câu 39: Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A= 0,7; a= 0,3; B= 0,4; b= 0,6. Biết các gen phân ly độc lập, gen trội là trội hoàn toàn. Có mấy nhận xét sau đây đúng về quần thể này?

(2) Quần thể này có 8 kiểu gen

(1) Quần thể này có 4 kiểu hình (3) Trong các kiểu gen của quần thể, kiểu gen AaBb chiếm tỷ lệ nhiều nhất

(4) Trong các kiểu gen của quần thể, kiểu gen aaBB chiếm tỷ lệ ít nhất A. 1 C. 2 B. 3 D. 4

Câu 40: Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài có lợi

(2) Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng

(1) Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ. (3) Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn (4) Cá ép sống bám trên cá lớn

(5) Một số loài tảo nước ngọt tiết chất độc ra môi trường ảnh hưởng tới các loài cá tôm A. 4 D. 3 B. 2

C. 5 ----------- HẾT ----------

Ma trận Nhận biết Thông

Tên chủ đề Tổng

2 hiểu 2 Vận dụng Vận dụng cao 4

Chuyển hóa vật chất và năng lượng TV, ĐV Cơ chế biến dị di truyền và biến dị Quy luật di truyền ứng dụng di truyền học DT quần thể Di truyền học người Tiến hóa Sinh thái học Tổng 3 2 2 1 4 14 3 2 2 1 2 2 14 9 8 5 3 1 6 4 40 1 2 1 4 2 2 1 1 2 8

ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM

dapan B C C D C B D C B D D A B B D B C B C B A C C D A D C A A A D cautron 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31

32 33 34 35 36 37 38 39 40 D B A D D A C C A

Câu 25: Ở một loài 2n = 24. Một cơ thể có một số tế bào có 25 NST, một số tế bào có 23 NST, các tế bào còn lại có 24 NST. Tế bào đột biến thuộc dạng

A. lệch bội, được phát sinh trong phân bào nguyên phân. B. đa bội lẻ, được phát sinh trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở bố và mẹ C. lệch bội, được phát sinh trong giảm phân tạo giao tử ở bố và mẹ D. đa bội chẵn được phát sinh trong phân bào nguyên phân.

=>Đáp án: A Câu 28: Một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc có bộ NST 2n = 14, trong quá trình giảm phân ở một cây xét 1000 tế bào thấy có 200 tế bào có một cặp NST không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Tỉ lệ giao tử chứa 8 NST được tạo ra từ cây này là: A. 10 % B. 20 % C. 6,7 % D. 50%

Giả sử các tế bào là tế bào sinh hạt phấn=> tổng số gtử tạo ra = 1000.4= 4000 giao tử 200 tế bào giảm phân không bình thường => tổng số giao tử tạo ra =200.4=800 giao tử trong đó có 50% (n+1) giao tử= 400=> tỉ lệ= 400/4000=10%

 Đáp án A

Câu 30: Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 0,612 và có 4650 liên kết hiđrô. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Gen này phiên mã 1 lần cần môi trường nội bào cung cấp 540 ađênin, tính theo lí thuyết, môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit loại uraxin, guanin, xitozin lần lượt là A. 210, 180, 870. B. 540, 870, 180. C. 870, 180, 210. D. 180, 870, 540

LG: L=0,612 micrômet=6120 A0 => N= 3600 , H=4650=> A=T= 750, G=X=1050 A1=T2=30%.1800=540=> rA=T g=T2( mạch 2 là mạch gốc)=> rU=750-540=210 G1=X2=rG=10%.1800=180=> rX=1050-180=870 => ĐA: A Câu 27: Ở bí ngô (bí đỏ), tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng tham gia quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Khi trong kiểu gen đồng thời có mặt cả 2 gen trội A và B thì cho kiểu hình dẹt, chỉ có 1 trong 2 alen trội A hoặc B cho kiểu hình tròn, không có alen trội cho kiểu hình dài. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai P AaBb × aabb ở đời con thứ nhất có kiểu hình phân li?

A. 2 dẹt : 1 tròn : 1dài. B. 9 dẹt : 6 tròn : 1dài. C. 1 dẹt : 2 tròn : 1dài. D. 3 tròn : 1dài.

Kiểu tương tác bổ sung ( 9(A-B-) Dẹt:6(A-bb,aaB-) Tròn:1(aabb) Dài) P AaBb × aabb=> F: 1AaBb:1Aabb:1 aaBb:1aabb=> 1 dẹt:2 tròn: 1dài  Đáp án C

Câu 34: Ở một loài thực vật. Alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho giao phấn 2 cây thuần chủng cùng loài (P) khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản thu được F1 toàn thân cao quả tròn. Biết rằng quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và cái diễn ra như nhau. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 50,16% cây thân cao quả tròn. Cho các kết luận sau

(1) Kiểu gen của F1 (2) Tần số hoán vị gen ở F1 là 8%

(5) Ở F2 có tối đa 9 loại kiểu gen

C. 2. D. 4. B. 1.

(3) Kiểu hình đồng hợp lặn chiếm tỷ lệ 25% (4) Kiểu hình thân cao quả dài chiếm tỷ lệ 24,84% Số kết luận đúng là A. 3. Tỉ lệ KH: A-B- = 50,16%=> A-bb= 24,84%=> aabb=0.16%= ab/.ab/=4%.4%  KG F1 Ab/aB (f=8%)  Số KG tối đa =10 KG=> (1),(2),(4) đúng  Đáp án: A

B. Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1 .

Câu 37: Cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì kiểu hình ở cây F2 là 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Cách lai nào sau đây không xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ F2? A. Lai cây hoa đỏ F2 với cây hoa đỏ P. C. Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn. D. Lai phân tích cây hoa đỏ F2. Tính trạng tuân theo quy luật phân ly=> KG Hoa đỏ F2: AA và Aa, cây Hoa đỏ F1 có KG là Aa, cây hoa đỏ P có KG là AA. Do đó cho cây hoa đỏ F2 lai với cây hoa đỏ P đều cho 100% hoa đỏ => không thể xác định được cây F2 có kiểu gen ntn  Đáp án A

Câu 38: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen quy định hai tính trạng liên kết

không hoàn toàn trên cặp nhiễm sắc thể thường. Cho (P): ♂ x ♀ . Biết rằng 60% số tế bào sinh hạt phấn

và 20% số tế bào sinh noãn tham gia giảm phân có xảy ra hoán vị gen, không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, kiểu hình thân cao, hoa trắng ở F1 chiếm tỉ lệ A. 21,5% B. 15,75% C. 23,25% D. 9,25% 60% số tế bào sinh hạt phấn tham gia giảm phân có xảy ra hoán vị gen => f =30%

♂ cho các giao tử: AB/=ab/=35%, Ab/=aB/=15%

20% số tế bào sinh noãn tham gia giảm phân có xảy ra hoán vị gen => f=10%

♀ cho các giao tử: Ab/=aB/=45%, AB/=ab/=5%

 KH aabb= 5%.35%= 1,75%  KH A-bb= 25%-1,75%= 23,25%  Đáp án C

Câu 39: Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A= 0,7; a= 0,3; B= 0,4; b= 0,6. Biết các gen phân ly độc lập, gen trội là trội hoàn toàn. Có mấy nhận xét sau đây đúng về quần thể này? (2) Quần thể này có 8 kiểu gen

C. 2 B. 3 D. 4 (1) Quần thể này có 4 kiểu hình (3) Trong các kiểu gen của quần thể, kiểu gen AaBb chiếm tỷ lệ nhiều nhất (4) Trong các kiểu gen của quần thể, kiểu gen aaBB chiếm tỷ lệ ít nhất A. 1 (1) đúng vì qt có 4 KH là A-B-, A-bb,aaB-,aabb

(2) sai vì quần thể có 9KG (3) sai vì KG có tỉ lệ lớn nhất là AABb (4) đúng => đáp án C

Câu 36: : Cho sơ đồ phả hệ sau:

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Gen gây bệnh là gen lặn, nằm trên NST giới tính X. B. Xác xuất cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh được người con thứ 2 là con gái bị bệnh là 50% C. Có ít nhất 4 cá thế chưa biết chính xác kiểu gen D. Có 5 cá thể ở thế hệ thứ II biết chính xác kiểu gen. Theo phả hệ Bố mẹ bình thường con bị bệnh, bố bình thường con gái bị bênh=> gen gây bệnh là gen lặn

nằm trên NST thường quy định Đáp án D đúng vì các cá thể thứ II biết chính xác KG tính từ trái qua phải là II(1) II(2) II(8): aa; II(4) II(5) : Aa Câu 26: Cho một số hiện tượng sau :

(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung á. (2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay. (3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của các loài cây khác.

Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử ? A. (1), (4) C. (3), (4) B. (1), (2) D. (2), (3)

Đáp án D Câu 40: Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có 1 loài có lợi (2) Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng (4) Cá ép sống bám trên cá lớn

(1) Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ. (3) Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn (5) Một số loài tảo nước ngọt tiết chất độc ra môi trường ảnh hưởng tới các loài cá tôm A. 4 C. 5 D. 3 B. 2

MA TRẬN ĐỀ THI

Lớp Chương/phần

Nội dung

Mức độ

Các câu trong đề thi

NB TH VD VDC

Tổng số câu

4

81,99

1

1

11 Chuyển hoá vật chất và năng lượng

1 Chuyển hoá vật chất và năng lượng ở thực vật

82,104

1

1

Chuyển hoá vật chất và năng lượng ở động vật

2 Cơ chế di truyền và

3

3

1

0

12 Di truyền học

biến dị

83,85,86,97,105, 110,113

3 Quy luật di truyền

3

2

4

2

11

88,90,100,101,10 2,106,109,114,11 6,119,120

4 Di truyền quần thể

92,117

2

1

1

5 Ứng dụng di truyền

84,93

2

2

học

6 Di truyền học người

118

1

1

Tiến hoá

7 Bằng chứng và cơ

3

1

1

5

chế tiến hoá

91,94,107,111,11 5

96

1

1

Lịch sử phát sinh, phát triển sự sống

Sinh thái

8 Cá thể và quần thể

87,95,98

3

3

89

Quần xã

0

0

1

1

103,108,112

2

1

3

Hệ sinh thái, bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên

Tổng số

17

12

7

4

40

TRƯỜNG THPT LƯƠNG TÀI ĐỀ THI THỬ MINH HỌA (Đề thi có 05 trang)

KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2023 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề

B. 2. C. 3. D. 4.

B. mARN. D. rARN. C. tARN.

D. AaBBDD. B. aaBBDd. C. Aabbdd.

𝐴+𝑇

Câu 81: Trong quá trình hô hấp ở thực vật, nếu không có O2 thì 1 phân tử glucôzơ sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ATP? A. 1. Câu 82: Thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm nào sau đây? A. Vận tốc lớn và không được điều chỉnh. B. Vận tốc lớn và được điều chỉnh. C. Vận tốc bé và không được điều chỉnh. D. Vận tốc bé và được điều chỉnh. Câu 83: Nếu có tổng số nucleotit bằng nhau thì loại phân tử nào sau đây thường có kích thước bé nhất? A. ADN mạch kép. Câu 84: Giả sử A, B và D là các alen trội hoàn toàn và alen a, b, d là các alen đột biến thì kiểu gen nào sau đây biểu hiện kiểu hình đột biến về 2 tính tính trạng? A. AaBbDD. Câu 85: Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng NST trong tế bào? A. Đột biến thêm cặp A-T. C. Đột biến thể ba. B. Đột biến thể một. D. Đột biến tam bội.

𝐺+𝑋

7 Số nuclêôtit loại G của gen này chiếm tỉ lệ 3

Câu 86: Một gen của sinh vật nhân thực có tỉ lệ =

D. 30%. B. 35%. C. 15%.

B. Vật kí sinh. D. Hỗ trợ cùng loài.

B. Lai thuận nghịch. D. Lai tế bào.

B. Cạnh tranh khác loài. D. Hỗ trợ cùng loài.

B. AaBb × aaBB. D. Aabb × aaBb.

bao nhiêu? A. 70%. Câu 87: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Độ ẩm. C. Vật ăn thịt. Câu 88. Sử dụng phép lai nào sau đây có thể phát hiện được gen nằm trong tế bào chất? A. Lai phân tích. C. Tự thụ phấn. Câu 89. Con người đã sử dụng loài ong mắt đỏ để tiêu diệt sâu đục thân lúa. Đây là ví dụ của hiện tượng nào sau đây? A. Khống chế sinh học. C. Cạnh tranh cùng loài. Câu 90: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có 4 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình? A. AaBb × AaBb. C. AaBb × AaBB. Câu 91: Tổ chức nào sau đây là đơn vị tiến hóa hình thành nên loài mới? A. Quần thể. B. Cá thể. C. Quần xã. D. Hệ sinh thái. Câu 92: Quần thể nào sau đây đang cân bằng về di truyền? A. 0,1AA : 0,8Aa : 0,1aa. C. 100%AA. B. 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa D. 100%Aa.

D. 2. B. 4. C. 3.

B. Đại Nguyên sinh. D. Đại Tân sinh.

Câu 93. Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được giống mới mang bộ nhiễm sắc thể song nhị bội? A. Gây đột biến gen. B. Công nghệ gen. D. Lai tế bào sinh dưỡng. C. Cấy truyền phôi. Câu 94. Khi nói về bằng chứng giải phẩu so sánh, phát biểu nào sau đây sai? A. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng kiểu cấu tạo. B. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc. C. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau. D. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng. Câu 95.Có bao nhiêu ví dụ sau đây thể hiện mối quan hệ đối kháng cùng loài? I. Kí sinh cùng loài. II. Quần tụ cùng loài. III. Ăn thịt đồng loại. IV. Cạnh tranh cùng loài về thức ăn, nơi ở. A. 1. Câu 96. Bò sát được phát sinh ở đại nào sau đây? A. Đại Cổ sinh. C. Đại Trung sinh. Câu 97. Một loài thực vật có 2n = 24.

A B C D E

25 36 23 48 60 Giả sử có 5 thể đột biến có số lượng NST như bảng sau đây: Thể độ biến Số lượng NST

Có bao nhiêu trường hợp thuộc thể lệch bội? B. 3. C. 2. D. 4.

B. 2. C. 3. D. 1.

B. ♂X AX a × ♂XAY. D. ♂Aa × ♀aa.

A. 1. Câu 98.Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong cùng một quần thể, cạnh tranh cùng loài thường xuyên diễn ra. II. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của loài. III. Cạnh tranh cùng loài làm giảm mật độ cá thể của quần thể. IV. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. A. 4. Câu 99: Khi nói về sự giải phóng O2 trong quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu có ánh sáng thì cây sẽ quang hợp giải phóng O2. B. O2 được giải phóng từ pha sáng của quang hợp. C. Nếu có CO2 thì pha tối sẽ giải phóng O2. D. Nếu chu trình Canvin bị ức chế thì pha sáng vẫn giải phóng O2. Câu 100: Ở phép lai nào sau đây, tất cả con cái đều chỉ có 1 kiểu hình? A. ♂Aa × ♀Aa. C. ♂X AX a × ♂XaY. Câu 101.Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Sử dụng cônsixin để gây đột biến giao tử của các cây AA, aa. Sau đó cho giao tử của cây AA thụ tinh với giao tử của cây aa, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng cơ thể tam bội không có khả năng tạo giao tử; Cơ thể tứ bội giảm phân tạo ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường.Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng sai? A. F1 có 100% cây hoa đỏ.

B. 1/9. D. 4/9. C. 1/3.

B. 2. C. 3. D. 4.

B. Sự di chuyển của chân. D. Sự vận động của cánh.

D. 4. C. 1.

B. F1 có 3 loại kiểu gen. C. F2 có 12 kiểu gen. D. F2 có 9 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ. Câu 102.Ở 1 loài thực vật, alen A quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt nhăn. Cho cây Aa tự thụ phấn được F1, biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hạt trơn F1, xác suất thu được 1 cây thuần chủng là bao nhiêu? A. 2/9. Câu 103.Khi nói về hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả các loài động vật có xương sống đều được xếp vào sinh vật tiêu thụ. II. Tất cả các loài có khả năng quang hợp đều được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất. III. Một số loài động vật không xương sống cũng được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. IV. Trong một lưới thức ăn, các động vật ăn thực vật hợp thành bậc dinh dưỡng cấp 1. A. 1. Câu 104. Sự thông khí trong các ống khí của côn trùng thực hiện được nhờ hoạt động của cơ quan nào sau đây ? A. Sự co dãn của phần bụng. C. Sự nhu động của hệ tiêu hóa. Câu 105. Cho biết một đoạn mạch gốc của gen A có 15 nuclêôtit là: 3’GXA TAA GGG XXA AGG5’. Các côđon mã hóa axit amin: 5’UGX3’, 5’UGU3’ quy định Cys; 5’XGU3’, 5’XGX3’ ; 5’XGA3’; 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly; 5’AUU3’, 5’AUX3’, 5’AUA3’ quy định Ile; 5’XXX3’, 5’XXU3’, 5’XXA3’, 5’XXG3’ quy định Pro; 5’UXX3’ quy định Ser. Đoạn mạch gốc của gen nói trên mang thông tin quy định trình tự của 5 axit amin. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Nếu quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì khi đoạn gen A tiến hành tổng hợp chuỗi polipeptit thì các lượt tARN đến tham gia dịch mã có các anticôđon theo trình tự 3’GXA UAA GGG XXA AGG5’. B. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí 12 thì đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên chỉ thay đổi thành phần nucleotit tại côđon thứ 5. C. Gen A có thể mã hóa được đoạn polipeptit có trình tự các axit amin là Arg – Ile – Pro – Gly – Ser. D. Nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí số 6 thành cặp X-G thì phức hợp axit – tARN khi tham gia dịch mã cho bộ ba này là Met – tARN. Câu 106.Khi nói về phân li độc lập, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Sự phân li độc lập của các cặp gen diễn ra vào kì sau của giảm phân I. II. Một tế bào có 3 cặp gen dị hợp thì quá trình phân li độc lập có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử. III. Sự phân li độc lập của các cặp gen có thể sẽ hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. IV. Trong quá trình phân bào nguyên phân, các cặp gen cũng phân li độc lập với nhau. B. 2. A. 3. Câu 107.Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong những điều kiện nhất định, giao phối không ngẫu nhiên có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên thường làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. C. Chọn lọc tự nhiên có thể chỉ tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó gián tiếp tác động lên kiểu hình. D. Đột biến thường làm thay đổi tần số alen với tốc độ nhanh hơn so với các yếu tố ngẫu nhiên.

D. 4. B. 2. C. 3.

D. 4. C. 3. B. 2.

C. 4. B. 3. D. 5.

Câu 108. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong một chuỗi thức ăn, sinh khối của mắt xích phía sau thường bé hơn sinh khối của mắt xích phía trước. II. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng phức tạp. III. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. IV. Trong quá trình diễn thế sinh thái thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi. A. 1. Câu 109. Lai hai cá thể (P) đều dị hợp về 2 cặp gen, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 4%. Dự đoán nào sau đây phù hợp với phép lai trên? A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%. B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%. C. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp trội chiếm tỉ lệ 54%. D. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm tỉ lệ 21%. Câu 110.Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp phân tử, phát biểu nào sau đây đúng? A. Một mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số axít amin. B. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtít là A, T, G, X. C. Ở sinh vật nhân thực, axít amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin. D. Phân tử mARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép. Câu 111.Khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quá trình hình thành loài mới thường gắn liền với sự hình hình thành đặc điểm thích nghi mới. II. Hình thành loài mới bằng cách li tập tính chỉ xảy ra ở các loài động vật. III. Hình thành loài mới bằng con đường địa lí chủ yếu xảy ra ở các loài động vật, ít gặp ở các loài thực vật. IV. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở các loài xương xỉ và thực vật có hoa. A. 1. Câu 112.Khi nói về điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không được con người bổ sung vật chất, năng lượng thì hệ sinh thái nhân tạo thường sẽ bị tan rã. II. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín. III. Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng sinh học thấp hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. IV. Hệ sinh thái nhân tạo có số lượng loài và năng suất sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. A. 2. Câu 113. Gen A có chiều dài 408 nm bị đột biến điểm trở thành alen a. Nếu alen a có 3101 liên kết hidro thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu alen a có tổng số 120 chu kì xoắn thì chứng tỏ đột biến thay thế cặp nucleotit. II. Nếu alen A có 701 nucleotit loại G thì chứng tỏ đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A hoặc thay thế cặp X-G bằng cặp G-X. III. Nếu alen A có 500 nuclêôtit loại A thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. IV. Nếu chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp ít hơn chuỗi polipeptit do alen A quy định 20 axit amin thì có thể đây là đột biến mất cặp nucleotit. A. 1. C. 3. B. 2. D. 4.

D. 2 B. 3. C. 4.

B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên và di nhập gen.

D. 2. C. 3. B. 1.

C. 3. B. 4. D. 2.

Câu 114.Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: ♀ AB ab Dd × ♂ AB ab Dd, thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Biết không xảy ra đột biến, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau.Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F1 là đúng? I. Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. II. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 30%. III. Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%. IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/99. A. 1. Câu 115.Nhân tố nào sau đây làm xuất hiện các alen mới trong quần thể? A. Đột biến và di-nhập gen. C. Đột biến và yếu tố ngẫu nhiên. Câu 116. Ở một loài thú, AA quy định chân cao; aa quy định chân thấp; Aa quy định chân cao ở con cái và quy định chân thấp ở con đực; BB quy định có râu, bb quy định không râu; cặp gen Bb quy định có râu ở đực và quy định không râu ở cái. Cho con đực chân cao, không râu giao phối với con cái chân thấp, có râu (P), thu đươc F1. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng không phát sinh đột biến.Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 4 loại kiểu hình. II. Ở F2, kiểu hình con đực chân cao, không râu chiếm tỉ lệ 1/16. III. Ở F2, kiểu hình chân cao, có râu có 4 kiểu gen. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 con cái chân cao, không râu ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/9. A. 4. Câu 117.Một quần thể động vật sinh sản bằng tự phối, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định màu nâu trội hoàn toàn so với alen b quy định màu xám; Hai cặp gen phân li độc lập. Thế hệ xuất phát của một quần thể có 20% số cá thể thân cao, màu nâu thuần chủng; 40% cá thể thân cao, màu nâu dị hợp 2 cặp gen; 20% cá thể thân thấp, màu nâu dị hợp; 20% cá thể thân thấp, màu xám. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác.Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa bao 9 loại kiểu gen. II. Tỉ lệ cá thể thân thấp, màu xám sẽ tăng dần qua các thế hệ. III. Ở F4, số cá thể thân cao, màu xám chiếm tỉ lệ 15/256. IV. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, màu nâu ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 23/64. A. 1. Câu 118. Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định: Cho biết quần thể đang cân bằng di truyền và tỉ lệ người bị bệnh ở trong quần thể là 4%; không phát sinh đột biến.

B. 1. C. 3. D. 4.

C. 3. D. 1.

D. 3. C. 2. B. 1.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có tối đa 6 người có kiểu gen đồng hợp tử. II. Người số 6 và người số 7 có kiểu gen giống nhau. III. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng 10 – 11 là 19/22. IV. Xác suất để người số 12 không mang alen bệnh là 8/19. A. 2. Câu 119.Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: ♂ aB Ab × ♀ ab Ab , thu được F1 có 4% số cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 40cM. II. F1 có 21% cá thể thân cao, hoa trắng. III. F1 có 29% cá thể thân cao, hoa đỏ. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 3/7. B. 2. A. 4. Câu 120.Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B cho kiểu hình hoa vàng, còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường.Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Số cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 25%. II. Số cây hoa vàng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%. III. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng. IV. Trong các cây hoa vàng ở F1, cây hoa vàng đồng hợp tử chiếm 25%. A. 4.

--HẾT--

ĐÁP ÁN

86B 96A 106C 116B

88B 98C 108C 118C

82C 92C 102D 112A

84C 94C 104A 114B

90b 100B 110C 120D

85A 95C 105B 115A

89A 99B 109A 119D

87A 97C 107B 117D

83A 93D 103B 113D

𝐴+𝑇

𝐺+𝑋

Vì.

81 B 91A 101B 111C Câu 81: Đáp án B. Vì không có O2 thì sẽ diễn ra con đường phân giải kị khí (lên men rượu hoặc lên men lactic). Do đó, 1 phân tử glucôzơ sẽ sinh ra 2 phân tử ATP. Câu 82: Đáp án C. Trên bề mặt lá và phần non của thân, bên ngoài tế bào biểu bì thấm cutin và sáp. Tốc độ thoát hơi nước qua cutin thường nhỏ, phụ thuộc vào độ chặt, độ dày của tầng cutin, diện tích bề mặt, không được điều chỉnh. Câu 83: Đáp án A. Vì ADN mạch kép thì chiều dài = N/2 ×3,4. Còn các phân tử ARN thì có mạch đơn nên chiều dài = N×3,4. Câu 84: Đáp án C. Vì kiểu gen Aabbdd biểu hình kiểu hình đột biến về tính trạng do gen b và gen d quy định. A sai. Vì kiểu gen AaBbDD có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng. B sai. Vì kiểu gen aaBBDd có kiểu hình đột biến về tính trạng a. D sai. Vì kiểu gen AaBBDD có kiểu hình trội về 3 tính trạng. Câu 85: Đáp án A. Vì đột biến thêm cặp A-T là một loại đột biến gen. Đột biến gen không làm thay đổi số lượng NST. Các loại đột biến số lượng NST (lệch bội, đa bội) đều làm thay đổi số lượng NST của tế bào. Câu 86: Đáp án B. 7 = → A/G = 3/7. Mà A+G = 50%. Nên suy ra A = 15%; G = 35%. 3 Câu 87: Đáp án A. Vì độ ẩm là nhân tố vô sinh. Các mối quan hệ cùng loài, các mối quan hệ khác loài là nhân tố sinh thái hữu sinh. Câu 88: Đáp án B

Câu 89. Đáp án A Ong mắt đỏ sử dụng sâu đục thân làm thức ăn, mặt khác chúng không gây hại cho lúa. Con người đã sử dụng loài ong mắt đỏ để tiêu diệt sâu đục thân lúa. Đây là ví dụ thể hiện mối quan hệ sinh thái khống chế sinh học Câu 90: Đáp án B. Câu 91: Đáp án A. Câu 92: Đáp án C. Câu 93: Đáp án D. Lai tế bào sinh dưỡng có thể tạo ra con lai mang bộ NST của hai loài → Con lai mang bộ NST song nhị bội Câu 94: Đáp án C.

Câu 95. Đáp án C Các mối quan hệ I, III, IV phản ánh mối quan hệ cạnh tranh cùng loài. → Đáp án C. Mối quan hệ quần tụ cùng loài phản ánh mối quan hệ hỗ trợ cùng loài.

Câu 96. Đáp án A. Câu 97. Đáp án C Có 2 thể đột biến thuộc dạng lệch bội, đó là B và C. → Đáp án C. Câu 98. Đáp án C Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án C.

A Aaa Aa AA AAaa AAa

I sai. Vì cạnh tranh cùng loài chỉ xảy ra khi mật độ cá thể tăng cao và nguồn sống khan hiếm. Vì vậy, cạnh tranh không thể xảy ra thường xuyên. Câu 99: Đáp án B. A sai. Vì mặc dù có ánh sáng nhưng không có CO2 thì cũng không xảy ra quang hợp. C sai. Vì pha tối không giải phóng O2. D sai. Vì chu trình Canvin bị ức chế thì sẽ không diễn ra pha tối. Khi đó sẽ không có pha sáng và sẽ không giải phóng O2. Câu 100: Đáp án B. Câu 101. Đáp án B. A đúng. Vì gây đột biến có thể không thành công nên giao tử đực sẽ có giao tử AA và giao tử A; Giao tử cái sẽ có giao tử aa và giao tử a. → F1 sẽ có kiểu gen: aa a → F1 có 4 loại kiểu gen là AAaa, AAa, Aaa, Aa. → B sai. A đúng. Vì cây tam bội không có khả năng sinh sản, cho nên F1 lai với nhau sẽ có 3 sơ đồ lai là: AAaa × AAaa; AAaa × Aa; Aa × Aa. AAaa × AAaa sẽ cho đời con có số loại kiểu gen = 5. AAaa × Aa sẽ cho đời con có số loại kiểu gen = 4. Aa × Aa sẽ cho đời con có số loại kiểu gen = 3. → Đời F2 có số loại kiểu gen = 5 + 4 + 3 = 12 kiểu gen. → C đúng. F2 có 9 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ; Vì phép lai: AAaa × AAaa sẽ cho đời con có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ; Phép lai AAaa × Aa sẽ cho đời con có 3 kiểu gen quy định hoa đỏ; Phép lai Aa × Aa sẽ cho đời con có 2 kiểu gen quy định hoa đỏ. → D đúng. Câu 102. Đáp án D. P: Aa × Aa → 1AA : 2Aa : 1aa. Cây hạt trơn có tỉ lệ kiểu gen =1/3x2/3/2=4/9 Câu 103: Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III. → Đáp án B. I sai. Vì động vật có xương sống bao gồm các nhóm: Thú, Chim, bò sát, ếch nhái, cá. Đây đều là các loài tiêu thụ và có một số loài động vật có xương sống nhưng vẫn làm nhiệm vụ phân giải. Ví dụ loài cá trê phi là động vật phân giải. II đúng. Vì các loài có khả năng quang hợp thì đều tổng hợp được chất hữu cơ từ chất vô cơ. Do đó đều được xếp vào sinh vật sản xuất. III đúng. Vì một số loài như giun đất, động vật nguyên sinh là sinh vật phân giải. IV sai. Vì động vật ăn thực vật được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2. Câu 104: Đáp án A.

Câu 105. Đáp án B Phát biểu B sai → Đáp án B. Mạch gốc của gen A có 3’GXA TAA GGG XXA AGG 5’. → Đoạn phân tử mARN là 5’XGU AUU XXX GGU UXX3’.

= 0,04 = 0,1 ab  0,4 ab.

, tần số hoán vị 20%.

𝑥

𝐴𝑏 𝑎𝐵

phải = 0,08 ab  0,08 ab hoặc == 0,08 ab  0,42 ab → Cả 2 khả năng này đều không phù hợp. → loạ C

luôn có tỉ lệ = số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn (

) = 4%.

𝑎𝑏 𝑎𝑏

) = 2× (0,25 - 0,04) =

𝑎𝑏 𝑎𝑏

0,42 =42%.

A đúng. B sai. Nếu gen A bị đột biến thêm cặp G-X ngay trước cặp A-T ở vị trí thứ 12 (tức là giữa 11 và 12) thì đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen nói trên thay đổi thành phần nucleotit tại cả côđon thứ 4 và côđon thứ 5. C đúng. Vì đoạn gen A chưa bị đột biến quy định tổng hợp đoạn mARN có trình tự các bộ ba 5’XGU AUU XXX GGU UXX3’ quy đinh tổng hợp chuỗi polipeptit có trình tự các axit amin Arg – Ile – Pro – Gly – Ser. D đúng. Vì nếu gen A bị đột biến thay thế cặp A-T ở vị trí số 5 thành X-G làm cho côđon AUU biến thành bộ ba mở đầu AGU có phức hợp axit amin – tARN tham gia dịch mã là Met – tARN. Câu 106. Đáp án C. Chỉ có I đúng. → Đáp án C. II sai. Vì một tế bào giảm phân thì tối đa chỉ có 2 loại giao tử. III sai. Vì phân li độc lập làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp. IV sai. Vì quá trình nguyên phân, các NST kép xếp thành 1 hàng ngang, sau đó tách nhau ra và phân li về 2 cực tế bào. Vì vậy không có hiện tượng phân li đọc lập. Câu 107. Đáp án B. Vì chọn lọc tự nhiên tác động theo một chiều hướng xác định thì sẽ làm thay đổi tần số alen theo một chiều hướng xác định. A sai. Vì giao phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể. C sai. Vì chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình chứ không tác động trực tiếp lên kiểu gen. D sai. Vì đột biến có tần số rất thấp nên thường làm thay đổi tần số alen với tốc độ rất chậm. Câu 108. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. → Đáp án C. I đúng. Vì trong chuỗi thức ăn, chỉ có 10% năng lượng được chuyển lên bậc dinh dưỡng liền kề. → Sinh khối của mắt xích sau chỉ bằng 10% sinh khối của mắt xích trước. II đúng. Vì quần xã càng đa dạng thì số lượng loài càng nhiều, do đó số lượng chuỗi thức ăn càng nhiều và càng có nhiều mắt xích chung. III sai. Vì trong một chuỗi thức ăn thì mỗi loài chỉ thuộc 1 bậc dinh dưỡng. IV đúng. Vì trong quá trình diễn thế thì thành phần loài bị thay đổi, số lượng loài bị thay đổi cho nên sẽ làm thay đổi cấu trúc của lưới thức ăn. Câu 109. Đáp án A. P dị hợp về hai cặp gen thu được F1 có kiểu gen A đúng. Vì nếu có tần số hoán vị 20% thì kiểu gen 𝑎𝑏 𝑎𝑏 Kiểu gen của P là 𝐴𝑏 𝑎𝐵 B sai. Vì nếu có tần số 16% thì kiểu hình gen 𝑎𝑏 𝑎𝑏 sai. Vì số cá thể có kiểu gen đồng hợp trội ( 𝐴𝐵 𝐴𝐵 D sai. Vì số cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng (A-bb + aaB-) có tỉ lệ = 2×(0,25 -

Câu 110: Đáp án C. A sai. Vì một mã di truyền chỉ có thể mã hoá cho một axit amin (trừ mã kết thúc). B sai. Vì đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtít là A, U, G, X. D sai. Vì phân tử mARN và rARN đều có cấu trúc mạch đơn.

Câu 111. Các phát biểu: I, II, IV đúng. → Đáp án C. III – Sai. Vì hình thành loài bằng con đường địa lí xảy ra ở cả động vật và thực vật, những loài có khả năng phát tán.. Câu 112. Có phát biểu đúng, đó là I, III → Đáp án A. II sai. Vì hệ sinh thái tự nhiên cũng là một hệ sinh thái mở. IV sai. Vì hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh kém hơn so với hệ sinh thái tự nhiên vì độ đa. dạng loài thấp, mối quan hệ giữa các loài không chặt chẽ, khi bị nhiễm bệnh thì thường bùng phát thành dịch (do sự đa dạng kém). Câu 113. Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D. I đúng. Vì alen a có 120 chu kì xoắn tương đương chiều dài 408 nm → Hai gen có chiều dài bằng nhau nên đây là đột biến thay thế một cặp nucleotit. II đúng. Vì alen A có 701 G thì chứng tỏ alen A có tổng số 3101 liên kết hidro. Và alen a cũng có 3101 liên kết hidro và đây là đột biến điểm nên chứng tỏ có thể là đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A hoặc cặp G-X bằng cặp X-G. III đúng. Vì alen A có 500A thì chứng tỏ alen A có 700G và có tổng số 3100 liên kết hidro. Đột biến điểm và alen a có 3101 liên kết hidro (tăng 1 liên kết hidro) nên đây là đột biến thay cặp A-T bằng cặp G-X. IV đúng. Vì mất 20 axit amin thì có thể là đột biến thay thế một cặp nucleotit làm xuất hiện bộ ba kết thúc hoặc đột biến mất cặp, hoặc đột biến thêm cặp làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm. Câu 114. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. → Đáp án B. F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. → Kiểu gen 𝑎𝑏

cho đời con có 10 kiểu gen. Và Dd × Dd cho đời con có 3 kiểu gen.

𝑥

𝐴𝐵 𝑎𝑏

𝐴𝐵 𝑎𝑏

Dd và

Dd có tỉ lệ = (2 × 0,16 + 2 × 0,01) × 1/2 = 0,17.

𝐴𝐵 𝑎𝑏

𝐴𝑏 𝑎𝐵

có tỉ lệ = 4% : 1/4 = 16% = 0,16. 𝑎𝑏 → Đã có hoán vị gen với tần số 20%. I đúng. II đúng. Kiểu hình mang 2 tính trạng và 1 tính trạng lặn có tỉ lệ = 0,5 - 5 × 0,04 = 0,3 = 30%. III sai. Vì kiểu gen dị hợp 3 cặp gen gồm có IV đúng. Xác suất thuần chủng =

𝐷𝐷= 0,16x1/4 / (0,5+0,16)x3/4=8/89

𝐴𝐵 𝐴𝐵 𝐴−𝐵−𝐷−

Câu 115. Đáp án A. Đột biến gen có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể. Di-nhập gen có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể khi cá thể mới đến mang theo alen mới đến quần thể.

Câu 116. Có 1 phát biểu đúng, đó là IV. → Đáp án B. Cho con đực chân cao, không râu có kiểu gen AAbb; Con cái chân thấp, có có râu có kiểu gen aaBB. Sơ đồ lai (P): AAbb × aaBB → F1: AaBb (con cái chân cao, không râu; con đực chân thấp, có râu) → I sai. F1: AaBb × AaBb → F2 có 9 kiểu gen, trong đó con đực chân cao, không râu AAbb = 1/2×1/4×1/4 = 1/32. → II sai.

xx

=

1 16

15 32

3 256

IV sai. Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao, màu nâu (A-B-) ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng =

Ở F2, kiểu hình chân cao, có râu có 4 kiểu gen: ở con đực AABB; AABb và ở con cái AABB, AaBB. → Chỉ có 3 kiểu gen nên III sai. Lấy ngẫu nhiên 1 con cái chân cao, không râu (A--b) ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là: (1/3)2=1/9. → IV đúng. Câu 117. Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II. → Đáp án D. Theo bài ra, tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,2AABB : 0,4AaBb : 0,2aaBb : 0,2aabb. I đúng. Vì có 2 cặp gen dị hợp nên F1 có 9 kiểu gen. II đúng. Vì quá trình tự thụ tinh nên kiểu hình lặn sẽ có tỉ lệ tăng dần, kiểu hình trội sẽ có tỉ lệ giảm dần. III sai. Vì ở F4, A-bb có tỉ lệ =0,4

=

41 57

3 ) ^2 0,2 + 0,4 𝑥 ( 8 5 ) ^2 0,2 + 0,4𝑥 ( 8

Câu 118. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. → Đáp án C. Cặp vợ chồng 1 và 2 không bị bệnh, sinh con gái số 5 bị bệnh. → Bệnh do gen lặn (a) nằm trên NST thường quy định; A không quy định bệnh → Kiểu gen (1), (2) là Aa; (5) là aa Người số (8), (9) bình thường có bố bị bệnh aa → Kiểu gen (8), (9) là Aa. Người số (10) bình thường có mẹ bị bệnh aa → Kiểu gen (10) là Aa. I đúng. Có tối đa 6 người có kiểu gen đồng hợp tử: (4), (5) là aa; (3), (6), (7), (11) có thể có kiểu gen AA. - Bệnh đang cân bằng di truyền và có 4% số người bị bệnh. → Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. II sai. Vì người số 6, 7 có thể có kiểu gen giống hoặc khác nhau. - Ta có: (7) (1/3Aa : 2/3AA) × (8) Aa → (11)A- : 5/11AA; 6/11Aa III đúng. Vì người số 10 có kiểu gen Aa; người số 11 có xác suất kiểu gen 5/11AA; 6/11Aa. Do đó, cặp 10-11 sinh con bị bệnh với xác suất = 1/2 × 3/11 = 3/22. → cặp 10-11 sinh con không bị bệnh với xác suất = 1 – 3/32 = 19/22. IV đúng. Vì người số 10 có kiểu gen Aa; người số 11 có xác suất kiểu gen 5/11AA; 6/11Aa nên tỉ lệ kiểu gen theo lí thuyết của cặp 10-11 là 8/22AA : 11/22Aa : 3/22aa. → Người số 12 không bị bệnh cho nên sẽ là một trong hai kiểu gen 8/22AA : 11/22Aa = 8/19AA : 11/19Aa. Câu 119. Chỉ có III đúng. → Đáp án D.

𝑎𝑏

𝑎𝑏

I sai. Tỉ lệ = 4%. → Tần số hoán vị = 4×4% = 16%. → Khoảng cách giữa A và B = 16cM.

0.25−0.04

0.21

II sai. Vì thân cao, hoa trắng (A-B-) = 0,5 - 0,04 = 0,46 = 46%. III đúng. Kiểu hình thân cao, hoa đỏ = 0,25 + 0,04 = 0,29 = 29%. IV sai. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể thân cao, hoa trắng (A-bb) ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng

0.5−0.04

0.46

21 46

= = =

Câu 120. Có 3 phát biểu đúng là I, II và III. → Đáp án D. Từ giả thiết, ta có: A-B- quy định hoa đỏ; A-bb, aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng. Cây đỏ P tự thụ phấn cho đời con có 3 loại KH → Cây đỏ P có kiểu gen AaBb. - (I) đúng. Vì cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử (Aabb, aaBb) ở F1 là 4/16 = 25%.

aaBB +

AAbb =12,5%.

1 16

- (II) đúng. Vì số cây hoa vàng có kiểu gen đồng hợp tử (AAbb và aaBB) ở F1 = 1 16 - (III) đúng. Vì F1 có 4 loại KG quy định kiểu hình hoa vàng là aaBB, aaBb, AAbb và Aabb. - (IV) sai. Vì trong các cây hoa vàng ở F1, cây hoa vàng đồng hợp tử = 1/3.

TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 06 trang)

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM HỌC 2022-2023 Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Ngày thi : 18/01/2023

Mã đề thi 042

aa. aa. AA. AA. C. Aa B. AA D. AA

B. Kỉ Pecmi. D. Kỉ Ôcđôvic C. Kỉ tam điệp

C. 5’AGX3’ D. 5’AGG3’.

B. Hàm lượng nước D. Hàm lượng lipit và vitamin.

C. bốn nhiễm. B. bốn nhiễm kép. D. tứ bội.

D. 100%. C. 25%. B. 50%.

B. đột biến, biến dị tổ hợp. D. thường biến.

C. Bồ câu. D. Gà.

C. AAbbDD D. aaBBDd B. aaBbdd

B. Ngựa, hươu, bò. C. Ngựa, bò, dê. D. Trâu, bò, dê

C. D. . . . .

B. Mang cá và mang tôm. D. Tay người và vây cá voi

D. AA × AA. C. Aa × aa. B. Aa × Aa

D. Tâm động B. Cánh dài C. Đầu nút

Câu 1. Cho biết alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ kiểu hình 1:1? A. Aa Câu 2. Phân hóa bò sát trong lịch sử sinh giới xuất hiện ở kỷ nào: A. Kỉ Cacbon. Câu 3. Sự thụ tinh giữa giao tử (n+1) với giao tử n sẽ tạo nên A. thể 1 nhiễm. B. thể ba nhiễm. C. thể khuyết nhiễm D. thể 4 nhiễm hoặc thể ba nhiễm kép. Câu 4. Côđon nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? B. 5’UGA3’. A. 5’AXX3’. Câu 5. Độ đóng mở của khí khổng chủ yếu phụ thuộc vào yếu tố nào? A. Các ion khoáng. C. Hàm lượng protein Câu 6. Sự kết hợp giữa giao tử 2n của loài A với giao tử 2n của loài B tạo thể A. song nhị bội Câu 7. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân tạo ra loại giao tử aBD chiếm tỉ lệ A. 15%. Câu 8. Theo quan niệm hiện đại, nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là A. thường biến, đột biến gen. C. đột biến NST. Câu 9. Ở loài nào sau đây, giới đực có cặp nhiễm sắc thể XY? A. Trâu. B. Vịt. Câu 10. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về các cặp gen đang xét? A. AabbDD Câu 11. Dạ dày có 4 túi là của các động vật nào sau đây? A. Trâu, thỏ, dê. Câu 12. Cho biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho kiểu hoa đỏ ở đời con chiếm 75%? B. A. Câu 13. Cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng? A. Vây cá mập và cánh bướm. C. Chân chuột chũi và chân dế chũi. Câu 14. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1? A. AA × aa. Câu 15. Vùng cấu trúc của nhiễm sắc thể đóng vai trò là nơi liên kết với thoi phân bào trong quá trình phân bào là A. Cánh ngắn Câu 16. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 300 nm?

1/6 - Mã đề 042

B. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). D. Sợi cơ bản.

C. protein. D. ADN và ARN. B. ARN polimerazA.

B. Cá ở Hồ Tây. D. Cây hạt kín ở rừng Bạch Mã.

B. Tuổi đời D. Tuổi sinh thái C. Tuổi quần thể

B. Ô sinh thái. D. Sinh cảnh.

B. lặp đoạn lớn nhiễm sắc thể. D. mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể.

C. 3 D. 5 B. 2

A. Sợi nhiễm sắc C. Cromatit Câu 17. Nucleotit là đơn phân cấu tạo nên A. ADN polimerazA. Câu 18. Theo lí thuyết, tập hợp sinh vật nào sau đây là một quần thể? A. Chim ở Trường Sa. C. Gà Lôi ở rừng Kẻ Gỗ. Câu 19. Tuổi trung bình các cá thể sinh vật có trong một quần thể được gọi là: A. Tuổi sinh lí Câu 20. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là: A. Môi trường. C. Giới hạn sinh thái. Câu 21. Trong chọn giống, để loại bỏ một gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây đột biến A. đảo đoạn nhiễm sắc thể C. lặp đoạn nhỏ nhiễm sắc thể. Câu 22. Cho các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng: (1).Dịch mạch rây rất nhiều ion Na+ làm cho dịch mạch rây có pH từ 8,0-8,5 (2). Dịch mạch gỗ có xitôkinin được tổng hợp ở rễ (3).Lượng nước mà rễ hút vào lớn hơn lượng nước thoát ra dẫn tới mất cân bằng nước (4) Nguyên tố dinh dưỡng khoángcần cho một số ít loài cây là: Na,Si,Co ( 5) Trong hệ tuần hoàn của người, khi tâm thất co máu sẽ đổ vào tĩnh mạch A. 4 Câu 23. Cho bảng sau đây về đặc điểm của một số hình thức ứng dụng di truyền học trong tạo giống bằng công nghệ tế bào:

Loại ứng dụng Đặc điểm

(1) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa

(a) Từ một mô sinh dưỡng ban đầu có thể tạo ra một số lượng lớn cá thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau chỉ trong một thời gian ngắn.

(2) Nuôi cấy mô thực vật. (b) Được xem là công nghệ cấy truyền phôi ở động vật

(c) Có sự dung hợp giữa nhân tế bào sinh dưỡng với tế bào chất của trứng. (3) Tách phôi động vật thành nhiều phần, mỗi phần phát triển thành một phôi riêng biệt

(4) Nhân bản vô tính bằng kĩ thuật chuyển nhân ở động vật (d) Tạo được các dòng đồng hợp về tất cả các cặp gen.

(5) Dung hợp tế bào trần (e) Cơ thể lai mang bộ NST của hai loài bố mẹ.

B. 1d, 2b, 3a, 4c, 5e. D. 1e, 2a, 3b, 4c, 5a.

Tổ hợp ghép đúng là: A. 1d, 2c, 3b, 4e, 5a. C. 1d, 2a, 3b, 4c, 5e. Câu 24. Giả sử ở loài A, kích thước tối thiểu của quần thể là 30 cá thể. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I.) Một quần thể của loài này có 80 cá thể nhưng do tác động của lũ lụt dẫn tới 57 cá thể bị chết, chỉ còn lại 23 cá thể. Một thời gian sau, số lượng cá thể sẽ giảm dần và quần thể sẽ bị diệt vong. (II.) Một quần thể của loài này chỉ có 20 cá thể. Nếu được cung cấp đủ các điều kiện sống thì tỉ lệ sinh sản tăng, tỉ lệ tử vong giảm, quần thể sẽ tăng trưởng. (III). Một quần thể của loài này có 60 cá thể. Nếu môi trường được bổ sung thêm nhiều nguồn sống thì tỉ lệ

2/6 - Mã đề 042

B. 4. D. 3. C. 2.

B. 3. C. 4. D. 1.

C. 4. D. 2. B. 1.

sinh sản tăng, tỉ lệ tử vong giảm và quần thể sẽ tăng kích thước cho đến khi cân bằng với sức chứa của môi trường. (IV). Một quần thể của loài này chỉ có 20 cá thể thì sự hỗ trợ cùng loài thường giảm. A. 1. Câu 25. Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên đoạn không chứa tâm động của một nhiễm sắc thể. Từ đầu mút nhiễm sắc thể, các gen này sắp xếp theo thứ tự: M, N, P, Q, S, T. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I). Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen M sẽ làm thay đổi trình tự côđon của các phân tử mARN được phiên mã từ các gen N, P, Q, S và T. (II). Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen N chuyển vào vị trí giữa gen S và gen Tthì có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen N. (III). Nếu xảy ra đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể chứa gen N và gen P thì có thể tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới. (IV). Nếu xảy ra đột biến điểm ở gen S thì luôn làm thay đổi thành phần các loại nuclêôtit của gen này. A. 2 Câu 26. Khi nói về cơ chế dịch mã, có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau? (1.) Trên một phân tử mARN hoạt động của chuỗi pôli Ribôxôm giúp tạo ra các chuỗi polipeptit khác loại (2). Khi dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiều 3’- 5’ trên phân tử mARN. (3). Với bộ ba UAG trên mARN thì tARN mang đối mã là AUX (4). Các chuỗi polipeptit sau dịch mã được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiếp tục hình thành các cấu trúc bậc cao hơn để trở thành prôtêin có hoạt tính sinh học. (5.) Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, ribôxôm tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để chuẩn bị cho quá trình dịch mã tiếp theo. A. 3 Câu 27. Sau mỗi lần có sự giảm mạnh về số lượng cá thể thì quần thể thường tăng kích thước và khôi phục trạng thái cân bằng. Quần thể của loài sinh vật nào sau đây có khả năng khôi phục kích thước nhanh nhất. A. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể lớn. B. Quần thể có tốc độ sinh sản chậm, kích thước cá thể lớn C. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé, tuổi thọ ngắn. D. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé. Câu 28. Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm. B. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN polimeraza. C. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tác bán bảo tồn. D. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5' -3'. Câu 29. Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của một quần thể thuộc loài này qua các thế hệ thu được kết quả ở bảng sau:

Thế hệ P Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 Thành phần kiểu gen

AA 7/10 16/25 3/10 1/4 4/9

Aa 2/10 8/25 4/10 2/4 4/9

aa 1/10 1/25 3/10 1/4 1/9

Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau: (I.) Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên. (II). Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 có thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. (III). Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu hình lặn ở F3 không còn khả năng sinh sản.

3/6 - Mã đề 042

D. 4 B. 1. C. 2.

C. 4 B. 2 D. 1

(IV). Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F3 thì tần số kiểu hình lặn ở F5 là 1/16. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3. Câu 30. cho các phát biểu sau: (1).Trong ống tiêu hóa của giun đất có diều (2) Gà và chim ăn hạt không nhai, do vậy trong diều có nhiều dịch tiêu hóa để biển đổi thức ăn trước khi xuống ruột non. (3).Ống tiêu hóa củachâu chấu có mề (4).Thú ăn thịt dùng răng cắt,xé nhỏ thức ăn sau đó nhai và nuốt Số phát biểu đúng: A. 3 Câu 31. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định, cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm

B. 4 D. 3 C. 1

thu được trên NST giới tính X, không có alen tưong ứng trên Y. Thực hiện phép lai F1. Ở F1, ruồi thân đen cánh cụt mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? (I.) Tỷ lệ ruồi đực mang một trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 13,75%. (II). Tỷ lệ ruồi cái dị hợp về 2 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm 18,75%. (III). Tỷ lệ ruồi đực có kiểu gen mang 2 alen trội chiếm 15%. (IV). Tỷ lệ ruồi cái mang 3 alen trội trong kiểu gen chiếm 12,5% A. 2 Câu 32. Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định: kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định lông đen, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B quy định lông nâu kiểu gen không có alen trội nào quy định lông trắng. Cho phép lai P: AaBb x Aabb thu đuợc F1. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong tổng số các cá thể thu được ở F1 số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 12,5%.

B. Ở F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông nâu. C. Trong tổng số các cá thể thu đuợc ở F1, số cá thể lông đen chiếm tỉ lệ lớn nhất. D. Nếu cho các cá thể lông đen ở F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau sẽ thu đuợc đời con có số cá thể lông nâu gấp 11 lần số cá thể lông trắng.

D. 3 B. 1 C. 4

Câu 33. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho các cây hoa tím (P) lai với cây hoa tím có kiểu gen dị hợp tử, F1 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 hoa tím: 1 hoa trắng. Trong các nhận định sau: (1). F1 có 3 kiểu gen quy định cây hoa tím. (2). F1 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 2:2:1 (3.) Trong số những cây hoa tím F1, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 5/11. (4). Cho các cây hoa tím F1 tự thụ phấn, xác suất thu được hoa trắng ở đời con là 13,6%. (5). Cho các cây hoa tím F1 tự thụ phấn, xác suất thu được cây hoa tím dùng làm giống ở đời con là 54%. Số nhận định đúng là: A. 2 Câu 34. Quy luật di truyền của Menđen Màu sắc cánh hoa ở một loài thực vật do một gen (A) gồm 4 alen nằm trên NST thường quy định. Alen AD quy định màu đỏ, alen AC quy định màu cam, alen AV quy định màu vàng và alen At quy định màu trắng, quy luật trội lặn như sau: AD> AC> AV>At. Một quần thể ở trạng thái cân bằng với tỷ lệ như sau: 51% cây hoa đỏ: 13% cây hoa cam: 32% cây hoa vàng: 4% cây hoa trắng. Nếu lấy một cây hoa đỏ trong quần thể này cho giao phấn với cây hoa vàng trong quần thể này thì xác suất để có một cây hoa trắng ở đời con là: B. 1/136 A. 8/17 C. 8/51 D. 1/34

4/6 - Mã đề 042

C. 2 D. 4 B. 1

C. 2 D. 4

Câu 35. Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa, Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho P có kiểu hình mang hai tính trạng trội giao phấn với nhau thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Lấy toàn bộ các cây có kiểu hình giống P cho tự thụ phấn tạo ra F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen trong số các cá thể mang hai tính trạng trội ở F2 chiếm 19%. B. Tỉ lệ kiểu hình lặn về cả hai tính trạng ở F2 chiếm 2/36. C. Tỉ lệ kiểu hình giống P ở F2 chiếm 26/36. D. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen ở F2 chiếm 4/9. Câu 36. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến, chọn 3 cây thân cao, hoa đỏ P cho giao phấn ngẫu nhiên được . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I), F1 có thể có kiểu hình 100% cao đỏ. (II), Nếu ở F1 thấp trắng chiếm 1/144 thì có 1 cây P dị hợp 2 cặp gen (III), Nếu 3 cây P có kiểu gen khác nhau thì F1 có tỉ lệ kiểu hình là 29:3:3:1 (IV, Nếu có 2 cây P dị hợp 2 cặp genthì F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình là 27:5:3:1. A. 3 Câu 37. Ở một loài thực vật, alen A : hạt tròn trội hoàn toàn so với a : hạt dài; B : thân cao trội hoàn toàn so với b : thân thấp. Cho cây thân cao, nảy mầm từ hạt tròn giao phấn với cây thân cao, nảy mầm từ hạt tròn (P). Ở thế hệ F1 gồm 4 loại kiểu hình khác nhau. Người ta chọn ngẫu nhiên một hạt dài ở F1 đem gieo, xác suất để hạt nảy mầm thành cây thân cao là 84%. Biết không xảy ra đột biến, nếu xảy ra hoán vị với tần số khác 50%. Tính theo lý thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Ở F1 gồm 4 kiểu gen quy định hạt tròn, thân cao. (2) Ở F1 gồm 10 kiểu gen khác nhau. (3) Chọn ngẫu nhiên một hạt tròn ở F1 mang đem gieo, xác suất hạt này nẩy mầm thành cây thân thấp là 21/75. (4) Ở F1 hạt tròn, thân cao chiếm tỉ lệ 56%. (5) Hai cây mang lai có kiểu gen giống nhau và quá trình giảm phân đều xảy ra với tần số 20%. A. 3 B.1 Câu 38. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng và có tỉ lệ người bị hói đầu là 20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I). Có tối đa 8 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu. (II). Có 9 người xác định được chính xác kiểu gen về cả hai bệnh. (III). Khả năng người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn là 13/15. (IV). Xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra một đứa con gái không hói đầu và không mang alen gây bệnh P là 21/110.

5/6 - Mã đề 042

g

b

y

w

D. 2 C. 3 B. 1

y

y

b

g

w ; alen C

quy định lông đen, alen C quy định lông xám và alen C quy định lông vàng, alen C g , C và C và C trội hoàn toàn so với alen C trội hoàn toàn so với các alen C

trội hoàn toàn so với alen C

C. 1. D. 2. B. 3.

A. 4 Câu 39. Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 4 alen: alen quy định lông trắng. C w Trong đó alen C ; w g alen C . Tiến hành các phép lai để tạo ra đời con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? (1) Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình. (2) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau luôn tạo ra đời con có nhiều loại kiểu gen và nhiều loại kiểu hình hơn phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình. (3) Phép lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông vàng hoặc phép lai giữa cá thể lông vàng với cá thể lông xám có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen có tỷ lệ bằng nhau và 3 loại kiểu hình có tỷ lệ 1:2:1. (4) Có 3 phép lai (không tính phép lai thuận nghịch) giữa hai cá thể lông đen cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 1: 1: 1. (5) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau cho đời con có tối đa là 3 loại kiểu hình A. 4. Câu 40. Ở cà chua, A quy định quả đỏ, trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với b quy định quả bầu dục. Cho F1 lai phân tích thu được kết quả sau: 5 đỏ, tròn: 1 vàng, tròn: 5 đỏ, bầu dục: 1 vàng, bầu dục. Biết nếu loài này bị đột biến dị bội, số lượng NST của thể này tối đa sẽ bằng số lượng NST của thể bốn và tối thiểu là thể ba, không phát sinh các đột biến nào khác nữa, giao tử lệch bội vẫn có sức sống bình thường. Dựa vào kết quả phép lai và đề bài, hãy cho biết có bao nhiêu nhận xét sau đúng: (1) Tính trạng màu quả và hình dạng quả di truyền phân li độc lập với nhau. (2) Tính trạng màu quả và hình dạng quả di truyền liên kết không hoàn toàn. (3) Số kiểu gen cây F1 thỏa mãn phép lai trên là 3 (4) Nếu biết cây F1 không ở thể ba thì số kiểu gen cây F1 thỏa phép lai trên là 2. (5) Số phép lai phân tích thỏa đề bài là 30 A. 4 C. 2 B. 1 D. 3

------ HẾT ------

6/6 - Mã đề 042

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP MÔN SINH LẦN 1 MĐ 043 MĐ 048 MĐ 047 MĐ 046 C A C D A A D B D B B C B C A D C B B B C B D B D D A B A D D A B D A B C B B D A C A C D A D B B B B A B C A A A C D D D B C C D B A B B C B B D A A B C B B A D A C C C C B A D B C B A A D D D D B D D B A C C A A D A A B C D B B B A B C D D C C A B C D C A C D D C A C B B A C C A D C C D C D D D A C D D A B A D D D C A

MĐ 045 D B C A A D C C A A A D C D D B B D C B C A A C C D D C A C A C A A B B C A B A

MĐ 044 D A C B D A A A D A A C C D A D A B C B B D D B C C B C B A B D C D A A B B C B

MĐ 049 D D B B A B C C C D B A C A C A A A A D B C A C D B D D A D C B B B B D D D B A

MĐ042 A B B B B A C B A C D D D B D B D C C C D B C D A B C D D D B D A D D C B C B D

câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40

SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM (Đề thi có 06 trang)

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN : SINH HỌC – Khối lớp 12 Thời gian làm bài : 50 phút (không kể thời gian phát đề)

Mã đề 251

Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Câu 81. Câu nào dưới đây nói về vai trò của sự cách li địa lí trong quá trình hình thành loài là đúng nhất? A. Không có sự cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới. B. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính dẫn đến sự phân hóa thành phần kiểu gen của các

quàn thể cách li.

C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. D. Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản. Câu 82. Các bước tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen theo trình tự là: A. phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp → tạo ADN tái tổ hợp → chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.

B. Abb. C. AaBBb. D. AaB.

B. tách gen và thể truyền → cắt và nối ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. C. tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. D. tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp. Câu 83. Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là A, a và B, b. Cơ thể nào sau đây là thể ba ? A. AaaBbb. Câu 84. Khi nói về môi trường và nhân tố sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Môi trường chỉ tác động lên sinh vật, con sinh vật không ảnh hưởng gì đến nhân tố sinh thái. B. Ngoài giới hạn sinh thái sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. C. Ổ sinh thái của một loài là một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển. D. Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố của môi trường có ảnh hưởng gián tiếp tới đời sống của sinh vật. Câu 85. Giả sử lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả bằng sơ đồ dưới đây :

Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?

I. Chim ăn thịt có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc bậc 3. II. Chim sâu, rắn và thú ăn thịt khác bậc dinh dưỡng.

1/6 - Mã đề 251

B. 2. D. 4. C. 1.

B. 4. C. 6.

D. AAbb x aabb. C. aaBB x AABB.

B. Đa bội. C. Mất đoạn. D. Đảo đoạn.

B. Phiên mã tổng hợp mARN. D. Nhân đôi ADN.

C. 1. D. 3. B. 2.

III. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích. IV. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt và thú ăn thịt gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt. A. 3. Câu 86. Ở một loài thực vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen đều có hai alen. Cho hai cây (P) thuần chủng có kiểu hình khác nhau về cả hai tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Cho biết không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, ở F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình ? D. 16. A. 9. Câu 87. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con 100% kiểu gen dị hợp ? A. AABB x AABB. B. aabb x AABB. Câu 88. Dạng đột biến NST nào sau đây không làm thay đổi cấu trúc NST ? A. Chuyển đoạn. Câu 89. Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất ? A. Dịch mã. C. Phiên mã tổng hợp tARN. Câu 90. Hình thức phân bố cá thể theo nhóm trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì ? A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. B. Các cá thể tận dụng được nguồn sống từ môi trường. C. Tăng khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. D. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. Câu 91. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng: A. Tăng dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử, giảm dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử. B. Giảm dần kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội. C. Giảm dần kiểu gen đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn. D. Giảm dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử. Câu 92. Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 18,75% cây hoa hồng; 18,75% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng. Lai phân tích cây hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1, thu được Fa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? I. F1 có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ. II. Các cây hoa đỏ F1 giảm phân đều cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. III. Fa có số cây hoa vàng chiếm 25%. IV. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất. A. 4. Câu 93. Cho các ví dụ sau :

(1) Đợt hạn hán vào tháng 3 năm 2016 khiến hàng trăm hecta cà phê ở các tỉnh Tây Nguyên chết hàng loạt.

(2) Cứ sau 5 năm, số lượng cá thể châu chấu trên cánh đồng lại giảm xuống do nhiệt độ tăng lên. (3) Số lượng cá thể tảo ở Hồ Gươm tăng lên vào ban ngày và giảm xuống vào ban đêm. (4) Đợt rét đậm, rét hại tại miền Bắc những ngày trước tết Bính Thân đã làm chết hàng loạt trâu, bò của bà con nông dân thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc.

(5) Số lượng cá thể muỗi tăng lên vào mùa xuân nhưng lại giảm xuống vào mùa đông.

B. (3) và (4). C. (2) và (3). D. (1) và (4).

Những ví dụ thuộc kiểu biến động không theo chu kì ? A. (4) và (5).

2/6 - Mã đề 251

B. AaBb AABb. D. AaBb x Aabb. C. AaBb x AaBb.

B. Giao tử n kết hợp với giao tử 2n. D. Giao tử n kết hợp với giao tử n - 1.

B. AaBB. C. AaBb. D. aaBb.

Câu 94. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có ít loại kiểu hình nhất ? A. AABb x AaBB. Câu 95. Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể một ? A. Giao tử n kết hợp với giao tử n+1. C. Giao tử 2n kết hợp với giao tử 2n. Câu 96. Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là: A. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin B. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin. C. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet. D. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesut. Câu 97. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra 4 loại giao tử ? A. aaBB. Câu 98. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về ADN ở tế bào nhân thực?

(1) ADN tồn tại ở cả trong nhân và trong tế bào chất. (2) Các tác nhân đột biến chỉ tác động lên ADN trong nhân tế bào mà không tác động lên ADN trong tế bào chất.

(3) Các phân tử ADN trong nhân tế bào có cấu trúc kép, mạch thẳng còn các phân tử ADN trong tế bào chất có cấu trúc kép, mạch vòng.

(4) Khi tế bào giảm phân, hàm lượng ADN trong nhân và hàm lượng ADN trong tế bào chất của giao tử

B. 3. C. 4. D. 1.

luôn giảm đi một nửa so với tế bào ban đầu. A. 2. Câu 99. Khi nói về quá trình hình thành loài mới có phát biểu nào sau đây: (1) Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới. (2) Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới. (3) Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới. (4) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật. (5) Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. Những phát biểu đúng là:

B. (3), (5). C. (2), (4). D. (1), (5).

D. 12. B. 36. C. 9.

C. mARN. D. Prôtêin. B. ADN.

A. (3), (4). Câu 100. Một loài thực vật có bộ NST 2n = 18. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là: A. 18. Câu 101. Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây ? A. tARN. Câu 102. Có hai loại hướng động chính là: A. Hướng động dương (Sinh trưởng hướng tới nước) và hướng động âm (Sinh trưởng hương tới phân bón).

B. Hướng động dương (hướng về phía có ánh sáng) và hướng động âm (Sinh trưởng theo hướng trọng lực).

C. Hướng động dương (Sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích) và hướng động âm (Sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích ).

3/6 - Mã đề 251

D. Hướng động dương ( Sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích ) và hướng động âm (Sinh trưởng tránh xa nguồn kích thích).

B. Rừng cọ ở đồi Vĩnh Phú. D. Đàn chim hải âu ở quần đảo Trường Sa.

B. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên.

B. Hô hấp bằng hệ thống ống khí. D. Hô hấp bằng phổi.

B. Vật ăn thịt - con mồi, hợp tác, hội sinh. D. Cộng sinh, hội sinh, hợp tác.

C. 4. D. 1. B. 2.

15

15

14

N trong thời gian 3 giờ. Trong thời gian nuôi cấy này, thời gian thế hệ của N mà không chứa Câu 103. Tập hợp nào dưới đây không phải là quần thể ? A. Tập hợp cây cà phê Vối ở Đắk Lắk. C. Tập hợp cá ở Hồ Tây. Câu 104. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguồn biến dị sơ cấp? A. Di – nhập gen. C. Đột biến gen. Câu 105. Côn trùng có hình thức hô hấp nào dưới đây ? A. Hô hấp qua bề mặt cơ thể. C. Hô hấp bằng mang. Câu 106. Một loài cây dây leo họ Thiên lí sống bám trên cây thân gỗ. Một phần thân của dây leo phồng lên tạo nhiều khoang trống làm thành tổ cho nhiều cá thể kiến sinh sống trong đó. Loài dây leo thu nhận chất dinh dưỡng từ thức ăn của kiến đem về dự trữ trong tổ. Kiến sống trên cây gỗ góp phần diệt chết các loài sâu đục thân cây. Mối quan hệ sinh thái giữa dây leo và kiến, dây leo và cây thân gỗ, kiến và cây thân gỗ lần lượt là: A. Cộng sinh, kí sinh vật chủ, hợp tác. C. Ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh, hợp tác. Câu 107. Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình trong đó có 1% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. II. F1 có 49% số cây thân cao, hoa đỏ. III. F1 có 24% số cây thân cao, hoa trắng. IV. Kiểu gen của P có thể là: AB/ab A. 3. Câu 108. Giả sử có 3 tế bào vi khuẩn E. coli, mỗi tế bào có chứa một phân tử ADN vùng nhân được đánh dấu bằng N ở cả hai mạch đơn. Người ta nuôi các tế bào vi khuẩn này trong môi trường chỉ chứa vi khuẩn là 20 phút. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?

14

(1) Số phân tử ADN vùng nhân thu được sau 3 giờ là 1536.

(2) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N thu được sau 3 giờ là 1533. 14 N thu được sau 3 giờ là 1530. (3) Số phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa 15 (4) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa

N thu được sau 3 giờ là 6. C. 4. D. 1. B. 2.

A. 3. Câu 109. Cho cấu trúc di truyền của các quần thể như sau :

Quần thể 1: 0,01AA: 0,18Aa: 0,81aa. Quần thể 2: 0,48AA: 0,36Aa: 0,16aa. Quần thể 3: 0,50AA: 0,25Aa: 0,25aa. Quần thể 4: 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Quần thể 5: 0,25AA: 0,50Aa: 0,25aa. Quần thể nào trong các quần thể trên ở trạng thái cân bằng di truyền ?

A. Quần thể 1, 2, 5. B. Quần thể 1, 4 ,5. C. Quần thể 1, 3, 4. D. Quần thể 1, 2, 3.

4/6 - Mã đề 251

Câu 110. Giao phối ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa vì : A. không làm thay đổi tần số tương đối alen và thành phần kiểu gen của quần thể. B. giúp phát tán đột biến trong quần thể. C. làm trung hòa tính có hại của đột biến, giúp các alen lặn có hại được tồn tại trong quần thể. D. tạo ra biến dị tổ hợp cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa. Câu 111. Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây không phải do đột biến nhiễm sắc thể gây ra? A. Hội chứng Claiphentơ. B. Hội chứng AIDS. C. Hội chứng Tơcnơ. D. Hội chứng Đao. Câu 112. Ở vườn Quốc gia Cát Bà trung bình có khoảng 15 cá thể chim chào mào/ha đất rừng. Đây là ví dụ minh hoạ cho đặc trưng nào của quần thể ? A. Sự phân bố cá thể. B. Nhóm tuổi. C. Ti lệ giới tính. D. Mật độ cá thể. Câu 113. Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là gì ? A. Đột biến số lượng NST. B. Thường biến. C. Đột biến cấu trúc NST. D. Đột biến gen. Câu 114. Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ. Tính theo lí thuyết, xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng là gái và không bị bệnh bằng bao nhiêu ?

B. 25/72. D. 25/36. C. 12/72.

C. ưu thế lai. B. siêu trội. D. bất thụ.

D. Huyết áp cao. C. Thiếu máu.

A. 1/6. Câu 115. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở hệ sinh thái trên cạn, tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu bằng sinh vật sản xuất. B. Hệ sinh thái càng đa dạng về thành phần loài thì thường có lưới thức ăn càng đơn giản. C. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, lưới thức ăn có độ phức tạp tăng dần. D. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. Câu 116. Động lực của dòng mạch rây là do: A. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa. B. Áp suất rễ. C. Lực hút do thoát hơi nước ở lá. D. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. Câu 117. Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là: A. thoái hóa giống. Câu 118. Ở người, khi lượng glucôzơ trong máu tăng lên, tuyến tụy tiết không đủ hooc môn insulin làm gan không chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ dẫn đến cơ thể bị bệnh. Đó là bệnh gì ? A. Hạ đường huyết. B. Tiểu đường. Câu 119. Khi nói về hoá thạch, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tuổi của hoá thạch có thể được xác định nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hoá thạch. B. Căn cứ vào tuổi của hoá thạch, có thể biết được loài nào đã xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau. C. Hoá thạch là di tích của sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất. D. Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hoá của sinh giới.

5/6 - Mã đề 251

2

3

Câu 120. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cho ruồi F giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25%.

2

3

B. Cho ruồi mắt đỏ F giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.

có 5 loại kiểu gen. C. Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen. D. Ở F 2

------ HẾT ------

6/6 - Mã đề 251

ĐÁP ÁN MÔN Sinh – Khối lớp 12 Thời gian làm bài : 50 phút

SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM (Không kể thời gian phát đề)

Phần đáp án câu trắc nghiệm: Tổng câu trắc nghiệm: 40.

251 252 253 254

81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 C D C C B A B B A A D C D A D B C A D C D D C C B D D A B A B D B C D A A D D C B C A D C A A B D A B A B A B C C D B B D A A C B B B C D D C A B B C A A B D C B B C C D D A B D A C A D D A A D C B C D C C A B D C C A B D D B B D D A B D A A D C D A B C C B B A A

1

114 115 116 117 118 119 120 B C A C B D A A C D B C C D B D C B C A A C C B B A A D

2

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023 Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài : 50 phút (không kể thời gian phát đề)

SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK TRƯỜNG THPT NGUYỄN TẤT THÀNH ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang)

Mã đề 121

B. Yếu tố ngẫu nhiên. D. Di - nhập gen.

C. 1. D. 2. B. 4.

Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Câu 81. Trong các nhân tố sau đây, nhân tố nào có thể không làm thay đổi tần số alen mà chỉ thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. C. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 82. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật? I. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể. II. Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. III. Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể. IV. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể. A. 3. Câu 83. Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trôi hoàn toàn so với alen A quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,5 AA: 0,4 Aa: 0,1 aa Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,6 AA: 0,2 Aa: 0,2 aa B. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có 3/4 số cây hoa đỏ, 1/4 cây hoa trắng C. Nếu cho quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F1 là 0,49AA; 0,42Aa: 0,09aa D. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P ngẫu phối thì thu được F1 có tỉ lệ KH là: 77 cây hoa đỏ: 4 cây hoa

trắng

B. 0,6. C. 0,4. D. 0,3.

D. 3’AUG 5’. C. 3’ATG 5’. B. 5’ATG 3’.

Câu 84. Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu? A. 0,5. Câu 85. Cho triplet 3’TAX 5’ nằm trên mạch gốc của gen. Trình tự nuclêôtit trong anticôđon tương ứng trên tARN như thế nào? A. 3’UAX 5’. Câu 86. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai (P): AaBbDd x AaBbDd. Theo lí thuyết, ở F1 kiểu hình gồm toàn tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. . B. . C. . D. .

B. Do nguồn sống không đủ cho tất cả cá thể trong quần thể.

Câu 87. Nguyên nhân dẫn tới áp lực cạnh tranh cao giữa các cá thể trong quần thể là gì? A. Mật độ cá thể của quần thể giảm. C. Do số lượng cá thể của quần thể ít. D. Do nguồn sống thuận lợi. Câu 88. Pha sáng diễn ra ở vị trí nào của lục lạp? A. Ở chất nền. C. Ở màng trong. B. Ở tilacôit. D. Ở màng ngoài.

× ♀AaBB . Biết mỗi cặp gen quy định một

Câu 89. Ở một loài động vật, cho phép lai P: ♂AaBb cặp tính trạng. Cho các phát biểu sau:

1/4 - Mã đề 121

(1) Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng. (2) Số loại kiểu hình tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình. (3) Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen. (4) Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24. (5) Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị thì

số loại tinh trùng tối đa là 12. Số phát biểu đúng là?

B. 1 D. 3 C. 2

D. Ếch. B. Mèo. C. Thủy tức.

C. diệp lục b D. diệp lục a. B. carotenoit.

B. 1 D. 4 C. 3

B. 30%. C. 40%. D. 45%.

C. AAbb hoặc aaBB B. aaBB. D. aaBb.

A. 4 Câu 90. Động vật nào sau đây có hình thức tiêu hóa cả nội bào và ngoại bào? A. Giun đất. Câu 91. Loại sắc tố tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá năng lượng là A. Xantrophin Câu 92. Ở đậu Hà lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con đồng tính một loại tính trạng? A. 2 Câu 93. Nếu khoảng cách tương đối giữa hai gen nằm trên 1 nhiễm sắc thể là 30 cM, thì tần số hoán vị giữa 2 gen này là bao nhiêu? A. 15%. Câu 94. Ở một quần thể sinh vật, sau nhiều thế hệ sinh sản, thành phần kiểu gen vẫn được duy trì không đổi là 0,49AABB : 0,42AaBb : 0,09aabb. Nhận xét nào sau đây về quần thể này là đúng? A. Quần thể này là quần thể tự phối hoặc sinh sản vô tính. B. Quần thể này đang chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. C. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên và đang ở trạng thái cân bằng di truyền. D. Quần thể này có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình. Câu 95. Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Kiểu gen của bí quả tròn đem lai với bí quả dẹt F1 là A. AAbb. Câu 96. Tiến hành phép lai giữa cơ thể dị hợp 2 cặp gen, mỗi cặp gen chi phối 1 cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn, để kết quả thu được tỷ lệ kiểu hình ở đời con là 9:3:3:1 KHÔNG cần điều kiện nào sau đây? A. Hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng, phân ly cùng nhau trong quá trình sinh giao tử. B. Số lượng cá thể đời con phải đủ lớn và có ý nghĩa thống kê. C. Hai cặp gen chi phối hai cặp tính trạng nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. D. Quá trình giảm phân hình thành giao tử và quá trình thụ tinh diễn ra bình thường. Câu 97. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 - III.15 là

2/4 - Mã đề 121

D. 3/5 C. 4/9 B. 7/15

B. Tập hợp gà trống trong một trang trại gà. D. Tập hợp ốc bươu vàng trong một cánh đồng lúa.

C. sợi chất nhiễm sắc. D. sợi siêu xoắn.

A. 29/30 Câu 98. Ví dụ nào sau đây là một quần thể sinh vật? A. Tập hợp thú ăn thịt ở rừng Cúc Phương. C. Tập hợp cây cỏ trên thảo nguyên. Câu 99. Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, mức độ xoắn có đường kính 30nm là A. nucleoxom. B. sợi cơ bản. Câu 100. Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. B. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá.

C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. D. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.

Câu 101. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

(1) Kích thước của quần thể sinh vật là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống. (2) Kích thước quần thể là số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể. (3) Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể nhỏ nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. (4) Kích thước của quần thể sinh vật là một đặc trưng có tính ổn định, nó chỉ thay đổi khi quần thể di cư đến môi trường mới.

(5) Kích thước tối đa là tốc độ tăng trưởng cực đại của quần thể phù hợp với khả năng cung cấp của môi

B. 3 D. 2 C. 1

C. Cá chép. D. Châu chấu. B. Chim bồ câu.

B. đột biến gen trội. D. đột biến gen lặn.

D. Triptophan C. Valin.

- Caroten trong hạt.

B. Lai khác dòng. C. Giao phối gần. D. Tự thụ phấn.

C. 2 D. 4 B. 3

D. biến dị tổ hợp. C. biến dị cá thể. B. thường biến.

trường. A. 4 Câu 102. Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kép? A. Thủy tức. Câu 103. Trong tế bào của cơ thể người bình thường có các gen ức chế khối u làm cho các khối u không thể hình thành được. Tuy nhiên, nếu bị đột biến làm cho gen này mất khả năng kiểm soát khối u thì các tế bào ung thư xuất hiện tạo nên các khối u. Loại đột biến này thường là A. đột biến lệch bội. C. đột biến mất đoạn NST. Câu 104. Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa, thức ăn được tiêu hoá như thế nào? A. Tiêu hoá nội bào. B. Một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bà C. Tiêu hóa ngoại bào và tiêu hoá nội bào. D. Tiêu hóa ngoại bào. Câu 105. Bộ ba 5’AUG 3” mã hóa cho axit amin nào ở sinh vật nhân sơ? A. Metionin B. formin Metionin Câu 106. Thành tựu nào sau đây được tạo ra bằng phương pháp gây dung hợp tế bào trần? A. Tạo giống cây pomato. B. Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. C. Tạo giống dâu tằm tứ bội. D. Tạo giống lúa “gạo vàng" có khả năng tổng hợp Câu 107. Phép lai nào sau đây thường tạo ra thế hệ F1 biểu hiện ưu thế lai cao? A. Lai khác loài. Câu 108. Từ cây có kiểu gen AABb, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi gây lưỡng bội hóa có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau? A. 1 Câu 109. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên là A. đột biến. Câu 110. Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh vật ăn thịt,

3/4 - Mã đề 121

B. Hội chứng Đao. D. Hội chứng Claiphentơ.

B. Nhân bản vô tính. D. Công nghệ gen.

C. XAXA × XaY. B. XaXa × XAY. D. XaXa × XaY.

C. 3. B. 6.

C. Tế bào khí khổng. D. Tế bào nội bì.

C. Đại trung sinh B. Đại tân sinh D. Đại cổ sinh

phát biểu nào sau đây đúng? A. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ. B. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ. C. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi. D. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học Câu 111. Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? A. Bệnh ung thư máu. C. Hội chứng Tơcnơ. Câu 112. Chủng vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người đã được tạo ra nhờ phương pháp tạo giống nào? A. Dung hợp tế bào trần. C. Gây đột biến nhân tạo. Câu 113. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XAXa × XAY. Câu 114. Ở một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập; Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều cho hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không tính phép lai thuận nghịch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1? A. 4. D. 5. Câu 115. Tế bào nào chuyên hóa với chức năng hấp thu nước và muối khoáng ở thực vật trên cạn? A. Tế bào lông hút. B. Tế bào lá. Câu 116. Sự xuất hiện của thực vật có hoa diễn ra vào: A. Đại thái cổ Câu 117. So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây?

(1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người. (2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết. (3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh. (4) Không gây ô nhiễm môi trường.

B. Aa, a và aa. C. AA, Aa và a.

D. Tính thoái hóa. C. Tính phổ biến. B. Tính đặc hiệu.

A. (1) và (2). B. (1) và (4). C. (3) và (4). D. (2) và (3). Câu 118. Một cơ thể có kiểu gen AAaa giảm phân bình thường, cho ra những loại giao tử nào? Biết cơ thể này chỉ cho giao tử 2n có sức sống. A. A, AA và aa. D. AA, Aa và aa. Câu 119. Nhiều bộ ba cùng mã hóa cho một axit amin, thể hiện đặc điểm nào của mã di truyền? A. Tính đặc thù. Câu 120. Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường. B. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài. C. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản. D. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.

------ HẾT ------

4/4 - Mã đề 121

SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK TRƯỜNG THPT NGUYỄN TẤT THÀNH (Không kể thời gian phát đề)

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ TN THPT NĂM 2023 – LẦN 1 MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài : 50 phút

Phần đáp án câu trắc nghiệm: Tổng câu trắc nghiệm: 40.

121 122 123 124

81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 C A B C A A B B C C D D B C D A B D C D B B D A B A B C D A A D B C D A D D B C B C B D C D A D A B B D A D A C B A C B A B D D C A C D B D C C A A B B A D C D B A B A B D B B C A A B C D C C A A C A C C B D B C B D A B D A D C C D A A C D C B B A A D D B A A B B

1

114 115 116 117 118 119 120 C A C A D D C B C C A A C B B D D A C D D C D D C B A A

2

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI

KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2022-2023 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ………………………………………………… Số báo danh: ……………………………………………………. ___________________________________________________________________________________

B. Hoa. C. Rễ.

B. Thỏ. C. Bò. D. Chó.

Câu 81. Cơ quan nào sau đây của cây bàng thực hiện chức năng hút nước từ đất? A. Thân. D. Lá. Câu 82. Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn? A. Ngựa. Câu 83. Loại đơn phân tham gia cấu tạo nên ADN là A. axit amin. B. nuclêotit. C. glucôzơ. D. axit béo.

Câu 84. Cơ thể giảm phân bình thường tạo ra giao tử Ab với tỉ lệ 36%. Tần số hoán vị gen là

D. 18% B. 64%. C. 28%.

B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc). D. Sợi cơ bản.

D. Timin B. Uraxin. C. Adênin.

B. Hơi nước (H2O). C. Cacbon ôxit (CO). D. Amôniac (NH3).

D. 0,25. C. 0,16. B. 0,36.

bao nhiêu? A. 36%. Câu 85. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11nm? A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). C. Crômatit. Câu 86. Loại nucleotit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên ADN? A. Xitôzin. Câu 87. Trong khí quyển nguyên thủy của Trái Đất chưa có hay có rất ít A. Ôxi. Câu 88. Cách li sau hợp tử là A. Trở ngại ngăn cản tạo ra con lai hoặc ngăn cản tạo con lai hữu thụ. B. Trở ngại ngăn cản sự thụ tinh, C. Trở ngại ngăn cản tạo thành giao tử. D. Trở ngại ngăn cản con đực và cái gặp nhau. Câu 89. Cơ quan nào sau đây không được xem là cơ quan thoái hóa? B. Đuôi chuột túi. A. Vết xương ở chân rắn. C. Xương cụt ở người. D. Cánh của chim cánh cụt. Câu 90. Phân tích trình tự nuclêôtit của cùng một loại gen ở các loài có thể cho ta biết A. Mối quan hệ họ hàng giữa các loài đó. B. Đặc điểm địa chất, khí hậu ở nơi sinh sống của loài đó. C. Khu vực phân bố địa lí của các loài đó trên Trái Đất. D. Loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong tiến hóa. Câu 91. Xét gen A có 2 alen là A và a. Một quần thể đang cân bằng di truyền và tần số A = 0,6 thì kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ A. 0,48. Câu 92. Từ một giống cây trồng ban đầu có thể tạo ra được nhiều giống cây trồng mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ áp dụng phương pháp nào sau đây? A. Nuôi cấy hạt phấn. C. Lai khác dòng. B. Dung hợp tế bào trần. D. Gây đột biến.

B. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên.

C. Vật ăn thịt. B. Vật kí sinh. D. Hỗ trợ cùng loài.

C. 3. D. 4. B. 2.

C. 3. B. 2.

B. Đột biến thể một. D. Đột biến tam bội.

D. AAAa × aaaa. C. AAaa × Aa. B. Aa × Aaaa.

Câu 93. Nhân tố tiến hóa nào sau đây diễn ra thường xuyên sẽ ngăn cản sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể? A. Di – nhập gen. C. Đột biến. Câu 94. Trong cơ chế điều hoà hoạt động gen của opêrôn Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra? A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. B. Các gen cấu trúc A, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. C. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opê ron Lac và tiến hành phiên mã. D. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế Câu 95. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Tốc độ gió. Câu 96. Loại đột biến nào sau đây làm giảm 1 liên kết hiđrô? A. Đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T. B. Đột biến mất 1 cặp A-T C. Đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X. D. Đột biến thêm 1 cặp G-X. Câu 97. Trong quá trình quang hợp, giả sử cây tổng hợp được 360g glucôzơ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cây đã sử dụng 12 mol CO2. II. Cây đã quang phân li 432g nước. III. Cây đã giải phóng 384g O2. IV. Glucôzơ được tạo ra ở chất nền lục lạp. A. 1. Câu 98. Ở người, có bao nhiêu trường hợp sau đây làm tăng huyết áp? I. Mang vật nặng. II. Hồi hộp chờ đợi. III. Thành mạch bị xơ cứng. IV. Tim đập nhanh hơn lúc bình thường. A. 1. D. 4. Câu 99. Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể? A. Đột biến mất 1 cặp nucleotit. C. Đột biến thể ba. Câu 100. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng? A. AAaa × AAaa. Câu 101. Khi nói về lịch sử phát triển của loài người, những phát biểu nào sau đây đúng? 1. Sự khác nhau giữa người và vượn người hiện đại chứng tỏ chúng ta không có nguồn gốc chung với vượn người. 2. Quá trình tiến hóa văn hóa khiến con người ngày càng ít phụ thuộc vào thiên nhiên, kích thước cơ thể lớn hơn và tuổi thọ trung bình cao hơn. 3. Các dẫn liệu hóa thạch cho thấy con người phát sinh ở châu Phi rồi phát tán ra các khu vực khác trên thế giới. 4. Thuyết ra đi từ châu Phi khẳng định loài người H. erectus chỉ xuất hiện ở châu Phi mà không có ở các khu vực khác. A. 2 và 3. C. 1 và 3. B. 1 và 4. D. 2 và 4.

B. 1. D. 4. C. 2.

B. 3. C. 1. D. 4.

C. 3. D. 4. B. 2.

C. 2. D. 1. B. 3.

Câu 102. Một quần thể sinh vật đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau: P: 0,09 AA + 0,21 Aa + 0,70 aa = 1. F1: 0,16 AA + 0,38 Aa + 0,46 aa = 1. F2: 0,20 AA + 0,44 Aa + 0,36 aa = 1. F3: 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1. Biết A trội hoàn toàn so với a. Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng A. Loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen đồng hợp lặn. B. Loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp. C. Loại bỏ kiểu gen dị hợp và giữ lại các kiểu gen đồng hợp. D. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. Câu 103. Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mức độ tác động của nhân tố hữu sinh lên cá thể sinh vật phụ thuộc vào mật độ của quần thể. II. Khi mật độ cá thể của các quần thể càng cao thì mức độ tác động của nhân tố hữu sinh càng mạnh. III. Khi quần thể chịu tác động của nhân tố hữu sinh thì có thể sẽ làm biến động số lượng cá thể của quần thể. IV. Những nhân tố vật lý, hóa học có ảnh hưởng đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh. A. 3. Câu 104. Từ cây có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng cây đơn bội có kiểu gen khác nhau? A. 2. Câu 105. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đa số đột biến gen là đột biến lặn và có thể có lợi, có hại hoặc trung tính. II. Gen trong tế bào chất bị đột biến thì sẽ không được di truyền cho đời sau qua sinh sản hữu tính. III. Tần số đột biến của mỗi gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen. IV. Sử dụng một loại tác nhân tác động vào tế bào thì tất cả các gen đều bị đột biến với tần số như nhau. A. 1. Câu 106. Gen A có chiều dài 510 nm bị đột biến điểm trở thành alen a. Nếu alen a có 3723 liên kết hidro thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? A. Nếu alen a có chiều dài 510,34 nm thì chứng tỏ đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit. B. Nếu alen A có tổng số 3720 liên kết hidro thì chứng tỏ đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. C. Nếu alen a có 780 số nuclêôtit loại A thì chứng tỏ alen a dài 510 nm. D. Nếu alen a có 721 số nuclêôtit loại G thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. Câu 107. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ xét 1 gen có 2 alen, trong đó mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong điều kiện không phát sinh đột biến, loài này có 16 loại kiểu hình. II. Trong các loại đột biến thể ba, có tối đa 432 kiểu gen. III. Trong các loại đột biến thể một, có tối đa 216 kiểu gen. IV. Loài này có 4 loại đột biến thể một. A. 4. Câu 108. Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những nhận định nào sau đây đúng?

C. I và IV. D. II và III. B. III và IV.

B. 2. C. 3.

B. 5'... UUUGUUAXXXXU...3' D. 5’... GTTGAAAXXXXT...3'

B. Liên kết hoàn toàn. D. Trội không hoàn toàn.

C. 4. D. 3. B. 2.

I. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lý thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. II. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa. III. Hình thành loài là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do sự thay đổi tập quán hoạt động của động vật. IV. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa là con đường tốc độ nhanh và phổ biến ở sinh vật. A. I và II. Câu 109. Cho biết AA quy định hoa đỏ, aa quy định hoa trắng, Aa quy định hoa vàng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu môi trường thay đổi làm cho cây hoa trắng có tỉ lệ sinh sản giảm thì tỉ lệ kiểu hình hoa vàng ở F1 sẽ được tăng lên so với ở thế hệ P. II. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu gen 0,5Aa : 0,5aa thì quần thể có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. III. Nếu môi trường thay đổi làm mất khả năng sinh sản của cây hoa vàng thì sẽ làm tăng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng. IV. Nếu có đột biến làm cho A thành a thì sẽ nhanh chóng làm tăng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng. A. 1. D. 4. Câu 110. Khi nói về bệnh di truyền phân tử ở người, phát biểu nào sau đây sai? A. Bệnh di truyền phân tử là bênh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bênh ở mức phân tử. B. Các bệnh lí do đột biến ở người đều được gọi là bệnh di truyền phân tử. C. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm là do đột biến gen gây nên. D. Phần lớn các bệnh di truyền phân tử đều do các đột biến gen gây lên Câu 111. Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3'... AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch mARN được tổng hợp từ đoạn ADN này là: A. 5'... GGXXAATGGGGA...3' C. 5'... AAAGTTAXXGGT...3' Câu 112. Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền A. Phân li độc lập. C. Tương tác bổ sung. Câu 113. Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 3 lần liên tiếp tạo được 60 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 4 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ban đầu có 10 phân tử ADN. II. Số phân tử ADN có chứa N14 sau khi kết thúc quá trình trên là 140. III. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 1140. IV. Tổng số phân tử ADN được tạo ra là 1280. A. 1. Câu 114. Một loài thực vật, thực hiện phép lai: AABB × aabb, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa F1 với hiệu suất 72% tạo ra các cây F1. Các cây F1 đều giảm phân bình thường và thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tỉ lệ giao tử mang 1 alen lặn chiếm tỉ lệ 30%. II. Tỉ lệ giao tử mang toàn alen trội chiếm tỉ lệ 9,25%. III. Tỉ lệ giao tử mang 2 alen trội chiếm tỉ lệ 43%.

C. 3. D. 4.

IV. Tỉ lệ giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 90,75%. A. 1. B. 2. Câu 115. Ở chim, bướm cặp nhiễm sắc thể giới tính ở con cái thường là B. XY, con đực là XX. A. XX, con đực là XY. C. XO, con đực là XY. D. XX, com đực là XO. Câu 116. Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến

hành phép lai P: ♀ ♂ , thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ

III. F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 14,75%. IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, loại cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm

B. 4. D. 2. C. 3.

I. Ở F1, loại cá thể có 2 alen trội chiếm tỉ lệ 47,44%. II. Ở F1, loại cá thể có 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 23,04% III. Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm 26,96%. IV. Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm 46,08%.

B. 2. C. 3. D. 4.

I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. II. Có tất cả 9 loại kiểu gen khác nhau quy định tính trạng màu hoa và 3 loại kiểu gen quy

III. Nếu cho các cây hoa vàng, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F1 không xuất hiện

IV. Nếu cho các cây dị hợp về cả ba cặp gen giao phấn với nhau thì loại cây hoa tím, quả tròn

C. 2. D. 3. B. 4.

I. Quần thể có tỉ lệ kiểu hình 7 cây hoa đỏ: 5 cây hoa vàng: 3 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. II. Trong quần thể, các kiểu gen dị hợp có tần số bằng nhau; các kiểu gen đồng hợp có tần số

III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cây hoa hồng, hoa trắng thì trong số các cây còn lại, tần số A1 là lệ 2,25%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có loại cá thể mang 1 alen trội chiếm tỉ lệ 42%. II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có 3 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể có 3 alen trội là 52/177. tỉ lệ 20/59. A. 1. Câu 117. Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? A. 1. Câu 118. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến; tính trạng hình dạng quả do 1 cặp gen nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường khác quy đinh trong đó D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với d quy định quả dài. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? định hình dạng quả. kiểu hình hoa đỏ, quả dài. ở F1 chiếm 27/64. A. 1. Câu 119. Ở một loài thực vật, A1 quy định hoa đỏ, A2 quy định vàng, A3 quy định hoa hồng, A4 quy định hoa trắng. Biết rằng quần thể cân bằng di truyền, các alen có tần số bằng nhau và thứ tự trội hoàn toàn của các alen là A1 >> A2 >> A3 >> A4. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? bằng nhau. 1/3.

IV. Nếu các kiểu gen đồng hợp không có khả năng sinh sản thì tỉ lệ kiểu hình ở các thế hệ tiếp

C. 3. B. 4. D. 2.

theo vẫn được duy trì ổn định như ở thế hệ P. A. 1. Câu 120. Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh ở người.

D. 3. C. 4. B. 2.

Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 6 không mang alen bệnh 1, người số 8 có bố bị bệnh 2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hai bệnh này có thể di truyền phân li độc lập hoặc liên kết với nhau. II. Có 8 người chưa xác định được chính xác kiểu gen. III. Cặp 14-15 sinh con trai không mang alen bệnh với xác suất 49/240. IV. Cặp 14-15 sinh con gái chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất 7/240. A. 1.

-----HẾT-----

MA TRẬN ĐỀ

Chủ đề Nội dung Nhận biêt Thông hiểu Vận dụng Tổng số câu Vận dụng cao

81, 82 97, 98 Chuyển hóa vật chất và năng lượng

Cảm ứng Sinh học 11 4

Sinh trưởng và phát triển

Sinh sản

111 113 Mã di truyền, ADN, phiên mã, dịch mã 83, 85, 86

Điều hòa hoạt động của gen 94

12 117 Đột biến gen 96 Cơ chế di truyền và biến dị 105, 106

99 114 NST, đột biến cấu trúc và số lượng NST

Quy luật Menđen 107 100

Tương tác gen, gen đa hiệu 112 118, 119 8

115 84 116 Tính quy luật hiện của tượng di truyền Liên kết gen, Hoán vị gen, liên kết giới tính, di truyền ngoài nhân

91 3 Cấu trúc di truyền của quần thể 102 109 Di truyền học quần thể

Chọn giống vật nuôi, cây trồng 92

2 Ứng dụng di truyền học 104 Tạo giống bằng gây đột biến, công nghệ tế bào, công nghệ gen

Di truyền y học 110 120

2 Di truyền học người Bảo vệ vốn gen loài người, một số vấn đề xã hội của di truyền học

Bằng chứng tiến hóa 89, 90

93 5 Học thuyết Đacuyn, Thuyết tổng hợp Bằng chứng, cơ chế tiến hóa Loài và quá trình hình thành loài 88 108

Nguồn gốc sự sống 87

2 Sự phát sinh loài người 101 Sự phát sinh, phát triển sự sống trên trái đất

95 103 Môi trường và các nhân tố sinh thái 2 thể và Cá quần thể sinh vật Quần thể sinh vật

TỔNG 40 16 12 8 4

ĐÁP ÁN

81-C 82-C 83-B 84-C 85-D 86-B 87-A 88-A 89-B 90-A

91-A 92-A 93-A 94-D 95-A 96-A 97-D 98-D 99-A 100-B

101-A 102-D 103-A 104-D 105-B 106-A 107-A 108-A 109-C 110-B

111-B 112-C 113-C 114-D 115-B 116-B 117-D 118-B 119-B 120-D

Câu 81: Chọn đáp án C Giải thích: Rễ là cơ quan hút nước. Câu 82: Chọn đáp án C Giải thích: Trong 4 loài nói trên thì chỉ có bò là dạ dày có 4 ngăn. → Đáp án C. Trong thế giới động vật, có 6 loài nhai lại (trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai) có dạ dày 4 ngăn; Các loài động vật còn lại có dạ dày 1 ngăn. Câu 83: Chọn đáp án B Câu 84: Chọn đáp án C

Cơ thể giảm phân bình thường tạo ra giao tử Ab với tỉ lệ 36% là giao tử liên kết = 50%-f/2

(30nm) (700nm) (300nm)

→ f = 28% Câu 85: Chọn đáp án D Giải thích: Sợi cơ bản → Sợi nhiễm sắc → Vùng xếp cuộn (siêu xoắn) → Crômatit. (11nm) Câu 86: Chọn đáp án B Câu 87: Chọn đáp án A Câu 88: Chọn đáp án A Câu 89: Chọn đáp án B Câu 90: Chọn đáp án A Câu 91: Chọn đáp án A Giải thích: Kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ: 2×0,6×0,4 = 0,48 Câu 92: Chọn đáp án A Giải thích: Nuôi cấy hạt phấn sẽ tạo ra các dòng tế bào đơn bội, sau đó gây lưỡng bội hoá sẽ tạo được các dòng lưỡng bội thuần chủng. Trong 4 phương pháp nêu trên thì chỉ có phương pháp nuôi cấy hạt phấn mới tạo được dòng thuần chủng. Câu 93: Chọn đáp án A Câu 94: Chọn đáp án D Câu 95: Chọn đáp án A Giải thích: Vì tốc độ gió là nhân tố vô sinh. Các mối quan hệ cùng loài, các mối quan hệ khác loài là nhân tố sinh thái hữu sinh. Câu 96: Chọn đáp án A Câu 97: Chọn đáp án D Giải thích: Phương trình quang hợp: 6CO2 + 12H2O → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O. Cây tổng hợp được 360g glucôzơ thì có nghĩa là cây tổng hợp được 2 mol glucôzơ. Theo phương trình quang hợp, thì tạo ra 2 mol glucôzơ phải sử dụng 12 mol CO2 (I đúng); sử dụng 24 mol nước = 432g (II đúng); giải phóng 12 mol O2 = 384g (III đúng). Trong quá trình quang hợp, pha sáng diễn ra ở màng tilacoit; Phan tối diễn ra ở chất nền lục lạp (Glucôzơ được tạo ra ở pha tối nên glucôzơ được tổng hợp ở chất nền lục lạp) → IV đúng. Câu 98: Chọn đáp án D Giải thích: Các trường hợp I, II và IV đều làm tăng nhịp tim nên đều dẫn tới làm tăng huyết áp.

Trường hợp III thì độ đàn hồi của thành mạch giảm nên huyết áp tăng. Câu 99: Chọn đáp án A Vì đột biến thêm cặp A-T là một loại đột biến gen. Đột biến gen không làm thay đổi số lượng NST. Các loại đột biến số lượng NST (lệch bội, đa bội) đều làm thay đổi số lượng NST của tế bào. Câu 100: Chọn đáp án B Giải thích: Để đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng → Cây quả vàng chiếm tỉ lệ 1/4 = 1/2 giao tử lặn nhân với 1/2 giao tử lặn → Cả 2 bên bố mẹ đều cho giao tử lặn chiếm tỉ lệ 1/2. → Chỉ có B thỏa mãn. Phép lai A cho đời con cây quả vàng chiếm tỉ lệ: 1/6 × 1/6 = 1/36 Phép lai C cho đời con cây quả vàng chiếm tỉ lệ: 1/6 × 1/2 = 1/12 Phép lai D cho đời con cây quả vàng chiếm tỉ lệ = 0% Câu 101: Chọn đáp án A Giải thích: Phát biểu đúng là: 2. Quá trình tiến hóa văn hóa khiến con người ngày càng ít phụ thuộc vào thiên nhiên, kích thước cơ thể lớn hơn và tuổi thọ trung bình cao hơn. 3. Các dẫn liệu hóa thạch cho thấy con người phát sinh ở châu Phi rồi phát tán ra các khu vực khác trên thế giới. Câu 102: Chọn đáp án D Giải thích: - Qua các thế hệ, ta thấy tần số kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp tăng, tần số kiểu gen đồng hợp lặn giảm → Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng loại bỏ kiểu hình đồng hợp lặn. Câu 103: Chọn đáp án A Giải thích: I và II đúng. Vì nhân tố hữu sinh phụ thuộc mật độ và chịu sư chi phối của mật độ cá thể. III đúng. Vì tác động của nhân tố sinh thái có thể sẽ làm ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản, tỉ lệ tử vong của quần thể, do đó dẫn tới làm biến động số lượng cá thể của quần thể. IV sai. Vì nhân tố vật lí, hóa học, sinh học đều là nhân tố vô sinh. Câu 104: Chọn đáp án D Giải thích: Kiểu gen AaBb giảm phân cho 4 loại giao tử AB, Ab, aB, ab nên khi đa bội hoá bằng cônsixin sẽ cho 4 dòng lưỡng bội là AABB, Aabb, aaBB, aabb. Câu 105: Chọn đáp án B Giải thích: II sai. Vì gen trong tế bào chất cũng được đi vào giao tử và vẫn có thể được di truyền cho đời sau. IV sai. Vì các gen khác nhau có tần số đột biến khác nhau. Câu 106: Chọn đáp án A Giải thích: Vì alen a dài hơn alen A 0,34nm → Thêm một cặp nucleoti. B sai. Vì nếu alen A có 3720 liên kết hidro thì chứng đột biến điểm làm tăng 3 liên kết hidro. → Đột biến thêm 1 cặp G-X. C sai. Vì alen a có 3723 liên kết hidro và có 780 A thì suy ra có 721 số nuclêôtit loại G. → Tổng số nuclêôtit của alen a là 3002. → Alen a có chiều dài 510,34 nm. D sai. Vì alen a có 3723 liên kết hidro và có 721 G thì suy ra có 780 số nuclêôtit loại A. → Tổng số nuclêôtit của alen a là 3002. → Alen a nhiều hơn alen A 1 cặp nucleotit. → Đây là đột biến thêm một cặp nuclêôtit. Câu 107: Chọn đáp án A Giải thích: I đúng. Vì có 4 cặp tính trạng nên có số kiểu hình = 24 = 16. II đúng. Vì số loại kiểu gen của đột biến thể ba = 4×4×33 = 432. III đúng. Vì số loại kiểu gen của đột biến thể một = 2×4×33 = 216.

3’.

tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung

IV đúng. Vì có 2n = 8 nên số loại đột biến thể một = n = 4. Câu 108: Chọn đáp án A Giải thích: Nhận định đúng là: I. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lý thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. II. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa. Câu 109: Chọn đáp án C Giải thích: I đúng. Vì chọn lọc chống lại aa thì tần số a sẽ giảm (Ở P, a = 0,6, do đó khi a giảm thì A tăng và khi A = a = 0,5 thì kiểu gen Aa đạt cực đại). Cho nên sẽ tăng kiểu hình hoa vàng. II đúng. Vì F1 có 0,5Aa : 0,5aa → Kiểu gen AA đã bị loại bỏ khỏi quần thể. → Có thể là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên hoặc chọn lọc tự nhiên. Tuy nhiên, CLTN thường ít khi loại bỏ một cách đột ngột. III đúng. Vì khi Aa mất khả năng sinh sản thì tần số a = 0,36/(0,16+0,36) = 9/13. → Kiểu hình hoa trắng (aa) ở F1 có tỉ lệ = (9/13)2 = 0,479. IV sai. Vì đột biến làm thay đổi tần số alen với tốc độ rất chậm. Do đó, không thể nhanh chóng làm tăng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng. Câu 110: Chọn đáp án B Giải thích: Không phải các bệnh lí ở người đều được gọi là bệnh di truyền phân tử vì có thể là hội chứng hay bệnh liên quan đến đột biến NST Câu 111: Chọn đáp án B Phương pháp: Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: Agốc – Umôi trường, Tgốc – Amôi trường, Ggốc – Xmôi trường, Xgốc – Gmôi trường, mARN theo chiều 5’ Câu 112: Chọn C. Tỷ lệ kiểu hình ở đời sau: 4 tròn: 3 dẹt: 1 dài Có 8 tổ hợp A-B-: dẹt; A-bb/aaB-: tròn; aabb: dài. Câu 113: Chọn đáp án C Giải thích: I đúng. Vì khi nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN hoàn toàn mới là = a.(23-2) = 60. → a = 60:6 = 10. II, IV đúng. Vì khi kết thúc quá trình nhân đôi (3 lần + 4 lần) thì tạo ra số phân tử ADN = = 10 × 27 = 1280 phân tử. Trong đó, số phân tử có chứa N14 = 10 × (23+1 – 2) = 140. III đúng. Vì số phân tử ADN chỉ chứa N15 = a.(2m+n + 2 – 2m+1) = 10×(23+4 + 2 – 23+1) = 1140. Câu 114: Chọn đáp án D Giải thích: Hợp tử F1 có kiểu gen AaBb. Các hợp tử F1 bị đột biến với tần số 72% thì trong số các cây F1 sẽ có 28%AaBb và 72%AAaaBBbb. - Tỉ lệ giao tử mang toàn alen trội = 28% × 1/4 + 72% × 1/36 = 9,25%.

- Tỉ lệ giao tử mang 1 alen lặn = + = 28% × 1/2 + 72% × 2/9 = 30%.

- Tỉ lệ giao tử có 2 alen trội = 28% × 1/4 + 72% × 1/2 = 43%. - Loại giao tử mang ít nhất 1 alen trội = 1 – loại giao tử không mang alen trội nào = 100% - 9,25% = 90,75%. Câu 115: Chọn đáp án B Ở chim, bướm cặp nhiễm sắc thể giới tính ở con cái thường là XY, con đực là XX (SGK Sinh 12 trang 50). Câu 116: Chọn đáp án B

có tỉ lệ Giải thích: Vì F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. → Kiểu gen

= 2,25% : 1/4 = 9% = 0,09.

→ Giao tử ab có tỉ lệ = = 0,3.

I đúng. Vì cá thể mang 1 alen trội ( ) có tỉ lệ = 4 × 0,3×0,2 + 0,09 × 2 =

0,42 = 42%. II đúng. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có 3 tính trạng trội ở F1, xác suất thu được cá thể có 3 alen trội

là = = = 52/177.

III đúng. Vì kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn có tỉ lệ = (0,5 + 0,09) × 1/4 = 14,75%. IV đúng. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, loại cá thể dị hợp 1 cặp gen

chiếm tỉ lệ = = =

20/59. Câu 117: Chọn đáp án D Giải thích: Cả 4 phát biểu trên đều đúng.

Ở bài toán này, tỉ lệ = x = 3,24% = 0,0324 = 0,18 ×0,18 → Đây là giao tử hoán vị.

P có kiểu gen là , tần số hoán vị 36%.

I đúng. Loại cá thể có 2 alen trội chiếm tỉ lệ = 2×(0,18)2 + 4×(0,32)2 = 0,4744 = 47,44%. II đúng. Loại cá thể có 3 alen trội chiếm tỉ lệ = 4×0,18×0,32 = 0,2304 = 23,04%.

+ 0,5 = 4×0,0324 - III. Đúng. Ở F2, loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen = 4x -

+ 0,5 = 0,2696 = 26,96%.

IV. Tổng số cá thể dị hợp 2 cặp gen bằng tổng số cá thể đồng hợp = 26,29% → Số cá thể dị hợp 1 cặp gen = 1 – 2× 29% = 46,08%. Câu 118: Chọn đáp án B Có 4 phát biểu đúng. Giải thích: I đúng. Vì kí hiệu kiểu gen của cây hoa đỏ là A-bb vì vậy có 2 kiểu gen quy định hoa đỏ, kiểu hình quả tròn có 2 kiểu gen là DD và Dd quy định → có 2×2 = 4 kiểu gen. II đúng. Vì tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau cho nen đời con có số kiểu gen = 3 × 3 = 9 kiểu gen. Hình dạng quả có 3 kiểu gen quy định là DD, Dd và dd. III đúng. Vì cây hoa vàng chỉ có gen B mà không có gen A. Vì vậy khi cây hoa vàng, quả dài giao phấn với nhau thì đời con chỉ có cây hoa vàng, quả dài; cây hoa trắng, quả dài chứ không thể hình thành hoa đỏ, quả dài. IV đúng. Phép lai AaBbDd × AaBbDd sẽ sinh ra đời con có tỉ lệ: (9 tím : 3 đỏ : 3 vàng : 1 trắng) × (3 tròn : 1 dài) = 27 : 9 : 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 1. → Cây hoa tím, quả tròn chiếm tỉ lệ = 27/64. Câu 119: Chọn đáp án B Giải thích: Có 4 phát biểu đúng Tần số mỗi alen = 1/4 → Tỷ lệ các kiểu hình trong quần thể là:

Hoa trắng = = 1/16; Hoa hồng = ; Hoa vàng =

;

Hoa đỏ =

→ Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 7 cây hoa đỏ: 5 cây hoa vàng: 3 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. → I đúng. Các cá thể lông đen có tỷ lệ kiểu gen là: A1A1 = 1/9; A1A2 = A1A3 = A1A4 = A1A5 = 2/9 Vì các tần số alen bằng nhau nên tần số các kiểu gen dị hợp bằng nhau; tần số các kiểu gen đồng hợp bằng nhau.

Khi loại bỏ toàn bộ cây hoa hồng, cây hoa trắng thì tần số A1 = =1/3. → III đúng.

b quy định bệnh 2.

Vì tần số các alen bằng nhau cho nên khi chọn lọc loại bỏ các kiểu gen đồng hợp thì không làm thay đổi tần số alen. Vì không làm thay đổi tần số alen và quần thể ngẫu phối nên tỉ lệ kiểu gen sẽ đạt cân bằng di truyền và duy trì không đổi qua các thế hệ. → IV đúng. Câu 120: Chọn đáp án D Giải thích: Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. - Số 1 và 2 không bị bệnh P nhưng sinh con gái số 5 bị bệnh 2. Do đó, bệnh P do alen lặn quy định và không liên kết giới tính. - Người số 6 không mang alen gây bệnh 1 nhưng sinh con trai số 12 bị bệnh 1. Điều này chứng tỏ bệnh 1 do alen lặn quy định và gen nằm trên X. Quy ước gen: a quy định bệnh 1, - Về bệnh 1, xác định được kiểu gen của số 1 (XAY), số 2 (XAXa), số 3 (XaXa), số 4 (XAY), số 5 (XAXa), số 6 (XAY), số 8 (XAY), số 9 (XAXa), số 10 (XAY), số 12 (XaY), số 14 (XAY), số 15 (XaY). Về bệnh 2, xác định được kiểu gen của số 1 (Bb), số 2 (Bb), số 5 (bb), số 6 (Bb), số 8 (Bb), số 9 (Bb), số 10 (Bb), số 11 (bb), số 12 (Bb), số 16 (bb). Như vậy, xét chung cả 2 bệnh thì biết được kiểu gen của 8 người, đó là 1, 2, 5, 6, 8, 9, 10, 12. Trong tổng số 16 người, biết được 8 người. → Có 8 người chưa biết kiểu gen. → I đúng. Kiểu gen của người 14, 15: Bệnh 1: Số 7 có xác suất kiểu gen 1/2XAXA : 1/2XAXa. Số 8 có kiểu gen XAY nên con gái số 14 có thành phần kiểu gen là: 3/4XAXA : 1/4XAXa. Số 15 có kiểu gen XAY cho nên cặp 14-15 sinh con có tỉ lệ kiểu gen là 7/16XAXA : 1/16XAXa : 7/16XAY : 1/16XaY. Bệnh 2: Số 7 có kiểu gen 1/3BB : 2/3Bb; Số 8 có kiểu gen Bb cho nên số 13 có kiểu gen 2/5BB : 3/5Bb. Số 14 có kiểu gen 1/3BB : 2/3Bb. Sinh con có tỉ lệ kiểu gen là 7/15BB : 13/30Bb : 1/10bb. - Cặp 13-14 sinh con trai không mang alen gây bệnh với xác suất = 7/16×7/15 = 49/240. - Cặp 13-14 sinh con gái chỉ mang alen gây bệnh 1 với xác suất = 1/16×7/15 = 7/240.

Mã đề A SỞ GD & ĐT HẢI DƯƠNG TRƯỜNG THPT NINH GIANG ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN I NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Sinh Học – 12 Thời gian làm bài : 50 phút (40 câu, 4 trang)

Họ và tên học sinh :........................................................... Số báo danh : ............Lớp 12....... Câu 1: Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây sai?

A. Tất cả các đột biến gen đều được biểu hiện ra kiểu hình. B. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen. C. Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen. D. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, cơ thể mang đột biến gen trội được gọi là thể đột

biến. Câu 2: Ở thỏ đực, một tế bào của cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường, tạo giao tử. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Tạo ra 4 giao tử. II. Tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. III. Có thể không tạo ra giao tử Ab. IV. Tạo ra loại giao tử mang alen B với xác suất là 1/2. A. 1 B. 2 D. 4

C. 3 Câu 3: Ở cấp độ phân tử nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong cấu trúc C. ADN mạch kép. A. ADN mạch đơn B. mARN D. Prôtêin. Câu 4: Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sử dụng cônsixin để ức chế quá trình hình thành thoi phân bào có thể gây đột biến đa bội ở thực vật. B. Các thể đa bội đều không có khả năng sinh sản hữu tính. C. Thể lệch bội có hàm lượng ADN trong nhân tế bào tăng lên gấp bội. D. Sự không phân li của 1 nhiễm sắc thể trong nguyên phân của tế bào xôma ở một cơ thể luôn tạo ra

thể ba. Câu 5: Trong số các tính chất của mã di truyền, hiện tượng thoái hóa mã di truyền là:

-. +.

A. Tất cà các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền. B. Một bộ ba mã di truyên chỉ mã hoá cho một axit amin. C. Tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền. D. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin. Câu 6: Rễ cây trên cạn chủ yếu hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây?

- và NH+. - và N2.

- và NO3 - và NH4

A. NO2 C. NO2 B. NO2 D. NO3

Câu 7: Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện nhân đôi 1 lần tạo ra các phân tử ADN, trong đó có 20 phân tử ADN chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này được chuyển về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 3 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ban đầu có 10 phân tử ADN. II. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 300 mạch polinucleotit chỉ chứa N15. III. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 140 phân tử ADN chỉ chứa N15. IV. Sau khi kết thúc quá trình trên có 20 phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15. A. 4. C. 1. B. 3. D. 2. Câu 8: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng vận hành (O) là

Trang 1

Môn Sinh học - Mã đề A

A. nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã. B. nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. C. trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. D. trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hoá cho phân tử prôtêin ức chế. Câu 9: Khi nói về quá trình hô hấp của thực vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Quá trình phân giải kị khí diễn ra ở tế bào chất.

B. Quá trình hô hấp hiếu khí tạo ra ít ATP so với hô hấp kị khí. C. Cùng một loại hạt thì khi hạt nảy mầm luôn có cường độ hô hấp mạnh hơn hạt khô. D. Nếu không có hô hấp thì thực vật không có năng lượng để hoạt động. Câu 10: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen? A. AAbb. B. aaBB. C. AaBb. D. AABb.

Câu 11: Cho sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, trong đó bệnh P, Q đều do 2 gen lặn nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau quy định. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng 13-14 sinh đứa con đầu lòng bị hai bệnh là bao nhiêu?

B. 1/240 A. 9/120. C. 1/120. D. 2/120. Câu 12: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền qua các thế hệ tế bào nhờ các quá trình nào?

A. nhân đôi ADN. C. phiên mã, nhân đôi ADN. B. phiên mã, dịch mã. D. tương tác gen.

Câu 13: Phân tích vật chất di truyền của một chủng gây bệnh ở gà thì thấy rằng vật chất di truyền của nó là một phân tử axit nuclêic được cấu tạo bởi 4 loại đơn phân với tỉ lệ mỗi loại là 23%A, 26%T, 25%G, 26%X. Loại mầm bệnh này là gì?

A. Vi khuẩn C. Virut B. Kí sinh trùng D. Virut hoặc vi khuẩn

Câu 14: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac sự kiện nào sau đây diễn ra ngay cả khi môi trường có lactôse và không có lactôse?

A. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế. B. Một số phân tử lactôse liên kết với prôtêin ức chế. C. Các gen cấu trúc Z, Y, A tạo ra phân tử mARN. D. Enzim ARN pôlimerase liên kết với vùng khởi động và tiến hành phiên mã.

Câu 15: Bộ NST của một loài thực vật có các cặp gen được kí hiệu là Aa; Bb; Dd; Ee Cho các cá thể có kiểu bộ nhiễm sắc thể như sau:

(1) AaaBbddEe (4) AAABBBDDD (2) aaBbDdEe (5) AaBbbDdEe (3) AaaBBbDddEEe (6) aaBbDDEEe Theo lí thuyết, số loại thể đột biến thuộc dạng thể ba nhiễm, thể tam bội lần lượt là A. 3 và 2. B. 3 và 1. C. 2 và 2. D. 2 và 1.

Câu 16: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?

A. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. B. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình nhân đôi. C. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục. D. Mạch pôlinuclêôtit được kéo dài theo chiều 5’ 3’.

Câu 17: Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể ở một số tế bào trong giảm phân hình thành giao tử ở một bên bố hoặc mẹ, qua thụ tinh có thể hình thành các hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể là A. 2n; 2n +1; 2n - 1. B. 2n + 1; 2n - 1. C. 2n; 2n - 1. D. 2n; 2n + 2; 2n - 2.

Trang 2

Môn Sinh học - Mã đề A

Câu 18: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Khi xét nghiệm tế bào của một cây, người ta thấy số nhiễm sắc thể là 19 trong đó cặp nhiễm sắc thể số 5 chỉ có một nhiễm sắc thể. Đây là đột biến lệch bội dạng A. thể ba. B. thể bốn. C. thể không. D. thể một.

Câu 19: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể (NST), khi NST ở trạng thái ống siêu xoắn (xoắn mức 3) có đường kính A. 30nm. B. 300nm. C. 11nm. D. 700nm.

Câu 20: Trong quá trình quang hợp ở thực vật, để giải phóng 1 mol O2 thì phải quang phân li bao nhiêu mol CO2? A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

Câu 21: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêrôn Lac của vi khuẩn E. coli, giả sử gen A nhân đôi 1 lần và phiên mã 10 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Gen điều hòa nhân đôi 2 lần. B. Gen Y phiên mã 20 lần. C. Gen Z phiên mã 10 lần. D. Môi trường sống không có lactôzơ. Câu 22: Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng có loại enzim nào sau đây?

A. Nuclêaza. C. Nitrôgenaza.

B. Caboxilaza. D. Amilaza. Câu 23: Đột biến gen và đột biến NST có điểm khác nhau cơ bản là: A. Đột biến NST có thể gây chết, đột biến gen không thể gây chết. B. Đột biến NST có hướng, đột biến gen vô hướng. C. Đột biến NST thường phát sinh trong giảm phân, còn đột biến gen thường phát sinh trong nguyên phân. D. Đột biến NST có thể làm thay đổi số lượng gen trên NST còn đột biến gen không thể làm thay đổi số

lượng gen trên NST. Câu 24: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: Aaaa x Aaaa thu được F1. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được Fa. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình:

A. 43 cây thân cao: 37 cây thân thấp C. 2 cây thân cao: 1 cây thân thấp B. 17 cây thân cao: 19 cây thân thấp D. 11 cây thân cao: 13 cây thân thấp

Câu 25: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa vàng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng được F1. Ở F1 có hàng nghìn cây hoa đỏ, xuất hiện vài cây hoa vàng. Cho các nhận định sau về nguyên nhân có thể làm xuất hiện cây hoa vàng là

(I) Do đột biến gen gây nên. (II) Do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng mất đoạn. (III) Do đột biến lệch bội dạng thể một nhiễm. (IV) Do đột biến lệch bội dạng thể không nhiễm. Số nhận định đúng là A. 4. B. 2. C. 3 . D. 1.

Câu 26: Ở một loài động vật, xét cặp gen Aa nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2 và cặp gen Bb nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 5. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết một nhiễm sắc thể kép của cặp số 5 không phân li ở kì sau II trong giảm phân, cặp nhiễm sắc thể số 2 giảm phân bình thường thì tế bào này có thể tạo ra các loại giao tử nào sau đây? A. Abb, a, aB B. ABB, a, Ab C. aBB, A, Ab D. abb, a, AB

Câu 27: Một cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng? A. 2. D. 4. C. 8. B. 1.

Câu 28: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 16; một loài thực vật khác có bộ NST 2n = 18. Theo lí thuyết, giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loài trên có số lượng NST là A. 16. B. 34. C. 17. D. 18.

Câu 29: Trong giờ thực hành, một nhóm học sinh đã tiến hành đo các chỉ tiêu sinh lý của mình ở 2 thời điểm như sau: - Thời điểm 1: Trước khi chạy tại chỗ 10 phút. - Thời điểm 2: Ngay sau khi chạy tại chỗ 10 phút. Theo lí thuyết, chỉ số sinh lí nào sau đây của các bạn học sinh ở thời điểm 2 thấp hơn so với thời điểm 1?

Trang 3

B. Huyết áp tối đa. D. Nhịp tim.

A. Thời gian của 1 chu kì tim. C. Thân nhiệt. Môn Sinh học - Mã đề A

Câu 30: Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (Loài Brassuca 2n =18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n=18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng NST làm tăng gấp đôi bộ NST tạo thành các thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm là sai với thể song nhị bội này: 1. Mang vật chất di truyền của 2 loài ban đầu. 2. Trong tế bào sinh dưỡng, các NST tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST tương đồng. 3. Có khả năng sinh sản hữu tính. 4. Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 31: Trong ống tiêu hóa của người, quá trình tiêu hóa hóa học xảy ra chủ yếu ở A. thực quản B. ruột non C. ruột già D. dạ dày

Câu 32: Alen A có chiều dài 5100 A0 và có số nuclêôtit loại guanin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Alen A bị đột biến điểm thành alen a. Alen a có 3599 liên kết hiđrô. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra với alen A? B. Thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T. A. Mất một cặp G - X. C. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. D. Mất một cặp A - T. Câu 33: Đơn phân cấu tạo nên phân tử prôtêin là A. Axit amin B. Saccarozo C. Nuclêôtit D. Glucozơ

Câu 34: Cho biết quá trình giảm phân không phát sinh đột biến. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho nhiều loại giao tử nhất? A. AaBB. B. aaBb. C. AaBb. D. AABB. Câu 35: Loại hooc môn nào sau đây có tác dụng làm tăng đường huyết ở người? A. Progesteron. B. Glucagon. C. Insulin. D. Tiroxin.

Câu 36: Một đột biến xảy ra trên nhiễm sắc thể làm tâm động chuyển sang vị trí khác thường nhưng kích thước nhiễm sắc thể không thay đổi. Đột biến thuộc loại

A. Đảo đoạn không mang tâm động. C. Mất đoạn. B. Đảo đoạn mang tâm động D. Lặp đoạn.

Câu 37: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao (P) , thu được F1 gồm 901 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Dự đoán nào sau đây đúng?

A. Cho toàn bộ cây thân cao ở F1 tự thụ phấn thì đời con thu được số cây thân thấp chiếm 1/6. B. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì F2 xuất hiện kiểu gen lặn chiếm 12,5%. C. Cho các cây cao ở F1 thụ phấn cho các cây thấp đã khử nhị thì đời con thu được 50% thân cao. D. Các cây thân cao ở P có kiểu gen khác nhau. Câu 38: Trong hệ tuần hoàn của người, máu được di chuyển theo chiều nào sau đây?

A. Mao mạch → tĩnh mạch → động mạch. B. Tĩnh mạch → động mạch → mao mạch. C. Động mạch → mao mạch → tĩnh mạch. D. Động mạch → tĩnh mạch → mao mạch. Câu 39: Bộ ba nào sau đây là tín hiệu kết thúc dịch mã? A. 3’UGA 5’. B. 5’UUA 3’. C. 3’AAU 5’. D. 5’AUG 3’.

Câu 40: Trong điều kiện mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai AaBbDd × AaBbDd, thu được F1. Theo lí thuyết, ở F1, kiểu gen AABBDd chiếm tỷ lệ

A. 1/32. C. 3/16. B. 1/16. D. 1/8.

Trang 4

Môn Sinh học - Mã đề A

------ HẾT ------

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ TN THPT MÔN SINH LẦN I MÔN SINH HỌC – 12 Thời gian làm bài : 50 phút

SỞ GD & ĐT HẢI DƯƠNG TRƯỜNG THPT NINH GIANG (Không kể thời gian phát đề)

106A 680B 107C 681D

A D C A D B B A D A A A D B C D B D D C

D A C B C A A A A D A D D A C D B A C B

D A C A A C D C C A C B C C B A D D C D

B A D B C D D B C B B C B C B A B C C C

C C D D C D C A D B D A C A A D C A B B

D D C A C D D B B D B C A B C D C A D C

B B A C B B C C A B D D B B C A A D A B

B A C C A B D A C D D D B D B A C D D B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40

1

KÌ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2023 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BẮC NINH TRƯỜNG THPT PHỐ MỚI ĐỀ THI THỬ (Đề thi có 5 trang)

Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ...................

B. chi mới xuất hiện. D. họ mới xuất hiện.

B. trở ngại ngăn cản tạo thành giao tử. D. trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ.

B. Thực vật và động vật có khả năng di chuyển xa D. Thực vật và động vật ít có khả năng di chuyển

B. tiến hóa phân li. D. tiêu giảm để thích nghi.

B. di nhập gen. D. giao phối không ngẫu nhiên.

B. tổ chức ngày càng cao. D. từ đơn giản đến phức tạp.

Câu 1: Tiến hoá nhỏ là quá trình: A. hình thành các nhóm phân loại trên loài. B. biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình. Câu 2: Quá trình tiến hoá nhỏ kết thúc khi: A. quần thể mới xuất hiện. C. loài mới xuất hiện. Câu 3: Cách li trước hợp tử là: A. trở ngại ngăn cản con lai phát triển. C. trở ngại ngăn cản sự thụ tinh. Câu 4: Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường gặp ở những đối tượng: A. Thực vật C. Động vật Câu 5: Hiện tượng cá voi (thuộclớp thú), cá mập (lớp cá) và ngư long (bò sát cổ đại) giống nhau về kiểu hình là kết quả của: A. tiến hóa đồng quy. C. tiến hóa phân nhánh. Câu 6: Sự đa dạng loài trong sinh giới là do: A. đột biến B. chọn lọc tự nhiên C. biến dị tổ hợp D. sự tích luỹ dần các đặc điểm thích nghi trong quá trình hình thành các loài Câu 7: Nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt khi kích thước quần thể nhỏ bị giảm đột ngột là: A. đột biến. C. các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 8: Chiều hướng tiến hoá cơ bản nhất của tiến hóa lớn là: A. ngày càng đa dạng, phong phú. C. thích nghi ngày càng hợp lý. Câu 9: Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tùy thuộc vào: A. môi trường. C. tác nhân gây ra đột biến đó. B. tổ hợp gen chứa đột biến đó. D. môi trường và tổ hợp gen chứa đột biến đó.

B. Tự đa bội . D. Đột biến NST.

B. sinh thái. D. các đột biến lớn.

B. alen lặn. D. thể dị hợp.

B. cơ học. D. sau hợp tử.

B. Mất đoạn, đảo đoạn. D. Chuyển đoạn, lặp đoạn nhiều lần.

2: cách li cơ học. 5: cách li sinh thái. 3: cách li tập tính. 6: cách li thời gian.

C. 2,3,5. D. 1,2,4,6.

Câu 10: Quần đảo là nơi lí tưởng cho quá trình hình thành loài mới vì: A. các đảo cách xa nhau nên các sinh vật giữa các đảo không trao đổi vốn gen cho nhau. B. rất dễ xảy ra hiện tương di nhập gen. C. giữa các đảo có sự cách li địa lí tương đối và khoảng cách giữa các đảo lại không quá lớn. D. chịu ảnh hưởng rất lớn của các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 11: Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra đối với loài A. động vật bậc cao. B. động vật. D. có khả năng phát tán mạnh. C. thực vật. Câu 12: Hiện tượng nào nhanh chóng hình thành loài mới mà không cần sự cách li địa lí? A. Lai xa khác loài. C. Dị đa bội. Câu 13: Con đường hình thành loài nhanh nhất và phổ biến là bằng con đường: A. địa lí. C. lai xa và đa bội hoá. Câu 14: Tác động của chọn lọc sẽ đào thải 1 loại alen khỏi quần thể qua 1 thế hệ là chọn lọc chống lại: A. thể đồng hợp. C. alen trội. Câu 15: Các cá thể khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau. Đó là dạng cách li A. tập tính. C. trước hợp tử. Câu 16: Những đột biến NST thường dẫn đến hình thành loài mới: A. Mất đoạn, chuyển đoạn. C. Đảo đoạn, chuyển đoạn. Câu 17: Cách li trước hợp tử gồm: 1: cách li không gian. 4: cách li khoảng cách. Phát biểu đúng là: A. 1,2,3. B. 2,3,4. Câu 18: Chọn lọc tự nhiên thay đổi tần số alen ở quần thể vi khuẩn nhanh hơn nhiều so với quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội vì: A. quần thể vi khuẩn sinh sản nhanh hơn nhiều. B. vi khuẩn đơn bội, alen biểu hiện ngay kiểu hình. C. kích thước quần thể nhân thực thường nhỏ hơn. D. sinh vật nhân thực nhiều gen hơn. Câu 19: Trong hình thành loài bằng con đường điạ lí, nếu có sự tham gia của biến động di truyền thì: A. không thể hình thành loài mới được do sự biến động làm giảm độ đa dạng di truyền. B. hình thành loài mới sẽ diễn ra chậm hơn do sự phân hóa kiểu gen diễn ra chậm. C. hình thành loài mới sẽ diễn ra nhanh hơn do sự phân hóa kiểu gen diễn ra nhanh

B. Năng lượng tự nhiên. D. Năng lượng sinh học.

B. Cacbon 14. D. Phương pháp địa tầng.

D. cùng một lúc sẽ hình thành nhiều loài mới do sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 20: Phát biểu không đúng về các nhân tố tiến hoá theo thuyết tiến hoá tổng hợp là: A. đột biến luôn làm phát sinh các đột biến có lợi. B. đột biến làm thay đổi tần số các alen rất chậm. C. đột biến và giao phối không ngẫu nhiên tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá. D. chọn lọc tự nhiên xác định chiều hướng và nhịp điệu tiến hoá. Câu 21: Nguyên nhân chính làm cho đa số các cơ thể lai xa chỉ có thể sinh sản sinh dưỡng là: A. không có sự tương hợp về cấu tạo cơ quan sinh sản với các cá thể cùng loài. B. bộ NST của bố và mẹ trong các con lai khác nhau về số lượng, hình dạng, kích thước, cấu trúc. C. có sự cách li hình thái với các cá thể cùng loài. D. cơ quan sinh sản thường bị thoái hoá. Câu 22: Trình tự các giai đoạn của tiến hoá: A. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học - tiến hoá sinh học. B. Tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học - tiến hoá tiền sinh học. C. Tiến hoá tiền sinh học - tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học. D. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học. Câu 23: Nguồn năng lượng dùng để tổng hợp nên các phân tử hữu cơ hình thành sự sống là: A. ATP. C. Năng lượng hoá học. Câu 24: Côaxecva được hình thành từ: A. Pôlisaccarit và prôtêin. B. Hỗn hợp 2 dung dịch keo khác nhau đông tụ thành. C. Các đại phân tử hữu cơ hoà tan trong nước tạo thành dung dịch keo. D. Một số đại phân tử có dấu hiệu sơ khai của sự sống. Câu 25: Ý nghĩa của Hoá thạch là: A. bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới. B. bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới. C. xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của quả đất. D. xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ. Câu 26: Để xác định độ tuổi của các hóa thạch hay đất đá còn non, người ta thường dùng: A. Cacbon 12. C. Urani 238. Câu 27: Người ta dựa vào tiêu chí nào sau đây để chia lịch sử trái đất thành các đại, các kỉ ? A. Những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu và thế giới sinh vật. B. Quá trình phát triển của thế giới sinh vật. C. Thời gian hình thành và phát triển của trái đất. D. Hóa thạch và khoáng sản. Câu 28: Dạng người biết chế tạo công cụ lao động đầu tiên là: A. Homo erectus. B. Homo habilis.

B. cấu tạo của bộ răng. D. cấu tạo của bộ xương.

B. khoảng giới hạn trên. D. khoảng giới hạn dưới.

(2) Vi khuẩn Rhizobium với cây họ đậu (4) Cá ép với cá mập.

B. (1) và (4). D. (2) và (4).

C. 30oC. B. 25oC.

C. Nêanđectan. D. Crômanhôn. Câu 29: Điểm khác nhau cơ bản trong cấu tạo của vượn người với người là: A. cấu tạo tay và chân. C. cấu tạo và kích thước của bộ não. Câu 30: Thí nghiệm của Milơ và Urây chứng minh điều gì ? A. Sự sống trên trái đất có nguồn gốc từ vũ trụ. B. Axit nuclêic được hình thành từ các nuclêôtit. C. Chất hữu cơ hình thành từ chất vô cơ. D. Chất vô cơ được hình thành từ các nguyên tố có trên bề mặt trái đất. Câu 31: Trong giai đoạn tiến hoá hoá học đã có: A. Hình thành mầm mống những cơ thể đầu tiên B. Tạo thành các côaxecva C. Xuất hiện các enzim D. Tổng hợp những chất hữu cơ từ những chất vô cơ theo phương thức hoá học Câu 32: Hầu hết cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20oC - 30o. Khoảng nhiệt độ này gọi là A. khoảng chống chịu. C. khoảng thuận lợi. Câu 33: Các ví dụ về quan hệ hợp tác giữa các loài trong quần xã sinh vật là các mối quan hệ giữa (1) Chim sáo và trâu rừng (3) Chim mỏ đỏ và linh dương Trả lời đúng là: A. (1) và (3). C. (2) và (3). Câu 34: Phát biểu nào dưới đây về các biến động khí hậu và địa chất là không đúng: A. Sự phát triển của băng hà là một nhân tố ảnh hưởng mạnh tới khí hậu, khí hậu lạnh tương ứng với sự phát triển của băng hà B. Mặt đất có thể bị nâng lên hay sụt xuống do đó biển rút ra xa hoặc tiến sâu vào đất liền C. Các đại lục có thể dịch chuyển theo chiều ngang làm thay đổi phân bố đất liền D. Chuyển động tạo núi thường kèm theo động đất và núi lửa nhưng không làm phân bố lại đại lục và đại dương Câu 35: Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái A. ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất. B. mức phù hợp nhất để sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất. C. giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường. D. ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất. Câu 36: Nhiệt độ cực thuận cho các chức năng sống đối với cá rô phi ở Việt nam là A. 20oC. D. 35oC. Câu 37: Loài thuỷ sinh vật có giới hạn sinh thái rộng nhất đối với nồng độ muối sống ở

B. biển gần bờ. D. biển sâu.

B. Nhện D. Tôm ba lá

B. yếu tố vô sinh. D. nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng.

A. cửa sông. C. xa bờ biển trên lớp nước mặt. Câu 38: Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm A. tất cả các nhân tố vật lý hoá học của môi trường xung quanh sinh vật. B. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng , các nhân tố vật lý bao quanh sinh vật. C. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng , các chất hoá học của môi trường xung quanh sinh vật. D. đất, nước, không khí, độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ của môi trường xung quanh sinh vật. Câu 39: Động vật không xương sống đầu tiên lên cạn là: A. Bọ cạp tôm C. Cá chân khớp và da gai Câu 40: Những yếu tố khi tác động đến sinh vật, ảnh hưởng của chúng không phụ thuộc vào mật độ của quần thể bị tác động là A. yếu tố hữu sinh. C. các bệnh truyền nhiễm.

-----HẾT-----

ĐÁP ÁN

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Câu

B C C D A D C C D A Đáp án

11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Câu

D D A C B C C B C A Đáp án

21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Câu

B A B C A B A B C C Đáp án

31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Câu

D C A C B C A A B B Đáp án

SỞ GD&ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023 BÀI THI: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề) (40 câu trắc nghiệm)

B. tuyến tụy. D. tuyến nước bọt.

D. Lá. B. Quả. C. Hoa.

D. Cá voi. B. Cua sông. C. Trai đồng.

B. N2. C. CO2. D. C6H12O6.

D. Thể ba. C. Thể tứ bội. B. Thể tam bội.

B. X. C. G.

B. Mất 1 cặp nuclêôtit. C. Lặp đoạn NST. D. Đảo đoạn NST.

D. 3’UAG5’. C. 5’AUX3’. B. 3’GUA5’.

C. Đảo đoạn. D. Lặp đoạn.

D. 5’UAG3’. C. 5’UUG3’. B. 5’UGA3’.

B. Chuyển đoạn trong 1 NST. D. Lặp đoạn.

C. 23. D. 25. B. 7.

D. AA × Aa. B. AA × aa. C. Aa × aa.

D. Ruồi giấm. C. Bướm. B. Chim.

B. 3 cây lá xanh : 1 cây lá đốm.

D. 100% cây lá đốm.

Họ tên thí sinh: ......................................................... Số báo danh: ................................................ ____________________________________________________________________________________ Câu 1. Trâu tiêu hóa được xenlulôzơ có trong thức ăn là nhờ enzim của A. vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ. C. tuyến gan. Câu 2. Ở thực vật ở cạn, phần lớn nước thoát ra qua bộ phận nào? A. Rễ. Câu 3: Động vật nào sau đây thường không thể trao đổi khí dưới nước? A. Tôm hùm. Câu 4. Chất nào sau đây là nguyên liệu không thể thiếu của quá trình quang hợp? A. O2. Câu 5. Thể đột biến nào dưới đây được tạo ra nhờ lai xa kết hợp với đa bội hóa? A. Thể song nhị bội. Câu 6. Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại A của gen liên kết bổ sung với loại nuclêôtit nào ở môi trường nội bào? D. T. A. U. Câu 7. Dạng đột biến nào sau đây có thể làm cho 2 alen của 1 gen nằm trên cùng 1 NST? A. Thêm 1 cặp nuclêôtit. Câu 8. Triplet 3’TAG5’ mã hóa axit amin izôlơxin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là A. 3’GAU5’. Câu 9. Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG●HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là ABCDEH●GFI. Đây là dạng đột biến nào? B. Chuyển đoạn. A. Mất đoạn. Câu 10. Côđon nào sau đây mã hóa axit amin? A. 5’UAA3’. Câu 11. Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm giảm số lượng gen trên 1 NST? A. Đảo đoạn. C. Mất đoạn. Câu 12. Ở cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 14 ( NST), số loại thể ba tối đa có thể tạo là bao nhiêu? A. 11. Câu 13. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen dị hợp? A. Aa × Aa. Câu 14. Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XO? A. Châu chấu. Câu 15. Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là A. 3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh. C. 100% cây lá xanh. Câu 16. Ở một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là

B. 13. D. 12. C. 14.

D. 9cM. B. 18cM. C. 36cM.

D. 1. C. 3. B. 4.

B. Yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên.

B. Chọn lọc tự nhiên.

D. Giao phối ngẫu nhiên.

B. Con đường cách ly sinh thái. D. Con đường cách ly tập tính.

B. cách li cơ học. D. cách li tập tính.

B. Hội sinh. D. Sinh vật này ăn sinh vật khác.

C. Loài đặc trưng. D. Mật độ cá thể. B. Cấu trúc tuổi.

D. 2. B. 3.

D. Đại bàng. B. Cào cào. C. Cá rô.

A. 23. Câu 17. Nếu tần số hoán vị gen giữa 2 gen là 18% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là A. 19cM. Câu 18. Một quần thể có 2 alen là A và a đang cân bằng di truyền, tần số alen A là 0,2. Tỷ lệ kiểu hình lặn trong quần thể là A. 0,2. B. 0,64. C. 0,32. D. 0,04. Câu 19. Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AAbbDd, sẽ thu được bao nhiêu dòng thuần? A. 2. Câu 20: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây? A. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. B. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen C. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. D. Lai hữu tính giữa các cá thể cùng loài. Câu 21. Nhân tố tiến hoá nào sau đây có tác dụng đến độ đa dạng quần thể ngược lại với các nhân tố còn lại? A. Đột biến. C. Chọn lọc tự nhiên. Câu 22. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, 1 alen lặn có lợi có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể do tác động của nhân tố nào sau đây? A. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 23. Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, quá trình hình thành loài bằng con đường nào sau đây thường có tốc độ nhanh hơn cả? A. Con đường cách ly địa lý. C. Con đường lai xa kèm đa bội hoá. Câu 24. Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau, một loài xoắn ngược chiều kim đồng hồ, loài kia xoắn theo chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau. Đây là hiện tượng A. cách li nơi ở. C. cách li thời gian. Câu 25. Trong quần xã sinh vật, quan hệ nào dưới đây thuộc quan hệ đối kháng? A. Cộng sinh. C. Hợp tác. Câu 26. Quần thể sinh vật không có đặc trưng nào sau đây? A. Phân bố cá thể. Câu 27. Một người vừa trở về từ vùng có dịch COVID - 19, chưa có triệu chứng bệnh, phải thực hiện bao nhiêu việc sau đây? (1). Khai báo y tế. (2). Cách li theo quy định. (3). Kiểm tra thân nhiệt hàng ngày. (4). Làm các xét nghiệm theo yêu cầu của cơ quan chức năng. A. 1. C. 4. Câu 28. Cho chuỗi thức ăn: Cỏ → Cào cào → Cá rô → Rắn → Đại bàng. Loài nào trong chuỗi thức ăn đã cho là sinh vật tiêu thụ bậc 3? A. Rắn. Câu 29. Các quan điểm sau theo học thuyết tiến hóa hiện đại có bao nhiêu phát biểu là đúng? 1. Suy cho cùng, mọi biến dị phát sinh trong quần thể đều phát sinh do đột biến. 2. Các alen được tổ hợp qua quá trình giao phối tạo nên các biến dị tổ hợp.

B. 2. D. 1. C. 3.

(2). Hội chứng Đao. (6). Hội chứng Claiphentơ.

B. 4. C. 6. (3). Bệnh mù màu. (7). Bệnh AIDS. (4). Bệnh động kinh. (8). Hội chứng Tơcnơ. D. 3

D. 48%. C. 30%.

D. 66%. C. 18%.

D. 15: 1. C. 7: 1. B. 3: 1.

3. Nguồn biến dị của một quần thể có thể được bổ sung bởi sự di chuyển của các cá thể từ quần thể khác. 4. Đơn vị cơ bản của tiến hóa nhỏ là loài. A. 4. Câu 30. Cho các bệnh, tật và hội chứng ở người, cho biết hội chứng bệnh liên quan đến đột biến NST giới tính? (1). Bệnh bạch tạng. (5). Bệnh máu khó đông. A. 2. Câu 31.Một quần thể ngẫu phối cân bằng có 4 alen với tần số các alen gồm 0,2A1 : 0,4A2 : 0,3A3 và 0,1 A4. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể thuần chủng trong quần thể là: A. 16%. B. 10%. Câu 32. Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn 2 %. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ A. 54%. B. 44%. Câu 33. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Phép lai P: Cây thân cao × Cây thân cao, thu được F1 gồm toàn cây thân cao. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có cả cây thân cao và cây thân thấp. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: A. 5: 3. Câu 34. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, có 10% số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Ở cơ thể đực có 8% số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Xét Phép lai P: ♀ AabbDd × ♂ AaBbdd, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F1?

(1)Có tối đa 12 loại kiểu gen không đột biến và 44 loại kiểu gen đột biến, (2)Có thể sinh ra hợp tử có kiểu gen AAbdd với tỉ lệ 0,05%. (3)Có thể sinh ra 14 loại thể một. (4)Có thể sinh ra kiểu gen aabbbdd.

D. 1. C. 2. B. 4.

A. 3. Câu 35. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?

(1) Kích thước của quần thể sinh vật là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống. (2) Kích thước quần thể là số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể. (3) Kích thước tối thiểu là khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. (4) Kích thước của quần thể sinh vật là một đặc trưng có tính ổn định, nó chỉ thay đổi khi quần thể di

cư đến môi trường mới.

(5) Kích thước tối đa là tốc độ tăng trưởng cực đại của quần thể phù hợp với khả năng cung cấp của

B. 2. C. 1. D. 3.

môi trường. A. 4. Câu 36. Ở một loài thực vật, khi lại cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây F1 lai với một trong các cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp thì thu được tỷ lệ kiểu hình ở đời con là: A. 25% số cây hoa đỏ và 75% số cây hoa trắng. B. 75% số cây hoa đỏ và 25% số cây hoa trắng. C. 37,5% số cây hoa đỏ: 62,5% số cây hoa trắng. D. 37,5% số cây hoa trắng: 62,5% số cây hoa đỏ.

B. 1:2:1. D. 27:9:9:9:3:3:3:1.

Câu 37. Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Alen B qui định là không xẻ thùy trội hoàn toàn so với alen b qui định lá xẻ thùy. Alen D qui định hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so với alen d qui định hoa màu trắng, kiểu gen Dd cho hoa màu hồng. Các gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Cho cây thân cao, lá không xẻ thùy, hoa màu hồng tự thụ phấn, thu được F1.Theo lý thuyết, tỉ lệ nào sau đây không phù hợp với tỷ lệ kiểu hình F1 ? A. 18:9:9:6:6:3:3:3:3:2:1:1. C. 6:3:3:2:1:1. Câu 38. Lai hai cá thể đều dị hơp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường và không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu kết luận phù hợp kết quả của phép lai trên?

B. 2. (1) Tính theo lý thuyết, ở đời con cơ thể mang 2 tính trạng trội có thể có 5 kiểu gen quy định. (2) Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%. (3) Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 10%. (4) Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 9%. C. 4. D. 1.

A. 3. Câu 39. Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do cặp gen D, d quy định, di truyền theo kiểu trội hoàn toàn. Quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể tối đa 5 loại kiểu gen khác nhau về gen này. Cho một cặp đực cái (P) đều có kiểu hình mắt đỏ lai với nhau, đời F1 thu được tỉ lệ: 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng, trong đó tất cả các cá thể mắt trắng đều là đực. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Cặp gen D, d nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y. B. Tính trạng mắt đỏ là tính trạng trội. C. F1 giao phối ngẫu nhiên sẽ cho F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng. D. F1 có 4 loại kiểu gen khác nhau. Câu 40. Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người:

Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1)Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định. (2)Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ. (3)Người số (7) luôn có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen. (4)Xác suất sinh con thứ nhất là con trai chỉ bị bệnh P của cặp 13-14 là 1/6.

B. 4. C. 3. D. 2.

A. 1.

SỞ GD&ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT YÊN PHONG SỐ 1 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP (Đề thi có 05 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2023 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

B. Timin. C. Uraxin.

C. aa × aa. D. aa × AA.

B. Ruồi giấm. C. Lúa nước. D. Chuột.

B. AAbbDD x aaBBDD. D. AABBDD x AABBDd.

B. Đại Nguyên sinh. D. Đại Tân sinh. C. Đại Trung sinh.

B. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên

B. Quần thể. D. Quần xã C. Cá thể.

D. Bậc 4.

C. Cơ quan tương đồng. D. Cơ quan thoái hóa.

B. Giao phối ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Nhập cư.

C. cộng sinh. D. hội sinh.

Họ, tên thí sinh: .....................................................................Số báo danh: ......................................... Câu 1. Mã di truyền mang tính thoái hoá, có nghĩa là A. nhiều mã bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho 1 axít amin. B. các mã bộ ba nằm nối tiếp nhau, không gối lên nhau. C. một mã bộ ba mã hoá cho nhiều axít amin khác nhau. D. các loài sinh vật có một bộ mã di truyền giống nhau. Câu 2. Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ARN? A. Ađênin. D. Xitôzin Câu 3. Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, gen điều hòa R có vai trò tổng hợp nên phân tử nào sau đây? A. Lactôzơ. B. Prôtêin Lac Z,Y,A. C. Prôtêin ức chế. D. mARN Câu 4. Ở người, alen A quy định mắt đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt xanh. Cặp vợ chồng nào sau đây có thể sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh? A. AA × Aa. B. Aa × aa. Câu 5. Kiểu gen nào sau đây khi giảm phân bình thường cho tối đa 2 loại giao tử? A. AABB. B. aaBB. C. AaBB. D. AaBb. Câu 6. Đối tượng nào đây được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền? A. Đậu hà lan. Câu 7. Trong các phép lai sau đây, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời con của phép lai nào? A. AAbbDD x aaBBdd. C. AAbbdd x AabbDD. Câu 8. Bò sát được phát sinh ở đại nào sau đây? A. Đại Cổ sinh. Câu 9. Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể? A. Đột biến. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 10. “Tập hợp các cây tràm sống trong rừng Cúc Phương” thuộc cấp độ tổ chức sống nào sau đây? A. Hệ sinh thái Câu 11. Xét chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, cá rô thuộc bậc dinh dưỡng nào? A. Bậc 1. C. Bậc 3. B. Bậc 2. Câu 12. Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng trực tiếp? A. Hóa thạch. B. Cơ quan tương tự. Câu 13. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây là nhân tố tiến hóa có hướng? A. Chọn lọc tự nhiên. Câu 14. Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần cây họ Đậu là mối quan hệ A. hợp tác. B. ký sinh – vật chủ. Câu 15. Những nhóm động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở? A. Sứa; Giun tròn; Giun đất. B. Côn trùng; Lưỡng cư; Bò sát.

D. Ốc sên; Tôm; Trai.

D. Molipden. C. Photpho.

C. 2100. B. 1900. D. 1600. 800.

C. Bạch tuộc; Sâu bọ; Giun đốt. Câu 16. Ở trong cây, nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng? A. Cacbon. B. Kali. Câu 17. Một gen có 200T và 400X. Gen có bao nhiêu liên kết hidro? A. Câu 18. Trong các nhận định dưới đây, số nhận định đúng khi nói về đột biến nhiễm sắc thể là

I. Đột biến cấu trúc NST có 2 dạng thường gặp là thể một và thể ba. II. Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống. III. Đột biến NST là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa. IV. Đột biến cấu trúc NST có thể làm thay đổi hình dạng của NST.

D. 4. B. 2.

A. 1. C. 3. Câu 19. Có bao nhiêu đặc điểm sau đây giống nhau trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực?

I. Có sự hình thành các đoạn Okazaki. II. Nuclêôtit tự do được liên kết vào đầu 3' của mạch mới. III. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình nhân đôi ADN. IV. Enzim ADN pôlimeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN. D. 4. B. 2. C. 3.

B. tương tác bổ sung. D. tương tác cộng gộp.

AB

A. 1. Câu 20. Khi nói về gen trên nhiễm sắc thể giới tính của người, nhận xét nào sau đây đúng? A. Chỉ có tế bào sinh dục mới có nhiễm sắc thể giới tính. B. Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ có các gen quy định giới tính của cơ thể. C. Gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể Y thường di truyền chéo. D. Gen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y luôn tồn tại theo cặp alen. Câu 21. Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật A. phân li độc lập. C. liên kết gen hoàn toàn. Câu 22. Cho biết 2 gen A và B cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 30cM. Một tế bào sinh tinh có

𝑎𝑏

kiểu gen tiến hành giảm phân theo lí thuyết sẽ tạo ra loại giao tử ab với tỉ lệ

D. 20%. B. 50% hoặc 25%. C. 30%.

A. 25%. Câu 23. Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử? A. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin. B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo. C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng. Câu 24. Khi nói về sự hình thành loài mới, nhận định nào sau đây không đúng? A. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn đến hình thành loài mới. B. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hoá thường xảy ra đối với thực vật. C. Đảo đoạn nhiều lần là loại đột biến NST có thể dẫn đến hình thành loài mới. D. Sự hình thành loài mới luôn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. Câu 25. Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì sẽ dẫn đến bao nhiêu hệ quả trong số những hệ quả sau đây?

I. Số lượng cá thể của quần thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. II. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. III. Khả năng sinh sản giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít. IV. Nguồn sống giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể.

D. 1. C. 4. B. 3.

A. 2. Câu 26. Theo dõi về giới hạn chịu nhiệt của cá chép và cá rô phi ở Việt Nam người ta thu được bảng số liệu như sau:

Loài Cá chép Cá rô phi Giới hạn dưới °C 2 5,6 Điểm cực thuận°C 28 30 Giới hạn trên°C 44 42

Nhận định nào sau đây đúng? A. Cá chép là loài hẹp nhiệt hơn cá rô phi. B. Khoảng nhiệt độ từ 5,6°C → 30°C được gọi là khoảng chống chịu của cá rô phi. C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi. D. Khoảng nhiệt độ trên 44°C là khoảng giới hạn chịu đựng của cá chép. Câu 27. Trong các nhận định sau đây về quang hợp ở thực vật, nhận định nào không đúng? A. Quang hợp chỉ xảy ra tại miền ánh sáng xanh tím và miền ánh sáng đỏ. B. Cây chịu hạn có thể duy trì quang hợp ổn định hơn cây ưa ẩm. C. Tăng cường độ quang hợp là một biện pháp tăng năng suất cây trồng. D. Quang hợp ở nhóm thực vật CAM không có chu trình calvin. Câu 28. Trong các nhận định sau đây về hệ tuần hoàn, có bao nhiêu nhận định đúng? I. Cá sống trong môi trường nước nên tốn nhiều năng lượng cho việc di chuyển. II. Áp lực máu chảy trong hệ tuần hoàn đơn thấp hơn hệ tuần hoàn kép. III. Côn trùng có hệ tuần hoàn hở. IV. Nhu cầu oxi của cá thấp hơn so với chim và thú.

D. 1. C. 2. B. 3.

A. 4. Câu 29. Ở một loài thực vật, có 3 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba?

B. 3. D. 2.

B. 35/100. C. 3/100. D. 8/25

I. AaaBbDd. II. ABbDd. III. AaBBbDd. IV. AaBbDdd. A. 5. C. 4. Câu 30. Giả sử có một đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Ở một phép lai, trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm 15%; trong số các loại giao tử cái thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm 20%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể đột biến ở đời con, thể đột biến chiếm tỉ lệ 3/32. Câu 31. Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Tính theo lí thuyết, trong số bí quả tròn thu được ở F2 thì số bí quả tròn đồng hợp chiếm tỉ lệ A. 1/8. B. 3/4. C. 1/3. D. 1/4. Câu 32. Ở một loài động vật, khi lai cá thể chân ngắn với cá thể chân dài thu được F1 100% cá thể chân ngắn. Cho F1 tạp giao thu được F2, tiếp tục cho F2 tạp giao thu được F3 phân li theo tỉ lệ 13 cá thể

D. 9,375%. C. 42,1875%. B. 28,125%.

chân ngắn : 3 cá thể chân dài. Biết rằng tính trạng do một cặp gen quy định, quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau không đúng? A. Tính trạng chân ngắn trội hoàn toàn so với tính trạng chân dài. B. Tính trạng chân dài chủ yếu gặp ở giới XY. C. Cặp gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. D. Gen quy định tính trạng nằm trên đoạn không tương đồng nhiễm sắc thể giới tính X. Câu 33. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao. Biết các gen nằm trên các NST khác nhau. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x aaBbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ A. 3,125%. Câu 34. Một loài thực vật, xét 2 tính trạng là chiều cao thân và màu sắc hoa, mỗi tính trạng do 1 gen quy và alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) đều có thân cao, hoa đỏ và dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?

B. 3. I. Mỗi tính trạng đều có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1. II. Nếu kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở F1 chỉ có 1 loại kiểu gen quy định thì hai cây P phải có kiểu gen giống nhau. III. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau thì hai cây P phải có kiểu gen khác nhau. IV. Nếu F1 có 7 kiểu gen thì kiểu hình thân cao, hoa đỏ chỉ có 3 kiểu gen quy định. D. 4. C. 2.

D. 56,25%. B. 52,5%. 50%.

𝐴𝐵

𝐴𝑏

C. 20800. B. 20200. D. 21632

𝑎𝑏

𝑎𝐵

A. 1. Câu 35. Ở một quần thể tự phối, thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen là 0,3AA: 0,6Aa:0,1aa. Theo lí thuyết ở thế hệ F2 loại kiểu gen AA chiếm tỉ lệ A. C. 22,5%. Câu 36. Một quần thể động vật, ban đầu có 20000 cá thể. Quần thể này có tỷ lệ sinh là 10%/năm, tỷ lệ tử vong là 7%/năm, tỷ lệ xuất cư là 1%/năm, tỷ lệ nhập cư là 2%/năm. Theo lí thuyết, sau 2 năm, quần thể sẽ có bao nhiêu cá thể? A. 21800. Câu 37. Ở một loài thú, cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. XDY thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biết và hoán vị gen ở cả đực và Phép lai P: XDXd x

cái với tần số 20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử. II. Đời F1 có tối đa 36 loại kiểu gen. III. Đời F1 có tối đa 12 loại kiểu hình. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể đực ở F1, xác suất thu được cá thể mang 2 alen trội là 29%.

D. 4. C. 3. B. 2.

A. 1. Câu 38. Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể tạo được 4 loại giao tử với tỉ lệ 3 : 3: 1: 1, nếu quá trình giảm phân ở các trường hợp đều xảy ra bình thường?

I) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen trong giảm phân đều xảy ra hoán vị gen.

II) Cơ thể đực có kiểu gen xảy ra hoán vị gen với tần số 25%.

III) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb.

IV) 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen đều không xảy ra hoán vị gen.

B. 2. C. 3. D. 1.

B. 1/16. C. 1/9. D. 4/9.

A. 4. Câu 39. Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, số cá thể mang gen đột biến a chiếm tỉ lệ là 36%. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất để thu được 1 cây thuần chủng là A. 2/3. Câu 40. Sự di truyền bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng bệnh P di truyền độc lập với tính trạng nhóm máu và không xảy ra đột biến

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định được chính xác kiểu gen của 6 người. II. Có tối đa 7 người mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu. III. Xác suất sinh con có máu O và bị bệnh P của cặp 7-8 là 1/36. IV. Xác suất sinh con gái có máu B và không bị bệnh P của cặp 7-8 là 5/36. D. 4. C. 3. B. 2.

A. 1.

------------------HẾT------------------

ĐÁP ÁN

1.A 2.B 3.C 4.B 5.C 6.B 7.A 8.A 9.A 10.B

11.C 12.A 13.A 14.C 15.D 16.D 17.D 18.B 19.C 20.D

21.B 22.B 23.A 24.A 25.B 26.C 27.D 28.B 29.B 30.A

31.D 32.C 33.D 34.B 35.B 36.D 37.C 38.C 39.A 40.C

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU VẬN DỤNG VÀ VẬN DỤNG CAO.

. Trong các trường hợp mà đề bài đưa ra, có 3 trường hợp thể ba gồm I, III ,

Câu 29. B. - Thể ba có bộ VI. - II thuộc dạng thể một.

Câu 30. A. Tỉ lệ cá thể đột biến = 1- tỉ lệ thể bình thường= 1 - 0,85.0,8 = 0,32. Tỉ lệ thể đột biến ở đời con là 0,15 x 0,2 = 0,03. Vậy trong số các cá thể mang gen đột biến, tỉ lệ thể đột biến là 3/32. Đáp án A. Câu 31. D. Pt/c : dài × dẹt →F1 : 100% dẹt F1 × tròn. F2 : 4 tròn : 3 dẹt : 1 dài. Do F2 có 8 tổ hợp lai = 4 × 2. P thuần chủng → F1 dị hợp các cặp gen, cho 4 loại giao tử. Vậy tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung kiểu 9 : 6 : 1 qui định. Quy ước gen: A-B-: dẹt; A-bb/aaB-: quả tròn; aabb quả dài. F1 dẹt × tròn : AaBb × Aabb ( hoặc aaBb). F2 : 3A-Bb : 3A-bb : 1aaBb : 1aabb. Tròn đồng hợp ở F2 (AAbb) chiếm tỉ lệ là 1/4 × 1/2 = 1/8. Vậy trong số cây tròn F2 , tỉ lệ cây tròn đồng hợp là : 1/8 : 4/8 = 1/4. Câu 32. C. P: chân ngắn x chân dài F1 : 100% chân ngắn → chân ngắn là trội → A đúng. F1 x F1 F2 F2 x F2 F3 : 13 chân ngắn : 3 chân dài Tính trạng do 1 cặp gen qui định => A chân ngắn >> a chân dài Giả sử tính trạng nằm trên NST thường Ta có: P : AA x aa → F1 : Aa F1 x F1 :

Aa : aa F2 : AA : F2 x F2

Aa : aa

A-bb : hoa trắng. aaB- : hoa trắng. aabb : hoa trắng. D : thân thấp, d : thân cao. F3 : AA : => Khác so vơi bài ra 13:3. Tính trạng nằm trên NST giới tính X vùng không tương đồng. → D đúng; C sai; B đúng. P : XAXA : XaY F1 : XAXa : XAY F1 x F1 F2 : XAXA : XAXa : XAY : XaY F2 x F2 F3 : 3 XAXA : 4 XAXa : 1 XaXa : 6 XAY : 2XaY <=> 13 chân ngắn : 3 chân dài – đúng tỉ lệ đề bài Vậy gen nằm trên NST giới tính X. Câu 33. D. A-B- : hoa đỏ. P: AaBbDd x aaBbDd.

Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ A-B-dd = %.

→ Đáp án D. Câu 34. B Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án B. IV sai. Vì F1 có 7 kiểu gen thì chứng tỏ P có hoán vị ở 1 cơ thể.

Nếu P là và có hoán vị ở một giới tính thì F1 có 7 kiểu gen và kiểu hình A-B- có 4 kiểu gen

quy định.

và có hoán vị ở cơ thể Nếu P là thì F1 có 7 kiểu gen và kiểu hình A-B- có 3 kiểu gen quy

định. Câu 35. B. Tỷ lệ Aa ở F2: 0,6 x

2

𝐴𝐵

= 0,525 = 52,5%.

𝑎𝑏

XDXd có hoán vị gen cho nên sẽ sinh ra 8 loại giao tử.

1 = 0,15. 4 0,6−0,15 Tỷ lệ AA ở F2: 0,3 + Câu 36. D. Ban đầu có 20000 cá thể. Quần thể có tỉ lệ sinh 10%/năm, tỉ lệ tử vong 7% năm, tỷ lệ xuất cư là 1%/năm, tỷ lệ nhập cư là 2%/năm. → tỉ lệ gia tăng số lượng cá thể của quần thể sau 1 năm là: 10% - 7% + 2% - 1% = 4% = 0,04. Sau 2 năm, số cá thể trong quần thể Nt = 20000 × (1+ 0,04)2 = 21632. Câu 37. C. I đúng. Cơ thể : 𝐴𝑏

𝑎𝐵

XDY sẽ sinh ra 8 loại giao tử.

Cơ thể → Số kiểu tổ hợp giao tử = 8 × 8 = 64 loại.

𝐴𝑏

𝐴𝑏

𝐴𝐵

𝐴𝐵

𝑎𝑏

𝑎𝐵

𝑎𝐵

𝑎𝑏

𝐴𝐵

𝐴𝐵

𝐴𝑏

𝐴𝑏

XDXd x XDY = ( × )( XDXd × XDY) = 10 × 4 = 40 loại kiểu gen.

𝑎𝐵

𝑎𝐵

𝑎𝑏

𝑎𝑏

𝐴𝐵

𝐴𝑏

𝐴𝑏

𝑎𝐵

𝐴𝑏

XDY = ( XDXd x × )( XDXd × XDY) = 4 × 3 = 12 loại kiểu hình.

𝑎𝑏

𝑎𝐵

𝑎𝐵

𝑎𝑏

𝐴𝐵

𝑎𝐵

𝑎𝐵

𝐴𝑏

𝐴𝑏

𝐴𝑏 ) × 1/4 = (6×0,04 + 2×0,16 +2×0,01 )×1/4 = 14,5%.

𝑎𝑏

𝑎𝑏

𝑎𝑏

𝐴𝑏

𝑎𝐵

𝑎𝐵

XdY; XdY; XdY; XdY; XDY; II SAI vì: Số loại kiểu gen: III ĐÚNG vì: Số loại kiểu hình: IV ĐÚNG vì: Cá thể đực mang 2 alen trội gồm có các kiểu gen 𝐴𝑏 𝑎𝐵 XDY Có tỉ lệ = ( , , , , ,

5. A-IOIO AaIBIO aaIOIO aaIBIO AaIBI- Aa aaIAIB 3. 8. 2. 7. 4. 9. Aa A-IAIO

𝑎𝑏 Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể đực ở F1, xác suất thu được cá thể mang 2 alen trội là = 14,5:1/2 = 29%. Câu 38. C. (1) Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1 (2) Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ AB/=ab/=37,5% và Ab/=aB/=12,5% hay 3:3:1:1 (3) Có thể tạo 4 loại giao tử với ti lệ 3:3:1:1 (4) Tương tự như (3) Câu 39. A. Ta có tỉ lệ số cá thể mang đột biến aa chiếm tỉ lệ 36% => số cá thể mang không mang alen a = 1 - 0.36 = 0.64 => Tần số alen A = 0.8 => Ta có thành phần kiểu gen trong quần thể sau 0.64 AA : 0.32Aa : 0.04aa Trong số các cấy hoa đỏ ở F2, số cây hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ là 0,64:(0,64+0,32)=2/3 Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất để thu được 1 cây thuần chủng là 2/3. Câu 40. C. Quy ước alen a: bị bệnh P; A người bình thường. 1. 6. I SAI vì có 5 người chưa biết KG, đó là 1,2, 5, 7, 8. II ĐÚNG vì người 5, 9 luôn có kiểu gen đồng hợp về bệnh P. III ĐÚNG vì: Người số 7 có kiểu gen IAIO và 1/3AA:2/3Aa; Người số 8 có kiểu gen 1/3 IBIB:2/3IBIO và 1Aa. → Sinh con có máu O = 1/2IO×1/3IO = 1/6IOIO. Sinh con bị bệnh P = 1/3×1/2= 1/6. → Xác suất = 1/6×1/6 = 1/36. IV ĐÚNG vì sinh con có máu B = 1/2×2/3 = 1/3; Sinh con không bị bệnh P = 5/6; Sinh con gái = 1/2. → Xác suất = 1/3×5/6×1/2 = 5/36

SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM

KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA BÀI THI: KHOA HỌC TỰ NHIÊN NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN SINH HỌC 12 Thời gian làm bài : 50 Phút; (Đề có 40 câu)

TRƯỜNG THPT HOÀNG DIỆU NGUYỄN HIỀN-PHẠM PHÚ THỨ LƯƠNG THẾ VINH (Đề có 6 trang)

Mã đề 201

Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ...................

D. 30 nm và 300 nm

C. 11 nm và 30 nm

B. Thoái hóa giống. D. Ưu thế lai.

Câu 81: Trong chọn giống, để tạo ra dòng thuần người ta tiến hành phương pháp nào sau đây? A. Lai khác thứ, tự thụ phấn. B. Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết. C. Lai khác dòng, lai xa. D. Lai xa, lai khác nòi. Câu 82: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc thể có đường kính lần lượt là A. 11nm và 300 nm B. 30 nm và 11 nm Câu 83: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là gì? A. Bất thụ. C. Siêu trội. Câu 84: Lưỡng cư sống được ở nước và cạn vì A. hô hấp bằng phổi B. nguồn thức ăn ở hai môi trường đều phong phú C. hô hấp bằng da và bằng phổi D. da luôn khô Câu 85: Thứ tự đúng trong quy trình công nghệ nhân bản cừu Đôly.

1. Tách tế bào trứng của cừu số 1 và loại bỏ nhân của tế bào trứng này. 2. Tách tế bào tuyến vú của cừu số 2 và lấy nhân. 3. Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị loại bỏ nhân. 4. Nuôi cấy trứng đã cấy nhân trong ống nghiệm cho phát triển thành phôi. 5. Nuôi phôi trong môi trường nhân tạo cho phát triển thành cơ thể trọn vẹn. 6. Cấy phôi vào tử cung con cừu khác để phôi phát triển và sinh nở bình thường.

C. 3,4,6

B. 1,2,3,4,5

D. 1,2,3,4,6

B. tế bào biểu bì. D. tế bào lông hút.

A. 3,4,5 Câu 86: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ? A. Gen điều hòa (R) tổng hợp prôtêin ức chế. B. Các gen cấu trúc Z, Y,A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. C. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã. Câu 87: Nitơ có vai trò gì trong cơ thể thực vật? A. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hóa enzim, mở khí khổng. B. Là thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hóa enzim. C. Tham gia cấu tạo nên các phân tử protein, enzim, coenzim, axit nucleic, diệp lục, ATP… D. Là thành phần của photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. Câu 88: Tế bào mạch gỗ của cây gồm quản bảo và A. tế bào nội bì. C. mạch ống. Câu 89: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến được sử dụng phổ biến ở các nhóm sinh vật

Trang 1/6 - Mã đề 201

D. 1, 2, 3

C. 2, 3, 1

B. 3, 1, 2

B. Phổi và da của ếch nhái D. Phổi của bò sát

nào? A. Thực vật và động vật. B. Vi sinh vật và động vật. C. Thực vật và vi sinh vật. D. Thực vật, động vật và vi sinh vật. Câu 90: Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa thì A. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào. B. thức ăn được tiêu hóa nội bào. C. một số thức ăn tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào. D. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào. Câu 91: Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là A. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng. B. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng. C. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng. D. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh. Câu 92: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, gen điều hòa có vai trò A. quy định tổng hợp prôtêin ức chế B. kết thúc quá trình phiên mã của các gen cấu trúc C. quy định tổng hợp enzim phân giải lactôzơ D. khởi đầu quá trình phiên mã của các gen cấu trúc Câu 93: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau: 1. Tổ hợp gen đã được chọn cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần để tao ra giống thuần chủng. 2. Tạo các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. 3. Lai các dòng thuần chủng với nhau và chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn. Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự nào sau đây? A. 2, 1, 3 Câu 94: Cơ quan hô hấp của động vật trên cạn nào sau đây trao đổi khí hiệu quả nhất? A. Da của giun đất C. Phổi của chim Câu 95: Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn đi qua ống tiêu hóa được A. biến đổi cơ học và hóa học trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu. B. biến đổi hóa học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu. C. biến đổi cơ học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào mọi tế bào. D. biến đổi cơ học, trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp thụ vào máu. Câu 96: Cấy truyền phôi có ý nghĩa nào sau đây? A. Đa dạng giống cây trồng, tạo giống mới trong thời gian ngắn B. Tạo ra những giống có năng suất cao, phẩm chất tốt C. Tạo ra động vật mang gen người nhằm cung cấp nội tạng cho người bệnh. D. Tạo ra nhiều vật nuôi có kiểu gen giống nhau. Câu 97: Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN pô limeraza là A. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN. B. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN. C. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục. D. tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN. Câu 98: Phần lớn các ion khoáng xâm nhập vào rễ theo cơ chế chủ động, diễn ra theo phương thức vận chuyển từ nơi có A. nồng độ thấp đến nơn có nồng độ cao, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng. B. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, cần tiêu tốn ít năng lượng.

Trang 2/6 - Mã đề 201

C. nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, không đòi hỏi tiêu tốn năng lượng. D. nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, không đòi hỏi tiêu tốn năng lượng. Câu 99: Phương án chú thích đúng cho các bộ phận ống tiêu hóa của chim là:

B. 5.

C. 3.

D. 4.

B. (1), (2) và (3) D. (1), (3) và (4)

A. 1 - miệng ; 2 - thực quản ; 3 - diều ; 4 - dạ dày tuyến ; 5 - dạ dày cơ ; 6 - ruột ; 7 - hậu môn B. 1 - miệng ; 2 - diều ; 3 - thực quản ; 4 - dạ dày tuyến ; 5 - dạ dày cơ ; 6 - ruột ; 7 - hậu môn C. 1 - miệng ; 2 - diều ; 3 - thực quản ; 4 - dạ dày cơ ; 5 - dạ dày tuyến ; 6 - ruột ; 7 - hậu môn D. 1 - miệng ; 2 - thực quản ; 3 - diều ; 4 - dạ dày cơ ; 5 - dạ dày tuyến ; 6 - ruột ; 7 - hậu môn Câu 100: Trong các đặc điểm sau đây, mạch gỗ có bao nhiêu đặc điểm? (1) Các tế bào nối đầu với nhau thành ống dài đi từ lá xuống rễ. (2) Gồm những tế bào chết. (3) Thành tế bào được linhin hóa. (4) Đầu của tế bào này gắn với đầu của tế bào kia thành những ống dài từ rễ lên lá. (5) Gồm những tế bào sống. A. 2. Câu 101: Những đặc điểm nào sau đây không đúng với sự tiêu hóa thức ăn ở dạ lá sách? (1) thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại (2) tiết pepsin và HCl để tiêu hóa protein có ở vi sinh vật và cỏ (3) hấp thụ bớt nước trong thức ăn (4) thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hóa xenlulôzơ Phương án trả lời đúng là: A. (2), (3) và (4) C. (1), (2), và (4) Câu 102: Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là A. đều theo nguyên tắc bổ sung. B. đều có sự hình thành các đoạn Okazaki. C. đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN. D. đều có sự xúc tác của enzim ADN pôlimeraza. Câu 103: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã như sau: (1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã) (2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' → 5' (3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc của gen có chiều 3' → 5' (4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã. Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là: A. (2) → (3) → (1) → (4) B. (1) → (4) → (3) → (2) C. (2) → (1) → (3) → (4) D. (1) → (2) → (3) → (4)

Trang 3/6 - Mã đề 201

B. AABBCC x AABBcc. D. aaBBcc x AAbbCC.

C. 5/16

B. 3/16

D. 3/4

D. 4.

C. 3.

B. 1.

Câu 104: Dạng đột biến điểm nào sau đây làm cho gen bị tăng 1 liên kết hiđrô? A. Mất một cặp A-T. B. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T. C. Thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X. D. Mất một cặp G-X. Câu 105: Đặc điểm nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm di truyền của gen nằm ngoài nhân? A. Gen nằm ngoài nhân luôn tồn tại thành từng cặp alen. B. Trong quá trình phân bào sự phân chia các gen về tế bào con là đồng đều. C. Con lai luôn có kiểu hình giống mẹ. D. Tính trạng do gen ngoài nhân biểu hiện không đều ở hai giới. Câu 106: : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN. B. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản). C. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại. D. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ. Câu 107: Theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào sau đây có ưu thế lai cao nhất? A. aabbcc x aabbcc C. AabbCC x aabbCC. Câu 108: Một gen ở nhân sơ có chiều dài 4080A0 và có 3075 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi 1 liênkết hiđrô.Khi gen đột biến này tự nhân đôi thì số nu mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là A. A = T = 524 ; G = X = 676 B. A = T = 676 ; G = X = 524 C. A = T = 526 ; G = X = 674 D. A = T = 674; G = X = 526 Câu 109: Một loài thực vật, xét 1 gen có 3 alen: alen A quy định hoa đỏ, alen A2 quy định hoa vàng, alen A3 quy định hoa trắng. Phép lai P: cây hoa đỏ lai với cây hoa vàng, thu được F1 có 50% cây hoa đỏ : 25% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng. F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 số cây hoa vàng chiếm tỉ lệ A. 1/2 Câu 110: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F2 Có tối đa 8 loại kiểu gen. II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ. III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 8/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen. A. 2. Câu 111: Ở 1 loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa có hai 2 dạng đỏ và trắng. Cho cây hoa đỏ lai phân tích, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 3 trắng : 1 đỏ. Tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi A. 1 cặp gen, di truyền theo quy luật phân ly. B. 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung. C. 2 cặp gen, di truyền liên kết hòan tòan. D. 2 cặp gen không alen, di truyền theo dòng mẹ.

Trang 4/6 - Mã đề 201

Câu 112: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành

Dd Dd 

phép lai P:

, trong tổng số cá thể thu đươc ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính

AB ab AB ab

B. 16,04%.

C. 22,43%.

D. 27,95%.

B. 0,06 D. 0,40

B. 3:3:1:1. D. 3:1:1:1:1:1.

trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ A. 16,91%. Câu 113: Mỗi gen trong cặp gen dị hợp đều chứa 2998 liên kết phốt phođieste nối giữa các nuclêôtít. Gen trội D chứa 17,5% số nuclêottít loại T. Gen lặn d có A = G = 25%. Tế bào mang kiểu gen Ddd giảm phân bình thường thì loại giao tử nào sau đây không thể tạo ra? B. Giao tử có 1500 Guanin A. Giao tử có 1275 Timin C. Giao tử có 1275 Xitôzin D. Giao tử có 525 Ađêmin Câu 114: Một quần thể lúc thống kê có tỉ lệ các loại kiểu gen là 0,7CC : 0,3cc. Cho quần thể ngẫu phối qua 4 thế hệ, sau đó cho tự phối liên tục qua 3 thế hệ. Tỉ lệ các cá thể dị hợp trong quần thể là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến, không có di nhập gen, các cá thể có sức sống, sức sinh sản như nhau: A. 0,60 C. 0,0525 Câu 115: Ở đậu Hà lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho 2 cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, quả đỏ : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thân cao, hoa trắng : 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là A. 1:1:1:1:1:1:1:1. C. 2:2:1:1:1:1. Câu 116: Cho P có kiểu gen Aa1a1 x Aaa1. Đời con có tỉ lệ kiểu hình như thế nào? Biết rằng kiểu hình hoa màu đỏ (A) trội hoàn toàn so với hoa màu hồng (a) và hoa hồng trội hoàn toàn so với hoa trắng (a1). A. 12đỏ : 5 hồng : 3 trắng. B. 12đỏ : 4 hồng : 2 trắng. C. 9 đỏ : 2 hồng : 1 trắng. D. 12đỏ : 3 hồng : 1 trắng. Câu 117: Một loài thực vật, màu hoa do 1 gen có 2 alen quy định; hình dạng quả do 2 cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Phép lai P: hai cây giao phấn với nhau, thu được F1 có 40,5% cây hoa đỏ, quả tròn : 34,5% cây hoa đỏ, quả dài : 15,75% cây hoa trắng, quả tròn : 9,25% cây hoa trắng, quả dài. Cho biết hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. F1có 6 loại kiểu gen quy định cây hoa trắng, quả dài. B. Tần số hoán vị gen có thể là 20%. C. F1có tối đa 11 loại kiểu gen quy định cây hoa đỏ, quả dài. D. F1 có thể có 3% số cây hoa đỏ, quả dài đồng hợp 3 cặp gen Câu 118: Ở gà, gen quy định màu lông nằm ở vùng không tương đồng của NST giới tính X có hai alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên NST thường có 2 alen: alen B quy định chân cao trội hoàn tòan so với alen b quy định chân thấp. Phép lai P: ♂ lông vằn, chân thấp thuần chủng × ♀ lông không vằn, chân cao thuần chủng, thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng về F2? I. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp. II. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao. III. Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống.

Trang 5/6 - Mã đề 201

B. 4

C. 3

IV. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao. A. 2 D. 1 Câu 119: Ở một loài chim alen A: chân cao, alen a: chân thấp, alen B: lông đuôi dài, alen b: lông đuôi ngắn. Cho chim thuần chủng chân cao, lông đuôi dài giao phối với chim thuần chủng chân thấp, lông đuôi ngắn được F1 đồng loạt chân cao, lông đuôi dài. Cho chim mái F1 giao phối với chim trống chân thấp, lông đuôi ngắn thu được F2 như sau: 25% chim trống chân cao, lông đuôi dài: 25% chim trống chân thấp, lông đuôi dài: 25% chim mái chân thấp, lông đuôi ngắn: 25% chim mái chân cao, lông đuôi ngắn. Nếu cho các chim F2 giao phối tự do với nhau thì tỉ lệ chim trống chân cao, lông đuôi dài thu được ở đời lai là

9 B. 16

7 C. 16

7 D. 64

9 A. 32 Câu 120: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định quả dẹt; kiểu gen chỉ có một trong hai loại alen trội A hoặc B quy định quả tròn; kiểu gen không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định: alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ :3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả dài, hoa đỏ :1 cây quả tròn, hoa trắng. Biết rằng không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Bb

I. Kiểu gen của P có thể là

AD ad

C. 3

B. 1

D. 2

II. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 20%. III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ. IV. Cho P lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1. A. 4

------ HẾT ------

Trang 6/6 - Mã đề 201

SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM

KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA BÀI THI: KHOA HỌC TỰ NHIÊN NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN SINH HỌC 12 Thời gian làm bài : 50 Phút

Phần đáp án câu trắc nghiệm: 20 20 6 2

22 2

20 8

20 7

20 4

20 3

22 3

22 1

22 0

21 9

21 8

21 6

21 5

21 4

21 3

21 2

21 0

20 9

21 1

21 7

20 5

22 20 1 4 B A C B D C A C D A C C C D A A C C B C B C B C C B D B A B D B C D B B C A C C B C A D D B C A D D D A C B D D B C A B B C B B B C D A C B D D C C A C B A D A D B A C B A C C C B B B C A D D D C A C D C D B D A D D C D C D A B C D B A B A A A B B A C B C B C D B A A C B C C A C C C C A C B A A A D A B C B B A D B B A B D A C B C D C C C A D C B C A A D B D D A C D C D B A D C D B C D C A D C A A D D A D C D D D D D D A D C A C B B B C D C D B D A B D C D C D C B D D D B D C A B B A C D B C D D B A A B B A D C B B D D D B A B B A B B C D A A C D D A D B C A A B B A A D C B A C B A C C A A B A A B A B C D A D A D A A C A C C B D C D B A D A D A A C B A A A A C B B A D C D C B D A D D C C B C D A D C A D D D D A D C A D A B D B C D C C C C C D C D C A C A B A B A B B C A C C B C D A A B D A C A B C A D D C A C D C A B D A D A A B B A B B C D A A D B C C A B D C D D C B B C C A D B B B B A D B D A C B C B C C B B A D A B D C C C C D C B C D C D C D C C B B C D A D D C A D A C D A D B A D D B B A A A D A A C B C D A D C A C A B D B B A A B D A C A B C A B B A B D D B B A C A A D B B B B A C C D B B D A A D C C B A B A B C B C A A A B A B C C D B B A C B A C B D C B B D B C D B C C D A D D A B A C C D B A A B A D C D B B C C A C A A D B A D D B A A A A B B A C B B A D B A D C D D C D C A A A B D A B C A A D B D B A B D D C C A C D A A C C A D B A D B B D D B C D C B A D C C B B D A C C D A C A A C B C B C D B B D B A D C B C C B A D A C D C D B A C B A B B B C D D B D A D D D D A A C B C D B A A B A A D A B D A D A C B B B C D B B D C B A B B A D B A D D A D B B C B B C C C D C C A D A C D B A C A D B C A C C C D A B C D B C B D B D B A C D A D C D D B C A C C A A D C C C A B A D A D A B D C B D D B B C A C B D A A A C B B C D C A A D B C C D A D A D D D B C A A B B A B B D C C B C D B C C B A B B D C B B D A D B A B A C C B A D A C D B C B D D

81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119

1

120

D D A C C A A B D A D A C B D A D C B B D C A D

2

SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2022-2023

TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ 1 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

--------------- Môn thi thành phần: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ CHÍNH THỨC

Đề gồm có 5 trang, 40 câu

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ tên thí sinh:............................................................SBD:...............................................................

B. Sư tử. C. Chuột

B. Amilaza. C. Caboxilaza.

B. Đột biến đa bội. C. Đột biến đảo đoạn. D. Đột biến lặp đoạn.

C. 23. D. 36. B. 12

D. mARN B. rARN C. ADN

B. BBbbDDDd D. BBBbDDdd C. BBbbDddd

A. 3’AGG5’. B. 3’AXX5’. D. 3’AAT5’ C. 3’AXA5’.

Câu 1. Khi nói về tiêu hóa của động vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả các loài động vật đều có tiêu hóa nội bào. B. Trong ống tiêu hóa của động vật vừa diễn ra tiêu hóa nội bào vừa diễn ra tiêu hóa ngoại bào. C. Tất cả các loài động vật có xương sống đều tiêu hóa theo hình thức ngoại bào. D. Tất cả các loài thú ăn cỏ đều có dạ dày 4 túi. Câu 2. Khi nói về hô hấp của thực vật, phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Nếu không có O2 thì thực vật tiến hành phân giải kị khí để lấy ATP. B. Quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra qua 3 giai đoạn, trong đó CO2 được giải phóng ở giai đoạn chu trình Crep. C. Quá trình hô hấp ở thực vật luôn tạo ra ATP. D. Từ một mol glucôzơ, trải qua hô hấp kị khí (phân giải kị khí) sẽ tạo ra 2 mol ATP. Câu 3. Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường thông qua hệ thống ống khí? A. Châu chấu. D. Ếch đồng. Câu 4. Vi khuẩn Rhizôbium có khả năng cố định đạm vì chúng có loại enzim nào sau đây? D. Nuclêaza. A. Nitrôgenaza. Câu 5. Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào? A. Đột biến gen. Câu 6. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Thể tam bội của loài này có bao nhiêu NST? A. 25. Câu 7. Loại axit nucleic nào sau đây là thành phần cấu tạo nên ribôxôm? A. tARN Câu 8. Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra? A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. B. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế. C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. D. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã. Câu 9. Dùng cônsixin xử lý hợp tử có kiểu gen BbDd, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra thể tứ bội có kiểu gen A. BBbbDDdd Câu 10. Đột biến điểm làm thay thế 1 nuclêôtit ở vị trí bất kì của triplet nào sau đây đều không xuất hiện côđôn kết thúc? Câu 11. Loại enzim nào sau đây có khả năng làm tháo xoắn đoạn phân tử ADN, tách 2 mạch của ADN và xúc tác tổng hợp mạch polinuclêôtit mới bổ sung với mạch khuôn? A. Enzim ADN polimeraza. C. Enzim ARN polimeraza. B. Enzim ligaza. D. Enzim restrictaza.

. Nuôi cấy vi khuẩn trong môi

Câu 12. Xét một phân tử ADN vùng nhân của vi khuẩn E.Coli chứa trường , sau 3 thế hệ trong môi trường nuôi cấy có

A. 2 phân tử ADN có chứa . B. 6 phân tử ADN chỉ chứa .

. . D. 8 phân tử ADN chỉ chứa

B. 40%. C. 20%. D. 30%.

B. AaB, Aab, B, b. D. ABB, Abb, aBB, abb, A, a.

C. 2 phân tử ADN chỉ chứa Câu 13. Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch 1 có %A – %X = 10% và %T – %X = 30%; trên mạch 2 có %X – %G = 20%. Theo lý thuyết, trong tổng số nuclêôtit trên mạch 2, số nuclêôtit loại G chiếm tỉ lệ A. 10%. Câu 14. Một loài thực vật, cặp nhiễm sắc thể số 1 chứa cặp gen Aa; cặp nhiễm sắc thể số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu ở tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen A. AAb, AAB, aaB, aab, B, b. C. ABb, aBb, A, a. Câu 15. Một cơ thể đực có kiểu gen AB/ab. Biết khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM; Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là bao nhiêu?

B. 20%. A. 15%. D. 40%.

đa gen D. B. trội hoàn toàn. C. tương tác bổ sung.

B. AaBb D. AaBB C. AABb

B. XAY D. XAYA C. XYa

B. 100% hoa đỏ D. 100% hoa trắng

B. AA C. Aa D. aa AA. Aa. aa. aa.

C. 0,32 D. 0,36 B. 0,16

C. 10%. Câu 16. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng, nếu không có gen trội nào thì hoa có màu trắng. Tính trạng di truyền theo quy luật A. tương tác cộng gộp. hiệu. Câu 17. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thuần chủng? A. AAbb Câu 18. Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là A và a. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây đúng? A. AA Câu 19. Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai Aa × Aa là A. 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng C. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Câu 20. Ở người, alen A quy định mắt đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt xanh. Nếu không có đột biến xảy ra, cặp vợ chồng nào sau đây có thể sinh ra con có người mắt đen, có người mắt xanh? A. aa Câu 21. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,6. Tỉ lệ kiểu gen Aa là bao nhiêu? A. 0,48 Câu 22. Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2, cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở (P), cây thuần chủng chiếm tỉ lệ

A. 20%. B. 12,5%. C. 5%. D. 25%.

B. Kỷ Đệ tam (thứ ba) thuộc đại Tân sinh

Câu 23. Quá trình nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào? A. Dung hợp tế bào trần khác loài. B. Nhân bản vô tính cừu Đôly. C. Nuôi cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo dòng lưỡng bội. D. Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác. Câu 24. Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: trong lịch sử phát triển sự sống trên trái đất, thực vật có hoa xuất hiện ở A. Kỷ Jura thuộc Trung sinh C. Kỷ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh D. Kỷ Phấn trắng thuộc đại Trung sinh

B. CH4, CO2, H2 và hơi nước D. CH4, NH3, O2 và hơi nước

Câu 25. Trong thí nghiệm năm 1953 của S.Miller và Urey nhằm kiểm tra giả thiết về nguồn gốc sự sống của Oparin và Haldan, hai ông đã sử dụng hỗn hợp khí để mô phỏng thành phần của khí quyển cổ đại giả định, các thành phần khí có mặt trong hỗn hợp bao gồm: A. CH4, NH3, H2 và hơi nước C. N2, NH3, H2 và hơi nước Câu 26. Ba loài ếch: Rana pipiens; Rana clamitans và Rana sylvatica cùng giao phối trong một cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về loại cách ly nào sau đây: A. Cách ly trước hợp tử, cách ly cơ học B. Cách ly sau hợp tử, cách ly tập tính C. Cách ly trước hợp tử, cách ly tập tính D. Cách ly sau hợp tử, cách ly sinh thái Câu 27. Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên, phát biểu nào sau đây sai? A. Khi không xảy ra đột biến, không có CLTN, không có di - nhập gen, nếu thành phần kiểu gen và tần

số alen của quần thể có biến đổi thì đó là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.

B. Một quần thể đang có kích thước lớn nhưng do các yếu tố thiên tai hoặc bất kì các yếu tố nào khác làm giảm kích thước của quần thể một cách đáng kể thì những cá thể sống sót có thể có vốn gen khác biệt hẳn với vốn gen của quần thể ban đầu.

C. Với quần thể có kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của

quần thể và ngược lại.

D. Kết quả tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thường dẫn tới làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự

đa dạng di truyền và có thể dẫn tới làm suy thoái quần thể.

B. Thành phần nhóm tuổi. D. Mật độ cá thể.

B. Sự phân hóa nơi ở của cùng một ổ sinh thái D. Mối quan hệ hợp tác giữa các loài

D. Cạnh tranh B. Hội sinh

B. Cá ép sống bám trên cá lớn. D. Chim sáo mỏ đỏ và linh dương.

C. D. B.

Câu 28. Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 28 cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể? A. Tỷ lệ đực/cái. C. Sự phân bố cá thể. Câu 29. Trên một cây to có nhiều loài chim sinh sống, cố loài làm tổ trên cao, có loài làm tổ dưới thấp, có loài kiếm ăn ban đêm, có loài kiếm ăn ban ngày. Đó là ví dụ về: A. Sự phân li ổ sinh thái trong cùng một nơi ở C. Mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài Câu 30. Khi trâu bò ăn cỏ chúng đánh động đã làm nhiều loài côn trùng trú ẩn trong cỏ bay ra. Các loài chim ăn côn trùng sắn mồi gần đàn trâu, bò sẽ ăn côn trùng. Quan hệ giữa chim ăn côn trùng và trâu bò là mối quan hệ gì? A. Kí sinh – vật chủ C. Hợp tác Câu 31. Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? A. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có vùng phân bố càng rộng. B. Loài sống ở vùng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở vùng cực. C. Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành. D. Cơ thể sinh vật sinh trưởng tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn. Câu 32. Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây là mối quan hệ kí sinh? A. Cây tầm gửi và cây thân gỗ. C. Hải quỳ và cua. Câu 33. Cho biết các gen phân li độc lập, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1? A. Câu 34. Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 căp NST giao phấn có tối đa bao nhiêu loại kiểu với nhau, thu được . Cho biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết,

C. 4. D. 7. B. 5.

gen? A. 3. Câu 35. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống giữa các giống lưỡng bội bình thường, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt

phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa đỏ khác. Biết không có đột biến phát sinh, theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai?

A. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình B. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. C. Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình D. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.

B. 1/4 D. 2/9 C. 1/9

D. 4. C. 3. B. 2.

C. 2 D. 4 B. 3

Câu 36. Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh, alen B quy định vỏ trơn trội hoàn toàn so với alen a quy định vỏ nhăn. Cho lai 2 cây thuần chủng vàng, trơn với xanh nhăn thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn được F2 . Biết không có đột biến phát sinh, theo lý thuyết, tỉ lệ cây thuần chủng thu được ở F2 chiếm tỉ lệ A. 1/2 Câu 37. Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Xét 4 cặp gen Aa, Bb, DD, EE nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể; mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, trong đó alen trội là trội hoàn toàn. Do đột biến, bên cạnh thể lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n thì trong loài đã xuất hiện các dạng thể một tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về loài này? I. Ở các cơ thể lưỡng bội có tối đa 9 loại kiểu gen. II. Có 16 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 4 tính trạng. III. Có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng. IV. Có 39 kiểu gen ở các đột biến thể một. A. 1. Câu 38. Ở gà, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp. Cho gà trống chân cao có kiểu gen dị hợp tử lai với gà mái thứ nhất, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 1 gà mái chân thấp : 2 gà trống chân cao : 1 gà mái chân cao. Cho lai với gà mái thứ hai, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 1 gà trống chân cao : 1 gà trống chân thấp : 1 gà mái chân cao : 1 gà mái chân thấp. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở đời con của phép lai thứ nhất, gà trống có kiểu gen đồng hợp chiếm 25%. II. Ở phép lai thứ hai, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. III. Gà mái thứ nhất có chân cao, gà mái thứ hai có chân thấp. IV. Nếu cho tất cả các cá thể F1 của phép lai 2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F2 có số gà chân thấp chiếm 56,25%. A. 1 Câu 39. Một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd. Trong đó, cặp Bb và cặp Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử Abd chiếm 15%. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của P là

C. 2 D. 1 B. 4

II. Cơ thể P sẽ tạo ra giao tử có 3 alen trội chiếm 10%. III.Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. IV. Cho P tự thụ phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm 26%. A. 3 Câu 40. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh M và N ở người; mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 4 và người số 5 không mang alen bệnh M, người số 6 mang cả hai loại alen gây bệnh M và N.

Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có thể xác định được tối đa kiểu gen của 11 người. II. Không có đứa con nào của cặp vợ chồng 10 -11 bị cả 2 bệnh. III. Xác suất sinh con thứ 3 bị bệnh của cặp 8-9 là 50%. IV. Nếu đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng 10 - 11 bị bệnh M thì xác suất đứa thứ 2 bị bệnh M là 1/4. A. 1 C. 3 D. 4 B. 2

-----HẾT-----

ĐÁP ÁN CHI TIẾT CÂU VDC ĐỀ TỐT NGHIỆP MÔN SINH 12

Câu 37: Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án C.

I đúng. Vì ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen = 3×3×1×1 = 9 kiểu gen.

II đúng.

- Thể một ở cặp A có số kiểu gen = 1×2×1×1= 2 kiểu gen.

- Thể một ở cặp B có số kiểu gen = 2×1×1×1= 2 kiểu gen.

- Thể một ở cặp D có số kiểu gen = 2×2×1×1= 4 kiểu gen.

- Thể một ở cặp E có số kiểu gen = 2×2×1×1= 4 kiểu gen.

- Thể bình thường (2n) có số kiểu gen = 2×2×1×1= 4 kiểu gen.

→ Tổng số kiểu gen = 2+2+4+4+4 = 16 kiểu gen.

III đúng. Kiểu hình trội về 2 tính trạng là kiểu hình aabbDDED

- Thể một có số kiểu gen = 4×1×1×1= 4 kiểu gen.

- Thể bình thường (2n) có số kiểu gen = 1×1×1×1= 1 kiểu gen.

→ Tổng số kiểu gen = 4+1 = 5 kiểu gen.

IV sai. Vì có 30 kiểu gen.

- Thể một ở cặp A có số kiểu gen = 2×3×1×1= 6 kiểu gen.

- Thể một ở cặp B có số kiểu gen = 3×2×1×1= 6 kiểu gen.

- Thể một ở cặp D có số kiểu gen = 3×3×1×1= 9 kiểu gen.

- Thể một ở cặp E có số kiểu gen = 3×3×1×1= 9 kiểu gen.

→ Tổng số kiểu gen ở các thể một = 6+6+9+9 = 30 kiểu gen.

Câu 38. Chọn đáp án B. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. Giải thích:

Dựa vào phép lai thứ nhất → tính trạng liên kết giới tính, gen trên NST giới tính X → II sai.

Gà trống đem lai có kiểu gen XAXa → gà trống chân cao có 1XAXA và lXAXa → Gà trống đồng hợp có tỉ

lệ là 1/4 = 25% →I đúng.

Gà mái 1 có kiểu gen XAY và gà mái 2 có kiểu gen XaY → III đúng.

Ở F1 của phép lai 2 có lXAXa; 1XaXa; 1XAY; lXaY → Trong số các gà trống, giao tử mang gen a = 3/4.

Trong số các gà mái, giao tử không mang gen A = 3/4

→ Kiểu hình chân thấp F2 = 3/4 x 3/4 = 9/16 → IV đúng.

Câu 39. Chọn đáp án C. Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III.

Giao tử Abd có tỉ lệ là 15% → Giao tử bd có tỉ lệ = 30% → Đây là giao tử liên kết. Do đó kiểu gen của P

là ; tần số hoán vị gen là 1 - 2 x 0,3 = 0,4 = 40% → I và III đúng

Cơ thể P có kiểu gen và có tần số hoán vị gen là 40% cho nên sẽ sinh ra giao tử ABD có tỉ lệ 15%

P tự thụ phấn: x =

Aa x Aa sẽ sinh ra đời con có 1/2 số cá thể đồng hợp

(hoán vị 40%) thì sẽ sinh ra đồng hợp lặn là 0,09.

→Tổng tỉ lệ cá thể đồng hợp về 2 cặp gen là .

→ Tỉ lệ cá thể đồng hợp 3 cặp gen → IV sai.

Câu 40. Chọn đáp án D. Cả 4 phát biểu đều đúng.

Cặp số 8-9 không bị bệnh sinh con số 12 là gái bị bệnh M → Bệnh M do gen lặn nằm trên NST thường.

Cặp số 8-9 không bị bệnh sinh con số 13 bị bệnh N → Bệnh N do gen lặn quy định.

Vì bài toán cho biết gen quy định hai bệnh cùng nằm trên một NST → Cả hai bệnh đều do gen lặn nằm

trên NST thường quy định.

Quy ước: a quy định bệnh M; b quy định bệnh N; các alen trội A và B không quy định bệnh.

Theo bài ra, người số 5 có kiểu gen ; người số 6 có kiểu gen hoặc

→ Người số 11 có kiểu gen hoặc . Người số 1 có kiểu gen .

Người số 8 có kiểu gen → Người số 2 có kiểu gen .

Người số 4 có kiểu gen . Người số 7 bị bệnh M nên có kiểu gen .

Người số 3 bị bệnh M và có con bị bệnh N nên kiểu gen của người số 3 là .

Người số 10 có kiểu gen . Người số 9 có kiểu gen .

Người số 12 có kiểu gen . Người số 13 có kiểu gen .

→ I đúng.

II đúng vì người số 10 có kiểu gen , người số 11 có kiểu gen hoặc

→ Cặp 10-11 không thể sinh con bị cả 2 bệnh do có hiện tượng liên kết gen.

III đúng vì người số 8 có kiểu gen ; người số 9 có kiểu gen .

→ Sinh con bị bệnh với xác suất 50%.

IV đúng. Đứa đầu lòng bị bệnh M → Kiểu gen cặp vợ chồng 10 -11 là x

Xác suất đứa con thứ 2 bị bệnh M là 1/2 x 1/2 = 1/4.

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐỢT 1

NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: Sinh học – lớp 12 THPT (Thời gian làm bài: 50 phút)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ: 322

Đề khảo sát gồm 04 trang.

Họ và tên học sinh:………………………………………

Số báo danh:………….……………………..……………

Câu 81: Khoảng giá trị xác định của 1 nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian được gọi là

A. nơi ở.

B. giới hạn sinh thái.

C. sinh cảnh.

D. nhân tố sinh thái.

Câu 82: Axit amin mêtiônin ở sinh vật nhân thực được mã hóa bởi triplet nào sau đây?

A. 3’TAX5’.

B. 3’AXT5’.

C. 3’UAX5’.

D. 3’AUG5’.

Câu 83: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây không tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen?

C.

A.

D.

B.

A. AaBBDd × AaBBDd. B. AaBBDd × AAbbDd. C. AaBBDd × AaBbDD. D. AaBbDd × AaBbDd. Câu 84: Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn và không xảy ra hoán vị gen, Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 4 loại kiểu hình? Ab aB  ab ab

AB AB  ab ab

AB aB  aB ab

Ab aB  aB aB

Câu 85: Khu sinh học nào sau đây có lưới thức ăn phức tạp nhất?

A. Đồng rêu hàn đới.

B. Rừng mưa nhiệt đới. C. Rừng Taiga.

D. Rừng rụng lá ôn đới.

Câu 86: So với thú ăn thực vật, hệ tiêu hóa của thú ăn thịt có đặc điểm nào sau đây?

A. Manh tràng phát triển. B. Ruột non dài.

C. Răng nanh phát triển. D. Dạ dày bốn ngăn.

Câu 87: Cây tầm gửi sống bám trên cây gỗ và lấy chất dinh dưỡng từ cây gỗ để sống. Cây tầm gửi và cây gỗ thuộc mối quan hệ A. cạnh tranh.

D. cộng sinh.

C. hợp tác.

B. kí sinh.

Câu 88: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào dưới đây không phải là nhân tố tiến hóa?

A. Các yếu tố ngẫu nhiên C. Giao phối ngẫu nhiên.

B. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên

Câu 89: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng trực tiếp?

A. Hóa thạch.

D. Cơ quan thoái hóa.

B. Cơ quan tương đồng. C. Cơ quan tương tự. Câu 90: Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số kiểu gen aa là 0,16. Theo lí thuyết tần số alen a của quần thể này là B. 0,32.

C. 0,48.

D. 0,6.

A. 0,4.

Câu 91: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai ?

A. Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú. B. Đột biến gen có thể không làm thay đổi thành phần các nuclêôtit của gen. C. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá. D. Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen.

Câu 92: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim

A. ADN giraza

B. ADN pôlimeraza

C. Restrictaza

D. ADN ligaza

Câu 93: Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?

A. Cừu Đôly. C. Cừu mang gen tổng prôtêin người.

B. Dưa hấu đa bội. D. Dâu tằm tam bội.

Câu 94: Hiện tượng di truyền, biến dị nào sau đây làm giảm tính đa dạng của sinh vật?

A. Đột biến gen.

B. Phân li độc lập.

C. Liên kết gen.

D. Hoán vị gen.

Mã đề 322 - Trang 1/4

Câu 95: Trong vòng tuần hoàn lớn của thú, máu chảy nhanh nhất ở

A. tiểu động mạch.

B. mao mạch.

C. động mạch chủ.

D. tĩnh mạch chủ.

Câu 96: Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng 1 kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. Đây là ví dụ về

A. biến dị tổ hợp.

B. mức phản ứng.

C. đột biến gen.

D. thường biến.

.E coli , enzim ARN pôlimeraza liên kết với vị

Câu 97: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở trí nào sau đây để khởi động phiên mã ?

A. Gen điều hòa.

B. Vùng kết thúc.

C. Vùng khởi động.

D. Vùng vận hành.

Câu 98: Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do

A. một nhân tố di truyền quy định. C. một cặp nhân tố di truyền quy định.

B. hai cặp nhân tố di truyền quy định. D. hai nhân tố di truyền khác loại quy định.

Câu 99: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), kết quả lai thuận nghịch được mô tả như sau: - Lai thuận: P: ♀ lá xanh × ♂ lá đốm → F1: 100% lá xanh. - Lai nghịch :P:♀ lá đốm × ♂ lá xanh → F1: 100% lá đốm. Nếu cho cây F1 của phép lai thuận tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là

A. 100% lá xanh. C. 100% lá đốm

B. 25% lá xanh : 75% lá đốm. D. 75% lá xanh : 25% lá đốm.

Câu 100: Số lượng cá thể trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là

A. kích thước.

B. tỉ lệ nhóm tuổi.

C. mật độ.

D. tỉ lệ giới tính.

Câu 101: Ở mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn, năng lượng bị tiêu hao nhiều nhất qua hoạt động

A. bài tiết.

B. hô hấp.

C. quang hợp.

D. phân giải.

Câu 102: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm thay đổi trật tự sắp xếp các gen trên 1 NST dẫn đến có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen?

A. Mất đoạn. C. Đảo đoạn.

B. Chuyển đoạn tương hỗ. D. Chuyển đoạn không tương hỗ.

Câu 103: Trình tự nuclêôtit nào sau đây là nơi liên kết với thoi phân bào giúp NST phân li về các cực tế bào?

A. vùng đầu mút. C. điểm khởi nhân đôi ADN.

B. tâm động. D. vùng siêu xoắn.

Câu 104: Phân giải kị khí và phân giải hiếu khí đều có chung giai đoạn nào sau đây?

A. Đường phân.

B. Chu trình Crep.

C. Lên men.

D. Chuỗi chuyển electron.

Câu 105: Trong quá trình dịch mã, trên 1 phân tử mARN thường có 1 số ribôxôm cùng hoạt động. Các ribôxôm này được gọi là

A. pôlipeptit.

B. pôlinuclêôxôm.

C. pôlinuclêôtit

D. pôliribôxôm.

Câu 106: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tỉ lệ kiểu gen qua các thế hệ theo hướng giảm tần số kiểu gen dị hợp, tăng tần số kiểu gen đồng hợp?

A. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Giao phối ngẫu nhiên.

B. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Đột biến.

Câu 107: Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng?

A. Đồng.

B. Phôtpho.

C. Sắt.

D. Kẽm.

Câu 108: Trong quá trình phân bào, một hoặc 1 số cặp NST không phân li có thể hình thành nên

A. thể tứ bội

B. thể tam bội

C. thể lệch bội

D. thể dị đa bội

Câu 109: Vào mùa sinh sản, các cá thể cái trong quần thể cò tranh nhau nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. hợp tác.

B. cạnh tranh cùng loài. C. hội sinh.

D. hỗ trợ cùng loài.

Câu 110: Hai loài thực vật cùng sống trong cùng 1 khu vực địa lí nhưng 1 loài ra hoa vào mùa xuân, còn loài kia ra hoa vào mùa thu nên chúng không thể thụ phấn được với nhau. Đây là dạng cách li

A. cơ học.

B. thời gian.

C. cơ học.

D. sinh cảnh.

Mã đề 322 - Trang 2/4

Câu 111: Có 5 loài động vật cùng bậc phân loại, gần nhau về nguồn gốc, phân bố tại những vị trí xác định như sau: Loài A phân bố tại đỉnh núi cao 100m, loài B sống ở vùng trung lưu sông, loài C sống ở ven bờ, nơi chịu ảnh hưởng của nước sông, loài D và Loài E đều sống ở vùng nước khơi, nhưng loài D ở độ sâu 50m, còn loài E ở độ sâu 5000m. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong 2 loài A và B thì loài A rộng nhiệt hơn loài B . II. Trong 4 loài B, C, D, E thì loài C là rộng muối nhất, còn loài E là loài hẹp muối nhất III. Loài D rộng muối hơn và chịu một áp suất cột nước lớn hơn so với loài E . IV. Loài B, C là loài nước ngọt, loài D, E là loài nước mặn.

A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

Câu 112: Một loài thú, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, alen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, alen B quy định đuôi dài trội hoàn toàn so với alen b quy định đuôi ngắn. Cho con cái dị hợp 2 cặp gen giao phối với con đực mắt trắng, đuôi dài, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là 42% cá thể mắt đen, đuôi ngắn: 42% cá thể mắt trắng, đuôi dài: 8% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn: 8% cá thể mắt đen, đuôi dài. Theo lí thuyết, nếu lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là

A. 21%.

B. 42%.

C. 16%.

D. 25%.

Câu 113: Biết các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen AAaa cho đời con có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ

A. 4/9.

B. 2/9.

C. 17/18.

D. 1/2.

Câu 114: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở 1 quần thể thực vật qua 3 thế hệ liên tiếp, người ta thu được kết quả sau:

Thành phần kiểu gen

Thế hệ P

Thế hệ F1

Thế hệ F2

Thế hệ F3

AA Aa aa

0,40 0,50 0,10

0,525 0,25 0,225

0,5875 0,125 0,2875

0,61875 0,0625 0,31875

Quần thể trên có thể đang chịu tác động của các nhân tố tiến hóa nào sau đây?

A. Đột biến. C. Chọn lọc tự nhiên.

B. Yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên.

Câu 115: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không có hoán vị. Cho lai 2 cơ thể bố mẹ (P) đều dị hợp về 2 cặp gen trên cùng 1 cặp NST tương đồng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

A. Nếu (P) đều có kiểu gen dị hợp tử đều thì đời con có kiểu hình khác (P) chiếm 25%. B. Nếu (P) đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời con có kiểu hình giống P chiếm 50%. C. Nếu (P) đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1: 2: 1. D. Nếu kiểu gen của P khác nhau thì đời con có tỉ lệ kiểu hình lặn 2 tính trạng chiếm 25%.

Câu 116: : Cho sơ đồ lưới thức ăn như hình bên. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lưới thức ăn này? I. Có tối đa 4 chuỗi thức ăn. II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích. III. Cá vược thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. IV. Nếu nhiệt độ môi trường thay đổi làm số lượng động vật không xương sống nhỏ suy giảm đột ngột thì số lượng tất cả các loài động vật trong lưới thức ăn sẽ giảm.

A. 3.

B. 1.

C. 4.

D. 2.

Câu 117: Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 3 alen nằm trên NST thường quy định. Alen A quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A1 và alen A2. Alen A1 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A2 quy định cánh trắng. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền tỉ lệ kiểu hình màu sắc

Mã đề 322 - Trang 3/4

cánh là 64% con cánh đen : 27% con cánh xám : 9% con cánh trắng. Theo lí thuyết, nếu chỉ có các cá thể cánh đen của quần thể trên giao phối ngẫu nhiên thì đời con có tỉ lệ kiểu hình cánh xám thuần chủng là D. 25/64.

B. 49/256.

A. 9/256.

C. 9/64.

Câu 118: Cho 1 cặp côn trùng thuần chủng giao phối với nhau, thu được F1 gồm 100% con mắt đỏ, cánh dài. - Phép lai thứ 1: Cho con cái F1 lai phân tích thế hệ lai thu được: 45% con mắt trắng, cánh ngắn: 30% con mắt trắng, cánh dài: 20% con mắt đỏ, cánh dài: 5% con mắt đỏ, cánh ngắn. - Phép lai thứ 2: Cho con đực F1 lai phân tích thu được : 50% con đực mắt trắng, cánh ngắn : 25% con cái mắt trắng, cánh dài : 25% con cái mắt đỏ, cánh dài. Biết chiều dài cánh do 1 cặp gen chi phối, con đực thuộc giới dị giao và sức sống của các kiểu gen như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? (1) Tính trạng hình dạng cánh do 2 gen không alen tương tác với nhau. (2) F1 có kiểu gen dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST. (3) Ở phép lai thứ nhất, trong số cá thể thu được ở Fa, tỉ lệ con cái thuần chủng mắt trắng, cánh ngắn chiếm tỉ lệ 10%. (4) Các gen cùng nằm trên NST giới tính liên kết hoàn toàn ở cả 2 giới.

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Câu 119: Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người như sau:

Biết bệnh P do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định; bệnh M do 1trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Theo lí thuyết, xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P của cặp 12 – 13 là

A. 1/6

B. 1/8

C. 7/48

D. 1/16

Câu 120: Một đoạn của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có trật tự nuclêôtit trên mạch bổ sung như sau:

Các bộ ba Số thứ tự các bộ ba

3’TAX – AAG – AAT – GAG – … – ATT – TAA – GGT – GTA – AXT – 5’ 1 2 3 4 … 80 81 82 83 84

Biết rằng các côđon 5’GAG3’ và 5’GAA3’ cùng mã hóa cho axit amin Glutamic, 5’GAU3’ và 5’GAX3’ cùng mã hóa cho axit amin Asparagin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Vùng mã hóa trên mạch gốc của gen trên có 80 triplet. (2) Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit bất kì xảy ra tại bộ ba thứ 82 trong đoạn gen trên luôn làm biến đổi thành phần của chuỗi pôlipeptit do gen qui định tổng hợp. (3) Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit X – G thành A – T xảy ra tại nuclêôtit thứ 12 tính từ đầu 3’ của đoạn mạch trên sẽ làm cho chuỗi pôlipeptit do gen quy định tổng hợp bị mất đi 1 axit amin so với chuỗi pôlipeptit bình thường. (4) Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit X – G thành G – X xảy ra tại nuclêôtit thứ 10 tính từ đầu 3’ không ảnh hưởng đến số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các axit amin trong chuỗi pôlipeptit do gen quy định tổng hợp. A. 2.

C. 4.

D. 3.

B. 1.

--------- HẾT---------

Mã đề 322 - Trang 4/4

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG

ĐỢT 1 - NĂM HỌC 2022 – 2023

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH

Môn: Sinh học - lớp 12

Ghi chú: Mỗi câu đúng được 0.25 điểm.

Câu 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120

Mã đề 322 B A A B B C B C A A D D A C C D C C A C B C B A D B B C B B A B C D D D A A D A

Câu 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120

Mã đề 324 B B D D D B C C A C B D D B D B B A A B A C A C A D C B A C D B A C B A D A A C

Câu 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120

Mã đề 326 D B B C A C D A C B C B D D B A B B A C C B D D C D B C A D D B A D A A C A B D

Câu 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120

Mã đề 328 A C A D A D D B D C D D B A D C B A A C B B C B D B B C A D A C D A C C C B A B

H O H N 1

2023 –

N M H 2 22 M SINH H C – 12 TH T (Thời gia àm bài 50 hút)

Đề khảo sát gồm 04 trang. O O O THÁI BÌNH H NH H Mã đề thi: 512 Họ và tên học sinh:……………………………………………….… ố báo danh:………….……………

C. Aa × aa. D. Aa × Aa. B. AA × Aa.

B. 4. D. 1. C. 3.

B. Tạo giố g dâu tằm có á to. D. Tạo giố g ợ có ưu thế ai cao.

B. đột biế . D. giao hối kh g gẫu hiê .

B. Tân sinh. C. Trung sinh. D. Cổ si h.

D. biế dị tổ hợ . B. thườ g biế . C. đột biế .

D. 104. C. 52.

B. thụ thể hoặc cơ qua thụ cảm. D. tru g ươ g thầ ki h hoặc tuyế ội tiết.

C. AAAAbbb. B. AAABBB. D. aaaBBBB.

D. thể so g hị bội. B. thể ưỡ g bội. C. thể tam bội.

C. 3. D. 4. B. 1.

D. mARN. B. tARN. C. ADN.

D. 13. C. 14. B. 15.

Trang 1/4 - Mã đề thi 512

Câu 81: Khi ói về quá trì h hâ đ i ADN tro g tế bào, hát biểu ào sau đây không đú g? A. Enzim ADN pôlimeraza lắp ráp các nuclêotit tự do vào mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung. B. Quá trì h hâ đ i ADN diễ ra theo guyê tắc bổ su g và nguyên tắc bá bảo tồ . C. Tro g một chạc tái bả , chỉ một tro g hai mạch đơ m i được tổ g hợ iê tục. D. Enzim ligaza tham gia vào quá trình tháo xoắ hâ tử ADN tạo ra chạc tái bả chữ Y. Câu 82: Theo í thuyết, hé ai ào sau đây tạo ra đời co có một kiểu ge ? A. AA × aa. Câu 83: Quá trì h giảm hâ ở cơ thể có kiểu ge Aabb cho số oại giao tử tối đa được tạo ra à A. 2. Câu 84: Thà h tựu ào sau đây à của c g ghệ ge ? A. Tạo cừu Đ y. C. Tạo giố g cừu sả xuất r têi gười. Câu 85: Nhâ tố tiế hóa có thể àm hát si h a e m i à A. các yếu tố gẫu hiê . C. chọ ọc tự hiê . Câu 86: Trong các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiệ ở đại A. Nguyên sinh. Câu 87: Trê cù g một cây rau mác, hầ á gậ ư c có hì h bả dài, hầ kh g gậ ư c có hì h mũi mác. Hiệ tượ g biế đổi kiểu hì h của á cây rau mác theo điều kiệ m i trườ g gọi à A. mức hả ứ g. Câu 88: Loài b g trồ g ở Mĩ được hát si h hờ cơ chế ai xa và đa bội hóa. Nguồ gốc à từ oài b g của Châu Âu có 2 = 26 NST và oài b g hoa g dại ở Mĩ có 2 = 26 NST hỏ. Loài b g trồ g ở Mĩ có bộ NST à A. 26. B. 16. Câu 89: Bộ hậ điều khiể tro g cơ chế duy trì câ bằ g ội m i à A. cơ qua si h sả . C. các cơ qua hư thậ , ga … Câu 90: Tro g tạo giố g cây trồ g, hóa chất c sixi được sử dụ g có thể tạo ra tế bào có kiểu ge ào sau đây? A. AAaaBBbb. Câu 91: Một oài thực vật bị đột biế tro g quá trì h giảm hâ hát si h giao tử tạo hạt hấ . Hạt hấ bị đột biế có thể tham gia thụ ti h v i oã bì h thườ g tạo hợ tử à A. thể tứ bội. Câu 92: Một oài thực vật, hé ai AaBb × aabb, tạo ra F1. Theo í thuyết, F1 có tối đa bao hiêu oại kiểu hì h? A. 2. Câu 93: Loại axit uc êic ào sau đây à thà h hầ cấu tạo của rib x m? A. rARN. Câu 94: Đậu Hà La ưỡ g bội có 7 hóm ge iê kết. Theo í thuyết, thể ba thuộc oài ày có số ượ g NST tro g tế bào si h dưỡ g à A. 42. Câu 95: Biết kh g xảy ra đột biế , a e trội à trội hoà toà . Theo í thuyết, ở đời co của hé ai ào sau đây, kiểu ge XaY chiếm tỉ ệ 25%? A. XaXa ×XAY. D. XAXA ×XAY. C. XAXA ×XaY. B. XAXa ×XaY.

D. Thoát hơi ư c tạo độ g ực đầu trê dò g mạch gỗ.

C. Ánh sáng. D. Sâu ă á úa.

B. Di hậ ge . D. Đột biế .

B. AUG. D. UAX. C. UAA.

C. hợ tác. D. cộ g si h. B. cạ h tra h.

D. Rắ hổ ma g. C. Dê.

D. 1,0. C. 0,5. B. 0,2.

D. Tí h hổ biế . C. Tí h iê tục.

B. hâ bố gẫu hiê . D. hâ bố theo hóm.

Trang 2/4 - Mã đề thi 512

Câu 96: Khi ói về quá trì h trao đổi ư c của thực vật trê cạ , hát biểu ào sai? A. Nư c được vậ chuyể từ rễ ê á bằ g mạch rây. B. Cơ qua hút ư c chủ yếu à rễ. C. Cơ qua thoát hơi ư c chủ yếu à á. Câu 97: Nhâ tố si h thái ào sau đây à hâ tố vô sinh tác độ g ê cây úa? A. Cỏ dại. B. Rầy âu hại úa. Câu 98: Chuối à oại thực hẩm tốt cho sức khỏe, bởi ó có chứa một số chất di h dưỡ g thiết yếu và cu g cấ ợi ích cho tiêu hoá và sức khoẻ. Chuối hà 3 kh g hạt giàu di h dưỡ g có guồ gốc từ chuối rừ g (chuối dại) 2 có hạt. hát biểu ào sau đây à sai? A. Chuối hà à dạ g thể đa bội ẻ ê kh g có khả ă g si h sả hữu tí h. B. Chuối hà được hát si h có thể à do thụ ti h giữa giao tử và giao tử 2 ở chuối rừ g. C. Chuối hà ma g hai dò g tế bào dò g bì h thườ g và dò g ma g đột biế . D. Chuối hà có hàm ượ g di h dưỡ g cao vì có hàm ượ g ADN tă g gấ bội. Câu 99: Theo thuyết tiế hóa hiệ đại, hâ tố ào sau đây kh g àm thay đổi tầ số a e tro g quầ thể? A. Chọ ọc tự hiê . C. Giao hối kh g gẫu hiê . Câu 100: hâ tử mARN có mã mở đầu à A. UAG. Câu 101: Nhạ bể và cò cù g hau àm tổ chu g. Đây à ví dụ về mối qua hệ A. hội si h. Câu 102: Theo í thuyết về tí h quy uật của các hiệ tượ g di truyề , hát biểu ào sau đây sai? A. Các a e ặ ở vù g kh g tươ g đồ g trê NST gi i tí h X chỉ biểu hiệ kiểu hì h ở gi i đực. B. Các cặ a e ằm trê các cặ NST tươ g đồ g khác hau hâ i độc ậ tro g quá trì h hì h thà h giao tử. C. Các ge trê cù g 1 NST tạo thà h 1 hóm ge iê kết và có xu hư g di truyề cù g hau. D. Tro g tế bào si h dưỡ g, các ge tồ tại thà h từ g cặ a e ê tro g giảm hâ cặ a e hâ i đồ g đều về các giao tử. Câu 103: Tro g hệ si h thái, loài nào sau đây à si h vật tiêu thụ bậc 1? A. Thực vật. B. Đại bà g. Câu 104: Giả sử một quầ thể có cấu trúc di truyề à 100% BB. Theo í thuyết, tầ số a e B của quầ thể ày à A. 0,1. Câu 105: Tro g các đặc điểm của mã di truyề , đặc điểm ào à bằ g chứ g si h học hâ tử có ý ghĩa tham gia vào chứ g mi h si h gi i có chu g guồ gốc? A. Tính thoái hóa. B. Tí h đặc hiệu. Câu 106: Khi xét ghiệm máu một bệ h hâ , nhân viên y tế thấy ồ g độ g ucag cao, ồ g độ i su i thấ . Giải thích ào sau đây đú g hất? A. Bệ h hâ đã uố g một ượ g ư c gọt trư c đó. B. Bệ h hâ mắc bệ h đái tháo đườ g (bệ h tiểu đườ g). C. Bệ h hâ đã kh g ă gì vài giờ đồ g hồ trư c đó. D. Do hâ viê y tế đã đo sai ượ g hoocm . Câu 107: Tro g một quầ thể, hâ bố của các cá thể tro g điều kiệ số g hâ bố kh g đồ g đều à A. hâ bố đồ g đều. C. hâ bố đơ độc. Câu 108: Khi ói về trao đổi ư c của cây, hát biểu ào sau đây đú g? A. Trê cù g một á, ư c chủ yếu được thoát qua mặt trê của á. B. Ở á trưở g thà h, ượ g ư c thoát ra qua khí khổ g thườ g hơ ượ g ư c thoát ra qua cuti . C. Mạch gỗ được cấu tạo từ các tế bào số g cò mạch rây được cấu tạo từ các tế bào chết. D. Dò g mạch rây àm hiệm vụ vậ chuyể ư c và chất hữu cơ từ rễ ê á. Câu 109: Một oài thực vật, màu hoa do 2 cặ ge A, a và B, b hâ i độc ậ cù g quy đị h. Kiểu ge có đồ g thời a e trội A và B cho hoa đỏ, các kiểu ge cò ại quy đị h hoa trắ g. Một hé ai cho đời co F1 có tỉ ệ kiểu hì h 3 hoa trắ g 1 hoa đỏ thì kiểu ge của bố mẹ có thể à A. Aabb × aaBb. B. AaBb × AABb. D. AABB × aabb. C. Aabb × aabb.

B. Tỉ ệ gi i tí h. C. Sự hâ bố cá thể. D. Mật độ cá thể.

Câu 110: Ở một khu rừ g tru g bì h có khoả g 18 cá thể chim chào mào/ ha đất rừ g. Đây à ví dụ mi h hoạ cho đặc trư g ào của quầ thể? A. Nhóm tuổi. Câu 111: Ốc bươu đe số g hổ biế ở khắ Việt Nam. Ốc bươu và g được hậ vào ư c ta thích ứ g v i m i trườ g số g m i dễ dà g và hát triể mạ h àm cho số ượ g và khu vực hâ bố của ốc bươu đe hải thu hẹ ại. hát biểu ào sau đây à sai? A. Qua hệ giữa ốc bươu đe và ốc bươu và g tro g trườ g hợ ày à mối qua hệ cạ h tra h. B. Ốc bươu đe và ốc bươu và g à hai oài có qua hệ hỗ trợ. C. Ốc bươu và g hát triể mạ h gây hại cho g ghiệ Việt Nam vì chú g ít thiê địch. D. Ốc bươu và g có tốc độ si h sả cao, ă được hiều oài thực vật ê có thể coi chú g à oài ưu thế. Câu 112: Loài A và loài B là hai oài thực vật một á mầm có kích thư c hỏ. Chú g số g ổi trê bề mặt ư c sạch và yê tĩ h. Khi được nuôi trồ g tro g các m i trườ g di h dưỡ g, thu được các dữ iệu theo đồ thị sau

D. ức chế cảm hiễm. C. hội si h.

Mối qua hệ giữa hai oài A và B có thể à A. cạ h tra h. B. ký sinh. Câu 113: Ở gười, bệ h A và bệ h B à hai bệ h do đột biế ge ặ ằm ở vù g kh g tươ g đồ g trê NST gi i tí h X quy đị h, khoả g cách giữa 2 ge à 44cM. Người bì h thườ g ma g ge A và B, hai ge ày đều trội hoà toà so v i ge ặ tươ g ứ g. Cho sơ đồ hả hệ sau

Biết kh g hát si h các đột biế m i ở tất cả các cá thể tro g hả hệ. Có bao hiêu hát biểu sau đây đú g về

C. 1. B. 4. D. 3.

hả hệ ày? I. Có thể xác đị h được chí h xác kiểu ge của 9 gười tro g hả hệ. II. Các ge A, B trê NST X có thể hoá vị ge v i tầ số 44%. III. Người số 1, số 3 và số 11 có thể có kiểu ge giố g hau. IV. Xác suất cặ vợ chồ g 11 và 12 si h co kh g mắc bệ h à 0,82. A. 2. Câu 114: Ở một oài độ g vật, xét 4 hé ai sau đây

Phép lai 1: (P) Aa × Aa Phép lai 2: (P) AaBb × AaBb

Phép lai 3: (P)

Phép lai 4: (P)

Biết rằ g mỗi ge quy đị h một tí h trạ g, a e trội à trội hoà toà và kh g xảy ra đột biế , các hé ai trê đều tạo ra các F 1, các cá thể F1 của mỗi hé ai gẫu hối v i hau tạo ra F2. Theo ý thuyết hậ đị h ào đú g ?

Trang 3/4 - Mã đề thi 512

B. 4. D. 3. C. 1.

D. 1.

II. Tỉ ệ kiểu ge đồ g hợ giảm dầ qua các thế hệ. IV. Tầ số kiểu ge AaBb ở thế hệ F3 là 3/512 C. 2.

D. 2. C. 4. B. 3.

C. 10. D. 9.

Trang 4/4 - Mã đề thi 512

D. 4.-------------------- C. 1. B. 2. A. Phép lai 1 cho F2 có tỷ ệ hâ y kiểu ge giố g v i tỷ ệ hâ y kiểu hình. B. Phép lai 4 cho F1 có tối đa 32 kiểu gen. C. Phép lai 3 cho F1 có kiểu hì h ặ về cả 3 tí h trạ g à 12,5%. D. Phép lai 2 cho F2 có 4 kiểu hì h và 9 kiểu gen. Câu 115: A e B ở si h vật hâ sơ bị đột biế thay thế một cặ uc ê tit ở giữa vù g mã hóa của ge tạo thà h a e b, àm cho codo 5’UGG3’ trê mARN được hiê mã từ a e B trở thà h codo 5’UGA3’ trê mARN được hiê mã từ a e b. Tro g các dự đoá sau đây, có bao hiêu dự đoá đú g? I. A e B ít hơ a e b một iê kết hidro. II. Chuỗi o i e tit do a e B quy đị h tổ g hợ khác v i chuỗi o i e tit do a e b quy đị h tổ g hợ 1 axit ami . III. Đột biế xảy ra có thể àm thay đổi chức ă g của r têi . IV. Chuỗi o i e tit do a e B quy đị h tổ g hợ dài hơ chuỗi o i e tit do a e b quy đị h tổ g hợ . A. 2. Câu 116: Một quầ thể thực vật tự thụ hấ , a e A trội hoà toà so v i a e a; a e B trội hoà toà so v i a e b. Thế hệ của quầ thể ày có thà h hầ kiểu ge 3 AaBb : 4 Aabb : 1 aabb. Theo í thuyết, có bao hiêu hát biểu sau đây đú g? I. F3 có tối đa 9 oại kiểu ge . III. Tầ số kiểu ge aabb ở thế hệ F4 là 42,85% A. 3. B. 4 Câu 117: Giả sử ư i thức ă tro g 1 hệ si h thái được m tả hư sau Theo í thuyết, có bao hiêu hát biểu sau đây đú g về ư i thức ă ày? I. Chuỗi thức ă dài hất có 6 mắt xích. II. Hổ thuộc bậc di h dưỡ g cấ 3. III. Qua hệ giữa dê và thỏ à qua hệ cạ h tra h. IV. Qua hệ giữa cáo và thỏ à qua hệ si h vật ày ă si h vật khác. A. 1. Câu 118: Một oài thực vật ưỡ g bội, xét 3 ge trê 2 cặ NST thườ g, tro g đó mỗi ge đều có 2 alen. Số kiểu ge tối đa có thể có tro g quầ thể à A. 30. B. 12. Câu 119: Khi ói về sự hì h thà h oài khác khu vực địa ý, hát biểu ào sai? A. Cách i địa ý à hâ tố tạo điều kiệ cho sự hâ hóa vố ge giữa các quầ thể tro g oài. B. Quá trình hình thành oài m i cầ có sự tham gia tác độ g của các hâ tố tiế hóa. C. Điều kiệ địa ý à guyê hâ trực tiế gây ra hữ g biế đổi tươ g ứ g trê cơ thể si h vật. D. hươ g thức hì h thà h oài bằ g co đườ g cách i địa í có ở cả độ g vật và thực vật. Câu 120: Một oài thực vật, mỗi cặ ge quy đị h một cặ tí h trạ g, a e trội à trội hoà toà . Cây thâ cao, hoa đỏ giao hấ v i cây thâ thấ , hoa trắ g ( ), thu được F1 có 100% cây thâ cao, hoa đỏ. F1 tự thụ hấ , thu được F2 có 4 oại kiểu hì h, tro g đó cây thâ thấ , hoa trắ g chiếm 16%. Biết rằ g kh g xảy ra đột biế hư g xảy ra hoá vị ge ở cả 2 gi i v i tầ số hư hau. Theo í thuyết, có bao hiêu hát biểu sau đây đú g? I. Tầ số hoá vị ge ở F1 là 20%. II. Ở F2, kiểu hì h thâ cao, hoa trắ g chiếm tỉ ệ 9%. III. Ở F2, kiểu hì h thâ cao, hoa đỏ chiếm tỉ ệ cao hất và bằ g 66%. IV. Ở F2, tỉ ệ kiểu hì h thâ cao, hoa đỏ thuầ chủ g bằ g 16%. A. 3. -------------------------- ----------- HẾT ----------

SỞ

ĐÀO

TẠO

DỤC GIÁO THÁI BÌNH

NĂM

ĐỢT

2022

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG 2023 HỌC -- 1 Môn: Sinh học - lớp 12

Ghi chú: Mỗi câu đúng được 0.25 điểm.

Mã đề Câu ĐA Mã đề Câu ĐA Mã đề Câu ĐA Mã đề Câu ĐA B

81

81

81

81

A

D

B

512

514

516

518

82 83 84 85 86 87 88 89

A A C B C B C D

82 83 84 85 86 87 88 89

D A B B D C D A

82 83 84 85 86 87 88 89

C A C A C A D D

82 83 84 85 86 87 88 89

D A D A C C C D

512 512 512 512 512 512 512 512

514 514 514 514 514 514 514 514

516 516 516 516 516 516 516 516

518 518 518 518 518 518 518 518

90 91 92 93 94 95 96 97

A C D A B B A C

90 91 92 93 94 95 96 97

A B D A B D B C

90 91 92 93 94 95 96 97

B A D B D D C D

90 91 92 93 94 95 96 97

D A B B D B B C

512 512 512 512 512 512 512 512

514 514 514 514 514 514 514 514

516 516 516 516 516 516 516 516

518 518 518 518 518 518 518 518

C 98 99 C 100 B 101 C 102 A 103 C 104 D 105 D

B 98 99 B 100 C 101 A 102 A 103 D 104 D 105 C

B 98 99 D 100 A 101 C 102 C 103 B 104 B 105 B

C 98 99 A 100 A 101 D 102 D 103 B 104 D 105 A

512 512 512 512 512 512 512 512

514 514 514 514 514 514 514 514

516 516 516 516 516 516 516 516

518 518 518 518 518 518 518 518

106 C 107 D 108 B 109 A 110 D 111 B 112 A 113 B

106 A 107 C 108 C 109 A 110 C 111 B 112 B 113 A

106 A 107 C 108 A 109 B 110 A 111 B 112 C 113 A

106 C 107 B 108 B 109 B 110 C 111 A 112 B 113 B

512 512 512 512 512 512 512 512

514 514 514 514 514 514 514 514

516 516 516 516 516 516 516 516

518 518 518 518 518 518 518 518

114 D 115 A 116 C 117 B 118 A 119 C 120 D

114 A 115 D 116 B 117 D 118 C 119 D 120 C

114 B 115 B 116 D 117 C 118 D 119 A 120 D

114 C 115 C 116 B 117 A 118 A 119 D 120 D

512 512 512 512 512 512 512

514 514 514 514 514 514 514

516 516 516 516 516 516 516

518 518 518 518 518 518 518