
1/4 - Mã đề 0446
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CÀ MAU
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang)
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025
MÔN: SINH HỌC
Ngày thi: 18/5/2025
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ..........................................................................
Số báo danh: ...............................................................................
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi
thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Cá hề (Amphiprion percula) có khả năng kháng lại độc tố của hải quỳ (Heteractis magnifica). Hải
quỳ ăn phần thức ăn còn lại của cá và bảo vệ loài cá này khỏi bị ăn thịt bởi loài khác. Mối quan hệ giữa cá hề
và hải quỳ là
A. cạnh tranh. B. hội sinh. C. cộng sinh. D. hợp tác.
Câu 2. Insulin là hormone điều hoà đường huyết gồm 2 chuỗi polypeptide được mã hoá do 2 gene trên NST
thường. Để tổng hợp insulin với sinh khối lớn, gene mã hóa insulin được tổng hợp nhân tạo (cDNA) và được
ghép vào plasmid bằng enzyme cắt giới hạn BamHI và enzyme nối ligase sau đó chuyển vào tế bào E. coli
bằng phương pháp biến nạp. Các giai đoạn tạo E. coli tổng hợp hormone insulin như hình bên dưới. Phát
biểu nào sau đây đúng khi đề cập đến giai đoạn 2?
A. Sử dụng enzyme phiên mã ngược revertase để tổng hợp cDNA.
B. Phân lập vi khuẩn E. coli mang DNA tái tổ hợp.
C. Sử dụng enzyme BamHI trong giai đoạn này để tạo DNA tái tổ hợp.
D. Trộn, ủ plasmid với cDNA để tạo DNA tái tổ hợp.
Câu 3. Một bệnh di truyền hiếm gặp ở người do rối loạn chuyển hóa lipid dẫn đến tích tụ hợp chất lipid
(glucocerebroside) trong lysosome gây ra triệu chứng tăng thể tích gan, lách và thiếu máu nhẹ. Bệnh được phát
hiện là bệnh di truyền đơn gene nằm trên NST trong nhân tế bào quy định. Một phả hệ trong gia đình được
xác lập như sau:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về phả hệ trên?
A. Những người thuộc thế hệ (III) đều xác định được kiểu gene.
B. Gene gây bệnh có thể nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.
C. Nếu cặp vợ chồng ở thế hệ thứ (III) muốn sinh thêm con, khả năng họ sinh con trai không mắc bệnh là 75%.
D. Bệnh do allele trội quy định.
Câu 4. Theo thống kê năm 2024, thảm thực vật rừng ngập mặn Năm Căn bao gồm nhiều loại cây như đước,
mắm, vẹt, bần, dá, sú, cóc, dà, chà là, nhiều loại dương xỉ và dây leo… trong đó chủ đạo là cây đước. Cây
Mã đề thi 0446

2/4 - Mã đề 0446
đước được gọi là
A. loài ngẫu nhiên. B. loài đặc trưng. C. loài thứ yếu. D. loài chủ chốt.
Câu 5. Hình thức cách li nào sau đây đánh dấu sự hình thành loài mới?
A. Cách li địa lí. B. Cách li sinh thái.
C. Cách li sinh sản. D. Cách li tập tính.
Câu 6. Hãy ghép thông tin ở cột A phù hợp với cột B trong bảng sau đây:
A. 1b, 2d, 3c, 4a. B. 1d, 2a, 3b, 4c. C. 1a, 2d, 3c, 4b. D. 1b, 2c, 3a, 4d.
Câu 7. Trong thí nghiệm của Miller và Urey để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Haldane, loại khí nào sau
đây không được sử dụng?
A. NH3. B. H2. C. CH4. D. O2.
Câu 8. Khi nào thì các gene lacZ, lacY, lacA trong operon lac ở E. coli không hoạt động?
A. Khi trong tế bào không có lactose. B. Khi trong tế bào có lactose.
C. Khi môi trường có hoặc không có lactose. D. Khi môi trường có nhiều lactose.
Câu 9. Bằng phương pháp sinh thiết tế bào, quan sát NST của tế bào phôi, bác sĩ phát hiện cặp NST 21 của
bé trai thừa 1 NST, các cặp NST khác bình thường về số lượng và cấu trúc. Bé trai mắc bệnh, hội chứng
bệnh di truyền nào sau đây?
A. Klinefelter. B. Hội chứng tiếng mèo kêu.
C. Turner. D. Down.
Câu 10. Các nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng?
A. C, H, O, N, P, K, I. B. C, H, O, N, P, K, S.
C. C, H, O, N, P, K, Fe. D. C, H, O, N, P, K, Zn.
Câu 11. Khi nói về quần thể thực vật tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quần thể tự thụ phấn tồn tại các dòng thuần chủng về các kiểu gene khác nhau.
B. Tự thụ phấn qua các thế hệ không làm thay đổi tần số allele.
C. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến hiện tượng cân bằng di truyền đối với các gene.
D. Quần thể tự thụ phấn thường kém đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên.
Câu 12. Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số allele của quần thể theo hướng tăng khả năng sống
sót và sinh sản của các cá thể?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Dòng gene.
C. Phiêu bạt di truyền. D. Đột biến.
Câu 13. Oxygen được giải phóng trong quang hợp ở thực vật có nguồn gốc từ phân tử nào sau đây?
A. H2O. B. RuBP. C. CO2. D. C6H12O6.
Câu 14. Nội dung nào sau là phương pháp phả hệ trong nghiên cứu di truyền người?
A. Nghiên cứu các đặc điểm về hình thái, cấu trúc và số lượng của bộ NST trong tế bào.
B. Cung cấp thông tin, giải thích sự nguyên nhân, cơ chế bệnh di truyền.
C. Xác định cấu trúc gene gây bệnh và đưa ra giải pháp điều trị thích hợp.
D. Dùng biểu tượng hình học ghi lại sự di truyền của tính trạng ở các thế hệ.
Câu 15. Cơ quan nào sau đây của cây lúa hút nước từ đất?
A. Thân. B. Hoa. C. Lá. D. Rễ.
Câu 16. Phân tử tRNA có bộ ba đối mã nào sau đây liên kết đặc hiệu với amino acid formyl-methionine?
A. 5’UAC3’. B. 3’AUG5’. C. 5’AUG3’. D. 3’UAC5’.
Dựa vào thông tin sau để trả lời câu hỏi 17 và 18: Bèo hoa dâu (Azolla) chỉ sống và phát triển thuận lợi
trong điều kiện môi trường có pH từ 5,5 – 7,0, lượng lân (P) sẵn có cao, nhiệt độ 25 – 30oC và cường độ ánh
sáng trực tiếp khoảng 60%.
Câu 17. Ví dụ minh họa trên thể hiện quy luật tác động sinh thái nào sau đây?
A. Quy luật giới hạn sinh thái. B. Quy luật tác động qua lại.
C. Quy luật tác động tổng hợp. D. Quy luật tác động không đồng đều.

3/4 - Mã đề 0446
Câu 18. Bèo hoa dâu sống trong môi trường nào sau đây lên bèo hoa dâu?
A. Môi trường nước. B. Môi trường sinh vật.
C. Môi trường đất. D. Môi trường cạn.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi
câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Acid hóa các đại dương trên thế giới là mối đe dọa ngày càng tăng đối với sinh vật sống trong đại
dương, bao gồm cả các rạn san hô. San hô thực hiện quá
trình vôi hóa để tạo ra lớp vỏ ngoài bằng calcium
carbonate. Một thí nghiệm đã được tiến hành trên đảo
Heron, rạn san hô Great Barrier phía Nam, Australia.
Đối với thí nghiệm, độ pH được thay đổi bằng cách hòa
tan carbon dioxide trong nước. Ba loài san hô khác nhau
đã được sử dụng, với mỗi nhóm thử nghiệm ở hai
khoảng nhiệt độ khác nhau và ba giá trị pH khác nhau
được thể hiện ở hình bên.
a) Cách bảo vệ rạn san hô bao gồm tránh va chạm, trồng
cây, giảm lượng carbon dioxide, sử dụng ít nước hơn,
tránh phát triển công trình xây dựng gần bờ.
b) Nhiệt độ nước tăng và carbon dioxide nhiều gây hại
cho rạn san hô.
c) Khi pH giảm từ 8,2 xuống 7,9 và nhiệt độ (280 – 290C), vôi hóa tăng ở P. lobata và có sự giảm ở hai loài
còn lại.
d) Tác động kết hợp của quá trình acid hóa và sự nóng lên làm giảm quá trình calcium hóa ở A. intermedia
lớn hơn so với hai loài còn lại.
Câu 2. Hình bên mô tả mối quan hệ giữa: Gene RNA Protein ở sinh vật nhân sơ. X và Y là 2 cơ chế di
truyền phân tử.
a) Nếu chỉ xét trong đoạn trình tự nucleotide của gene D
thì có tối đa 3 trường hợp đột biến thay thế 1 cặp
nucleotide làm xuất hiện mã kết thúc sớm.
b) Vật liệu di truyền được truyền lại cho đời sau thông
qua quá trình X và Y.
c) Một đột biến thay thế xảy ra trong trình tự nucleotide
của gene D làm cho codon 5’UGG3’ trên mRNA được
phiên mã từ allele D trở thành codon 5’UGA3’ trên
mRNA được phiên mã từ gene đột biến thì chuỗi
polypeptide do gene đột biến quy định sẽ ngắn hơn so
với chuỗi polypeptide do gene D quy định tổng hợp.
d) Mạch 1 của gene D là mạch làm khuôn cho quá trình X.
Câu 3. Một nhà nghiên cứu tiến hành thí nghiệm nhằm xác định ảnh hưởng của phlorizin lên một số chỉ số
sinh lý máu, nước tiểu của chuột bình thường và chuột đái tháo đường do streptozotocin (STZ), một chất ức
chế tín hiệu insulin của tế bào đích. Phlorizin ức chế protein SGLT2 là một kênh giúp tái hấp thu glucose ở
thận. Thiết kế thí nghiệm được thể hiện ở bảng bên dưới.
Sau 4 tuần thí nghiệm, một số chỉ số sinh lí máu, nước tiểu trong ngày và sự biểu hiện gene SGLT2 ở
thận đã được xác định. Biết rằng các nhóm chuột có chế độ ăn như nhau và uống nước theo nhu cầu và
ngưỡng glucose của thận ở chuột thí nghiệm là 200mg/dL.
a) Trong đối tượng thí nghiệm, nhóm 3 có lượng nước tiểu nhiều nhất.
b) Trong đối tượng thí nghiệm, nhóm chuột 3 và 4 bị đái tháo đường.
c) Protein SGLT2 hoạt động làm giảm nồng độ glucose trong dịch lọc cầu thận.
d) Gene SGLT2 biểu hiện ở thận của chuột nhóm 4 là cao nhất.

4/4 - Mã đề 0446
Câu 4. Hiện tượng nhóm máu O giả (kiểu hình Bombay) là một trường hợp hiếm gặp trong di truyền học.
Người mang kiểu gene hh không tổng hợp
được kháng nguyên H tiền chất cần thiết
để hình thành kháng nguyên A hoặc B. Do
đó, dù có mang allele IA hoặc IB, họ vẫn
biểu hiện nhóm máu O trong các xét
nghiệm thông thường. Cơ chế biểu hiện
nhóm máu ABO do hoạt động phối hợp
của 2 gene H và I được thể hiện như sơ đồ
trong hình bên. Trong một gia đình, cả
người vợ và người chồng đều có nhóm
máu O, sinh đứa con thứ nhất có nhóm máu A, đứa con thứ 2 có nhóm máu B. Biết rằng không có phát sinh
đột biến và gene H, gene I không cùng nhóm liên kết.
a) Kiểu gene của cả 2 người con luôn có mang allele H.
b) Người vợ hoặc người chồng trong gia đình nói trên có kiểu gene hhIAIB.
c) Đứa con tiếp theo của cặp vợ chồng này có thể có nhóm máu AB.
d) Nếu đứa con thứ nhất kết hôn với người có nhóm máu AB thì có thể sinh ra con có nhóm máu O.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh tô kết quả vào phiếu trả lời tương ứng với từng câu
hỏi theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1. Ở đậu Hà Lan (Pisum sativum), allele A quy định thân cao, allele a quy định thân thấp; allele B quy
định hoa đỏ, allele b quy định hoa trắng; allele D quy định hạt vàng, allele d quy định hạt xanh. Xét phép lai
sau: AabbDd aaBbdd thu được thế hệ F1 có tỷ lệ kiểu hình 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là bao nhiêu
phần trăm?
Câu 2. Hãy sắp xếp các đại địa chất sau theo thứ tự sự xuất hiện và phát triển của các loài sinh vật trên Trái Đất.
1. Đại Nguyên sinh.
2. Đại Trung sinh.
3. Đại Tân sinh.
4. Đại Cổ sinh.
Câu 3. Cho các hoạt động sau đây của con người:
1. Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh.
2. Giảm sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
3. Quản lí sử dụng đất, chống sa mạc hóa.
4. Phát triển năng lượng tái tạo và công nghệ xanh.
5. Xây dựng và bảo vệ các khu bảo tồn thiên nhiên.
6. Khai thác, sử dụng các loài sinh vật hoang dã.
Hãy sắp xếp các số tương ứng từ nhỏ đến lớn đúng với những giải pháp góp phần bảo vệ sinh quyển?
Câu 4. Hai phân tử DNA đều có 2 mạch được cấu tạo từ nucleotide chứa 15N. Cho 2 phân tử DNA này nhân
đôi 3 lần trong môi trường chứa 14N, sau đó chuyển toàn bộ DNA con sang môi trường 15N tiếp tục cho nhân
đôi 1 lần nữa. Trong số các DNA con sinh ra cuối quá trình, có bao nhiêu mạch DNA chứa 15N?
Câu 5. Trong một quần xã hồ nước, người ta ghi nhận số lượng cá thể của mỗi loài ếch như bảng sau:
Xác định độ phong phú (%) của loài H. chrysoscelis trong quần xã này?
Câu 6. Ở gia cầm, gene PRL (gene tổng hợp Prolactin) ở NST số 2 gồm 2 allele, allele B nhiều hơn b 24 cặp
nucleotide, mẫu DNA của các cá thể trong quần thể được phân tích bằng phương pháp điện di. Kết quả phân
tích được thể hiện ở hình bên dưới. Tần số kiểu gene bb của quần thể trên là bao nhiêu?
--------- HẾT ----------