
Mã đề 4121_Trang 1/4
SỞ GDĐT PHÚ YÊN
TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ
--------------------
(Đề thi có 04 trang)
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: ..............................................................
Số báo danh: ....................
Mã đề 4121
Phần I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Cho phả hệ biểu hiện bệnh mù màu và các nhóm
máu ở 2 gia đình như hình bên (không có trường hợp đột
biến). Một đứa trẻ của cặp vợ chồng 1 bị đánh tráo với một
đứa trẻ của cặp vợ chồng 2. Hai đứa trẻ đó là
A. 2 và 6.
B. 3 và 6.
C. 2 và 5.
D. 4 và 6.
Câu 2. Ở người, bệnh di truyền nào sau đây không liên quan đến đột biến gene?
A. Bệnh mù màu.
B. Bệnh bạch tạng.
C. Bệnh hồng cầu hình liềm.
D. Hội chứng Down.
Sử dụng thông tin sau để trả lời câu 3 và 4: Loài ốc sên Cepaea nemoralis sống trên đồng cỏ, nơi hoạt động chăn
thả gia súc diễn ra mạnh. Mỗi ngày có hàng nghìn con ốc chết do bị gia súc vô tình giẫm đạp.
Câu 3. Hiện tượng ốc sên bị chết do gia súc giẫm đạp là ví dụ về tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Phiêu bạt di truyền.
C. Đột biến.
D. Dòng gene.
Câu 4. Tác động của gia súc đến tần số allele và tần số kiểu gene của quần thể ốc sên như thế nào?
A. Làm tăng tần số kiểu gene đồng hợp, giảm tần số kiểu gen dị hợp.
B. Chỉ thay đổi tần số allele, không thay đổi tần số kiểu gene.
C. Chỉ thay đổi tần số kiêu gene, không thay đổi tần số allele.
D. Làm thay đổi cả tần số allele và tần số kiêu gene một cách ngẫu nhiên.
Câu 5. Hiện nay có hai loài voi còn sinh tồn (kí hiệu là X và Y) được xếp vào chi Loxodonta và loài thứ ba còn
sống sót (kí hiệu là Z) được xếp vào chi Elephas. Cây phát sinh chủng loại nào sau đây phản ánh chính xác nhất
mối quan hệ của ba loài này?
A. B. C. D.
Câu 6. Hình bên biểu diễn quy trình của công nghệ
gene ở động vật. Phát biểu nào là đúng khi nói về
quy trình này?
A. Để đảm bảo quy trình phân lập dòng tế bào chứa
DNA tái tổ hợp thì gene tạo insulin phải là gene đánh dấu.
B. Quy trình này nhằm mục đích cuối cùng là tạo
một lượng lớn bản sao gene tổng hợp insulin.
C. Trước khi đem nuôi cấy dòng tế bào chứa DNA tái
tổ hợp, người ta phải phân lập dòng tế bào chứa DNA tái tổ hợp.
D. Vector chuyển gene trong quy trình này là vi khuẩn.
Câu 7. Một đoạn NST ở lúa mì có trình tự các gene như sau: ABCDE●GHIK (dấu ● là tâm động). Do xảy ra đột
biến đảo đoạn BCD, trình tự các gene trên NST sau đột biến là
A. AE●GHIK
B. ADCBE●GHIK
C. DBCAE●GHIK
D. AE●GBCDHIK
Câu 8. Giai đoạn tiến hoá nào sau đây hình thành nên các tế bào nguyên thuỷ đầu tiên?
A. Giữa giai đoạn tiến hoá tiền sinh học và sinh học. B. Tiến hoá tiền sinh học.
C. Giữa giai đoạn tiến hoá hoá học và tiền sinh học. D. Tiến hoá hoá học.

Mã đề 4121_Trang 2/4
Dùng dữ kiện sau để trả lời câu 9 và câu 10: Sau khi núi lửa phun trào trên đảo Krakatau, Indonesia vào năm
1883, toàn bộ hòn đảo bị bao phủ bởi lớp tro bụi núi lửa, nham thạch nguội và hoàn toàn không có sự sống. Các
khảo sát ở những năm tiếp theo cho thấy: một số rất ít loài đầu tiên định cư trên đảo gồm vi khuẩn, địa y, tảo, …;
năm 1897, quần xã gồm nhiều loài thân cỏ ưa sáng chiếm ưu thế, đất đã có mùn tích tụ; năm 1906, đã xuất hiện
cây thân gỗ, cỏ ưa sáng bị thay thế bằng cỏ ưa bóng; năm 1919 trên đảo đã bắt đầu hình thành quần xã rừng nhiệt
đới đặc trưng tương tự như các đảo bên cạnh.
Câu 9. Quá trình hình thành quần xã rừng mưa nhiệt đới trên đảo Krakatau từ sau khi núi lửa phun trào năm 1883
đến năm 1919 là quá trình?
A. Diễn thế phân hủy. B. Biến động số lượng không theo chu kỳ.
C. Diễn thế thứ sinh. D. Diễn thế nguyên sinh.
Câu 10. Khi nói về quá trình trên nhận xét nào sau không đúng?
A. Số lượng loài trong quần xã ngày càng tăng, số cá thể của mỗi loài ngày càng giảm.
B. Môi trường càng ổn định, giới hạn sinh thái ngày càng hẹp.
C. Trong quá trình trên các loài có tuổi thọ thấp, kích thước nhỏ thay thế dần các loài có tuổi thọ cao, kích thước lớn.
D. Chuỗi thức ăn ngày càng phức tạp, trong đó chuỗi thức ăn bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ ngày càng đóng vai
trò quan trọng.
Câu 11. Nguồn năng lượng khởi đầu sự sống trên Trái Đất là
A. năng lượng ánh sáng mặt trời.
B. hoá năng.
C. điện năng.
D. năng lượng phóng xạ.
Câu 12. Trong tính trạng nhóm máu Rh ở người, Rh dương tính là một đặc điểm thể hiện trội so với Rh âm tính.
Một người phụ nữ có nhóm máu A và Rh dương tính có con gái nhóm máu O và Rh dương tính, con trai nhóm
máu B và Rh âm tính. Kiểu hình nào sau đây là của người bố?
A. Nhóm máu O và Rh âm tính.
B. Nhóm máu B và Rh dương tính.
C. Nhóm máu AB và Rh dương tính.
D. Nhóm máu A và Rh âm tính.
Câu 13. Cho hình sau mô tả một thí nghiệm về hô hấp ở thực vật. Quan sát hình và
cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Hình trên mô tả thí nghiệm quá trình hô hấp tiêu thụ O2.
(2) Sau một thời gian, cốc nước vôi trong sẽ bị vẫn đục.
(3) Việc rót nước từ từ vào bình chứa hạt có tác dụng đẩy không khí ra khỏi bình đi vào
ống thuỷ tinh hình chữ U.
(4) Trong bình chứa hạt nảy mầm, lượng CO2 giảm dần và lượng O2 tăng dần.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 14. Cấu trúc hiển vi của NST được mô tả ở kỳ nào của phân chia tế bào?
A. Kỳ giữa.
B. Kỳ cuối.
C. Kỳ sau.
D. Kỳ đầu.
Câu 15. Tiến hành gắn gene mã hoá protein insulin được nhân bản từ phân tử DNA ở người vào vector plasmid
và chuyển vào tế bào vi khuẩn E. coli. Sản phẩm protein biểu hiện của gene này có kích thước lớn hơn protein
insulin được tách chiết từ người. Phát biểu nào dưới đây là đúng để lí giải hiện tượng này?
A. Sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực dùng bộ mã di truyền khác nhau.
B. Vi khuẩn không có khả năng loại bỏ những đoạn intron ở gene của người.
C. DNA polymerase không thực hiện phiên mã ở đoạn trình tự DNA của người trên vector plasmid.
D. Vi khuẩn chọn dịch mã những mRNA chứa thông tin di truyền của nhiều gene trên một operon.
Câu 16. Đặc điểm nào sau đây là cơ quan thoái hoá ở người?
A. Chi trước ngắn hơn chi sau.
B. Người có đuôi hoặc có nhiều đôi vú.
C. Mấu lồi ở mép vành tai.
D. Lồng ngực hẹp theo chiều lưng bụng.
Câu 17. Báo săn (Acinonyx jubatus) trải qua thời kì băng hà khoảng 10000-12000 năm trước đây có mức đa dạng
di truyền thấp và có nguy cơ tuyệt chủng là ví dụ cho sự tác động của nhân tố tiến hoá nào?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Đột biến.
C. Phiêu bạt di truyền. D. Dòng gene.
Câu 18. Yếu tố nào sau đây không tham gia vào cơ chế hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật?
A. Đột biến. B. Thường biến.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Sinh sản.

Mã đề 4121_Trang 3/4
Phần II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Trong một nghiên cứu kết hợp quan sát thực địa có kiểm soát,
các nhà khoa học đã xem xét ảnh hưởng của mật độ quần thể đến khả
năng sinh sản của loài chim sẻ Melospiza melodia trên đảo Mandarte.
Họ phát hiện ra rằng số lượng trứng đẻ trên mỗi con cái giảm theo mật
độ, cùng với đó số lượng con non sống sót đủ lâu để có thể sống độc lập
khỏi bố mẹ cũng khác nhau. Biết rằng đảo Mandarte nhỏ và các loài chim
có thể bị thiếu thức ăn ở mật độ cao. Trong thí nghiệm đối chứng (năm
1985), các nhà khoa học đã cung cấp thức ăn cho một nhóm các cặp chim
sẻ bố mẹ khi mật độ quần thể cao (hình bên). Biết rằng số trong hình thể
hiện các năm nghiên cứu khác nhau, như '75 là năm 1975.
Mỗi phát biểu sau đây về thí nghiệm này là Đúng hay Sai?
a) Mật độ cá thể trong quần thể càng lớn thì đa số các con non sống
đến tuổi độc lập với bố mẹ càng ít.
b) Trong cùng mật độ cá thể nếu cung cấp đủ nguồn thức ăn, các cặp chim bố mẹ có thể nuôi số con đến giai
đoạn trưởng thành cao gần gấp 4 lần so với không được cung cấp thức ăn.
c) Năm 1975 trên đảo Mandarte có thể đã xảy ra hạn hán, cháy rừng hoặc bùng phát dịch bệnh ở loài chim sẻ.
d) Trong điều kiện môi trường dồi dào thức ăn, thời gian chim sẻ nuôi con non đến tuổi trưởng thành ít hơn so
với khi thiếu thức ăn.
Câu 2. Hình a mô phỏng giải phẫu tim và mạch ở người
bình thường với các vị trí mô tả được đánh số từ (1) tới (9).
Hình b biểu thị giá trị áp lực tâm thất trái ghi được ở trạng
thái nghỉ ngơi của 3 người: người bình thường, người I và
người II.
Quan sát Hình a và phân tích Hình b để xác định nhận định
dưới đây về các thông tin từ hai hình trên là đúng hay sai?
a) Người II trong Hình b có thể bị tật hở van hai lá (van
nhĩ thất trái) giữa (4) và (5).
b) Các vị trí (2), (3), (5), (6) lần lượt là tâm thất phải, động mạch phổi, tâm thất trái, động mạch chủ.
c) Khi tâm thất co, máu trong vị trí (3) và (6) đều là màu giàu oxygen đi nuôi cơ thể.
d) Người I trong Hình b có thể bị bệnh huyết áp cao.
Câu 3. Một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n = 10. Trong loài đã xuất hiện các dạng đột biến
số lượng nhiễm sắc thể khác nhau. Khi quan sát tế bào sinh dưỡng của 4 cây khác nhau trong quần thể, người ta
ghi nhận lại và trình bày lại kết quả theo bảng sau đây.
Cá thể
Cặp nhiễm sắc thể
Cặp NST số I
Cặp NST số II
Cặp NST số III
Cặp NST số IV
Cặp NST số V
Cây thứ nhất
2
3
2
2
2
Cây thứ hai
2
2
2
2
2
Cây thứ ba
3
3
3
3
3
Cây thứ tư
2
2
2
2
3
Dựa vào thông tin được cung cấp như trên, mỗi phát biểu sau đây là Đúng hay Sai?
a) Khả năng cao cây thứ ba không có khả năng sinh sản hữu tính.
b) Cây thứ hai là cây lưỡng bội, có bộ nhiễm sắc thể 2n.
c) Cây bố và mẹ của cây thứ ba bị đột biến đa bội trong giảm phân tạo giao tử.
d) Cây thứ nhất và cây thứ tư đều là thể ba nhiễm nên chúng chắc chắn có kiểu hình giống nhau.
Câu 4. Ở một loài thực vật lưỡng bội, màu sắc hoa do một locus gene quy định. Gene này có phiên bản hoang
dại A mã hóa enzyme A biến tiền chất màu trắng thành sắc tố tím. Ngoài ra, gene này còn có 2 phiên bản đột biến
lặn là A1, A2 quy định các enzyme tương ứng biển tiến chất lần lượt thành sắc tố đỏ và xanh.
Theo lý thuyết, những phát biểu sau đây là đúng hay sai?
Hình a
Hình b

Mã đề 4121_Trang 4/4
a) Đột biến làm mất chức năng hoàn toàn gene A có thể làm cho cánh hoa màu trắng.
b) Lai 2 dòng hoa màu đỏ và màu xanh, đời con có thể thu được cây có hoa màu tím.
c) Trong quần thể loài này có tối đa 6 kiểu gene về locus gene quy định màu hoa.
d) Trong tế bào cánh hoa màu tím có sự xuất hiện của enzyme A1 hoặc A2.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng
theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1. Trong một thí nghiệm lập bản đồ gene ở ruồi giấm Drosophila, tần
số tái tổ hợp của bốn gene (1, 2, 3, 4) được thể hiện ở hình bên, gene 1
nằm ở locus đầu tiên. Con số trong ô chỉ tần số tái tổ hợp của cặp gene
(đơn vị %). Hãy sắp xếp thứ tự các gene trên NST từ vị trí đầu tiên.
Câu 2. Để xác định số lượng cá thể trong quần thể chim trĩ ở rừng quốc
gia U Minh Hạ, các nhà khoa học đã tiến hành như sau: đầu tháng 4 năm 2000 họ đã bắt 60 cá thể của quần thể
và tiến hành đánh dấu, sau đó thả các con chim này ra. Cuối tháng 4 năm 2000 họ quay lại và bắt 200 con, trong
đó có 4 con được đánh dấu. Số lượng cá thể của quần thể chim trĩ trong rừng quốc gia ở giai đoạn này là bao
nhiêu? Giả sử trong khoảng thời gian này không có biến động số lượng cá thể của quần thể.
Câu 3. Ở một loài thực vật, lai phân tích giữa cá thể dị hợp ba cặp gene với cá thể đồng hợp tử lặn. Kết quả thể
hiện theo bảng dưới. Biết mỗi gene quy định một tính trạng, chữ in hoa thể hiện kiểu hình trội, chữ thường thể
hiện kiểu hình lặn. Khoảng cách di truyền giữa gene A và B bao nhiêu cM?
Câu 4. Nhiệt độ nóng chảy (Tm) của phân tử DNA là nhiệt độ tại đó
một nửa số cặp nucleotide bị phá vỡ liên kết hydrogen giữa các
nitrogenous base. Tương quan giữa Tm với tỉ lệ với phần trăm cặp
nucleotide guanine với cytosine (G-C) trong phân tử DNA được mô
tả ở đồ thị bên. Một phân tử DNA có số lượng nucleotide loại A là
1200 và loại G là 800. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử DNA này
bằng bao nhiêu?
Câu 5. Ở vi khuẩn E. coli, giả sử có 4 chủng mang đột biến liên quan đến Operon lac. Các đột biến này được mô
tả trong bảng sau.
Chủng 1
R+ P+ O+ Z+ Y+ A-
Chủng 3
R- P+ O+ Z+ Y+ A+
Chủng 2
R+ P- O+ Z+ Y+ A+
Chủng 4
R+ P+ O- Z+ Y+ A+
R: gen điều hòa; P: vùng khởi động, O: vùng vận hành, Z, Y, A: các gen cấu trúc.
Trong đó, các dấu cộng (+) chỉ gene/thành phần có chức năng bình thường, dấu trừ (-) chỉ gene/thành phần bị đột
biến mất chức năng. Theo lý thuyết, khi môi trường có lactose, có bao nhiêu chủng sẽ tiến hành phiên mã các
gene cấu trúc?
Câu 6. Một bạn học sinh tiến hành khảo sát kích thước của một quần thể thực vật bằng phương pháp ô vuông.
Bạn đã khoanh vùng các ô vuông có diện tích 1 m² tại các vị trí ngẫu nhiên và đếm số cá thể của quần thể trong
mỗi ô. Diện tích khu phân bố của quần thể cũng được tính. Kết quả thu được như sau: Diện tích khu phân bố của
quần thể là 1000 m², số cá thể trung bình ở mỗi ô vuông là 0,4. Kích thước của quần thể thực vật nói trên là bao
nhiêu cá thể? (làm tròn đến phần nguyên).
--Hết--
Thí sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
Chữ kí giám thị 1:…………………………….; Chữ kí giám thị 2:…………………………….
1
2
3
4
1
0
2
11
0
3
4
7
0
4
21
10
17
0
Kiểu hình
aBD
aBd
abD
Abd
AbD
Abd
ABd
ABD
Số cá thể (1000 cá thể)
14
0
32
450
0
16
28
460
Tỉ lệ % cặp G-C
Tm (0C)

Mã đề 4122_Trang 1/4
SỞ GDĐT PHÚ YÊN
TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ
--------------------
(Đề thi có 04 trang)
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: ..............................................................
Số báo danh: ....................
Mã đề 4122
Phần I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Tiến hành gắn gene mã hoá protein insulin được nhân bản từ phân tử DNA ở người vào vector plasmid và
chuyển vào tế bào vi khuẩn E. coli. Sản phẩm protein biểu hiện của gene này có kích thước lớn hơn protein insulin
được tách chiết từ người. Phát biểu nào dưới đây là đúng để lí giải hiện tượng này?
A. Vi khuẩn không có khả năng loại bỏ những đoạn intron ở gene của người.
B. DNA polymerase không thực hiện phiên mã ở đoạn trình tự DNA của người trên vector plasmid.
C. Sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực dùng bộ mã di truyền khác nhau.
D. Vi khuẩn chọn dịch mã những mRNA chứa thông tin di truyền của nhiều gene trên một operon.
Câu 2. Cho phả hệ biểu hiện bệnh mù màu và các nhóm máu
ở 2 gia đình như bên (không có trường hợp đột biến). Một đứa
trẻ của cặp vợ chồng 1 bị đánh tráo với một đứa trẻ của cặp vợ
chồng 2. Hai đứa trẻ đó là
A. 3 và 6.
B. 4 và 6.
C. 2 và 6.
D. 2 và 5.
Dùng dữ kiện sau để trả lời câu 3 và câu 4: Sau khi núi lửa phun trào trên đảo Krakatau, Indonesia vào năm 1883,
toàn bộ hòn đảo bị bao phủ bởi lớp tro bụi núi lửa, nham thạch nguội và hoàn toàn không có sự sống. Các khảo
sát ở những năm tiếp theo cho thấy: một số rất ít loài đầu tiên định cư trên đảo gồm vi khuẩn, địa y, tảo, …; năm
1897, quần xã gồm nhiều loài thân cỏ ưa sáng chiếm ưu thế, đất đã có mùn tích tụ; năm 1906, đã xuất hiện cây
thân gỗ, cỏ ưa sáng bị thay thế bằng cỏ ưa bóng; năm 1919 trên đảo đã bắt đầu hình thành quần xã rừng nhiệt đới
đặc trưng tương tự như các đảo bên cạnh.
Câu 3. Quá trình hình thành quần xã rừng mưa nhiệt đới trên đảo Krakatau từ sau khi núi lửa phun trào năm 1883
đến năm 1919 là quá trình?
A. Biến động số lượng không theo chu kỳ. B. Diễn thế phân hủy.
C. Diễn thế thứ sinh. D. Diễn thế nguyên sinh.
Câu 4. Khi nói về quá trình trên nhận xét nào sau không đúng?
A. Trong quá trình trên các loài có tuổi thọ thấp, kích thước nhỏ thay thế dần các loài có tuổi thọ cao, kích thước lớn.
B. Môi trường càng ổn định, giới hạn sinh thái ngày càng hẹp.
C. Số lượng loài trong quần xã ngày càng tăng, số cá thể của mỗi loài ngày càng giảm.
D. Chuỗi thức ăn ngày càng phức tạp, trong đó chuỗi thức ăn bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ ngày càng đóng vai
trò quan trọng.
Câu 5. Hiện nay có hai loài voi còn sinh tồn (kí hiệu là X và Y) được xếp vào chi Loxodonta và loài thứ ba còn
sống sót (kí hiệu là Z) được xếp vào chi Elephas. Cây phát sinh chủng loại nào sau đây phản ánh chính xác nhất
mối quan hệ của ba loài này?
A. B. C. D.
Câu 6. Cấu trúc hiển vi của NST được mô tả ở kỳ nào của phân chia tế bào?
A. Kỳ đầu.
B. Kỳ cuối.
C. Kỳ sau.
D. Kỳ giữa.
Câu 7. Báo săn (Acinonyx jubatus) trải qua thời kì băng hà khoảng 10000-12000 năm trước đây có mức đa dạng
di truyền thấp và có nguy cơ tuyệt chủng là ví dụ cho sự tác động của nhân tố tiến hoá nào?
A. Dòng gene. B. Phiêu bạt di truyền.
C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Đột biến.
Câu 8. Giai đoạn tiến hoá nào sau đây hình thành nên các tế bào nguyên thuỷ đầu tiên?
A. Tiến hoá hoá học. B. Giữa giai đoạn tiến hoá tiền sinh học và sinh học.