BỘ 17 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 MÔN SINH HỌC (CÓ ĐÁP ÁN)
1. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Liên trường THPT
Nghệ An
2. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Sở GD&ĐT
Cà Mau
3. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Sở GDKH&CN
Bạc Liêu (Lần 2)
4. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT
chuyên ĐH Vinh (Lần 2)
5. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT
chuyên Nguyễn Trãi (Lần 1)
6. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT
Đồng Đậu (Lần 3)
7. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT
Hàn Thuyên (Lần 1)
8. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT
Hàn Thuyên (Lần 2)
9. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT
Hồng Lĩnh (Lần 1)
10. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT
Lý Thái Tổ (Lần 1)
11. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT
Nguyễn Trung Thiên (Lần 1)
12. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT
Nguyễn Văn Thoại
13. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT
Phan Đình Phùng
14. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT
Tiên Du số 1 (Lần 1)
15. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT
Trần Phú
16. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT
TX Quảng Trị (Lần 1)
17. Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT
TX Quảng Trị (Lần 2)
SỞ GD & ĐT NGHỆ AN KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 LIÊN TRƯỜNG THPT Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề: 201
C. gen điều hòa. D. prôtêin ức chế. B. vùng vận hành.
C. aaBB. B. AaBB. D. AABb.
B. 2. D. 4. C. 16.
B. 20%. D. 30%. C. 10%.
C. Gà. B. Bướm. D. Mèo rừng.
B. 0,2. D. 0,5. C. 0,3.
B. diễn thế nguyên sinh. C. diễn thế thứ sinh. D. diễn thế hỗn hợp.
C. Đảo đoạn. B. Mất đoạn. D. Lặp đoạn.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Chọn lọc tự nhiên.
C. Hỗ trợ cùng loài. B. Vật kí sinh. D. Vật ăn thịt.
B. Aa × AA. C. AA × aa. D. Aa × Aa.
D. Tỉ lệ giới tính. C. Mật độ cá thể.
B. Sư tử. C. Trâu. D. Hổ.
D. 45. B. 46. C. 44.
Họ và tên thí sinh……………………………………………SBD…………………… Câu 81: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, chất cảm ứng lactôzơ làm bất hoạt A. vùng khởi động. Câu 82: Từ 1 phôi cừu có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra các cừu con có kiểu gen A. AaBb. Câu 83: Cơ thể có kiểu gen AaBbdd giảm phân bình thường sẽ sinh ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 8. Câu 84: Nếu khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên NST là 20cM thì tần số hoán vị gen giữa 2 gen này là A. 40%. Câu 85: Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XY? A. Châu chấu. Câu 86: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,4 Aa : 0,6 aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là A. 0,4. Câu 87: Phương pháp nào sau đây thường áp dụng cho cả động vật và thực vật? B. Gây đột biến đa bội. A. Dung hợp tế bào trần. C. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. D. Cấy truyền phôi. Câu 88: Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô hàng năm là ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể B. không theo chu kì. A. theo chu kì nhiều năm. D. theo chu kì mùa. C. theo chu kì tuần trăng. Câu 89: Diễn thế sinh thái khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật gọi là A. diễn thế phân hủy. Câu 90: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một NST? A. Thể một. Câu 91: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa? A. Di - nhập gen. Câu 92: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Độ ẩm. Câu 93: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con 100% kiểu gen dị hợp? A. Aa × aa. Câu 94: Quần thể sinh vật không có đặc trưng nào sau đây? B. Kiểu phân bố. A. Độ đa dạng loài. Câu 95: Động vật nào sau đây tiêu hóa được xenlulôzơ trong thức ăn? A. Chó sói. Câu 96: Người mắc hội chứng Đao có số lượng NST trong mỗi tế bào là A. 47. Câu 97: Hình thành loài mới thường diễn ra nhanh nhất theo con đường nào sau đây? A. Cách li tập tính. C. Lai xa kèm đa bội hóa. D. Cách li sinh thái. B. Cách li địa lí .
Trang 1/4- Mã Đề 201
D. bưởi. C. cam. B. dưa hấu.
B. 5’TAX3’. C. 3’TAX5’. D. 5’UAX3’.
B. cá cóc. D. cây cọ. C. cây sim.
C. Đại Cổ sinh. B. Đại Tân sinh. D. Đại Trung sinh.
C. ADN. B. Prôtêin. D. mARN.
Kỳ giông 61,4% 53,2% 0% Cá chép 59,4% 0% Cá mập 0% Người 53,2% 48,6% 44,0% 16,3% 0% Chó 56,8% 47,9% 46,1% 0%
D. XA Xa × XaY. C. XAXa × XAY. B. XAXA × XaY.
Câu 98: Trong quá trình bảo quản, loại nông sản thường được phơi khô là A. lạc. Câu 99: Trong quá trình dịch mã, côđon 5’AUG3’ khớp bổ sung với anticôđon nào sau đây? A. 3’UAX5’. Câu 100: Ở rừng nhiệt đới Tam Đảo, loài đặc trưng là A. bọ que. Câu 101: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào xuất hiện thực vật có hạt? A. Đại Nguyên sinh. Câu 102: Nuclêôtit không phải là đơn phân cấu trúc nên loại phân tử nào sau đây? A. tARN. Câu 103: Tỷ lệ % các axit amin sai khác nhau ở chuỗi pôlipeptit anpha trong phân tử Hêmôglôbin thể hiện ở bảng sau: Cá mập Cá chép Kỳ giông Chó Người Trình tự nào sau đây thể hiện mối quan hệ họ hàng từ gần đến xa giữa người với các loài khác? A. Người – chó – kỳ giông – cá chép – cá mập. B. Người – cá mập – cá chép – kỳ giông – chó. C. Người – chó – cá chép – kỳ giông – cá mập. D. Người – chó – cá mập – cá chép – kỳ giông. Câu 104: Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, con trai của cặp bố mẹ nào sau đây luôn bị bệnh máu khó đông? A. XaXa × XAY. Câu 105: Trong một thí nghiệm, người ta xác định được lượng nước thoát ra và lượng nước hút vào của mỗi cây trong cùng một đơn vị thời gian như sau:
Cây Lượng nước hút vào Lượng nước thoát ra M 25g 27g N 31g 29g P 32g 34g Q 36g 33g
B. Cây P và cây Q. C. Cây M và cây P. D. Cây M và cây N.
B. Mất đoạn. D. Đảo đoạn. C. Lặp đoạn.
B. Đưa máu giàu CO2 từ phổi về tim. D. Đưa máu giàu O2 từ tim đi đến các cơ quan.
Theo lí thuyết, cây nào không bị héo? A. Cây N và cây Q. Câu 106: Cà độc dược có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Ở 1 thể đột biến, mỗi tế bào đều có 24 NST. Thể đột biến này không thể thuộc dạng đột biến nào sau đây? A. Thể ba. Câu 107: Trong hệ tuần hoàn của người, tĩnh mạch chủ có chức năng nào sau đây? A. Đưa máu giàu CO2 từ cơ quan về tim. C. Đưa máu giàu CO2 từ tim lên phổi. Câu 108: Trong các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây, mối quan hệ nào có ít nhất 1loài bị hại? A. Cú và chồn cùng sống trong rừng đều bắt chuột làm thức ăn. B. Phong lan sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. C. Các loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn. D. Mối quan hệ giữa chim sáo và trâu rừng.
XGFSXgfs. Trong quá Câu 109: Ở một loài thú, xét 3 cặp NST của cơ thể được kí hiệu là
trình sinh sản làm phát sinh một thể đột biến XGFSXgfs. Biết rằng thể đột biến giảm
phân bình thường tạo ra các giao tử đều có khả năng tham gia thụ tinh. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Trang 2/4- Mã Đề 201
D. 18,75%. C. 6,5%. B. 75%.
D. 272. B. 353. C. 464.
A. Đột biến này làm thay đổi số lượng và cấu trúc NST. B. Giao tử không mang NST đột biến chiếm tỉ lệ 50%. C. Đây là dạng đột biến đảo đoạn hoặc chuyển đoạn NST. D. Đột biến này luôn gây hại cho thể đột biến. Câu 110: Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội không hoàn toàn.Tiến hành phép lai P: AaBbDd × AaBBDD, thu được F1. Theo lí thuyết, cá thể có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở F1 chiếm tỉ lệ A. 37,5%. Câu 111: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e nằm trên 4 cặp NST cùng quy định tính trạng màu hoa. Trong đó, kiểu gen có đủ cả 4 loại alen trội A, B, D, E quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có 3 loại alen trội A, B và D quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 2 loại alen trội A và B quy định hoa vàng; các trường hợp còn lại quy định hoa trắng. Do đột biến đã làm phát sinh thể ba ở cả 4 cặp NST. Giả sử các thể ba đều có sức sống bình thường và không phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, các thể ba quy định kiểu hình hoa trắng ở loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 351. Câu 112: Bốn loài thực vật có hoa M, N, P, Q có bộ NST lần lượt là 2n = 30; 2n = 40; 2n = 60; 2n = 30. Từ 4 loài này đã phát sinh 5 loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, số lượng NST trong tế bào của mỗi loài như bảng sau:
III 90 II 60 IV 70 V 100 Loài Bộ NST
có 1,5625% cây thân
B. 3. D. 2. C. 1.
C. 4. D. 2. B. 1.
C. 7/16. B. 5/16. D. 5/8.
C. 4. D. 3. B. 2.
I 70 Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Loài I được hình thành nhờ lai xa và đa bội hóa giữa loài M và loài P. II. Thể song nhị bội của loài II được hình thành từ loài M và loài Q. III. Loài IV được hình thành từ lai xa và đa bội hóa giữa loài M và loài P. IV. Thể song nhị bội của loài III được hình thành từ loài M và loài P. A. 4. Câu 113: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a; B, b nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Biết rằng alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ (P) lai với nhau thu được F1 gồm 648 cây thân cao, hoa đỏ và 216 cây thân cao, hoa trắng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên được thu được F2 thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, ở F2 có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Số cây có 4 alen trội chiếm 9/64. II. Trong số các cây thân cao, hoa đỏ; cây có 3 alen trội chiếm 8/15. III. Trong số các cây có 2 alen trội, cây có kiểu gen đồng hợp chiếm 10/64. IV. Trong số các cây có 1 alen trội; cây thân cao, hoa trắng chiếm 6/64. A. 3. Câu 114: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a và B, b quy định 2 cặp tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với cây M dị hợp về 1 cặp gen thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 7 : 5 : 3 : 1. Theo lí thuyết, ở F1 cây có kiểu hình chỉ mang 1 tính trạng trội có thể chiếm tỷ lệ A. 3/4. Câu 115: Ở một quần thể thực vật, DD quy định hoa đỏ; Dd quy định hoa vàng; dd quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 0,25DD : 0,5Dd : 0,25dd. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì sẽ làm thay đổi tỉ lệ kiểu hình của quần thể. II. Nếu hạt phấn của cây hoa vàng không có khả năng thụ tinh thì sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể. III. Nếu ở F2, quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,3Dd : 0,7dd thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa trắng thì sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể. A. 1. Câu 116: Khi nói về quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Loài ưu thế thường quyết định chiều hướng phát triển của quần xã. II. Tất cả các quá trình diễn thế, biến đổi quần xã đều do thay đổi của ngoại cảnh. III. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. IV. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường.
Trang 3/4- Mã Đề 201
B. 1. D. 3. C. 4.
C. 11 264. D. 5120. B. 2048.
A. 2. Câu 117: Ở một loài thú, bộ NST lưỡng bội 2n = 12. Trên mỗi cặp NST thường, xét 1 gen có 4 alen; trên vùng không tương đồng của NST X, xét 1 gen có 5 alen. Biết rằng không có đột biến. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa về các gen đang xét của loài này là A. 6144. Câu 118: . Một quần thể thực vật giao phấn, ở thế hệ xuất phát (P) chỉ có 2 nhóm kiểu hình, trong đó 480
cây có kiểu gen và 720 cây có kiểu gen . Quá trình ngẫu phối thu được F1 có tỉ lệ kiểu gen
chiếm 5,76%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, mọi diễn biến
B. 4. D. 2. C. 1.
C. 2. B. 4. D. 1.
của quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn giống nhau và quần thể không có tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F3 có tối đa 10 loại kiểu gen. II. Ở F1 có 12,52% số cá thể dị hợp về 2 cặp gen. III. Ở F1 số cây có kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm 56,3%. IV. Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1, số cây đồng hợp chiếm 10,2%. A. 3. Câu 119: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Cho 2 cây (P) giao phấn với nhau thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình là 9 thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị gen bé hơn 50%. Theo lí thuyết, ở F1 có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. II. Trong số các cây thấp, đỏ; cây thuần chủng chiếm 1/3. III. Số cây có 1 alen trội có thể chiếm 3/16. IV. Trong số các cây cây cao, đỏ; cây có kiểu gen dị hợp có thể chiếm 4/9. A. 3. Câu 120: Phả hệ dưới đây mô tả bệnh M và bệnh N di truyền phân li độc lập, mỗi bệnh do một trong 2 alen của 1 gen quy định.
Cho biết tất cả những người trong phả hệ đều thuộc 1 quần thể đang cân bằng di truyền, trong đó khi chỉ xét về bệnh M thì có 16% số người bị bệnh; khi chỉ xét về bệnh N thì có 1% số người bị bệnh. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, xác suất sinh con gái đầu lòng chỉ bị 1 bệnh của cặp 13 – 14 là A. 451/4032. C. 481/4032. B. 481/2016. D. 73/576.
---------- HẾT ----------
Trang 4/4- Mã Đề 201
Câu 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120
201 202 A D B A C D D B B D A B B C D D A B D D C C D A B C D A B C C A B C A A D A A B C C C B A A B A B A B A B A B A A B A B D D C D A D A D A D A D D C B C D D B C
203 A B C A C A C A B C B A C D A C D B D B B D A B B B B B B B D D D D D A D D A C
204 A B A C A B D C B D A C B A D C B C D C A D D D D B B B B B C D D D D C B D A A
205 C B C D C B A D B C D C A D D A B A B C A D D C C C C C C C C C C C C D B D C A
206 C A C B A D C B A D B A B D A D B D B C C A B B B B A A A A A D D D D D B C A A
207 D C A C A D C B D C A C B D B D B A B B A D A A C C C C C D A A A C C C D B D A
208 C B D A C D C A C B A D C A D D A D B A B B B B B B C C C C A D B B B B A C B B
209 B D A D A C B D C B A B C B D A D C C A B C B B B B B B B B A D D D D D C A A C
210 B A D C D B C B C B C D A C D A D B A B A C C C C A A A A A C C C C A C B D D A
211 D B A D A D B D C B D A B A A B B A C D C B D D C C C C C A B C C C C C A B D C
212 D D A C D C A C D C D C A D D B B B B A A D D D D D D D B B C C C C A D D D B B
SỞ GD & ĐT NGHỆ AN ĐÁP ÁN KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 LIÊN TRƯỜNG THPT Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC
.Câu 213 214 B D 81 C A 82 B C 83 D B 84 C A 85 D D 86 C A 87 A C 88 D A 89 C D 90 A A 91 D C 92 C A 93 B C 94 D C 95 A B 96 C D 97 B B 98 A D 99 D B 100 A C 101 A B 102 B B 103 B B 104 B B 105 B B 106 B B 107 B B 108 B B 109 B B 110 A A 111 A D 112 D D 113 D D 114 C D 115 D D 116 A D 117 D C 118 A A 119 A B 120
215 C D A B C B D A B C A C D A C D D D A A B B D D D D D C C C B B B B B B C A A C
216 C A D B A D B A B C A B A D B B D A C C D C B B D D D D D C B B A B B B C C B D
217 D B D C D B A D C A C A C B C B A B D B C A B D D D D D D A D D D D D D B B A D
218 D C A D A D B D B C D C B A B A B A A B C D D D D D C C C C A B B B B B B D B D
219 B D B C D C A B C B D B D A D B A C A A C A A B B B B C C C D D B B B B B B D D
220 C D B D B A B D C B D A D A B C D A B A C A B B B B B B D D A A D B B B B C A B
221 D B C D A C B A B A D B D B D D A C B C C A A A D D D D B B D D D D D D B D A B
222 D A B C B C A D A D C B D B D B A C A C D A C C C A A A A D C C B B B A B D D A
223 B A C D C B D B D B C B A A C C D C D A A A C C C C C C D D B B A A A A C A C C
224 B C A C A B C B C A D A C D C A D D B A B D C C C A A A A B C C C C C C D C A D
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÀ MAU
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Sinh học Ngày thi: 21/5/2021 Thời gian làm bài : 50 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề có 4 trang)
Họ, tên thí sinh: ................................................................................................................... Số báo danh : .......................................................................................................................
Câu 81: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBbDD tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 8. B. 6. C. 2. D. 4.
Câu 82: Hiện tượng di truyền nào sau đây có thể làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp của sinh vật? D. Tương tác gen. A. Phân li độc lập. C. Liên kết gen. B. Hoán vị gen.
Câu 83: Loại axit nuclêic nào sau đây tham gia vận chuyển axit amin trong quá trình dịch mã? A. tARN. B. mARN. C. ADN. D. rARN.
Câu 84: Hệ tuần hoàn hở có máu chảy trong động mạch dưới áp lực A. thấp, tốc độ nhanh. B. cao, tốc độ chậm. C. cao, tốc độ nhanh. D. thấp, tốc độ chậm.
Câu 85: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Kiểu gen nào sau đây là ruồi cái mắt đỏ? A. XaY. B. XAXa. C. XAY. D. XaXa.
Câu 86: Quá trình tạo giống lai có ưu thế lai dựa trên nguồn biến dị nào? B. Biến dị tổ hợp. D. Đột biến gen. A. Đột biến số lượng NST. C. Đột biến cấu trúc NST.
Câu 87: Một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin. Điều này thể hiện mã di truyền có tính A. phổ biến. B. đặc hiệu. C. liên tục. D. thoái hóa.
Câu 88: Theo quan niệm Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ tiến hóa của sinh vật là A. chọn lọc tự nhiên. B. đột biến điểm. C. chọn lọc nhân tạo. D. biến dị tổ hợp.
Câu 89: Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,60C, dưới nhiệt độ này cá chết. Khả năng chịu nóng đến 420C, trên nhiệt độ này cá cũng sẽ chết, các chức năng sống biểu hiện tốt nhất từ 200C đến 350C. Khoảng thuận lợi trong giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi nuôi ở nước ta là A. 5,60C – 420C. B. 350C – 420C. C. 250C – 300C. D. 200C – 350C.
Câu 90: Mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực có đường kính 11 nm là A. sợi nhiễm sắc. B. crômatit. C. sợi cơ bản. D. cấu trúc siêu xoắn.
Câu 91: Dạng đột biến có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể sinh vật là
A. đột biến chuyển đoạn NST. C. đột biến điểm. B. đột biến mất đoạn NST. D. đột biến tự đa bội.
Câu 92: Trong vùng mã hóa của phân tử mARN, côđon nào sau đây mã hóa axit amin? A. 5’UAA3’. B. 5’UGA3’. C. 5’AUG3’. D. 5’UAG3’.
Câu 93: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội (2n). Cây đột biến dạng thể một được phát sinh từ loài này có bộ NST là A. n. B. n – 1. C. 2n - 1. D. 2n + 1.
Câu 94: Nhân tố sinh thái nào sau đây bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể cải xanh (Brassica sp.)? A. Rệp xám. B. Độ pH. C. Nhiệt độ. D. Ánh sáng.
Câu 95: Trong quần xã sinh vật, quan hệ giữa bò và cỏ là mối quan hệ
A. sinh vật này ăn sinh vật khác. C. kí sinh. B. hội sinh. D. ức chế - cảm nhiễm.
Câu 96: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt xuất hiện ở đại D. Nguyên sinh. B. Trung sinh. A. Tân sinh. C. Cổ sinh.
Câu 97: Tế bào nào của rễ cây trên cạn có đai Caspari? A. Tế bào biểu bì. B. Tế bào vỏ rễ. C. Tế bào trung trụ. D. Tế bào nội bì.
Câu 98: Trường hợp mỗi gen quy định 1 tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai P: Trang 1/5 - Mã đề 201
A. 6. D. 2.
AaBb × Aabb thu được F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình? C. 3. B. 4. Câu 99: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp cây cọ trên 1 quả đồi ở Phú Thọ. C. Tập hợp cá trong Hồ Tây. B. Tập hợp cây cỏ trong vườn. D. Tập hợp côn trùng trên đồng ruộng.
Câu 100: Sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong ATP và NADPH? A. Diệp lục a. B. Carôten. C. Diệp lục b. D. Xantôphyl.
Câu 101: Theo lí thuyết, quần thể sinh vật nào sau đây có kích thước nhỏ nhất?
I 2988 12 III 3578 9 Quần thể Diện tích (m2) Mật độ (cá thể/m2) B. Quần thể II. II 3476 8 C. Quần thể I. IV 3499 7 D. Quần thể IV. A. Quần thể III.
Câu 102: Mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li khác tỉ lệ 1 : 2 : 1?
A. × . B. × . C. × . D. × .
Câu 103: Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu sau đây sai? A. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần cấu tạo của opêron Lac. B. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn phiên mã. C. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế bám vào và ức chế phiên mã. D. Gen cấu trúc Z, Y và A có số lần phiên mã bằng nhau.
Câu 104: Ở động vật đơn bào, enzim tiêu hóa thủy phân chất dinh dưỡng trong không bào tiêu hóa là
A. của bào tương đưa vào không bào tiêu hóa. C. của lizôxôm đưa vào không bào tiêu hóa. B. do không bào tiêu hóa tự tạo ra. D. của ti thể đưa vào không bào tiêu hóa.
Câu 105: Trong chuỗi thức ăn: Cây lúa → Sâu ăn lá lúa → Chim sẻ → Rắn hổ mang, loài sinh vật nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3? A. Chim sẻ. B. Rắn hổ mang. C. Sâu ăn lá lúa. D. Cây lúa.
Câu 106: Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều dùng chung 1 loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin chứng tỏ các loài có chung nguồn gốc. Đây là bằng chứng tiến hóa nào?
A. Sinh học phân tử. C. Hóa thạch. B. Tế bào học. D. Giải phẫu so sánh.
Câu 107: Xét 1 gen có 2 alen trên NST thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Một quần thể ngẫu phối cân bằng di truyền có tỉ lệ kiểu hình trội chiếm 64%. Theo lí thuyết, tần số alen a là A. 0,8. B. 0,4. C. 0,2. D. 0,6.
Câu 108: Khi nói về các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. B. Giao phối không ngẫu nhiên có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể. C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình của sinh vật. D. Đột biến gen và di – nhập gen làm nghèo vốn gen của quần thể.
Câu 109: Hiện tượng nào sau đây biểu hiện của cách li sau hợp tử?
A. Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết sau thời gian ngắn. B. Hai loài phân bố ở 2 khu vực khác nhau nên không thể giao phối với nhau. C. Hai loài có tập tính giao phối khác nhau nên không giao phối với nhau. D. Hai loài khác nhau có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không giao phối.
Câu 110: Một loài thực vật (2n = 24), tiến hành quan sát bộ NST của tế bào sinh dưỡng ở kì giữa nguyên phân của các cây khác nhau trong loài. Kết quả theo bảng sau: Cây Số crômatit (1) 48 (2) 50 (3) 72 (4) 96
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Bộ NST của cây (2) có thể là 2n + 1.
Trang 2/5 - Mã đề 201
B. Cây (3) hầu như không có khả năng sinh sản hữu tính. C. Trong tế bào sinh dưỡng cây (4) ở trạng thái chưa nhân đôi chứa 48 NST. D. Cây (1) là thể đa bội chẵn.
Câu 111: Khi lai phân tích cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị với tần số 24%. Theo lí thuyết, tỉ lệ
kiểu gen A. 12%. thu được ở Fa chiếm tỉ lệ bao nhiêu? B. 38%. C. 24%. D. 19%.
Câu 112: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng trong bảng sau:
Côđon 5’AAA3’ 5’XXX3’ 5’GGG3’ 5’UXU3’ 5’UUU3’ 5’UUX3’ 5’XUU3’ 5’XUX3’
Axit amin Lys Pro Gly Phe Leu Ser
Mạch gốc đoạn gen mang thông tin mã hóa chuỗi pôlipeptit: …Pro - Gly - Lys - Phe… có trình tự nào sau đây?
A. 3’…GGGXXXUUUAAG…5’. C. 5’…XXXGGGAAAUUU…3’. B. 5’…GGGXXXTTTAAA…3’. D. 3’…GGGXXXTTTAAG…5’.
Câu 113: Khi nói về quần xã sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quan hệ cạnh tranh khác loài là 1 trong những động lực thúc đẩy quá trình tiến hóa. II. Trong các quần xã trên cạn, loài thực vật có hạt thường là loài ưu thế. III. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. IV. Một quần xã ổn định thường có số lượng loài lớn và số lượng cá thể của mỗi loài nhiều. A. 4. D. 1. C. 2. B. 3.
Câu 114: Ở người, alen M quy định mắt phân biệt màu bình thường trội hoàn toàn so với alen m quy định bệnh mù màu, gen này nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Theo lí thuyết, nếu bố có kiểu gen XMY, mẹ có kiểu gen XMXm thì khả năng sinh con trai bị bệnh mù màu là A. 50%. B. 12,5%. C. 6,25%. D. 25%.
Câu 115: Nghiên cứu quá trình tổng hợp sắc tố cánh hoa của 1 loài cây xảy ra theo cơ chế: Chất trắng chuyển thành sắc tố vàng nhờ enzim do alen A quy định; sắc tố vàng chuyển thành sắc tố đỏ nhờ enzim do alen B quy định, sắc tố đỏ chuyển thành sắc tố tím nhờ enzim do alen D quy định. Các alen tương ứng a, b, d không tạo ra enzim có chức năng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về phép lai P: AaBbDd × AaBbDd?
I. Các cây hoa trắng F1 có 12 kiểu gen. II. Ở F1 có 3/16 cây hoa vàng. III. Tỉ lệ cây đỏ dị hợp tử 1 cặp gen trong tổng số cây đỏ ở F1 là 4/9. IV. Cho những cây hoa vàng F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2 có 1/9 cây hoa trắng. A. 2. D. 3. C. 4. B. 1.
Câu 116: Một loài thực vật ngẫu phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Hai quần thể của loài này được ghi nhận tỉ lệ kiểu hình qua các thế hệ như bảng sau:
Quần thể 1 80% hoa đỏ : 20% hoa trắng. 93,75% hoa đỏ : 6,25% hoa trắng. Quần thể 2 90% hoa đỏ : 10% hoa trắng. 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng. Thế hệ P F1
Biết rằng các quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ (P) của quần thể 1, tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp tử là 10%. II. Ở F1 của quần thể 2, tỉ lệ kiểu gen Aa là 50%. III. Thế hệ F1 của quần thể 1 đạt trạng thái cân bằng di truyền. IV. Cho các cây hoa đỏ F1 của quần thể 2 giao phấn ngẫu nhiên với các cây hoa trắng F1 của quần thể 1, tỉ lệ hoa đỏ thu được ở đời con là 2/3.
Trang 3/5 - Mã đề 201
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
XDXd ×
XdY thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể Câu 117: Ở ruồi giấm, phép lai P: không mang alen trội của các gen trên chiếm 2%. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình giảm phân ở ruồi cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%. II. Ở F1 có tối đa 28 kiểu gen và 16 kiểu hình.
XdXd chiếm tỉ lệ 1%.
III. Ở F1, cá thể có kiểu gen IV. Ở F1, số cá thể đực không mang gen trội nào chiếm tỉ lệ 1,5%. A. 3. C. 1. B. 4. D. 2.
Câu 118: Một loài thú, màu lông được quy định bởi 1 gen nằm trên NST thường có 4 alen: alen A1 quy định lông đen, alen A2 quy định lông vàng, alen A3 quy định lông xám và alen A4 quy định lông trắng. Trong đó tương quan trội lặn hoàn toàn theo thứ tự A1 >A2 >A3 >A4. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Phép lai giữa 2 cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. II. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu hình khác nhau luôn tạo ra đời con có nhiều loại kiểu hình hơn phép lai
giữa 2 cá thể có cùng kiểu hình.
III. Phép lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông vàng có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3
loại kiểu hình.
IV. Có 3 phép lai (không tính phép lai thuận nghịch) giữa 2 cá thể lông đen cho đời con có kiểu gen phân
li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 119: Ở 1 loài thực vật, khi lai phân tích cây thân cao, hoa đỏ (P) thu được đời con có: 70 thân cao, hoa đỏ : 180 thân cao, hoa trắng : 320 thân thấp, hoa trắng : 430 thân thấp, hoa đỏ. Biết rằng tính trạng màu hoa do 1 gen gồm 2 alen quy định, mọi diễn biến trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và cái giống nhau. Theo lí thuyết, khi cho (P) tự thụ phấn thu được F1, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1 có tối đa là 30 kiểu gen. II. Ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 0,49%. III. Trong các cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 thì cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 11,71%. IV. Ở F1, tỉ lệ cây mang kiểu gen dị hợp tử về các cặp gen quy định 2 cặp tính trạng trên là 14,92%. A. 3. D. 2. C. 1. B. 4.
Câu 120: Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định; bệnh M do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số (4) không mang alen quy định bệnh P. II. Có tối đa 10 người trong phả hệ mang alen gây bệnh M. III. Xác suất sinh con con trai và chỉ bị bệnh P của cặp (12) – (13) là 1/16. IV. Nếu người (14) kết hôn với người đàn ông không mắc cả 2 bệnh đến từ quần thể cân bằng có 25% số người bệnh P thì tỉ lệ con họ sinh ra có kiểu gen mang 2 alen lặn gây bệnh là 5/12.
Trang 4/5 - Mã đề 201
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
------ HẾT ------
Trang 5/5 - Mã đề 201
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÀ MAU ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN; Môn thi thành phần: SINH HỌC
Câu
81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 201 D C A D B B B A D C C C C A A C D B A A D D A C A A D C A D B D A D D C A B A D 202 D D C A D B D D B A B D A A D A B C A D D B B A C C B C A C D B A A D B B D B A 203 A A C A A A A B C B A A C A D A D B D D D B C D B B A B C D C C C C A B B C A C 204 B D A C D D B A D D B A D D D D A D D D A D D B A C B C C B C A C A C C A D C D 205 C A D B D B C A C C D C A C D B B D B D D A B B C C A D D C A B A A A D D B B D 206 D B A D C C C A B D D D A C C D D C A A C D D A B D B D A B C D D A D C B A B D 207 D C A D B B A D B D D B D A A A B D B A B A C A B A C C B C D B C D B A C C D C 208 B A A A D C B D B A D A C C B D D A B A D A D B D B A C D D C B C D B A C A C D 209 B A A A A D D A B C B C C A C B D A C A B C B A D D C A C B B D D C B A A C B D 210 B A B D A D A A C C C C B C D B B B C A C B B D D C A B B B D D C C C D C A C A 211 A D C A D C C A A B B B B C A D D A D B C D D C B C C A B A A C A A D A B C D A
Mã đề thi 212 213 B A B B B B A A B A D D D B B C C D A D D D B B A A B D D D D D D B D C B B A C D C A D C D C D A D A A D D A A C D B C A A A A B B B A A B B A D C D C B D A B
214 B A C D D D D C C B C A B D D D A B C A A B B D C D A C D C C C C A A C B D C C 215 B A D C C C C C D B C D C B A B B D A B C A B A B C B A A C A D C A A D C B C A 216 A A D C D C C A C D C A A A C B B D A A B B B A C D D D A A B A A A B B B B D D 217 A D C D D D B D B C B D B A C B B A D A C A C C D A A C D C B D C B C A C B A B 218 A A D A C A B D B C D A B A B D A C D B B C D D B B B C A C C A B C A B C D C C 219 B D D A B D A A D A C A C C A A A B D C C B B B B C A B D B A B C A B A D C C B 220 A C C D D D B D A D A A B D B A D C A B B A A B B D A A A D C A C B D A A B C C 221 A C A D B B C B A C C B D A B A D A D B C C C C A C C A C B A D D A C B A C C B 222 B A C C C D B D A C D C C B B C D D A B A A C D D B B A D C B C D B A A A B C C 223 D C D B D A C D A B B B D D D A D B D D D A D A C B B B B D C C D B B B C C D A 224 B C A B A A B A B C B D B B D C C A B B B D C A A D C B D B A A D C D C B C D D
(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể phát đề)
SỞ GDKH&CN BẠC LIÊU KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT CỤM LẦN 2 - NĂM 2021 CỤM CHUYÊN MÔN SỐ 3 Bài thi: KHTN - Môn thi: SINH HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang)
Họ, tên thí sinh:................................................................ Số báo danh: ...................................
Mã đề: 123
B. Bo.
D. Sắt.
C. Mangan.
D. 2pq.
C. qua lớp cutin.
B. qua khí khổng.
D. qua lớp biểu bì.
D. Thực quản.
B. Trai.
D. Chim bồ câu.
D. timin.
B. uraxin.
C. ađenin.
B. AA × Aa.
D. Aa × aa.
C. aa × aa.
B. ADN pôlimeraza. C. ARN pôlimeraza. D. Restrictaza.
B. thể đa bội.
C. thể một.
D. XaYA
C. XYa
B. XaY
B. AABb
D. AaBB
C. AAbb
C. 0,6.
D. 0,3.
B. 0,7.
Câu 81: Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng? A. Nitơ. Câu 82: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen D và d; tần số alen D là p và tần số alen d là q. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Dd của quần thể này là A. p2. C. q. B. 2p. Câu 83: Con đường thoát hơi nước chủ yếu ở lá cây là A. qua gân lá. Câu 84: Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây? A. Ruột non. C. Ruột già. B. Dạ dày. Câu 85: Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí? C. Cào cào. A. Giun đất. Câu 86: Gen A ở vi khuẩn gồm 1500 nuclêôtit, trong đó có 500 Guanin. Theo lí thuyết, gen A có 500 nuclêôtit loại A. xitôzin. Câu 87: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Phép lai nào sau đây có thể tạo ra đời con có cả hạt vàng và hạt xanh? A. AA × aa. Câu 88: Trong quá trình nhân đôi ADN, loại enzim nào sau đây có vai trò tổng hợp mạch ADN mới? A. Ligaza. Câu 89: Cơ thể sinh vật có bộ NST tăng lên một chiếc ở một cặp NST nào đó được gọi là A. thể ba. D. thể tam bội. Câu 90: Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là A và a. Cách viết kiểu gen nào sau đây đúng? A. XAYa Câu 91: Những thành phần nào sau đây tham gia cấu tạo nên nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực? A. mARN và prôtêin. B. rARN và prôtêin. C. tARN và prôtêin. D. ADN và prôtêin. Câu 92: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là cơ thể thuần chủng? A. AaBb Câu 93: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể? A. Đột biến mất đoạn. B. Đột biến đảo đoạn. C. Đột biến chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể. D. Đột biến lặp đoạn. Câu 94: Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,6 Aa : 0,4 aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu? A. 0,4. Câu 95: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen của quần thể?
Trang 1/4 - Mã đề thi 123
B. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến.
C. Cà chua.
B. Đậu Hà Lan.
D. Chim bồ câu.
B. 16.
C. 32.
D. 64.
C. Đại Nguyên sinh. D. Đại Trung sinh.
B. Đại Tân sinh.
C. NADH.
D. H2O.
B. CO2.
A. Giao phối ngẫu nhiên. C. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 96: Moogan phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây? A. Ruồi giấm. Câu 97: Những bằng chứng tiến hoá nào sau đây là bằng chứng tế bào học? A. Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài. B. Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào. C. ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. D. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền. Câu 98: Hai loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi kí hiệu là loài A và loài B. Bộ NST của loài A là 2n = 18, của loài B là 2n = 14. Các cây lai giữa loài A và loài B được đa bội hóa tạo ra loài C. Theo lí thuyết, bộ NST của loài C có bao nhiêu NST? A. 18. Câu 99: Sự tiến hóa của sự sống trên Trái Đất chia thành các giai đoạn theo trình tự A. tiến hóa hóa học → tiến hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học. B. tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học → tiến hóa hóa học. C. tiến hóa sinh học → tiến hóa hóa học → tiến hóa tiền sinh học. D. tiến hóa hóa học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học. Câu 100: Dạng biến dị nào sau đây không phải là thường biến? A. Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc. B. Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày. C. Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào độ pH của môi trường đất. D. Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa màu vàng hoặc xám. Câu 101: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ? A. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. B. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành O. C. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động P để tiến hành phiên mã. D. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế. Câu 102: Bò sát phát sinh ở đại nào sau đây? A. Đại Cổ sinh. Câu 103: Người ta tiến hành thí nghiệm đánh dấu ôxi phóng xạ (O18) vào phân tử glucôzơ. Sau đó sử dụng phân tử glucôzơ này làm nguyên liệu hô hấp thì ôxi phóng xạ sẽ được tìm thấy ở sản phẩm nào sau đây của quá trình hô hấp? A. ATP. Câu 104: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Một gen có nhiều alen nếu bị đột biến 10 lần thì sẽ tạo ra tối đa 10 alen mới. B. Đột biến xảy ra ở vùng mã hóa của gen có thể không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polipeptit. C. Đột biến điểm làm thay đổi chiều dài của gen thì luôn dẫn tới làm thay đổi tổng liên kết hidro của gen. D. Đột biến làm tăng chiều dài của gen thì luôn dẫn tới làm tăng tổng số axit amin trong chuỗi polipeptit.
Trang 2/4 - Mã đề thi 123
B. Tâm nhĩ phải.
D. Tâm thất trái.
C. Tâm nhĩ trái.
D. 4.
C. 3.
Câu 105: Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim được đẩy vào động mạch phổi? A. Tâm thất phải. Câu 106: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Ađenin, Uraxin và Guanin. Có bao nhiêu bộ ba sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên? (1) ATX. (2) GXA. (3) TAG. (4) AAT. (5) AAA. (6) TXX. B. 5. A. 2. Câu 107: Cho các nhân tố sau
(1) Chọn lọc tự nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (5) Đột biến. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (6) Di - nhập gen.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
C. 6.
B. 4.
B. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 3 cây hoa đỏ : 1cây hoa trắng.
Theo quan niệm hiện đại, trong các nhân tố trên có bao nhiêu nhân tố có khả năng làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. 3. Câu 108: Từ cây có kiểu gen AaBbDDee, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng cây đơn bội có kiểu gen khác nhau? D. 2. A. 8. Câu 109: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là A. 100% cây hoa đỏ. C. 100% cây hoa trắng. Câu 110: Kiểu tương tác nào sau đây là tương tác giữa các gen không alen? A. Trội không hoàn toàn. B. Đồng trội.
C. Tương tác bổ sung. D. Trội hoàn toàn.
Câu 111: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen
đã xảy ra hoán vị gen giữa 2 gen B và b.
C. 35%.
D. 25%.
B. 15%.
B. Số cây hoa trắng chiếm 50%.
C. XAXA × XaY.
D. XAXa × XaY.
B. XaXa × XAY.
C. 3000.
D. 8100.
B. 6000.
, nếu trong 2 tế bào sinh tinh của cơ thể trên
C. 6.
D. 2.
B. 8.
Biết khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là 30cM. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử aB là A. 30%. Câu 112: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng, thu được F1 có 2 loại kiểu hình. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tỉ lệ đời con ở F2 ? A. Số cây hoa đỏ chiếm 75%. C. Số cây hoa đỏ thuần chủng chiếm 56,25%. D. Số cây có 1 alen trội chiếm 37,5%. Câu 113: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng? A. XAXa × XAY. Câu 114: Một gen ở sinh vật nhân sơ có số liên kết hidro là 8100. Trên mạch 1 của gen có tỉ lệ từng loại nucleotit A : T : G : X lần lượt bằng 1 : 2 : 3 : 4. Tổng số nucleotit của gen trên là A. 6900. Câu 115: Một cơ thể gà mang kiểu gen AaBb chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì có thể cho tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? A. 4. Câu 116: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
A.
B.
C.
D.
Trang 3/4 - Mã đề thi 123
Câu 117: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt
đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P:
XDXd ×
XDY, thu được F1.
B. 17,5%.
C. 37,5%.
D. 35%.
D. 384.
C. 112
B. 44.
Ở F1 có tổng số ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 53,75%. Theo lí thuyết, F1 có số ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 25%. Câu 118: Xét phép lai ♂AaBbdd × ♀AaBBDd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 6% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có 4% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I và có 2% tế bào khác có cặp NST mang cặp gen BB không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Hỏi đời con F1 của phép lai trên có tối đa bao nhiêu kiểu gen? A. 32. Câu 119: Ở một loài thực vật, khi cho giao phấn hai dòng thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng, đời con F1 thu được 100% kiểu hình hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 27 đỏ : 18 hồng : 19 trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Tính trạng màu sắc hoa do hai gen quy định và có hiện tượng trội không hoàn toàn. (2) Có 10 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ. (3) Cây hoa đỏ F1 dị hợp tử về 3 cặp gen. (4) Cho cây F1 giao phấn với cây đồng hợp lặn, đời con tối đa có 8 kiểu gen.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
A. 4. Câu 120: Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 20cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Biết được chính xác kiểu gen của 9 người. (2) Người số 1, số 3 và số 11 có kiểu gen giống nhau. (3) Nếu người số 13 kết hôn với người không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác
suất sinh con gái không bị bệnh là 20%.
(4) Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng bị cả hai
bệnh là 8,82%. A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
---------- HẾT ----------
Trang 4/4 - Mã đề thi 123
SỞ GDKHCN BẠC LIÊU CỤM CHUYÊN MÔN SỐ 03 HƯỚNG DẪN CHẤM KỲ THI THỬ TN THPT CỤM LẦN 2 NĂM HỌC 2020 - 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
ĐÁP ÁN
Mã đề 345
Mã đề 123 Câu Đáp án 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 A D B A C A D B A B D C D D B A B C D B D A B D A C C B A C C D A B C B B C C A Mã đề 234 Câu Đáp án 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 B D C A B C A C B D C B D B A D A C D B A C D B A C B D C C A A C B D B A C B A Câu Đáp án 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 B D C A B D B D C D B B C A A A D B C B D B C D C A A C A A B D B C D B A A A D Mã đề 456 Câu Đáp án 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 C B D B D B D C B A D A D C C B A B D C B A D B A D A B B C C B C A B C A B C D
ĐẠI HỌC VINH THPT CHUYÊN ĐẠI HỌC VINH
(Đề thi có 6 trang)
ĐỀ THI KSCL LỚP 12 THEO ĐỊNH HƯỚNG THI TN THPTQG VÀ XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC NĂM 2021 – LẦN 2 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ và tên thí sinh:…………………………………………………. báo Số
danh:…………………………….
Mã đề: 485
+ nhờ vào hoạt động của
B. 80%.
C. 25%.
D. 20%.
B. Bò sát cổ.
C. Côn trùng.
D. Thú.
D. 2.
C. 1.
B. 4.
B. nuôi cấy hạt phấn, noãn chưa thụ tinh. D. dung hợp tế bào trần.
Câu 81: Nguồn nitơ hữu cơ trong đất được chuyển thành dạng nitơ khoáng NH4 nhóm vi sinh vật nào sau đây? A. Vi khuẩn nitrit hóa. B. Vi khuẩn cố định nitơ. C. Vi khuẩn nitrat hóa. D. Vi khuẩn amon hóa. Câu 82: Ở một loài động vật, trong quá trình giảm phân của cơ thể đực mang kiểu gen AABbDd có 20% tế bào đã bị rối loạn không phân li của cặp NST mang cặp gen Bb trong giảm phân I, gian phân II bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả tạo ra giao tử Abd chiếm tỉ lệ A. 12,5%. Câu 83: Trong quá trình tiến hóa, nhóm sinh vật nào không ngự trị ở đại Tân sinh? A. Chim. Câu 84: Khi nói về quá trình phiên mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Mỗi phân tử ADN có thể làm khuôn để phiên mã ra nhiều phân tử ARN khác nhau. (2). Enzim ARN polimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều từ 5’→ 3’. (3). Cả 2 mạch của phân tử ADN đều làm khuôn để tổng hợp ARN. (4). Enzim ARN polimeraza tổng hợp ARN theo nguyên tắc bổ sung. A. 3. Câu 85: Để nhân các giống lan quý, người ta đã áp dụng phương pháp A. nuôi cấy tế bào, mô thực vật. C. đột biến. Câu 86: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. B. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. C. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. D. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. Câu 87: Biết rằng mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có ít loại kiểu gen, ít kiểu hình nhất?
A.
.
B. Ee Ee.
C. Aabb
aaBB.
D.
.
B. Hiện tượng nối liền rễ giữa các cây thông. D. Sự phân tầng của các cây trong rừng nhiệt đới.
D. rắn và cá chép.
C. tôm và tép.
D. Châu chấu.
B. Bồ câu.
C. Rắn.
Câu 88: Hiện tượng nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh cùng loài? A. Các con đực tranh giành con cái. C. Hiện tượng khống chế sinh học. Câu 89: Trong một quần xã ruộng lúa, hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể A. ếch đồng và chim sẻ. B. chuột và rắn. Câu 90: Ở động vật nào sau đây, hệ tuần hoàn không tham gia vận chuyển O2? A. Giun đất. Câu 91: Xét 5 quần thể cùng loài sống ở 5 hồ cá tự nhiên A, B, C, D, E. Tỉ lệ % cá thể của các nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:
Trang 1
Quần thể
Tuổi trước sinh sản
Tuổi sinh sản
Tuổi sau sinh sản
A B
32% 60%
43% 30%
25% 10%
C
20%
35%
45%
D
20%
55%
25%
E
50%
28%
22%
B. Quần thể A, B, C là quần thể suy thoái. D. Quần thể B, D, E là quần thể phát triển.
B. 5’ AUG – UGU – XXA...3’. D. 3’ UAX – AXA – GGU...5’.
aa.
Aa.
Aa.
C. Aa
B. AA
D. Aa
aa.
B. Đột biến.
D. cơ thể thuần chủng.
C. giới đồng giao tử.
B. giới dị giao tử.
B. ông nội.
C. mẹ.
B. phân hóa kiểu sinh sống. D. tập tính đa thê.
B. Đột biến. D. Yếu tố ngẫu nhiên.
D. đặc trưng.
C. ưu thế.
Phát biểu nào sau đây đúng khi dự đoán xu hướng phát triển của mỗi quần thể? A. Quần thể A, C, D là quần thể suy thoái. C. Quần thể C, D, E là quần thể phát triển. Câu 92: Trình tự các nucleotit trong 2 mạch của gen như sau: 3’ TAX – AXA – GGT...5’ 5’ ATG – TGT – XXA...3’ Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có trình tự nào sau đây? A. 5’ UAX – AXA – GGU...3’. C. 3’ AUG – UGU – XXA...5’. Câu 93: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen? A. AA Câu 94: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau? A. Nuôi cấy hạt phấn. C. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. D. Tạo giống nhờ công nghệ gen. Câu 95: Gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST Y chỉ truyền trực tiếp cho A. cơ thể dị hợp tử. Câu 96: Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm). Mẹ bình thường, bố bị mù màu sinh con trai bị mù màu. Con trai nhận alen Xm từ D. bố. A. bà nội. Câu 97: Ở loài kiến nâu (Formica rufa), nếu đẻ trứng ở nhiệt độ thấp hơn 20OC thì nở ra toàn là cá thể cái; nếu đẻ trứng ở nhiệt độ trên 20OC thì nở ra hầu hết là cá thể đực. Giới tính loài này thay đổi do A. tỷ lệ tử vong giữa 2 giới không đều. C. nhiệt độ môi trường. Câu 98: Nhân tố tiến hóa nào thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định? A. Chọn lọc tự nhiên. C. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 99: Ở rừng U Minh, cây tràm là loài A. chủ chốt. B. thứ yếu. Câu 100: Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ P0 là 0,25AA; 0,5Aa; 0,25aa. Nhận định nào
sau đây là không đúng khi nói về quần thể trên? A. Ở thế hệ P0 quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. B. Cấu trúc di truyền quần thể có thể bị thay đổi khi có di – nhập gen. C. Tần số tương đối của 2 alen trong quần thể là A và a lần lượt là 0,5: 0,5. D. Tần số các alen A và a luôn luôn không đổi qua các thế hệ. Câu 101: Một loài thực vật, alen A quy định cây cao, alen a quy định cây thấp; alen B quy định quả đỏ, alen b
quy định quả trắng. Biết các cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Cho P:
thu
D. có tỉ lệ 3 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng.
được F1 A. có tỉ lệ 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ. B. có tỉ lệ kiểu gen 1: 2: 1. C. có tỉ lệ kiểu gen 1: 1. Câu 102: Thứ tự nào sau đây đúng về các giai đoạn của chu trình Canvin?
Trang 2
ааа.
Ааа.
Aаа.
AAa.
С. Ааа
B. AAa
B. 3 cây thân cao: 1 cây thân thấp. D. 1 cây thân cao: 1 cây thân thấp.
C. AaBb
B. Aabb
D. aaBb
AaBB.
Aabb.
aaBB.
aaBb.
A. Giai đoạn khử → giai đoạn cố định CO2 → giai đoạn tái sinh chất nhận. B. Giai đoạn tái sinh chất nhận → giai đoạn cố định CO2 → giai đoạn khử. C. Giai đoạn cố định CO2 → giai đoạn tái sinh chất nhận → giai đoạn khử. D. Giai đoạn cố định CO2 → giai đoạn khử → giai đoạn tái sinh chất nhận. Câu 103: Ở ngô, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp. Cho các cây thể ba giao phấn với nhau. Biết rằng các thể ba có khả năng giảm phân bình thường, các giao tử tạo ra đều sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Phép lai nào sau đây thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 cây cao: 1 cây thấp? A. AAa D. Ааа Câu 104: Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Côn trùng có quá trình trao đổi khí với môi trường bằng hệ thống ống khí. B. Ở động vật không xương sống, quá trình trao đổi khí với môi trường diễn ra ở ống khí. C. Ở thú, quá trình trao đổi khí với môi trường đều diễn ra ở phổi. D. Ở cá voi sống quá trình trao đổi khí với môi trường diễn ra ở phổi. Câu 105: Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Cây thân cao tự thụ phấn, đời con F1 thu được 75% cây thân cao : 25% cây thân thấp. Ở F1, do cây thân thấp năng suất không cao nên người ta loại bỏ các cây thân thấp và cho các cây thân cao giao phấn tự do. Theo lí thuyết, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình là A. 1 cây thân cao: 8 cây thân thấp. C. 8 cây thân cao: 1 cây thân thấp. Câu 106: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, alen a quy định hạt xanh; alen B quy định hạt trơn, alen b quy định hạt nhăn. Cho P: cây đậu hạt xanh, trơn lai với cây đậu hạt vàng, nhăn thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 đậu vàng, trơn: 1 đậu vàng, nhăn: 1 đậu xanh, trơn: 1 đậu xanh, nhăn. Thế hệ P có kiểu gen A. AaBb Câu 107: Một gen có chiều dài 3264 Å và có tỉ lệ giữa các loại nucleotit là A = 1/3G. Số lượng nucleotit từng loại của gen là A. A = T = 240; G = X = 720. C. A = T = 720; G = X = 240.
B. A = T = 120; G = X = 360. D. A = T = 360; G = X = 120.
Câu 108: Xét 5 tế bào của một cơ thể đực có kiểu gen
giảm phân. Khi kết thúc giảm phân I, số loại tế
B. Kí sinh vật chủ. D. Ức chế cảm nhiễm.
bào tối đa được tạo thành là A. 6. B. 8. D. 2. C. 4. Câu 109: Đồ thị bên dưới đây mô tả biến động số lượng cá thể của hai loài trong một quần xã. Nhận xét nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa loài A và loài B? A. Hợp tác. C. Cộng sinh. Câu 110: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho P: cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không chính xác? A. Nếu F1 có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm 25% thì kiểu gen dị hợp 2 cặp gen chiếm 25%. B. Ở F1 luôn có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau. C. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì tỉ lệ phân li kiểu hình là 1: 1: 1: 1. D. Nếu F1 xuất hiện 2 loại kiểu gen thì cây thân cao, hoa đỏ chiếm 50%. Câu 111: Quan sát quá trình phân bào của một tế bào động vật, một bạn học sinh đã vẽ hình:
Trang 3
D. 2.
C. 4.
B. 1.
Có bao nhiêu nhận xét sau đúng? (1). Tế bào trên đang diễn ra quá trình giảm phân. (2). Đã xảy ra hoán vị gen xảy ra giữa 2 nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng. (3). Kết quả sẽ tạo ra 25% giao tử bình thường và 75% giao tử đột biến. (4). Đây là hiện tượng đột biến số lượng nhiễm sắc thể. A. 3. Câu 112: Ở một loài động vật, khi cho hai bố mẹ thuần chủng đều mắt trắng lai với nhau thu được F1 gồm: 1 con cái mắt trắng: 1 con đực mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 gồm: 4 con cái mắt đỏ: 396 con cái mắt trắng: 198 con đực mắt đỏ: 202 con đực mắt trắng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Kiểu gen của P:
(mắt trắng)
(mắt trắng).
B. 3.
C. 2.
D. 1.
) cho biết có sự tương tác trực tiếp giữa hai quần thể. Các
D. 1.
C. 3.
B. 2.
D. 4.
C. 1.
B. 3.
(2). Hoán vị gen xảy ra ở con đực với tần số 2%. (3). Ở F2 có 3 kiểu gen quy định mắt đỏ. (4). Nếu cho con đực mắt đỏ F1 giao phối với con cái mắt trắng ở P thì đời con thu được 0,5% con cái mắt đỏ. A. 4. Câu 113: Sơ đồ dưới đây thể hiện mô hình tương tác giữa các quần thể của một hệ sinh thái. Các chữ in hoa kí hiệu cho các quần thể. Mũi tên hai đầu ( tương tác có thể có lợi (+), có hại (–) hoặc không lợi, không hại (0) đối với mỗi quần thể, được chỉ ra ở cuối các mũi tên. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng? (1). Khi quần thể A giảm kích thước thì kích thước quần thể B tăng, không dự đoán được sự thay đổi kích thước của quần thể E. (2). Khi quần thể D tăng kích thước thì chắc chắn kích thước quần thể G tăng và kích thước quần thể A giảm. (3). Khi quần thể D tăng kích thước thì kích thước quần thể G và F đều có thể giảm. (4). Có thể có 3 kiểu quan hệ đối kháng và 1 kiểu quan hệ hỗ trợ giữa các quần thể. A. 4. Câu 114: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới. (2). Cách li địa lý sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới. (3). Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở động vật (4). Hình thành loài bằng cách li địa lý xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. A. 2. Câu 115: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; alen A2 quy định lông xám trội hoàn
Trang 4
D. 2.
C. 3.
B. 1.
toàn so với alen A3, A4; alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1: 1 thì chỉ có 3 sơ đồ lai. B. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau, thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì có thể có 3 loại kiểu hình. C. Con đực lông đen giao phối với cá thể X, có tối đa 3 sơ đồ lai thu được F1 với 3 loại kiểu gen. D. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lông vàng chiếm 50%. Câu 116: Khi nói về thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Quần thể là đơn vị tiến hóa để hình thành loài mới. (2). Quần thể sẽ không tiến hóa nếu luôn đạt trạng thái cân bằng di truyền. (3). Tất cả các nhân tố tiến hóa đều làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể. (4). Quá trình hình thành loài mới không nhất thiết dẫn đến hình thành quần thể thích nghi. A. 4. Câu 117: Ở người, bệnh S và hệ nhóm máu do hai cặp gen khác nhau quy định. Trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB và IBIO đều quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IO quy định nhóm máu O. Biết rằng sự di truyền bệnh S độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Khi xét hai tính trạng này trong một gia đình, người ta lập được sơ đồ phả hệ sau:
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Có bao nhiêu nhận xét sau đúng ? (1). Bệnh S do gen lặn nằm trên NST thường quy định. (2). Kiểu gen của III.1, III.2 đều là IBIO. (3). Xác định được chính xác kiểu gen của 4 người trong phả hệ. (4). Xác suất để cặp bố mẹ IL2 và II.3 sinh một người con trai mắc bệnh S, nhóm máu AB là 1/36. A. 3. Câu 118: Một loài động vật, xét ba gen A, a; B, b; D, d cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi cặp gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biển. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong loài có tối đa 20 phép lai. (2). Loài này có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen. (3). Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cá thể cái mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng, đời con có thể thu được 1 loại kiểu hình. (4). Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lai với cá thể cái mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng, đời con có thể thu được tỉ lệ kiểu hình 1: 1: 1: 1.
Trang 5
B. 1.
D. 4.
C. 2.
B. 2.
D. 3.
C. 1.
C. 3.
B. 2.
D. 1.
A. 3. Câu 119: Một loại thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Trong loài xuất hiện một số dạng đột biến về NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Ở loài này có tối đa 7 loại đột biến thể ba. (2). Một tế bào thể ba tiến hành nguyên phân bình thường, ở kì sau có 28 nhiễm sắc thể đơn. (3). Một thể đột biến của loài này bị mất 1 đoạn ở 1 nhiễm sắc thể của cặp số 1, lặp một đoạn ở 1 nhiễm sắc thể của cặp số 3, đảo một đoạn ở 1 nhiễm sắc thể của cặp số 4, khi giảm phân bình thường sẽ có 1/8 giao tử không mang đột biến. (4). Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân tạo giao tử, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là 1/4. A. 4. Câu 120: Xét một gen có 3 alen A1, A2, a nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường ở một loài gia súc; trong đó A1, A2 là 2 alen đồng trội. Cho biết các gen trội tiêu biểu cho chỉ tiêu kinh tế mong muốn nhưng khi ở kiểu gen dị hợp cho chỉ tiêu kinh tế cao nhất, alen lặn quy định năng suất ở mức trung bình. Giả sử một quần thể khởi đầu có thành phần kiểu gen là 0,14 A1A1 + 0,24 A1a + 0,08 A2A2 + 0,16 A2a + 0,28 A1A2 + 0,10 aa = 1. Qua nhiều thế hệ ngẫu phối khi quần thể đạt trạng thái cân bằng. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Tần số A1, A2, a lần lượt là 0,4: 0,3: 0,3. (2). Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng, tỉ lệ số cá thể được chọn để sản xuất trong quần thể lúc này là 66%. (3). Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng là: 0,16 A1A1 + 0,09 A2A2 + 0,09 aa + 0,24 A1A2 + 0,24 A1a + 0,18 A2a = 1. (4). Tỷ lệ kiểu hình đồng trội ở F3 chiếm tỷ lệ 25%. A. 4.
–––––– HẾT –––––– ĐÁP ÁN
81
82
83
84
85
87
88
89
90
91
92
93
94
86
95
96
97
98
99 100
D D
B D A
C A
B D A
B A D
B
B
C
C A D D
101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120
C D
C
B
C D A
B
B
B D A
C A A
C
B A
C
C
Trang 6
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI
- D. Nitơ trong các chuỗi polipeptit chưa phân hủy
+, NO3
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ THI THỬ LẦN 1 Mã đề: 101 (Đề thi có 05 trang)
Câu 81. Quá trình trao đổi nước của cây được thực hiện thông qua ba quá trình là quá trình hấp thụ nước ở rễ, quá trình vận chuyển nước trong cây và quá trình thoát hơi nước ở lá. Hãy cho biết quá trình thoát hơi nước ở lá trưởng thành của thực vật có hoa ở cạn xảy ra chủ yếu ở bộ phận nào dưới đây là chủ yếu? A. Lớp cutin bao phủ bề mặt trên của lá. B. Hệ thống lỗ khí ở mặt dưới của lá. C. Hệ thống lỗ khí ở mặt trên của lá. D. lớp cutin bao phủ bề mặt dưới của lá. Câu 82. Cho 4 nhóm thú dưới đây, hãy cho biết nhóm thú nào thuộc nhóm có dạ dày đơn? A. Ngựa, thỏ B. Trâu, bò C. Dê, cừu D. Thỏ, cừu Câu 83. Thực vật sử dụng được nguồn nitơ nào dưới đây tồn tại trong đất? A. Nitơ phân tử (N2) B. Nitơ trong xác động vật, thực vật C. NH4 Câu 84. Lớp động vật có xương sống nào dưới đây tim chỉ có hai ngăn? A. Lớp cá B. Lớp chim C. Lớp bò sát D. Lớp lưỡng cư Câu 85. Bào quan nào dưới đây ở tế bào thực vật có chứa diệp lục? A. Lục lạp B. Ty thể C. Gôngi D. Lưới nội chất Câu 86. Cho bốn nhóm động vật dưới đây, nhóm động vật nào phổi có nhiều phế nang để thực hiện trao đổi khí? A. Hổ, trâu, dê, mèo B. Gà, vịt, ngan, ngỗng C. Rắn hổ mang, rắn lục, rắn trăn D. Chim cánh cụt, đà điểu, chim sáo Câu 87. Ruồi giấm có bộ NST 2n= 8. Khi quan sát một tiêu bản tế bào của ruồi giấm đã mất nhãn dán, người ta thấy trong tế bào có tới 16 NST đơn. Tế bào này đang ở kì A. đầu của nguyên phân. B. sau của nguyên phân. C. đầu của giảm phân I . D. sau của giảm phân I. Câu 88. Nội dung nào dưới đây là nội dung qui luật phân li của Menđen? A. Trong giảm phân cặp alen phân li đồng đều về các giao tử dẫn đến ½ giao tử mang alen này và ½ giao tử mang alen kia. B. Trong giảm phân cặp nhân tố di truyền phân li đồng đều về các giao tử dẫn đến ½ giao tử mang nhân tố này và ½ giao tử mang nhân tố kia. C. Trong giảm phân các cặp alen qui định các cặp tính trạng phân li độc lập với nhau. D. Trong giảm phân các cặp nhân tố di truyền qui định các cặp tính trạng phân li độc lập với nhau. Câu 89. Hiện tượng các gen nằm trên cùng một NST được di truyền cùng nhau được gọi là A. di truyền độc lập B. di truyền theo dòng mẹ C. liên kết gen D. di truyền không theo thuyết NST Câu 90. Quá trình tiếp hợp trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 cromatit không chị em của cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân 1 dẫn đến A. đột biến mất đoạn. B. đột biến chuyển đoạn. C. đột biến lặp đoạn. D. hoán vị gen. Câu 91. Đặc điểm nào dưới đây biểu hiện tính thoái hóa của mã di truyền? A. Một số bộ ba nucleotit cùng mã hóa một loại axit amin. B. Một bộ ba nucleotit chỉ mã hóa một loại axit amin. C. Bộ mã di truyền dùng chung cho mọi loài sinh vật. D. Mã di truyền không gối nhau. Câu 92. Sự liên kết nào dưới đây là không phù hợp theo nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc và trong cơ chế di truyền ở cấp phân tử? A. Giữa hai mạch của phân tử ADN, A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X. B. Trong quá trình nhân đôi của ADN thì A chỉ liên kết với T và G chỉ liên kết với X.
C. Trong quá trình phiên mã A mạch gốc của gen liên kết với T môi trường, U môi trường liên kết với T mạch gốc của gen và G liên kết với X. D. Trong quá trình dịch mã, mỗi nuclêôtít trong bộ ba đối mã của tARN liên kết với một nuclêôtít trong bộ ba mã hóa của mARN và A chỉ liên kết với U, G chỉ liên kết với X. Câu 93. Quá trình phiên mã là quá trình tổng hợp ra loại phân tử nào dưới đây? A. ARN B. Prôtêin C. ADN D. Tinh bột Câu 94. Trong đột biến gen thì đột biến điểm là loại đột biến liên quan đến biến đổi mấy cặp nucleotit? A. Một số cặp nucleotit. B. Hai cặp nucleotit. C. Ba cặp nucleotit. D. Một cặp nucleotit. Câu 95. Cơ chế nào dưới đây làm phát sinh đột biến số lượng NST. A. Sự tiếp hợp trao đổi đoạn không cân của cặp NST kép tương đồng. B. Một đoạn NST bị đứt ra và mất đi trong phân bào. C. Một đoạn của NST bị đứt ra và nối vào NST không tương đồng. D. Sự rối loạn phân li của NST trong phân bào. Câu 96. Cơ chế nào dưới đây làm phát sinh đột biến lặp đoạn NST. A. Sự tiếp hợp trao đổi đoạn không cân của cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I. B. Một đoạn NST bị đứt ra và mất đi trong phân bào. C. Một đoạn của NST bị đứt ra và nối vào NST không tương đồng. D. Sự rối loạn phân li của NST trong phân bào. Câu 97. Quá trình phân giải đường glucôzơ trong tế bào mang đặc điểm nào dưới đây là quá trình lên men? A. Quá trình phân giải không có sự tham gia của ôxy phân tử nhưng có sự tham gia của chuỗi truyền điện tử trên màng trong của ti thể ở tế bào nhân thực. B. Quá trình phân giải không có sự tham gia của ôxy phân tử nhưng có sự tham gia của chuỗi truyền điện tử trên màng sinh chất của vi khuẩn. C. Quá trình phân giải không có sự tham gia của ôxy và không có sự tham gia của chuỗi truyền điện tử trên màng trong của ti thể ở tế bào nhân thực. D. Quá trình phân giải có sự tham gia của ô xy phân tử với vai trò là chất nhận điện tử cuối cùng của chuỗi truyền điện tử trên màng trong của ti thể. Câu 98. Sản phẩm cuối cùng của qua trình đường phân đi vào ti thể để chuyển hóa thành axêtyl- coenzimA là A. Axít pyruvic B. Axít lắctíc C. Axít xitric D. Rượu êtylic Câu 99. Trong quang hợp ôxy được sinh ra từ quá trình nào dưới đây? A. Quá trình vận chuyển điện tử vòng. B. Quá trình vận chuyển điện tử không vòng. C. Quá trình tổng hợp đường trong chu trình Canvin. D. Quá trình quang phân li nước. Câu 100. Mạch máu mang đặc điểm nào sau đây được gọi là tĩnh mạch? A. Mạch máu mang máu từ tim đến hệ cơ quan tiêu hóa. B. Mạch máu mang máu từ tim đến phổi giàu CO2. C. Mạch máu mang máu từ tim đến thận. D. Mạch máu mang máu từ mao mạch các cơ quan trở về tim. Câu 101. Cho những đặc điểm sau đây của quang hợp ở thực vật: I. Cường độ quang hợp cao; II. Điểm bão hòa ánh sáng thấp; III. Tiết kiệm nước trong quang hợp; IV. Điểm bão hòa ánh sáng ở mức cao; V. Điểm bù CO2 ở mức cao Chọn nhóm các đặc điểm quang hợp của thực vật C4 A. I; II; III; B. I; III; IV C. I; III; V D. I; IV; V Câu 102. Chọn nội dung sai khi đề cập đến những vấn đề liên quan đến tuần hoàn máu ở người A. Người có huyết áp cao là người có huyết áp 140/90 trở lên kéo dài. Người mắc bệnh kéo dài có thể dẫn đến suy tim và đột quỵ
B. Người béo phì có mỡ máu cao, dễ mắc các bệnh về tim mạch. C. Người ít vận động, sinh hoạt không điều độ, ăn mặn kéo dài cũng có nguy cơ mắc bệnh tim mạch D. Người rèn luyện thể thao phù hợp, sinh hoạt điều độ có mô cơ tim phát triển hơn, nhịp tim tăng cao và huyết áp cũng cao hơn người ít rèn luyện nên đáp ứng tốt hơn khi cường độ hoạt động mạnh. Câu 103. Chọn nội dung sai trong các nội dung đề cập đến nhân đôi của ADN. A. Ở tế bào nhân thực quá trình nhân đôi của ADN trong nhân và trong tế bào chất đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. B. Trong quá trình nhân đôi ADN việc lắp ghép nhầm với bazơ nitơ dạng hiếm không theo nguyên tắc bổ sung thường làm phát sinh đột biến mất hoặc thêm cặp nuclêôtít. C. Trong quá trình nhân đôi ADN enzim ADN polimeraza có chức năng lắp ghép nuclêôtít của môi trường nội bào với nuclêôtít trên mạch khuôn của chạc tái bản theo nguyên tắc bổ sung AT, GX. D. Nhân đôi ADN vừa đảm bảo tính di truyền của sinh vật, vừa tạo điều kiện cho đột biến phát sinh cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa. Câu 104. Cho các chức năng sau của ARN: I. Vận chuyển a xít amin; II. Làm khuôn mẫu thông tin cho quá trình dịch mã; III. Là thành phần của ri bô xôm và có vai trò quan trọng trong dịch mã; IV. Có chức năng dịch mã trên mARN nhờ có bộ ba đối mã (anticodon); Chọn phương án đúng về chức năng của tARN A. I; IV B. I; III; IV C. I; III D. II; V; III Câu 105. Có mấy nội dung dưới đây đúng khi trình bày về operon lac ở vi khuẩn đường ruột E. coli I. Operon lac ở trạng thái bất hoạt (không hoạt động) khi môi trường tế bào giàu đường glucôzơ và thiếu đường lắctôzơ. II. Khi môi trường nội bào thiếu đường glucôzơ và có đường lắctôzơ thì operon lac chuyển từ trạng thái bất hoạt sang trạng thái hoạt động là do một số đường lắctôzơ đã liên kết với prôtêin ức chế của gen điều hòa làm mất chức năng ức chế của nó. III. Các gen Z, Y, A của operon lac chỉ có chung một vùng điều hòa nên một enzim ARN polimeraza dịch chuyển trên mạch gốc của cả ba gen và tổng hợp một mARN tương ứng với ba gen đó. IV. Khi operon lac bất hoạt thì gen điều hòa vẫn có thể hoạt động để duy trì prôtêin ức chế. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 106. Có mấy nội dung dưới đây là đúng khi đề cập đến trao đổi chéo bình thường xảy ra trong giảm phân? I. Trên cùng một NST các gen càng xa nhau thì tần số trao đổi chéo càng lớn vì các gen càng xa nhau thì càng có nhiều vị trí xảy ra trao đổi chéo. II. Để tần số trao đổi chéo đạt 50% thì cần có 100% tế bào giảm phân xảy trao đổi chéo. III. Tần số trao đổi chéo thường nhỏ hơn 50%. IV. khi một cơ thể ở giai đoạn phát sinh giao tử, trong giảm phân có 25% tế bào thực hiện giảm phân có trao đổi chéo như nhau giữa hai alen của hai locut gen thì tần số trao đổi chéo chỉ là 12,5%. A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 107. Nội dung nào dưới đây là sai khi đề cập đến di truyền gen trên NST X ở đoạn không tương đồng với NST Y? A. Gen trên NST X thì bố mẹ không có vai trò ngang nhau trong di truyền. B. Phép lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau nhưng không biểu hiện giống như di truyền theo dòng mẹ. C. Thế hệ lai chỉ có biểu hiện gen trên X khi cơ thể XY đem lai mang gen qui định tính trạng lặn trên X. D. Khác với gen trên NST thường, gen trên X di truyền chéo, có nghĩa là gen trên X ở cơ thể XY không di truyền cho cùng giới mà chỉ di truyền cho khác giới (XX). Câu 108. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của cây đa bội? A. Trong tế bào sinh dưỡng của thể đa bội, một gen thường chỉ có ba alen. B. Tế bào của thể đa bội có hoạt động sinh lí mạnh nên tế bào to hơn tế bào của thể lưỡng bội tương ứng.
C. Cây đa bội có cơ quan sinh dưỡng lớn, sinh trưởng nhanh và giống cây đa bội cho năng suất cao. D. Cây đa bội lẻ không có khả năng sinh sản hữu tính. Câu 109. Giả sử trên mạch gốc của một gen có tỉ lệ T: X: A: G là 2: 3: 4: 1 thì trên mạch bổ sung của gen sẽ có tỉ lệ G: X: A: T sẽ là A. 2: 3: 4: 1 B. 3: 1: 2: 4 C. 3: 1: 4: 2 D. 4: 3: 2: 1 Câu 110. Giả sử các bazơ nitơ của một phân tử ADN trong tế bào vi khuẩn đều mang 15N. Người ta nuôi tế bào vi khuẩn này trong môi trường chứa 14N để tế bào phân chia 8 lần tạo khuẩn lạc. Trong tổng số phân tử ADN sinh ra qua 8 lần phân chia của tế bào vi khuẩn thì số phân tử ADN còn mang 15N là A. 1 B. 2 C. 256 D. 25 Câu 111. Cho các phép lai sau: P AA x aa; P Aa x aa; P Aa x AA; P Aa x Aa; P AA x AA; P aa x aa. Giả sử trội lặn hoàn toàn thì số phép lai cho thế hệ F1 đồng tính (cùng một loại kiểu hình) là A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 112. Giả sử ở cà chua alen M qui định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen m qui định quả vàng. Biết giao tử của thể tứ bội là giao tử lưỡng bội có khả thụ tinh tạo thế hệ sau có sức sống và hữu thụ (có khả năng sinh sản hữu tính). Cho các phép lai sau: P AAAa x Aaaa; P AAAa x AAAa; P Aaaa X Aaaa; P Aaaa x AAaa; P aaaa x AAaa; P AAAa x Aaaa. Số phép lai ở thế hệ F1 có sự phân tính (xuất hiện cả cây quả đỏ và cả cây quả vàng) là A. 2 B. 4 C. 5 D. 3 Câu 113. Trong phép lai của Moocgan theo sơ đồ F1 XAXa x XAY (A qui định mắt đỏ; a qui định mắt trắng) thì ở thế hệ lai có tỉ lệ kiểu hình là A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng C. 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng, trong đó ruồi mắt trắng toàn là ruồi cái D. 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng, trong đó ruồi mắt trắng toàn là ruồi đực Câu 114. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Người ta tiến hành phép lai giữa con lông đen, dài với con lông trắng, ngắn, ở F1 thu được toàn con lông đen, dài. Cho F1 lai với một cá thể khác thì ở thế hệ F1-1 thu được 5% con lông đen, ngắn; 30% con lông trắng, dài; 20% con lông trắng, ngắn; 45% con lông đen,dài. Có mấy nhận định sau đúng về thế hệ F1-1 ? thế hệ F1-1 I. Có 16 tổ hợp và 10 loại kiểu gen II. Có 8 tổ hợp và 8 loại kiểu gen III. Có tỉ lệ con lông trắng, dài dị hợp là 25% IV. Tỉ lệ con lông đen, dài thuần chủng so với tổng tỉ lệ con đen, dài sinh ra là 4/9 A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 115. Cho biết tổ hợp gen có alen A thì có kiểu hình lông màu trắng, tổ hợp gen có 1 loại alen trội B mà không có alen A thì lông màu nâu, tổ hợp gen không có alen trội thì lông màu vàng. Cho phép lai P AaBb x aaBb để thu thế hệ lai F1. Ở thế hệ lai F1 có A. tỉ lệ phân li kiểu hình là 6: 1: 1 B. ba tổ hợp để hình thành hai loại kiểu gen biểu hiện kiểu hình con lông nâu. C. tỉ lệ phân li kiểu gen là 3: 3: 1: 1 D. 8 loại kiểu gen Câu 116. Ở một loài côn trùng khi cho con cánh trắng, dài dị hợp hai cặp gen lai với một cá thể khác. Ở thế hệ lai F1 giới cái sinh ra có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ là 4: 4: 1:1 nhưng ở giới đực sinh ra chỉ có hai loại kiểu hình là cánh trắng, dài và cánh đen, dài. Biết không có đột biến phát sinh. Cho biết nhận định không đúng về phép lai trên? A. Chắc chắn con cánh trắng, dài dị hợp hai cặp gen đem lai là con đực. B. Thế hệ lai F1 có 4 loại kiểu hình về màu cánh và kích thước của cánh nhưng được sinh ra từ 8 loại kiểu gen.
C. Ở thế hệ F1 kiểu hình màu lông được biểu hiện đồng đều cho hai giới. D. Ở thế hệ lai F1 nếu xét riêng ở con đực thì tỉ lệ con đực lông đen, dài dị hợp là 10%.
Câu 117. Xét một cặp NST tương đồng mang 4 cặp gen dị hợp là . Giả sử có 5 tế bào sinh
tinh mang kiểu gen trên thực hiện giảm phân để tạo giao tử. Hãy cho biết số nhận định dưới đây là đúng? I. 5 tế bào sinh tinh cho ít nhất hai loại giao tử II. 5 tế bào sinh tinh cho tối đa là 12 loại giao tử III. 5 tế bào sinh tinh có thể cho 4 loại giao tử với tỉ lệ 9: 9: 1: 1 IV. 5 tế bào sinh tinh có thể cho 6 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 8: 1: 8: 1 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 118. Cho phép lai F1 x . Biết hai cặp gen Aa, Dd qui định chiều cao cây,
trong đó tổ hợp gen A- D- qui định thân cao, những tổ hợp khác qui định cây thấp. Hai cặp gen Bb, Ee qui định màu hoa, trong đó tổ hợp gen B-E- qui định hoa đỏ; những tổ hợp gen mang một loại alen trội B hoặc E qui định màu vàng; tổ hợp bbee qui định hoa trắng. Khoảng cách hai cặp gen Aa và Bb là 20 cM và ở F2 có tỉ lệ cây cao, hoa đỏ là 33,66%. Có mấy nhận định về F2 dưới đây là đúng? I. F2 có tỉ lệ cây thấp, hoa đỏ là 6,6% II. F2 có 100 kiểu gen III. F2 có tỉ lệ cây cây cao, hoa trắng là 1,6% IV. Ở F2 có tới 256 tổ hợp để hình thành các loại kiểu hình F2. A.1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 119. Một cơ thể động vật có kiểu gen XMY. Trong quá trình giảm phân hình thành
giao tử đực, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân I; giảm phân II
diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Biết nếu có trao đổi chéo, chỉ có trao đổi chéo đơn dẫn đến hoán vị hai alen B và b. Theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa là A. 36. B. 48. C. 44. D. 72. Câu 120. Cho sơ đồ phả hệ sau
Bệnh P và bệnh Q ở người đều do một gen có hai alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn, các gen này không nằm vùng tương đồng trên X và Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các thế hệ trong phả hệ, hai tính trạng bệnh phân li độc lập nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Những người không mắc bệnh đều có kiểu gen dị hợp. II. Có 4 người không thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa đủ thông tin. III. Người II5 và II7 có kiểu gen giống nhau.
. IV. Xác suất cặp vợ chồng II7 và II8 sinh con không mang alen gây bệnh là
B. 3. C. 1. D. 2. A. 4. …………………………..Hết………………………….
( Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ ĐH NĂM 2021 - Lần I Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC
Câu
Mã đề 102 D B A A A C D A C C D B C A D A D A D B B B C A B D B C B C D B D D B B D D D C Mã đề 103 D A A D A A D C C C B A C A D A A D C B D B B B A C D C B D B D B B B D C D D D Mã đề 104 A D A A A A C C C D B C A D D A D A C B B B D B A D C B C B B D D B D B D C D D
81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120
Mã đề 101 B A C A 5b1 A A B B C D A C A D D A C A D D B D B A D B C A B B C D D B B D D B C D
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU
ĐỀ THI THỬ TN THPT LẦN 3, NĂM HỌC 2020 - 2021 BÀI THI KHTN – MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, đề gồm 04 trang Mã đề thi 201
Họ, tên thí sinh:..........................................................Số báo danh: .............................
D. Mất 1 cặp A - T. C. Thêm 1 cặp A - T.
B. 0,8 D. 0,6 C. 0,2
C. 3’AUG5’. D. 5’AUG3’. B. 3’UAX5’.
C. 2 D. 1 B. 4
C. AbDEF . D. ABDef. B. aBDeF.
D. Thể không. C. Thể tứ bội. B. Thể bốn.
D. rễ → thân → lá. Câu 81: Dạng đột biến nào sau đây làm cho alen đột biến tăng 2 liên kết hiđrô? A. Mất 2 cặp A - T. B. Thêm 1 cặp G - X. Câu 82: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật có vú, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục mà không có ở tế bào xôma. B. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ mang các gen quy định giới tính. C. Các gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính Y được di truyền 100% cho giới XY. D. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X chỉ truyền cho giới XX. Câu 83: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,2 AA: 0,8Aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là A. 0,4 Câu 84: Khi nói về hệ tuần hoàn ở động vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể. B. Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh. C. Huyết áp đạt cực đại lúc tim co, đạt cực tiểu lúc tim dãn. D. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm. Câu 85: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho noãn của cây lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là A. 3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh. B. 3 cây lá xanh : 1 cây lá đốm. C. 100% cây lá đốm. D. 100% cây lá xanh. Câu 86: Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định? D. Các yếu tố ngẫu nhiên. A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Di - nhập gen. Câu 87: Ở sinh vật nhân thực, phân tử tARN vận chuyển axit amin mêtiônin (axit amin mở đầu) có bộ ba đối mã là A. 5’UAX3’. Câu 88: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, sự kiện nào sau đây không xảy ra khi môi trường có lactôzơ? A. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành. B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. C. Enzim ARN pôlimeza liên kết với vùng khởi động. D. Gen điều hòa quy định tổng hợp prôtêin ức chế. Câu 89: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai khi nói về quá trình hình thành loài mới? (1) Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất. (2) Cách lí địa lí trong một thời gian dài luôn dẫn đến hình thành loài mới. (3) Cách li tập tính và cách lí sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới. (4) Đa số các loài thực vật có hoa và dương xỉ đã được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa. (5) Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên. A. 3 Câu 90: Theo lí thuyết, cơ thể mang kiểu gen AaBbDdeeFf khi giảm phân bình thường không cho loại giao tử nào sau đây ? A. ABDeF. Câu 91: Ở ruồi giấm có bộ NST 2n=8. Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được một cá thể của loài này có bộ NST gồm 10 chiếc, trong đó có một cặp gồm 4 chiếc. Cá thể này thuộc thể đột biến nào? A. Thể ba. Câu 92: Ở thực vật, dòng mạch rây vận chuyển các chất từ A. củ, quả → thân → lá. B. lá → thân → củ, quả. C. thân → rễ → lá Câu 93: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thuần chủng?
B. AABb D. Aabb C.
Trang 1/4 - Mã đề thi 201
A. Câu 94: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về liên kết gen (di truyền liên kết hoàn toàn)?
B. tác động đa hiệu của gen (tính đa hiệu của gen) D. liên kết gen
B. XAXa x XAY. D. AA x AA. C. Aa x Aa.
D. Phân chia tế bào. C. Phiên mã. B. Dịch mã.
A. Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. B. Hiện tượng liên kết gen chỉ xảy ra ở ruồi giấm. C. Các gen nằm trên các NST khác nhau thì liên kết với nhau tạo thành nhóm gen liên kết. D. Cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gen là do sự tiếp hợp và trao đổi chéo của cặp NST tương đồng Câu 95: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai? A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể có các kiểu gen khác nhau trong quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể. C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể. D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định. Câu 96: Khi nghiên cứu biến dị ở ruồi giấm, Moocgan nhận thấy những con ruồi có cánh cụt đồng thời có đốt thân ngắn, lông cứng, đẻ ít trứng, tuổi thọ ngắn,… Đây là một ví dụ về A. tương tác cộng gộp giữa các gen C. tương tác bổ sung giữa các gen không alen Câu 97: Ở người, alen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bạch tạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong 1 gia đình bố mẹ đều bình thường sinh con trai bị bạch tạng. Biết mọi người khác trong gia đình bình thường, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Kiểu gen của bố mẹ là A. Aa x AA. Câu 98: Phân tử tARN đóng vai trò như “người phiên dịch” trong quá trình nào sau đây? A. Nhân đôi ADN. Câu 99: Hình bên mô tả thời điểm bắt đầu thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật. Thí nghiệm được thiết kế đúng chuẩn quy định. Dự đoán nào sau đây đúng về kết quả thí nghiệm? A. giọt nước màu trong ống mao dẫn bị đẩy dần sang vị trí số 6,7,8.
D. công nghệ gen.
B. gây đột biến bằng cônsixin. D. nuôi cấy mô, tế bào sinh dưỡng.
D. Bạch tạng.
D. Aa x Aa C. Aa x aa B. aa x aa
C. ADN và prôtêin histôn. D. ADN và mARN.
C. Trung sinh. B. Tân sinh. D. Cổ sinh.
Trang 2/4 - Mã đề thi 201
B. Nhiệt độ trong ống chứa hạt nảy mầm không đổi. C. Một lượng vôi xút chuyển thành canxi cacbonat. D. Nồng độ khí oxi trong ống chứa hạt nảy mầm tăng nhanh. Câu 100: Nhân nhanh giống cây trồng quý hiếm, tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen là thành tựu của A. kĩ thuật gây đột biến. B. công nghệ tế bào. C. phương pháp lai tạo giống. Câu 101: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là A. nhân bản vô tính. C. lai giữa các giống. Câu 102: Ở người, bệnh / tật nào sau đây do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định? A. Có túm lông trên vành tai. B. Mù màu. C. Máu khó đông. Câu 103: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu hình lặn? A. AA x Aa Câu 104: Ở sinh vật nhân thực, NST được cấu trúc bởi 2 thành phần nào sau đây? A. ADN và rARN. B. tARN và prôtêin histôn. Câu 105: Trong quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở đại nào? A. Nguyên sinh. Câu 106: Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Sử dụng cônsixin để ức chế quá trình hình thành thoi phân bào có thể gây đột biến đa bội ở thực vật. B. Thể lệch bội có hàm lượng ADN trong nhân tế bào tăng lên gấp bội. C. Các thể đa bội đều không có khả năng sinh sản hữu tính. D. Sự không phân li của một nhiễm sắc thể trong nguyên phân của tế bào xôma ở một cơ thể luôn tạo ra thể ba. Câu 107: Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng A. tăng tỉ lệ thể dị hợp, giảm tỉ lệ thể đồng hợp. B. duy trì tỉ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử. C. phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen. D. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
Câu 108: Nhóm động vật nào sau đây trao đổi khí qua cả phổi và da? B. Giun đất. A. Bò sát. C. Lưỡng cư. D. Côn trùng.
tham gia giảm phân, trong đó có 252 tế bào giảm phân
B. 7% và 7%. D. 14% và 36%. C. 7% và 43%.
C. 5. D. 6. B. 4.
Câu 109: Cho 350 tế bào sinh tinh có kiểu gen không có hoán vị gen, các tế bào còn lại xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử AB và aB tạo ra chiếm tỉ lệ là A. 15% và 35%. Câu 110: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho hai cây (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 448 cây, trong đó có 112 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai không phù hợp với kết quả trên? I. AaBb × Aabb. II. Aabb × Aabb. III. AaBb × AaBb. IV. aaBb × aaBb. V. aaBb × AaBB. VI. aabb × aaBb. VII. AaBb × aabb. VIII. Aabb × aabb. A. 3. Câu 111: Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau: Côđon 5’GAU3’; 5’GAX3’ 5’AGU3’; 5’AGX3’ 5’UAU3’; 5’UAX3’ 5’XAU3’; 5’XAX3’
Axit amin Aspactic Tirôzin Xêrin Histiđin
Alen M1: Alen M2: Alen M3: Alen M4:
B. 4. D. 3. C. 2.
C. 4. D. 3. B. 1.
C. 32%. D. 40%. B. 22%.
1
2
4
3
: Nữ không bị bệnh M, không bị bệnh N
: Nam không bị bệnh M, không bị bệnh N
6
8
9
7
5
: Nữ bị bệnh M
: Nữ bị bệnh N
10
12
13
11
: Nam bị bệnh N
Trang 3/4 - Mã đề thi 201
Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêôtit là 3’TAX XTA GTA ATG TXA…ATX5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau: 3’TAX XTG GTA ATG TXA…ATX5’. 3’TAX XTA GTG ATG TXA…ATX5’. 3’TAX XTA GTA GTG TXA…ATX5’. 3’TAX XTA GTA ATG TXG…ATX5’. Theo lí thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin bị thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa? A. 1. Câu 112: Một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây (P) đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm 50%. Cho các phát biểu sau: I. F1 có 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng. II. F1 có 3 loại kiểu gen. III. F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen nhỏ hơn tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen. IV. F1 có số cây có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ nhỏ hơn mỗi loại kiểu hình còn lại. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu sai? A. 2. Câu 113: Một loài thực vật, tiến hành phép lai: AAbb x aaBB, thu được các hợp tử lưỡng bội. Xử lí các hợp tử này bằng cônsixin để tạo các hợp tử tứ bội. Biết rằng hiệu quả gây tứ bội là 36%; các hợp tử đều phát triển thành các cây F1; các cây F1 đều giảm phân tạo giao tử, các cây tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, giao tử có 1 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ A. 34%. Câu 114: Phả hệ ở hình bên mô tả sự biểu hiện 2 bệnh ở một dòng họ. Biết rằng, alen H quy định bệnh N trội hoàn toàn so với alen h quy định không bị bệnh N; kiểu gen Hh quy định bệnh N ở nam, không bị bệnh ở nữ; bệnh M do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường và mẹ của người số 3 bị bệnh N. Cho các phát biểu sau về phả hệ này I. Bệnh M do gen lặn quy định. II. Có tối đa 7 người chưa xác định được chính xác kiểu gen. III. Có tối đa 5 người dị hợp 2 cặp gen.
IV. Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị bệnh M, không bị bệnh N đồng hợp 2 cặp gen của cặp 10 – 11 là 7/150. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3. C. 4. D. 1. B. 2.
Câu 115: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 150 chu kì xoắn, có tỉ lệ = . Trên mạch 1 của gen có A chiếm
20% số nuclêôtit của mạch, trên mạch 2 có G chiếm 20% số nuclêôtit của mạch. Tỉ lệ của mạch 2 là
B. D. C.
C. 2/9. B. 3/16. D. 3/32.
C. 2. D. 1. B. 4.
C. 180. D. 162. B. 135.
B. Có thể gồm toàn cá thể dị hợp 2 cặp gen. D. Có thể có kiểu gen là 1 : 2 : 1.
D. XAXaY C. XaXaY A. Câu 116: Cho cây hoa đỏ (P) có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa đỏ ở F1, số cây đồng hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ A. 4/9. Câu 117: Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen là A1, A2 và A3. Ở thế hệ P, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có các kiểu gen A1A2, A1A3 và A2A3 với tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau: I. Tổng tần số các loại kiểu gen đồng hợp luôn gấp đôi tổng tần số các loại kiểu gen dị hợp. II. Thế hệ P có tỉ lệ các loại kiểu gen là 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1. III. Nếu alen A1 trội hoàn toàn so với alen A2 và A3 thì kiểu hình do alen A1 quy định luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất. IV. Nếu tất cả các cá thể có kiểu gen đồng hợp không có khả năng sinh sản thì thành phần kiểu gen của quần thể ở F1 không thay đổi so với thế hệ P. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3. Câu 118: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 10. Trên mỗi cặp NST số 1 và số 2 xét một gen có 1 alen, trên mỗi cặp NST số 3, số 4 và số 5 xét một gen có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 5 dạng thể ba tương ứng với các cặp NST. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét? A. 108. Câu 119: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1? A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1. C. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1 : 1 : 1. Câu 120: Phép lai P: ♀ XaXa x ♂ XAY thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử đực diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, trong số các cá thể F1, có thể xuất hiện cá thể có kiểu gen nào sau đây? B. XAXAXa A. XAXAY -----------------------------------------------
Trang 4/4 - Mã đề thi 201
----------- HẾT ---------- (Thí sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
ĐÁP ÁN ĐỀ KSCL LẦN 3, NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: SINH HỌC 12
201 C C D B D A B A C C B B C A C B C B C B C A B C C A D C D C A D D A D A C D D C 202 B A A C C B D C B C A D A B B B A A D C C A A C D D D A C B D B A D C C B D D B 203 D B A C A B D C B A C B C A D B C B D B B C C C D D C B A B B A A B C C D D A A 204 C C C B B D A A B C B A B A A B A A C D D C C D D C D A D D D B B D A B A C C B 205 C D D D A C C C C B C B C A D C A B B B A A D D C C A B D B C B C C B A C A B D 206 B C C D A D C C A C B A B A A A B B C D B A B D D D B A A D B D A C B D D C C C 207 C B B D C C B C A B C C A B C A C D B A C D C C D A B D A C D C A C B B A D D B 208 D D B B B C C A A B D B B C C B C A A A D D D C A B D A D C C A D D A B A C C B 209 C B A B D A D C B B C A D A A A C D B C B B C D A B A C B D A B D D A C D D A A 210 C C D B B A A B C B D D A A B A A D C D D B C C B D C D B A D B C C B C A A D A 211 D C A A A B B A B A D C A D C C C A B C D B B A C B D D A A D B B A C A D B C A 212 B C C B B A B A C A D D C A C A B B D D C B B B A D C D A D A D D B C D A C C A 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120
SỞ GD&ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN Đề gồm: 4 trang
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT 2021 LẦN 1 NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút;không kể thời gian phát đề (40 câu trắc nghiệm) Họ, tên học sinh:…………………Số báo danh………………………. Mã đề: 132
Câu 1: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen dị hợp? A. Aa × AA. B. Aa × Aa. C. Aa × aa. D. AA × aa. Câu 2: Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân là:
A. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước). B. Lực liên kết giữa các phân tử nước. C. Lực đẩy của rễ (do quá trình hấp thụ nước). D. Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn. Câu 3: Mã di truyền không có đặc điểm nào sau đây?
A. Mỗi bộ ba không đồng thời mã hóa nhiều axit amin. B. Mã di truyền được đọc liên tục gồm 3 nuclêôtit liên tiếp không kề gối. C. Nhiều loại bộ ba khác nhau mã hóa cho 1 loại axit amin. D. Nhiều loại axit amin do một bộ ba quy định. Câu 4: Vì sao ở mao mạch máu chảy chậm hơn ở động mạch?
A. Vì mao mạch thường ở xa tim. C. Vì tổng tiết diện của mao mạch lớn. B. Vì số lượng mao mạch lớn hơn. D. Vì áp lực co bóp của tim giảm. Câu 5: Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo bao nhiêu dòng đồng hợp về 2 gen trội ở thế hệ sau? A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 6: Moocgan sau khi cho lai ruồi giấm thuần chủng mình xám, cánh dài với mình đen, cánh ngắn được F1, bước tiếp theo ông đã làm gì để phát hiện liên kết gen?
A. Lai phân tích ruồi đực F1. C. Lai phân tích ruồi cái P. B. Lai phân tích ruồi cái F1. D. Lai phân tích ruồi đực P.
Câu 7: Cho các bước sau (1) Tạo các cây có cùng một kiểu gen. (2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen. (3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau. Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước lần lượt như sau: A. (1) → (2) → (3). B. (3) → (1) → (2). C. (2) → (1) → (3). D. (1) → (3) → (2).
Câu 8: Có bao nhiêu phát biếu sau đây đúng về thể song nhị bội? (1) Thể có 2n NST trong tế bào. (2) Thể có tế bào mang bộ NST lưỡng bội của hai loài bố mẹ. (3) Thể chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính. (4) Thể có khả năng biểu hiện đặc điểm của một trong hai loài. B. 2. A. 1. C. 3. D. 4.
Câu 9: Trong quá trình dịch mã ở tế bào chất của sinh vật nhân thực, không có sự tham gia của loại tARN mang bộ ba đối mã nào sau đây? A. 5’AUG3' B. 3’AUX 5’. C. 5’UAA3’. D. 3’GAX 5’.
Câu 10: Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học đã B. chọn thể truyền có gen đột biến. D. quan sát tế bào dưới kính hiển vi. A. chọn thể truyền có kích thước lớn. C. chọn thể truyền có gen đánh dấu. Câu 11: Khi nói về quá trình tái bản ADN ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây không đúng?
Trang 1/5 - Mã đề 132
A. Trong quá trình nhân đôi ADN, ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ. B. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự khớp bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại. C. Trong quá trình nhân đôi, ADN – pôlimeraza không tham gia tháo xoắn ADN. D. Sự nhân đôi ADN diễn ra tại nhiều điểm tạo nhiều đơn vị tái bản.
Câu 12: Khi nói về quá trình điều hòa opêron Lac ở E.coli, khi môi trường có lactôzơ
A. không tạo ra được sản phẩm của gen cấu trúc. B. ARN pôlimeraza không gắn được vào vùng khởi động promoter. C. không tổng hợp prôtêin ức chế. D. prôtêin ức chế không gắn được vào operator.
Câu 13: Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của thể một, thể ba thuộc loài này lần lượt là A. 18 và 19 B. 19 và 21 C. 19 và 20 D. 9 và 11
Câu 14: Những dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi hình dạng của NST? (2) Đột biến lặp đoạn (4) Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ (1) Đột biến mất đoạn (3) Đột biến gen B. 3 và 4. A. 1, 2 và 4. C. 2 và 3. D. 1 và 2. Câu 15: Sản phẩm của pha sáng gồm có: A. ATP, NADP và O2 B. ATP, NADPH và O2 C. ATP, NADPH. D. ATP, NADPH và CO2 Câu 16: Carôtenôit được xem là sắc tố phụ vì:
A. Chúng chỉ hấp thụ được các tia sáng có bước sóng ngắn. B. Chúng hấp thụ được năng lượng ánh sáng, sau đó chuyển sang cho chlorôphyl. C. Năng lượng mặt trời mà chúng hấp thụ được, chủ yếu bị biến đổi thành nhiệt năng. D. Chúng không hấp thụ được năng lượng ánh sáng mặt trời mà chỉ nhận từ chlorôphyl. Câu 17: Thành phần nào dưới đây không trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã? D. ADN. A. tARN. C. mARN. B. ribôxôm. Câu 18: Thực chất của hiện tượng tương tác giữa các gen không alen là:
A. Nhiều gen cùng lôcut xác định một kiểu hinh chung. B. Các gen khác lôcut tương tác trực tiếp nhau xác định một kiểu hình. C. Sản phẩm của các gen khác lôcut tương tác nhau xác định một kiểu hình. D. Gen này làm biến đổi gen khác không alen khi tính trạng hình thành. Câu 19: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau: (1) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn. (2) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. (3) Lai các dòng thuần chủng với nhau. Quy trình tạo giống lai có ưu thế lai cao được thực hiện theo trình tự A. (3), (1), (2). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (1). D. (2), (1), (3).
(2) Prôtêin ức chế gắn với lactôzơ. (4) Opêron đột biến promoter. Câu 20: Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở opêron Lac, cho các trường hợp sau: (1) Gen điều hòa bị đột biến vùng mã hóa. (3) Opêron đột biến vùng gen cấu trúc. Số trường hợp mà prôtêin ức chế không tương tác được với operator là A. 1. B. 4 C. 2. D. 3. Câu 21: Điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập của các cặp gen qui định các cặp tính trạng là
A. mỗi gen phải nằm trên mỗi NST khác nhau C. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn B. các gen không có hoà lẫn vào nhau D. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn Câu 22: Ở Việt Nam, giống dâu tằm có năng suất lá cao được tạo ra theo quy trình
A. dùng cônsixin gây đột biến giao tử được giao tử 2n, cho giao tử này kết hợp với giao tử bình thường n tạo được giống 3n. B. dùng cônsixin gây đột biến dạng lưỡng bội. C. tạo giống tứ bội 4n bằng việc gây đột biến nhờ cônsixin, sau đó cho lai với dạng lưỡng bội để tạo ra dạng tam bội. D. dung hợp tế bào trần của 2 giống lưỡng bội khác nhau. Câu 23: Điều không thuộc về bản chất của quy luật phân ly Menđen là gì?
Trang 2/5 - Mã đề 132
A. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định. B. F1 tuy là cơ thể lai nhưng khi tạo giao tử thì giao tử là thuần khiết. C. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen qui định. D. Do sự phân ly đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp. Câu 24: Theo lí thuyết quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây không tạo ra giao tử ab ? B. AABB. C. aabb. D. aaBb. A. Aabb.
Câu 25: Trên mạch gốc của gen tỉ lệ 4 loại đơn phân A: T : G : X lần lượt là 3 : 2 : 2 : 5. Gen phiên mã 2 lần đã cần môi trường cung cấp 300 rA. Số rG của phân tử mARN do gen quy định là A. 375. B. 750. C. 525. D. 225.
Câu 26: Trên mạch gốc của gen có 3 loại nuclêôtit là A, T và G. Số kiểu bộ ba trên gen và số tổ hợp bộ ba có ít nhất 1 G lần lượt là A. 27 và 19. B. 9 và 64. C. 8 và 34. D. 27 và 37.
Câu 27: Giả sử màu da người do ít nhất 3 cặp alen quy định, trong kiểu gen sự có mặt của mỗi alen trội bất kì làm tăng lượng mêlanin nên da xẫm hơn. Nếu hai người cùng có kiểu gen AaBbCc kết hôn thì xác suất đẻ con da trắng là: A. 9/128. B. 1/16. C. 1/64 D. 3/256.
Câu 28: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20. Một thể đột biến bị mất 1 đoạn ở NST số 1, đảo 1 đoạn ở NST số 5. Khi giảm phân bình thường sẽ có bao nhiêu % giao tử mang NST đột biến? A. 50%. B. 75%. C. 25%. D. 12,5%.
Câu 29: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh. C. 3 cây lá xanh : 1 cây lá đốm. B. 100% cây lá đốm. D. 100% cây lá xanh.
Câu 30: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng. Trong điều kiện không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là: A. 1:2:1:1:2:1:1:2:1. B. 3:3:1:1:3:3:1:1:1 C. 1:2:1:2:4:2:1:1:1. D. 4:2:2:2:2:1:1:1:1
Câu 31: Ở người gen M quy định máu đông bình thường, gen m quy định máu khó đông. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là: x Y x Y. x Y. x Y. A. D. C. B.
đã xảy ra hoán vị gen giữa các Câu 32: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBb alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử ab được tạo ra từ cơ thể này là: A. 2,5%. B. 5,0%. C. 10,0%. D. 7,5%.
Câu 33: Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biết cấu trúc NST nào? (1) ABCD*EFGH → ABGFE*DCH (2) ABCD*EFGH → AD*EFGBCH
A. (1) đảo đoạn chứa tâm động; (2) đảo đoạn không chứa tâm động. B. (1) đảo đoạn chứa tâm động; (2) chuyển đoạn trong một NST. C. (1) chuyển đoạn không chứa tâm động; (2) chuyển đoạn trong một NST. D. (1) chuyển đoạn chứa tâm động; (2) đảo đoạn chứa tâm động.
Câu 34: Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Cả hai gen này đều nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X
Trang 3/5 - Mã đề 132
Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Người số 1 đồng hợp tử cả hai cặp gen. II. Xác suất sinh con thứ hai bình thường của cặp 9 – 10 là 1/2 III. Xác định được tối đa kiểu gen của 11 người trong phả hệ. IV. Xác suất sinh con thứ hai là con trai bị bệnh của cặp 7 – 8 là 1/8 A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 35: Gen A nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X (không có alen trên Y) có 7 alen, gen B nằm trên nhiễm sắc thể thường có 5 alen. Ở giới XX của quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đồng hợp về gen A và dị hợp về gen B? A. 35 kiểu gen. B. 420 kiểu gen. C. 350 kiểu gen. D. 70 kiểu gen.
Câu 36: Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 200 cá thể đực mang kiểu gen AA, 600 cá thể cái mang kiểu gen Aa, 200 cá thể cái mang kiểu gen aa. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ: A. 0,47265625. B. 0,09765625. C. 0,46875. D. 0,4296875.
Câu 37: Gen S bị đột biến thành alen s. Khi cả 2 gen S và s nhân đôi 3 lần thì số nuclêôtit tự do môi trường cung cấp cho gen s ít hơn so với gen S là 28 nuclêôtit. Dạng đột biến xảy ra với gen s là A. mất 1 cặp nuclêôtit. B. thêm 1 cặp nuclêôtit. C. thêm 2 cặp nuclêôtit. D. mất 2 cặp nuclêôtit. Câu 38: Có 16 tế bào sinh tinh mang kiểu gen DdEeFfGg tiến hành giảm phân bình thường. Nếu
trong số đó xảy ra hoán vị gen thì số loại giao tử tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu? A. 64. B. 48. C. 56. D. 32.
Câu 39: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 4% số cây thân thấp, quả chua. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở F1, cây thân thấp, quả ngọt chiếm 18,75%. B. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. C. Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. D. Trong số các cây thân cao, quả chua ở F1 có 4/7 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả 2 cặp gen.
Câu 40: Quan sát hình ảnh sau và hãy cho biết trong các nhận xét, có bao nhiêu nhận xét đúng? \
1. Hình ảnh này diễn tả cơ chế tạo thể lệch bội trong giảm phân. 2. Đột biến lệch bội này xảy ra do sự không phân ly của một cặp NST trong nguyên phân. 3. Lệch bội xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dưỡng làm cho một phần cơ thể mang đột biến
4. Đột biến lệch bội và đột biến đảo đoạn được sử dụng để xác định vị trí của gen trên NST. 5. Các thể lệch bội không bao giờ sống được do sự tăng hoặc giảm số lượng của một hoặc một vài
6. Hội chứng Đao, hội chứng Tơcnơ, hội chứng tiếng mèo kêu và hội chứng ung thư máu ác tính
lệch bội hình thành thể khảm. cặp NST làm mất cân bằng toàn bộ hệ gen. là những ví dụ về thể lệch bội. 7. Đột biến lệch bội thường gặp ở động vật bậc cao, ít gặp ở thực vật. 8. Trong chọn giống, có thể sử dụng đột biến lệch bội để xác định vị trí của gen trên NST A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Trang 4/5 - Mã đề 132
----------- HẾT ----------
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT 2021 LẦN 1 - NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: SINH HỌC
132 209 357 485 570 628 743 896
Trang 5/5 - Mã đề 132
Mã đề Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 D A D C B A D A B C A D B A B B D C C C A C C B A A C B D D D A B C D A D B C B B D C B A A A A B A C B A A B D C C D B C B D A D B D B C C D D D C A C A D C B C C D B C B A D C B D A C B B B C A D C A B A A D C A D B A D C B D C A D B D A B D C A A A B A D A B A D B B C B C B C C A D D C D B B C A D A D B C C D D C A B C C D B B C B B D B A C A A C A C D D B A A A C B C D D A C D D B A D D C B A C D A B A A D C B C D C C C B A C D C B B B D C A B D D C B A A D B D D A B A A C D B D C B C B A C B C D B A C A D A B D C B D D B A A D B C B D C C A D A A A B D A A B C C C B B C B C B D D A B C D A D D C A B B A C D C A C A D A D A D B
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BẮC NINH TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN Đề gồm: 05 trang ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT 2021 LẦN 2 NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
Mã đề: 132
B. Nuôi cấy hạt phấn D. Lai xa và đa bội hóa.
I. Cho tự thụ phấn để tạo ra các giống thuần chủng. II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
Họ, tên học sinh:................................................................ Số báo danh: .......................................... Câu 1: Trong công nghệ tế bào thực vật, phương pháp nào có thể tạo ra giống mới lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả gen? A. Lai tế bào sinh dưỡng C. Tự thụ phấn. Câu 2: Trật tự nào sau đây đúng nhất trong quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến? IV. Tạo dòng thuần chủng mang kiểu hình mong muốn.
C. III → II → IV. B. II → III → IV. D. III → II → I.
A. I → III → II. Câu 3: Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản?
A. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân. B. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai. C. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi. D. Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bỏ nhân.
Câu 4: Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau? (1) Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định. (2) Loài người hiện đại (H. sapiens) được tiến hóa hình thành từ loài H. Erectus. (3) Mọi loại biến dị đều là nguyên liệu cho quá trình tiến hóa. (4) Theo Đacuyn, nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng và phong phú là do chọn lọc tự nhiên tác động lên cơ thể sinh vật thông qua 2 đặc tính là biến dị và di truyền của sinh vật. (5) Đa số đột biến gen là đột biến lặn, xuất hiện vô hướng và có tần số thấp, luôn di truyền được cho thế hệ sau.
D. 4. C. 2. B. 3.
A. 1. Câu 5: Quá trình dịch mã gồm giai đoạn hoạt hóa axit amin và giai đoạn tổng hợp chuỗi polipeptit. Sự kiện nào sau đây xảy ra đầu tiên trong chuỗi các sự kiện của quá trình dịch mã?
A. Hai tiểu phần của ribôxôm tách ra, giải phóng chuỗi polipeptit. B. Các axit amin tự do được gắn với tARN tương ứng nhờ xúc tác của enzim. C. tARN mang axit amin mở đầu vào ribôxôm, bộ ba đối mã của nó khớp bổ sung với bộ ba mở đầu. D. Ribôxôm trượt theo từng bộ ba trên mARN, các tARN lần lượt mang các axit amin tương ứng vào ribôxôm, hình thành các liên kết peptit.
alen d qui định mắt trắng. Thế hệ P cho giao phối ruồi ♀ XDXd ♂ Câu 6: Tính trạng thân xám (A), cánh dài (B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen (a), cánh cụt (b); 2 gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D qui định mắt màu đỏ là trội hoàn toàn so với Xd Y, F1 có 160 cá thể trong
Trang 1/7 - Mã đề 132
số đó có 6 ruồi cái đen, dài, trắng. Cho rằng tất cả các trướng tạo ra đều được thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%, 100% trứng thụ tinh được phát triển thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào sinh trứng của ruồi giấm nói trên không xảy ra hoán vị gen trong quá trình tạo giao tử? A. 40 tế bào. D. 10 tế bào. C. 15 tế bào. B. 30 tế bào.
Câu 7: Cho biết, ở đậu Hà Lan, A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp; B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Hai cặp gen này di truyền phân li độc lập với nhau. Cho 2 cây thân cao hoa đỏ tự thụ phấn thu được đời F1. Theo lí thuyết, có thể thu được đời F1 với những tỉ lệ kiểu hình nào sau đây ?
I. 100% cây thân cao, hoa đỏ. II. 7 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa đỏ. III. 7 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng. IV. 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng. V. 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa trắng. VI. 3 cây thân cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa đỏ. C. 2. B. 4. D. 5.
B. Mất một cặp nucleotit D. Thay thế một cặp nucleotit bằng một cặp nucleotit khác.
(4). Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen trong hệ gen.
B. 2 A. 4 D. 3 (2) Gây đột biến đa bội. C. 1
D. Aa × aa. B. AA × aa. C. AA × Aa.
I. AAbb AaBb III. aaBB AaBb II. AAbb AaBB IV. AAbb AABb
B. 3. D. 1. C. 4.
B. A = 0,5625 ; a = 0,4375 D. A = 0,25 ; a = 0,75
D. 4. C. 3. B. 2.
D. 3/16 C. 3/32 B. 1/16
Trang 2/7 - Mã đề 132
A. 3. Câu 8: Ở vi khuẩn, một gen bình thường điều khiển tổng hợp 1 phân tử protein hoàn chỉnh có 298 axit amin. Gen bị đột biến có chứa 3594 liên kết photphođieste. Dạng đột biến xảy ra là: A. Thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X. C. Thêm một cặp nucleotit. Câu 9: Có bao nhiêu cách sau đây được sử dụng để tạo ra sinh vật biến đổi gen? (1) Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen. (3) Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. Câu 10: Biết alen A qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng, kiểu gen Aa cho hoa hồng. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ cây hoa hồng cao nhất? A. Aa × Aa. Câu 11: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Thế hệ P cho cây hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây phù hợp với tất cả các thông tin trên? A. 2. Câu 12: Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là AA : Aa : aa = 1: 6: 9. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu? A. A = 0,4375 ; a = 0,5625 C. A = 0,75 ; a = 0,25 Câu 13: Có bao nhiêu trường hợp sau đây thuộc dạng gen đa hiệu? (1). Người bị đột biến bệnh hồng cầu hình liềm thì luôn dẫn tới bị suy thận, suy gan. (2). Các cây hoa cẩm tú cầu có màu sắc thay đổi theo độ pH của môi trường đất. (3). Người mang gen đột biến bạch tạng ở dạng đồng hợp thì có da, tóc màu trắng, dễ bị ung thư da, sức sống yếu. (4). Người mang đột biến bị bệnh mù màu thì không phân biệt được màu đỏ với màu xanh lục. A. 1. Câu 14: Cho phép lai AaBbDd x AaBbdd cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và các cặp tính trạng đều trội lặn hoàn toàn thì tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 cặp tính trạng ở F1 là: A. 1/32 Câu 15: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Đột biến mất một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. (2). Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. (3). Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. (4). Đột biến gen có thể được phát sinh trong nguyên phân hoặc phát sinh trong giảm phân (5). Ở các loài sinh sản hữu tính, đột biến gen phát sinh ở phân bào nguyên phân của tế bào sinh dưỡng không được di truyền cho đời sau. (6). Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. A. 2. D. 3. C. 5. B. 4.
Câu 16: Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN) theo hiện đại, kết luận nào không đúng A. Áp lực của CLTN càng mạnh thì tốc độ hình thành đặc điểm thích nghi càng nhanh. B. Phần lớn tất cả các alen trội có hại đều được CLTN loại bỏ, còn các alen lặn có hại vẫn có thể được giữ lại. C. CLTN không có khả năng tạo ra kiểu gen thích nghi nhưng có khả năng tạo ra kiểu hình thích nghi. D. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình mà không tác động trực tiếp lên kiểu gen. Câu 17: Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên NST số 9. Gen alk liên kết với gen I mã hóa cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11cM. Sự di truyền của 2 tính trạng nói trên trong 1 gia đình được mô tả theo phả hệ dưới đây.
I. Người số 4 nhận giao tử IAalk từ cả mẹ và bố. II. Người số 3 mang nhóm máu B và nhận alen IO từ bố nên có kiểu gen dị hợp tử chéo. III. Nếu cặp vợ chồng 3 – 4 vẫn tiếp tục sinh con, xác suất con họ có nhóm máu B và bị bệnh là
IV. Cặp vợ chồng 3 – 4 và bốn đứa con của họ có 5 người mang kiểu gen dị hợp về tính trạng
D. 2. C. 4.
B. Mất khả năng sinh sản của sinh vật. D. Tăng cường độ biểu hiện tính trạng.
B. Đột biến D. Di nhập gen
Một nhà Di truyền y học tư vấn đưa ra một số nhận xét trong hồ sơ tư vấn như sau: 2,75%. nhóm máu. Số nhận định đúng trong hồ sơ tư vấn là: B. 3. A. 1. Câu 18: Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường gây hậu quả: A. Giảm sức sống hoặc gây chết sinh vật. C. Giảm cường độ biểu hiện tính trạng. Câu 19: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen ? A. Giao phối không ngẫu nhiên C. Chọn lọc tự nhiên Câu 20: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở là
II. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được có 95% số cây hoa đỏ.
III. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được có số cây hoa trắng.
IV. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở là
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Trang 3/7 - Mã đề 132
Câu 21: Nội dung nào dưới đây là không đúng về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình: A. Sự thay đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen trước các môi trường khác nhau được gọi là thường biến. B. Bố mẹ không truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen. C. Khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường do ngoại cảnh quyết định. D. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường
B. AaBbDd x AaBbdd D. AabbDd x AaBbDd
C. Dạ múi khế. B. Dạ tổ ong. D. Dạ cỏ.
C. Tĩnh mạch. B. Mao mạch. D. Tim.
D. 53248 C. 4090 B. 8180
Câu 22: Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng cao. B. Hội chứng Đao thường gặp ở nam, ít gặp ở nữ. C. Người mắc hội chứng Đao do đột biến thể tam bội. D. Người mắc hội chứng Đao có ba NST số 22. Câu 23: Ở bò, kiểu gen AA quy định lông đen; kiểu gen Aa quy định lông đốm; kiểu gen aa quy định lông vàng; alen B quy định không sừng trội hoàn toàn so với alen b quy định có sừng; alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân ngắn. Biết các cặp gen nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Để đời con thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 18 : 9 : 9 : 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 kiểu gen của bố mẹ là A. AaBbdd x aaBbDd C. AaBbDd x AaBbDd Câu 24: Nhận định nào sau đây sai khi nói về khả năng hấp thụ nitơ của thực vật? A. Thực vật không có khả năng hấp thụ nitơ phân tử. B. Cây không thể trực tiếp hấp thụ được nitơ hữu cơ trong xác sinh vật. C. Cây có thể hấp thụ nitơ trong khí quyển dưới dạng NO và NO2. D. Cây có thể hấp thụ nito phân tử khi chuyển về dạng NH3 Câu 25: Ở động vật nhai lại, ngăn nào được xem là dạ dày chính thức của chúng? A. Dạ lá sách. Câu 26: Bộ phận nào dưới đây không có trong hệ tuần hoàn của châu chấu ? A. Động mạch. Câu 27: Cơ thể thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24, trên mỗi cặp NST xét 2 cặp gen dị hợp. Giả sử quá trình giảm phân ở cơ thể này đã xảy ra hoán vị gen ở tất cả các cặp NST nhưng ở mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở một cặp NST tại các cặp gen đang xét. Theo lý thuyết, số loại giao tử tối đa về các gen đang xét được tạo ra là: A. 49152 Câu 28: Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Huyết áp ở mao mạch lớn hơn huyết áp ở tĩnh mạch. II. Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo ôxi hơn máu trong động mạch III. Trong hệ mạch máu, vận tốc máu trong mao mạch là chậm nhất IV. Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp
B. 4 C. 3 D. 2
B. Di nhập gen. D. Giao phối
II. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể IV. Đột biến lệch bội dạng thể một
D. 3 C. 1
Trang 4/7 - Mã đề 132
A. 1 Câu 29: Quá trình nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá ? A. Đột biến. C. Chọn lọc tự nhiên. Câu 30: Tiến hoá nhỏ là quá trình A. hình thành các đơn vị phân loại trên loài, diễn ra trên qui mô rộng, thời gian dài. B. biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình. Câu 31: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến? I. Đột biến đa bội III. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể A. 2 B. 4 Câu 32: Thí nghiệm của Milơ và Urây chứng minh điều gì? A. Tiến hóa hóa học hình thành các chất hữu cơ phức tạp từ các chất hữu cơ đơn giản. B. Tiến hóa tiền sinh học hình thành các chất hữu cơ phức tạp từ các chất vô cơ. C. Tiến hóa hóa học hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ. D. Tiến hóa tiền sinh học hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ.
Câu 33: Có một số yếu tố sau liên quan đến các quá trình sao chép ADN và phiên mã tổng hợp ARN: 2.sản phẩm của quá trình. 4.chiều phản ứng tổng hợp xảy ra. 1.loại enzim xúc tác. 3. nguyên liệu tham gia quá trình.
B. 1, 2 và 4. D. 1, 2 và 3. C. 1, 2, 3 và 4.
D. 1. C. 2.
B. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa D. 0,81Aa : 0,18aa : 0,01AA
B. Crômatit. D. Sợi cơ bản.
Sự khác biệt của 2 quá trình sao chép và phiên mã biểu hiện ở các yếu tố: A. 2, 3 và 4. Câu 34: Một quần thể ngẫu phối có 9000 cá thể, xét 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen là A1, A2 , A3, trong đó A1 qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với A2 qui định hoa vàng, trội hoàn toàn so với A3 qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số các alen A1, A2 , A3, bằng nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quần thể có 3000 cây mang kiểu gen đồng hợp. II. Quần thể có 5000 cây hoa đỏ. III. Nếu các kiểu gen dị hợp làm cho cơ thể không có khả năng sinh sản thì ở F2 quần thể sẽ cân bằng di truyền. IV. Nếu các yếu tố ngẫu nhiên tác động làm cho tất cả các cây hoa đỏ bị loại khỏi quần thể thì sau 1 thế hệ, tỉ lệ cây hoa trắng chiếm 25%. A. 4. B. 3. Câu 35: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,01Aa : 0,18aa : 0,81AA C. 0,81 Aa : 0,01aa : 0,18AA Câu 36: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm? A. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc). C. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). Câu 37: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi nói về công nghệ tế bào ? I. Phương pháp nuôi cấy mô tế bào dựa trên cơ sở tế bào học là quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. II. Quy trình của phương pháp lai tế bào xôma: Loại bỏ thành tế bào thực vật tạo tế bào trần → Dung hợp thành tế bào lai → Tái sinh thành cây lai khác loài. III. Cây lưỡng bội tạo ra bằng cách nuôi cấy hạt phấn kết hợp gây lưỡng bội hóa sẽ có kiểu gen đồng hợp tử về đa số các gen.
D. 4. C. 2. B. 3.
C. AaBBDdEE B. AaBBDdee D. AabbddEe
IV. Phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen đồng hợp tử giống nhau. V. Bằng công nghệ nhân bản vô tính có thể nhân bản bất kì loài động vật nào nếu có được tế bào hoàn chỉnh của nó. A. 1. Câu 38: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp tử về 4 cặp gen? A. AAbbddEE Câu 39: Ở sinh vật nhân thực, côđon 5’AUG3’ mã hóa loại axit amin nào sau đây? A. Mêtiônin B. Glixin C. Valin D. Lizin
Câu 40: Hoán vị gen có vai trò
1. làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. 3. sử dụng để lập bản đồ di truyền . 2. tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau. 4. làm thay đổi cấu trúc NST.
Phương án đúng là A. 1,2,4 B. 2,3,4 C. 1,2,3 D. 1,3,4
Trang 5/7 - Mã đề 132
----------- HẾT ----------
Mã đề
Câu 132 209 357 485 570 628 743 896
1 B B B B A B D D
2 C C B D D D C C
3 D D C B D A A A
4 C B C A A C D C
5 B D B A B B B C
6 A D C B B A D A
7 D C D D C D A A
8 B C A C D A D A
9 D C C B D D B B
10 B A A D A A C B
11 B B C C C D A A
12 D B C A C A B A
13 B A A C A C C A
14 A A B A C B C B
15 D A B B B D A B
16 C D B A A C B D
17 D C C A C B A C
18 A A C A A B A C
19 A C A B C D B D
20 B A B C C A B D
21 C A D C A B D C
22 A B C C B C D D
23 C D C B A C C D
24 C B A B B D C D
25 C C A D D C D A
26 B B A D C C A B
27 D D D D C A C D
28 C D D D B D C A
29 30 D B D A A B D C D A B C C D A B
31 A B D A C D A C
32 33 34 35 36 37 38 39 C D A B D A C A D C A D C C B B D D D D B B A C C D C B D B A A D C D D B A B B A C A D B C B C D A D B A B D B D B B D B C B C
Trang 6/7 - Mã đề 132
40 C C D D B A C D
Trang 7/7 - Mã đề 132
TRƯỜNG THPT HỒNG LĨNH ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 4 trang) KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021, LẦN THỨ 1 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề: 204
Họ và tên thí sinh: .......................................................... Số báo danh: ................................................................... Câu 1: Bào quan thực hiện quá trình quang hợp là
A. Ty thể B. Lục lạp C. Lá
D. Diệp lục
Câu 2: Thực vật thuộc nhóm C3 gồm:
D. Thanh long
A. Thuốc bỏng B. Cỏ lồng vực C. Đậu Câu 3: Nhóm thú ăn thực vật nào dưới đây có dạ dày 4 ngăn?
A. Chuột
B. Ngựa
C. Thỏ
D. Dê
D. Châu chấu
B. 3000
C. rARN. D. ADN.
B. mARN.
B. Axit nucleic
D. ADN.
C. ARN
C. Z, Y, A. D. R.
B. P (promoter).
Câu 4: Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở? A. Mực ống C. Bò sát B. Giun đốt Câu 5: Một gen có chiều dài 4080A0 có tổng số nuclêôtit là A. 3600 C. 2400 D. 4200 Câu 6: Loại axit nuclêic tham gia vào thành phần cấu tạo nên ribôxôm là A. tARN. Câu 7: Cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ phân tử là A. prôtêin. Câu 8: Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, vùng khởi động được kí hiệu là: A. O (operator). Câu 9: Trong mô hình cấu trúc của Ôpêron Lac, gen điều hòa là nơi
A. Chứa thông tin mã hóa các axit amin trong phân tử protein cấu trúc. B. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. C. Protein ức chế có thể liên kết ngăn cản sự phiên mã. D. Mang thông tin qui định cấu trúc protein ức chế.
C. foocmin mêtiônin D. glutamin
B. metiônin
Câu 10: Ở sinh vật nhân thực axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là A. pheninalanin Câu 11: Đột biến cấu trúc NST thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản của sinh vật thuộc đột biến
A. mất đoạn nhỏ. B. đảo đoạn.
C. lặp đoạn.
D. chuyển đoạn lớn.
Câu 12: Sự thay đổi số lượng nhiễm sắc thể chỉ liên quan đến một hay một số cặp nhiễm sắc thể gọi là
A. thể lệch bội.
B. đa bội thể lẻ.
C. thể tam bội.
D. thể tứ bội.
B. Timin(T)
D. Uraxin(U).
C. Guanin(G).
B.UUA, UAG, UGA D. AAU, UAG, UGA
D. 21.
C. 10.
B. 40.
Câu 13: Trong các loại nuclêôtit tham gia cấu tạo nên ARN không có loại A. Ađênin. Câu 14: Mã di truyền có các bộ ba kết thúc quá trình dịch mã là A. UAA, UAG, UGA. C.UAA, UGG, UGA Câu 15: Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 20 thì loài này có thể hình thành bao nhiêu loại thể ba khác nhau về bộ NST? A. 20 Câu 16: Ở một loài thực vật, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Biết các giao tử tạo ra đều có khả năng thụ tinh. Cho cây 4n có kiểu gen Aaaa giao phấn với cây 4n có kiểu gen aaaa, kết quả phân tính đời lai là A. 1 đỏ: 1 vàng.
C. 11 đỏ: 1 vàng.
B. 35 đỏ: 1 vàng.
D. 3 đỏ: 1 vàng.
Trang 1
B. liên kết gen hoàn toàn. D. tương tác bổ sung.
Câu 17: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật A. phân li độc lập. C. tương tác cộng gộp. Câu 18: Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, nếu đời lai thu được tỉ lệ 3: 1 thì hai cặp gen quy định hai tính trạng đó đã di truyền
A. phân li độc lập. C. liên kết không hoàn toàn.
B. liên kết hoàn toàn. D. tương tác gen.
B. hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. D.
A. C.
; ;
; ;
B. thẳng. C. như các gen trên NST thường. D. chéo.
B. 44A , 1X , 1Y . C. 46A , 2Y .
Câu 19: Sự di truyền liên kết không hoàn toàn đã A. khôi phục lại kiểu hình giống bố mẹ. C. hình thành các tính trạng chưa có ở bố mẹ. D. tạo ra nhiều biến dị tổ hợp. Câu 20 : Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen Ab/aB đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này Câu 21: Các gen ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể X có sự di truyền A. theo dòng mẹ. Câu 22: Bộ NST của người nữ bình thường là A. 44A , 2X D. 46A ,1X , 1Y Câu 23: Ở động vật có vú và ruồi giấm cặp nhiễm sắc thể giới tính ở con cái thường là
A. XX, con đực là XY. C. XO, con đực là XY.
B. XY, con đực là XX. D. XX, con đực là XO.
Câu 24: Hiện tượng lá lốm đốm trắng xanh ở cây vạn niên thanh là kết quả di truyền
A. phân ly độc lập. D. trội lặn không hoàn toàn.
B. tương tác gen. D. theo dòng mẹ.
Câu 25: Một phụ nữ có 47 nhiễm sắc thể trong đó có 3 nhiễm sắc thể X. Người đó bị hội chứng
A. Tớc nơ.
B. Siêu nữ.
C. Đạo.
D. Claiphentơ.
B. 2n-2.
D. 2n+ 1
C. 2n+2
Câu 26: Tế bào thể ba nhiễm có số nhiễm sắc thể là A. 2n-1 Câu 27: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?
A. Aa x Aa.
B. AA x Aa.
C. Aa x aa.
D. AA x aa.
Câu 28: Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội có thể căn cứ vào kết quả của
A. lai thuận nghịch.
B. Lai khác loài.
C. lai phân tích.
D. lai gần.
B. 1/2
D. 1/4
C. 1/64
B. chất lượng. D. trội lặn không hoàn toàn.
Câu 29: Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ: A. 1/32 Câu 30: Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng A. số lượng. C. trội lặn hoàn toàn. Câu 31 Ở một loài sinh vật, bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là
A. 44. B. 24. C. 52. D. 48
Câu 32 : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ giao phấn với cây thân cao, quả đỏ (P), trong tổng số các cây thu được ở
Trang 2
D. 16%
C. 59%
F1, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ ở F1 là: B. 51% A. 1% Câu 33: Ở một loài thú, xét 4 gen: Gen I và gen II cùng nằm trên NST thường số I và quần thể đã tạo ra tối đa 6 loại giao tử về các gen này. Gen III nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Gen IV nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. Quần thể này tạo ra tối đa 9 loại tinh trùng về các gen nằm trên NST giới tính. Biết không có đột biến xảy ra, số loại kiểu gen tối đa có thể có của quần thể về các gen trên là bao nhiêu?
A. 536
B. 990
C. 819
D. 736
Câu 34. Xét 1 loài có 7 cặp gen nằm trên 7 cặp NST tương đồng khác nhau, biết ở con đực có 5 cặp gen đồng hợp 2 cặp gen dị hợp, còn con cái có 4 cặp gen đồng hợp và 3 cặp gen dị hợp. Xác định số kiểu giao phối có thể xảy ra giữa con đực và con cái.
D. 376320
B. 456890
A. 3248
C. 560
Câu 35. Xét một cơ thể đực ở một loài động vật (có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY) giảm phân hình thành tối đa 768 loại giao tử. Biết rằng ở tất cả các tế bào đã xảy ra hiện tượng trao đổi chéo tại cặp nhiễm sắc thể số 1, 2, 3; cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li trong giảm phân II. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài này là. B.2n=8.
D.2n=16
A.2n=10.
C.2n=12.
Câu 36: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh x AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình 3 tính trạng lặn và 1 tính trạng trội ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 27/256. B. 3/64. C. 81/256. D. 27/64.
Câu 37. Một cơ thể đực của một loài lưỡng bội có kiểu gen
giảm phân hình
thành giao tử. Biết rằng giảm phân diễn ra bình thường và có xảy ra trao đổi chéo với tần số 16%. Theo lý thuyết, số lượng tế bào sinh dục chín tối thiểu tham ra giảm phân để tạo ra tất cả các lọai giao tử ở cơ thể có kiểu gen trên là
A. 16.
C. 32.
B. 25.
D. 40. Câu 38. Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, phép lai
XEXe x
XEY. Tỷ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở F1 P: chiếm 8,75%. Biết không có đột biến xảy ra, theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. II. III.
Ở F1 có tối đa 400 kiểu gen Tỷ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F1 chiếm tỷ lệ 21,25% Trong số các con cái có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng ở F1, tỷ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp là 10%
IV. Cho con đực ở P đem lai phân tích, ở Fb thu được các cá thể dị hợp về tất cả các
cặp gen là 25% A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 39: Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 240 tế bào con. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Số tế bào có bộ NST 2n là 224 Số tế bào có bộ NST 4n là 16
I. II. III. Đột biến xảy ra ở lần phân bào thứ 2 của nguyên phân. IV.
Tổng số lần phân bào là 5
Trang 3
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 40: Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào: Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Xét các phát biểu sau:
I. Tế bào 1 đang ở kì sau của nguyên phân với bộ NST 2n = 4. II. Tế bào 2 đang ở kì sau của giảm phân 2 với bộ NST 2n = 8. III. Cơ thể mang tế bào 2 có kiểu gen AaBb. IV. Tế bào 1 và tế bào 2 đều ở kì sau của quá trình nguyên phân với bộ NST 2n = 4.
Số phát biểu đúng là:
B. 2
C. 1
D. 4
A. 3
--- Hết --- ĐÁP ÁN
Trang 4
1 2 3 4 5 B C D D C 6 7 8 9 10 C B B D B 11 12 13 14 15 D A B A C 16 17 18 19 20 D A A D C 26 27 28 29 30 D A C A A 31 32 33 34 35 C B C D C 36 37 38 39 40 B B A B C A D B D A 21 22 23 24 25
TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 06 trang)
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP LẦN 1 NĂM HỌC 2020-2021 Môn: SINH HỌC LỚP 12 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Ngày thi : 13/12/2020
Mã đề thi 947
Câu 1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ
phân li kiểu hình?
A. Aabb x aaBb và Aa x aa C. Aabb x AaBb và AaBb x AaBb. B. Aabb x aaBb và AaBb x aabb D. Aabb x aabb và Aa x aa
Câu 2. Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các
dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tuỳ thuộc vào A. độ pH của đất. C. nhiệt độ môi trường. B. cường độ ánh sáng. D. hàm lượng phân bón
Câu 3. Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội chẵn?
B. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n). A. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). C. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).
Câu 4. Theo nguyên tắc dịch mã, bộ ba đối mã khớp bổ sung với các bộ ba mã sao 5'AUG3' là.
A. 5'XGU3'. B. 5'XXU3'. C. 5'GUX3'. D. 3'UAX5'.
Câu 5. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Phép lai nào sau
đây cho đời con có 50% số cây thân cao?
A. Aa × aa. B. Aa × AA. C. AA × aa. D. Aa × Aa.
Câu 6. Quá trình nào sau đây sử dụng axit amin làm nguyên liệu?
A. Tổng hợp mARN. B. Tổng hợp ADN. C. Tổng hợp protein. D. Tổng hợp ARN.
Câu 7. Mã bộ ba mở đầu trên mARN là :
A. AAG. B. UAA C. AUG. D. UAG.
Câu 8. Một gen có 200T và 400X. Gen có bao nhiêu liên kết hidro?
A. 1600. B. 800. C. 1900. D. 2100.
Câu 9. Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể
như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen. Giải thích nào sau đây không đúng? A. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân B. Nhiệt độ thấp enzim điều hoà tổng hợp mêlanin hoạt động nên các tế bào vùng đầu mút tổng hợp được mêlanin làm lông đen.
C. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân D. Nhiệt độ cao làm biến tính enzim điều hoà tổng hợp mêlanin, nên các tế bào ở phần thân không có khả năng tổng hợp mêlanin làm lông trắng.
Câu 10. Quần thể nào sau đây đạt trạng thái cân bằng?
A. 0,1 AA: 0,5 Aa: 0,4 aa. C. 0,25 AA: 0,1 Aa: 0,65 aa. B. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa. D. 0,7 AA: 0,1 Aa: 0,2aa.
Câu 11. Tần số tương đối các alen của một quần thể có tỉ lệ phân bố kiểu gen 0,81 AA + 0,18 Aa +
0,01 aa là
A. 0,7A; 0,3a. B. 0,9A; 0,1a. C. 0,3 A; 0,7a. D. 0,4A; 0,6a.
Trang 1
Câu 12. Mức độ cấu trúc nào sau đây của nhiễm sắc thể có đường kính 30nm?
A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). C. Sợi nhiễm sắc. B. Crômatit. D. Sợi cơ bản.
Câu 13. Loài ruồi giấm có 2n = 8. Tế bào sinh dưỡng của loại đột biến nào sau đây có 9 NST?
A. Thể ba. B. Thể tam bội. C. Thể một. D. Thể bốn.
B. Gen điều hòa R. D. Gen cấu trúc Câu 14. Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của opêrôn Lac? A. Gen cấu trúc Y. C. Gen cấu trúc Z. Z.
Câu 15. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là cơ thể thuần chủng?
A. AaBb. B. Aabb. C. AABb. D. AAbb.
Câu 16. Loại ARN nào mang bộ ba đối mã (anticôđon)?
A. rARN. C. ARN của vi rút. B. tARN. D. mARN.
Câu 17. Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân
li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ
A. 3 : 1. B. 1 : 1 : 1 : 1. C. 9 : 3 : 3 : 1. D. 1 : 1.
Câu 18. Cho A: cây cao, a: cây thấp ; B: hoa đỏ ; b: hoa vàng D:hoa kép : d: hoa đơn. Các cặp gen
phân li độc lập . Cho bố mẹ có kiểu gen AaBbDd x AabbDd
Loại kiểu gen AabbDD xuất hiện ở F1 với tỷ lệ :
A. 1,5625% B. 6.25% C. 9.375% D. 3.125%
Câu 19. Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
A. Đột biến lặp đoạn. C. Đột biến đảo đoạn. B. Đột biến lệch bội. D. Đột biến gen.
Câu 20. Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ B. 1/4 A. 1/6 C. 1/16 D. 1/8
Câu 21. Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây?
A. Ruồi giấm. B. Đậu Hà Lan. C. Vi khuẩn E. coli. D. Khoai tây.
Câu 22. Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hoàn
toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, con trai
của cặp bố mẹ nào sau đây luôn bị bệnh máu khó đông? A. XAXa × XAY. B. XaXa × XAY. C. XAXa × XaY. D. XAXA × XaY.
Câu 23. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng
(1)Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
(2)Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.
(3) Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái và không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực.
(4)Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3
Câu 24. Tính trạng khối lượng của quả được di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó các
Trang 2
alen trội qui định quả to, các alen lặn qui định quả nhỏ phân li độc lập với nhau. Các alen qui định
quả to đều làm gia tăng kiểu hình một liều lượng như nhau. Ở một loài cây, khối lượng quả dao
động trong khoảng từ 0,5 đến 5,5kg. Người ta lai cây có khối lượng quả 0,5kg với cây có khối
lượng quả 5,5kg cho ra đời con F1 tất cả đều cho quả 3kg. cho F1 x F1 Trong đời F2, tất cả quả của
các cây đều được cân. Kết quả cho thấy F2 có đủ các loại quả với khối lượng khác nhau và số cây
cho quả to nhất chiếm tỷ lệ 1/1024. Theo lí thuyết có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
(1).Các cây ở F2 có 243 kiểu gen khác nhau.
(2). Ở F2, có 11 dạng quả có khối lượng khác nhau
(3). Cây có khối lượng 4,5kg có 5 kiểu gen và chiếm tỷ lệ 45/1024
(4). Hoàn toàn có thể tạo ra giống thuần chủng cho quả có khối lượng 5 kg.
A. C. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 25. Tìm câu sai:
A. Thể tứ bội xuất hiện khi xảy ra sự không phân ly của toàn bộ NST vào giai đoạn sớm của hợp tử trong lần nguyên phân đầu tiên B. Cơ chế đã dẫn đến đột biến lệch bội NST do sự không phân ly của một hoặc một số cặp NST ở kỳ sau của quá trình phân bào C. sử dụng các dòng côn trùng mang đột biến lặp đoạn làm công cụ phòng trừ sâu bệnh hại bằng biện pháp di truyền D. Đột biến lặp đoạn NST và đột biến mất đoạn NST dễ xảy ra trong giảm phân
Câu 26. Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp,
gen B qui định quả tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên
cùng một cặp nhiễm sắc thể. Trong một phép lai (P) người ta thu được F1 có tỉ lệ: 31% cao, tròn :
44% cao, dài : 19% thấp, tròn : 6% thấp, dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Nếu lấy ngẫu nhiên
một cây cao, tròn ở F1 thì xác suất gặp cây dị hợp hai cặp gen là:
A. 12/31 B. 3/8 C. 15/31 D. 25/31
Câu 27. Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;
alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội
hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: XDXd × XDY, thu được F1. Ở F1 có tổng
số ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 53,75%. Theo lí
thuyết, trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, số ruồi đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ
lệ bao nhiêu?
A. 7/20. B. 7/40. C. 1/7. D. 21/40.
Câu 28. Cho biết các codon mã hóa các axit amin như sau:
Leu: XUU, XUX, XUG, XUA Trp: UGG Gln: XAA, XAG
Arg: XGU, XGA, XGX, XGG Cys: UGU, UGX Phe:UUU, UUX.
Một đoạn của alen H ở vi khuẩn E. coli có trình tự nuclêôtit trong vùng mã hóa như sau:
Trang 3
Đoạn gen này mã hóa cho một chuỗi polypeptit có 6 axit amin với trình tự: Leu – Trp – Arg –
Cys – Gln – Phe. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
(I). Mạch 2 là mạch mã gốc của gen.
(II). Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit A-T bằng G-X ở vị trí 9 tạo ra alen mới quy định
tổng hợp chuỗi pôlipeptit thay đổi một axit amin so với chuỗi pôlipeptit do gen H quy định tổng
hợp.
( III). Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit G-X bằng A-T ở vị trí 13 tạo ra alen mới quy
định tổng hợp chuỗi pôlipeptit có thể ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen H quy định tổng hợp.
(IV). Nếu đột biến mất một cặp nuclêôtit G-X ở vị trí 1 tạo ra alen ra alen mới quy định tổng
hợp chuỗi pôlipeptit có thể ngắn hơn so với chuỗi pôlipeptit do gen H quy định tổng hợp.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Dd giảm phân hình thành các giao tử với tỉ lệ 9 : 9 : Câu 29. Một cơ thể thực vật (P) có kiểu gen
9 : 9 : 1 : 1 : 1 : 1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn.
Cho cơ thể (P) tự thụ phấn thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1)Tần số hoán vị gen là 20%.
(2) Ở F1 là có 8 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen
(3)Số cá thể có kiểu hình trội 2 trong 3 tính trạng ở F1 chiếm tỉ lệ 49,6875%.
(4)Xác suất xuất hiện kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1 là 37,6875%.
A. 3. B. 2 C. 4. D. . 1.
Câu 30. Thực hiện phép lai P: . Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các
alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, trao đổi chéo xảy ra ở 2 giới, khoảng cách giữa
A với B là 40cM, khoảng cách giữa gen D và E là 20cM. Cho các phát biểu sau số phát biểu đúng :
(1) Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang 3 tính trạng trội ở đời con của phép lai trên là 40,75%.
(2) số kiểu gen ở đời con là 64
(3) Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang 2 tính trạng trội ở đời con của phép lai trên là 28,25%.
e XD
E ở đời con là 3%
(4) Tỷ lệ kiểu gen XD
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 31. Ở một loài thực vật, thực hiện phép lai P: AaBb × AaBb thu được F1. Cho
F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Biết một gen quy định một tính trạng, alen trội là
trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1 và F2?
(1). Số dòng thuần chủng ở F1: 8
Trang 4
(2). Ở F1, các cây mang ít nhất 2 alen trội chiếm 56,25%.
(3). Ở F1, các cây chỉ chứa 1 alen lặn chiếm 25%.
(4). F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1.
A. . 2 B. 3 C. . 1 D. 4
Câu 32. Trong một quần thể cà 2n=24, đột biến đã tạo ra đủ loại thể tứ nhiễm tuy nhiên những
cây thừa 2 NST ở cặp số 10 thì chết ngay giai đoạn lá mầm, người ta xét trên mỗi cặp NST một
gen có 2 alen . Số kiểu gen tối đa về các gen đó trong các thể tứ nhiễm của quần thể khi cây ra
hoa là:
A. 9743085 B. 10628820. C. .157464. D. .13122.
XDXd tiến hành giảm phân cho các giao tử biết có Câu 33. Cho cơ thể trong tê bào có kiểu gen
cho các phát biểu sau, số phát biểu đúng : hoán vị gen xảy ra ở cặp
(1)Có một tế bào sinh tinh từ cơ thể trên giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử
(2)Có 2 tế bào sinh trứng từ cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 loại giao tử (3)Có một tế bào sinh tinh từ cơ thể trên giảm phân biết cặp XDXd không phân ly trong giảm phân
không phân ly trong giảm phân 1
1 cho tối đa 4 loại giao tử
(4) Có một tế bào sinh tinh từ cơ thể trên giảm phân biết cặp
cho tối đa 3 loại giao tử
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 34. Ở một loài thựcvật lưỡng bội, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb tương tác theo
kiểu bổ sung. Khi có cả A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; gen D
quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ, các gen phân li độc lập với nhau.
Cho cây hoa đỏ, quả nhỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa
đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 56,25%. Cho cây P giao phấn với một cây khác thu được đời con có 4 loại
kiểu hình với tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. Cho rằng không phát sinh đột biến mới. cho các phát biểu sau :
(1).Theo lí thuyết, có 3 sơ đồ lai phù hợp với phép lai nói trên.
(2). Cho cây hoa đỏ ,quả nhỏ ở F2 giao phấn ngẫu nhiên xác suất thu được cá thể chứa 3 alen trội là
32/81
(3). Kiểu gen cây P : AaBbDd
(4). Khi xử lí các hạt P bằng một loại hóa chất người ta thấy cặp gen Aa đã nhân đôi nhưng không
phân li và hình thành nên một cây tứ nhiễm. Cho cây gieo từ hạt này lai với cây có kiểu gen
AaBbdd.Tỷ lệ kiểu gen ở đời con là : 10:10:5:5:5:5:2:2:1:1:1:1
Tìm số phát biểu đúng :
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 35. Tìm câu đúng
A. Thể tự đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hoá. B. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng gen trên một NST.
Trang 5
C. Để tăng hiệu quả gây đột biến đa bội người ta phải sử dụng cônsixin tác động vào pha G2 ở kỳ trung gian D. Cơ chế đột biến lệch bội do tất cả các cặp NST không phân ly trong giảm phân
Câu 36. Cho các phát biểu sau: tìm phát biểu đúng
A. Khi môi trường có đường Lactozơ, đột biến ở gen cấu trúc Z làm cho phân tử prôtêin do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng dẫn tới gen Z,Y,A không phiên mã B. Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực , enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ
C. Mã di truyền được đọc trên mARN theo chiều 3' → 5'. D. Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hoá của gen
Câu 37. Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có
cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 5 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen , gen thứ hai có 3 alen
cùng nằm trên một cặp NST thường , gen thứ 3 có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc
thể giới tính X, Y. Gen thứ 4 có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng
trên Y; gen thứ năm có 6 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y và không có alen tương ứng trên
X. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về bốn gen nói trên?
A. 23490 B. . 15485 C. 14490. D. 12420
Câu 38. Tìm số phát biểu đúng:
(1)Đột biến lặp đoạn tạo gen mới trong tiến hoá
(2) Chuyển đoạn làm cho các gen alen trên cùng một NST
(3) Đột biến mất đoạn và lặp đoạn làm mất cân bằng trong hệ gen
(4) Đảo đoạn giữ vững mức độ hoạt động của gen
(5) Đột biến chuyển đoạn có thể gay bệnh ung thư máu ác tính
(6) Đột biến thay thế một cặp nucleotit có thể xảy ra khi không có tác nhân gây đột biến
A. 4 B. 3 C. 2 D. 6
Câu 39. Một loài thực vật có gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân
thấp; Gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li
độc lập.Cho cây thân cao hoa đỏ x cây thân cao hoa đỏ thu được F1 có 75% cao đỏ và 25% cao
trắng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu F2 có 4 kiểu hình. Theo lí thuyết cây có ít nhất ba alen trội
ở F2 có tỉ lệ là bao nhiêu?
A. 3/8 B.11/32 C.7/16 D. 33/64
Câu 40. Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 3 cây
hoa hồng : 3 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Lai phân tích cây hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1,
thu được Fa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ. B. . Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất C. Các cây hoa đỏ F1 giảm phân đều cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. D. Fa có số cây hoa vàng chiếm 12,5%.
-------HẾT ------
Trang 6
ĐÁP ÁN
1 C 6 C 11 B 16 B 26 D 31 B 36 D B 21
2 A 7 C 12 C 17 B 27 C 32 A 37 C B 22
3 A 8 A 13 A 18 C 28 A 33 B 38 A B 23
4 D 9 C 14 B 19 A 29 A 34 B 39 B B 24
5 A 10 B 15 D 20 C 30 D 35 C 40 A D 25
Trang 7
SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi: SINH HỌC
(Đề có 5 trang) Thời gian làm bài : 50 Phút; (Đề có 40 câu)
Mã đề 001 Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ...................
B. (1), (2). D. (1), (4).
A. 720.
D. 717.
B. 1077. C. 726.
B. Lặp đoạn. D. Mất đoạn.
D. Côn trùng.
B. 4.
D. 6.
C. 9.
Câu 81: Đối với thực vật ở cạn nước được hấp thụ qua bộ phận nào sau đây? A. Khí khổng B. Chóp rễ C. Toàn bộ bề mặt cơ thể D. Lông hút của rễ Câu 82: Khi tìm hiểu về thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, những kết luận nào đưa ra sau đây là đúng? (1).Tiến hóa nhỏ hiện đang chiếm vị trí trung tâm trong thuyết tiến hóa hiện đại. (2). Sự hình thành loài được xem là ranh giới giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn. (3).Tiến hóa sẽ vẫn xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền. (4). Mỗi cá thể được xem là một đơn vị tiến hóa cơ sở. A. (1), (3). C. (3), (4). Câu 83 Gen D có 1560 liên kết hidrô, trong đó số nucleotit loại G bằng 1,5 lần số nucleotit loại A. Gen D bị đột biến điểm thành alen d, làm cho alen d kém gen D 2 liên kết hidrô. Gen d nhân đôi 2 lần thì số nucleotit loại A mà môi trường cung cấp là Câu 84: Loại đột biến nào sau đây làm tăng độ dài của nhiễm sắc thể? A. Đảo đoạn. C. Thêm một cặp nucleotit. Câu 85: Mức phản ứng của một kiểu gen là A. khả năng phản ứng của sinh vật trước những điều kiện bất lợi của môi trường. B. mức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau. C. khả năng biến đổi của sinh vật trước sự thay đổi của môi trường. D. tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau. Câu 86: Ở đậu Hà Lan, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 3 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa trắng khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai? A. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. B. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. C. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình. D. Đời con có thể có kiểu hình hoàn toàn giống nhau. Câu 87: Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí? A. Trai sông. B. Ruột khoang. C. Tôm, cua. Câu 88: Ở một loài thực vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen đều có hai alen. Cho hai cây (P) thuần chủng có kiểu hình khác nhau về cả hai tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Cho biết không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, ở F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ? A. 8. Câu 89: Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen phân li độc lập tác động theo kiểu cộng gộp (A1a1, A2a2, A3a3). Mỗi alen trội khi có mặt trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 10cm so với alen lặn, cây cao nhất có chiều cao 210cm. Phép lai giữa cây cao nhất với cây thấp nhất được
Trang 1/6 - Mã đề 001
D. 150 cm
B. 180 cm
C. 210 cm
B. 192
C. 16.
D. 96
D. 20%.
C. 15%.
B. 10%.
F1. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên được F2. Theo lí thuyết, ở F2 loại cây có độ cao nào sau đây sẽ có tỉ lệ cao nhất? A. 170 cm Câu 90: Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là: A. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể. B. làm cho thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi đột ngột. C. quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá. D. làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định. Câu 91: Nuôi 6 vi khuẩn (mỗivi khuẩnchỉchứa 1 ADN và ADNđược cấu tạo từcác nuclêôtitcó 15N) vào môi trường nuôi chỉ có 14N. Sau một thời gian nuôi cấy, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và thu lấy các phân tử ADN (quá trình phá màng tế bào không làm đứt gãy ADN). Trong các phân tử ADN này, loại ADN có 15N chiếm tỉ lệ 6,25%. Số lượng vi khuẩn đã bị phá màng tế bào là A. 32 Câu 92: Ở ruồi giấm, tính trạng thân xám trội hoàn toàn so với tính trạng thân đen, cánh dài trội hoàn toàn so với cánh cụt. Các gen quy định màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể và cách nhau 40 cM. Cho ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài lai với ruồi thân đen, cánh cụt; F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi thân đen, cánh dài dị hợp. F2 thu được kiểu hình thân xám, cánh cụt chiếm tỉ lệ A. 30%. Câu 93: Ở một quần thể, xét cặp alen Aa nằm trên NST thường, trong đó alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo dõi tỉ lệ kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp, kết quả thu được bảng sau:
Thế hệ F1 F2 F3 F4 F5
0,36AA 0,40AA 0,45AA 0,48AA 0,50AA
Tỉ lệ các kiểu gen 0,48Aa 0,40Aa 0,30Aa 0,24Aa 0,20Aa
0,16aa 0,20aa 0,25aa 0,28aa 0,30aa
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Di - nhập gen. Câu 94: Trong những thành tự sau đây, thành tựu nào là của công nghệ tế bào? A. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất cao. B. Tạo ra vi khuẩn Ecoli có khả năng sản xuất insulin của người. C. Tạo ra cừu Đô - ly. D. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp caroten trong hạt. Câu 95: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 70% số cây hoa tím. Ở F2, số cây hoa trắng chiếm 48,75%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 0,2AA : 0,5Aa : 0,3aa. II. Tần số alen A ở thế hệ F3 là 0,55. III. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 23 cây hoa tím : 17 cây hoa trắng. IV. Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa trắng với tỉ lệ cây hoa tím đồng hợp tử tăng dần qua các thế hệ. A. 4
D. 1
C. 3
B. 2
Câu 96: Cây không sử dụng được nitơ phân tử N2 trong không khí vì:
A. lượng N2 tự do bay lơ lửng trong không khí không hòa vào đất nên cây không hấp thụ được.
Trang 2/6 - Mã đề 001
B. 50%
D. 25%
C. 37.5%
quy định nhóm máu O.
quy định nhóm máu B,
trội hoàn toàn so với
,
là 0,3.
D. 3.
B. lượng N2 trong không khí quá thấp. C. phân tử N2 có liên kết ba bền vững cần phải đủ điều kiện mới bẻ gãy được. D. do lượng N2 có sẵn trong đất từ các nguồn khác quá lớn. Câu 97: Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng có máu đông bình thường nhưng có bố của chồng và bà ngoại của vợ bị bệnh. Xác suất để đứa con đầu long của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? A. 87.5% Câu 98: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Ôpêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra khi môi trường có lactozo và khi môi trường không có lactozo A. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế. B. Một số phân tử lactozo liên kết với protein ức chế. C. ARN polimeraza liên kết với vùng vận hành của operon Lac và tiến hành phiên mã. D. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. quy định nhóm máu Câu 99: Ở người, gen quy định nhóm máu nằm trên NST thường, có 3 alen: và đồng trội A, biểu hiện nhóm máu AB. Trong một quần thể cân bằng di truyền, có 9% số với nhau, kiểu gen người có nhóm máu O, 40% số người có nhóm máu A, 27% số người có nhóm máu B, còn lại là nhóm máu AB. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Tần số alen II. Trong số người có nhóm máu A, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp là 40%. III. Xác suất để một người đàn ông bất kì trong quần thể có nhóm máu AB là 12%. IV. Xác suất để đứa con của một cặp vợ chồng nhóm máu A cũng có nhóm máu A là 91%. A. 4. B. 2. C. 1. Câu 100: Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố nào sau đây? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Giao phối ngẫu nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên.
( tần số hoán vị gen giữa hai gen B và d là 20%). Tỉ lệ loại
D. 10%
B. 5%
C. 20%
B. 30%
D. 40%
C. 20%
B. 21. D. 13.
Câu 101: Một cá thể có kiểu gen Aa giao tử aBd là ? A. 15% Câu 102: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 20% số nuclêôtit loại A. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại X của phân tử này là A. 10% Câu 103: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Tế bào lá của loài thực vật này thuộc thể ba nhiễm sẽ có số nhiễm sắc thể là: A. 17. C. 15 Câu 104: Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình trong đó có 1% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tínhtrạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. II.F1 có 32% số cây đồng hợp tử về 1 cặp gen.
III. F1 có 24% số cây thân cao, hoa trắng.
C. 2
D. 4
IV. Kiểu gen của P có thể là B. 1 A. 3 Câu 105: Vai trò chính của quá trình đột biến là đã tạo ra A. những tính trạng khác nhau giữa các cá thể cùng loài. B. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá.
Trang 3/6 - Mã đề 001
B. 0,2 ; 0,8 D. 0,3 ; 0,7
C. thể ba.
D. thể tứ bội.
B. 4. D. 3.
B. 50%
C. 25%
D. 15%
B. không có hô hấp sáng. D. sống ở vùng giàu ánh sáng.
D. 9/256.
C. 27/128.
B. 1/16.
C. sự khác biệt giữa con cái với bố mẹ. D. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá. Câu 106: Cặp phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch? A. ♀AA x ♂ aa và ♀ Aa x ♂ aa. B. ♀AaBb x ♂AaBb và ♀ AABb x ♂ aabb C. ♀ Aa x ♂ aa và ♀aa x ♂AA. D. ♀aabb x ♂AABB và ♀AABB x ♂ aabb. Câu 107: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là: A. 0,8 ; 0,2 C. 0,7 ; 0,3 Câu 108: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Trong quá trình giảm phân, bộ nhiễm sắc thể của tế bào không phân li, tạo thành giao tử chứa 2n. Khi thụ tinh, sự kết hợp của giao tử 2n này với giao tử bình thường (1n) sẽ tạo ra hợp tử có thể phát triển thành A. thể đơn bội. B. thể tam bội. Câu 109: Ở một loài thực vật xét một gen có 3 alen A, a, a1 nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó: alen A quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a và a1; alen a quy định tính trạng hoa hồng trội hoàn toàn so với alen a1 quy định tính trạng hoa trắng. Trong trường hợp cây tứ bội khi giảm phân tạo ra các giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường và không có đột biến xảy ra, cây tứ bội có kiểu gen Aaa1a1 tự thụ phấn. Tỷ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ tiếp theo là: A. 27 hồng : 8 đỏ : 1 trắng. B. 27 đỏ : 8 hồng : 1 trắng C. 26 đỏ : 9 hồng : 1 trắng. D. 27 trắng : 8 hồng : 1 đỏ. Câu 110: Nội dung nào sau phù hợp với tính đặc hiệu của mã di truyền? A. Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin. B. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba không đổi gối lên nhau. C. Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định 1 axit amin. D. Tất cả các loài đều dùng chung bộ mã di truyền. Câu 111: Ở gà, xét hai cặp gen (Aa, Bb) nằm trên cùng một cặp NST thường với khoảng cách di truyền là 40cM, cặp NST giới tính được kí hiệu là XX và XY. Xét 3 tế bào của một cơ thể có kiểu gen AB/abXY thực hiện giảm phân tạo giao tử. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Mỗi tế bào sẽ tạo ra tối đa 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau. II. Có thể 3 tế bào chỉ tạo ra được một loại giao tử. III. Số giao tử ABX luôn bằng số giao tử abY. IV. Xác suất sinh ra đúng một giao tử aBY là 2,4%. A. 2. C. 1. Câu 112: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân tạo ra loại giao tử Ab chiếm A. 100% Câu 113: Thực vật C4 có năng suất sinh học cao hơn thực vật C3 vì A. nhu cầu nước thấp. C. có điểm bù CO2 thấp. Câu 114: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích được Fb. Lấy 4 cây Fb, xác suất để trong 4 cây này chỉ có 2 cây thân thấp, hoa trắng là A. 3/8. Câu 115: Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào?
Trang 4/6 - Mã đề 001
B. Đột biến tứ bội. D. Đột biến đảo đoạn.
B. m ARN. D. t ARN.
B. ADN và prôtêin loại histon. D. lipit và pôlisaccarit
D. 3 phép lai
C. 6 phép lai
B. 1 phép lai
A. Đột biến tam bội. C. Đột biến lệch bội. Câu 116: Một loại thực vật, chiều cao của cây do 2 cặp gen A, a và B, b cùng quy định. Phép lai P: Cây thân cao x Cây thân cao thu được F1: 9 cây thân cao: 7 cây thân thấp. Cho 2 cây thân thấp F1 giao phấn với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể là A. 3 cây thân thấp : 1 cây thân cao. B. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. C. 1 cây thân thấp : 2 cây thân cao. D. 2 cây thân cao: 1 cây thân thấp Câu 117: Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm? A. ADN. C. r ARN. Câu 118: Đâu không phải là cặp cơ quan tương đồng? A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người. B. Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp. C. Gai xương rồng và lá cây lúa. D. Gai xương rồng và gai của hoa hồng. Câu 119: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm A. ARN và prôtêin loại histon. C. ARN và pôlipeptit. Câu 120: Ở bò gen A quy định có sừng, gen a quy định không sừng. Kiểu gen Aa quy định có sừng ở bò đực và không sừng ở bò cái. Gen nằm trên NST thường. Cho bò đực có sừng giao phối với bò cái không sừng thì sẽ có tổng số phép lai là ? A. 4 phép lai
------ HẾT ------
Trang 5/6 - Mã đề 001
SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG THIÊN
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP LẦN I NĂM 2021 – NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài : 50 Phút
Phần đáp án câu trắc nghiệm: 001
002
003
004
005
006
007
008
A A A B B C C C B D C A C A D C C B D C D D C B C B D B D B B C D A C C A B B D
81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120
D B D C D A D C B C B B A C B C A A B A B B C C D D B B B A A B B C D A C D B A
D A C B A B C B A B B D C D C B A A C A A B D C A A C C C D A D C D B B D B D A
A A D B A B D C C D D D D A D B D D B A B C B B A D B A C C B C A D D D D A C C
B D A B A C C B C C B D A D A C A C D A B D C A B C D A A C A C D D C D A B D D
A B A D B A C D D C B D A B B A B C B D D D A A C C D D B B C B A B D A C B A B
A B D A C D A D A D C D B A B B D B C C C A A B B C A B B B B B D A C B C A D B
A A B D D A D C D A B B C A A A A B D B A D B D B D A C B D D B A B C C D A B B
Trang 6/6 - Mã đề 001
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG
THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN THOẠI
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Năm học: 2020 – 2021
Môn thi thành phần: SINH HỌC
( Đề thi gồm có 06 trang )
MÃ ĐỀ: 159
SBD……………………Số phòng……………...
Họ và tên: ………………………………………
Thời gian làm bài 50 phút không kể thời gian phát đề
Câu 81. Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô Sâu ăn lá ngô Nhái Rắn hổ mang Diều hâu. Trong chuỗi
thức ăn này, loài nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất?
A. Sâu ăn lá ngô.
B. Nhái.
C. Cây ngô.
D. Diều hâu.
Câu 82. Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là
A. gen trội
B. gen đa alen
C. gen lặn
D. gen đa hiệu
Câu 83. Theo Meden, trong tế bào các nhân tố di truyền tồn tại:
A. Thành từng cặp nhưng hòa trộn vào nhau.
B. Riêng lẻ và hòa trộn vào nhau.
C. Thành từng cặp hay riêng lẻ tùy vào môi trường sống.
D. Thành từng cặp và không hòa trộn vào nhau.
Câu 84. Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng nhất định.
B. Đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
C. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
D. Di – nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể.
Câu 85. Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên loài mới.
B. Nguyên liệu sơ cấp của tiến hóa nhỏ là biến dị tổ hợp.
C. Tiến hóa nhỏ không thể diễn ra nếu không có di – nhập gen.
D. Đột biến quy định chiều hướng của quá trình tiến hóa nhỏ.
Câu 86. Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của
A. mạch mã hóa.
B. mARN.
C. tARN.
D. mạch mã gốc.
Câu 87. Khi nói về quan hệ sinh thái giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Trong quan hệ hội sinh, có một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không bị hại.
B. Trong quan hệ cộng sinh, các loài hợp tác chặt chẽ với nhau và tất cả các loài tham gia đều có lợi.
C. Trong quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác, kích thước cơ thể sinh vật ăn thịt luôn lớn hơn kích
thước cơ thể con mồi.
Trang 1/6_ Mã đề 159
D. Trong quan hệ kí sinh, kích thước cơ thể sinh vật kí sinh nhỏ hơn kích thước cơ thể sinh vật chủ.
Câu 88. Đặc điểm nào sau đây của mã di truyền chứng minh tính thống nhất của sinh giới?
A. Các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
B. Mã di truyền được đọc liên tục theo một chiều.
C. Mỗi bộ ba chỉ mã hóa một loại axit amin.
D. Một số bộ ba có thể cùng mã hóa 1 axit amin
Câu 89. Động vật nào sau đây là động vật nhai lại?
A. Trâu, bò, thỏ, dê.
B. Trâu, bò, heo, thỏ
C. Trâu, bò, cừu, thỏ.
D. Trâu, bò, cừu, dê.
Câu 90. Một chu kì tim bao gồm các pha theo thứ tự nào?
A. Pha co tâm nhĩ pha co tâm thất pha dãn chung
B. Pha co tâm thất pha co tâm nhĩ pha dãn chung
C. Pha co tâm nhĩ pha co tâm nhĩ pha dãn chung
D. Pha co tâm nhĩ pha dãn chung pha co tâm thất
Câu 91. Đối tượng được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền liên kết gen là:
A. Lúa
B. Đậu Hà Lan
C. Gà
D. Ruồi giấm
Câu 92. Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di
truyền trong tế bào không hòa trộn vào nhau và phân ly đồng đều về các giao tử. Menden đã kiểm tra giả
thuyết của mình bằng cách cho F1
A. tự thụ phấn
B. lai với bố ( mẹ)
C. lai phân tích
D. giao phấn với nhau
Câu 93. Pha sáng quang hợp cung cấp cho pha tối sản phẩm nào sau đây?
A. ATP và NADPH.
B. Nước và O2.
C. Năng lượng ánh sáng.
D. CO2 và ATP.
Câu 94. Gen là một đoạn của phân tử ADN
A. chứa các bộ ba mã hóa các axit amin.
B. mang thông tin mã hóa chuỗi polypeptit hay phân tử ARN.
C. mang thông tin cấu trúc của phân tử protein.
D. mang thông tin di truyền của các loài.
Câu 95. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?
A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Di – nhập gen.
C. Đột biến.
D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 96. Thoát hơi nước qua lá bằng con đường
A. cutin, biểu bì.
B. khí khổng, cutin
C. cutin, mô giậu
D. khí khổng, mô giậu
Câu 97. Động vật nào sau đây có NST giới tính cái là XX và ở giới đực là XO?
A. Ruồi giấm
B. Châu chấu
C. Thỏ
D. Gà
Trang 2/6_ Mã đề 159
Câu 98. Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau
được gọi là
A. đột biến số lượng NST
B. đột biến cấu trúc NST
C. thường biến
D. đột biến gen
Câu 99. Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên trái đất, loài người xuất hiện ở
A. đại Trung sinh.
B. đại Cổ sinh.
C. đại Thái cổ.
D. đại Tân Sinh.
Câu 100. Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản.
B. Trong diễn thể nguyên sinh, lưới thức ăn ở quần xã đỉnh cực có cấu trúc đơn giản hơn lưới thức ăn ở
quần xã tiên phong.
C. Trong lưới thức ăn, một loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau.
D. Lưới thức ăn của quần xã rừng mưa nhiệt đới thường đơn giản hơn lưới thức ăn của quần xã thảo
nguyên.
Câu 101. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường là ví dụ về quan hệ
A. kí sinh
B. ức chế - cảm nhiễm. C. hội sinh.
D. cộng sinh.
Câu 102. Dạng đột biến nào sau đây không phải đột biến điểm?
A. Thay thế 1 cặp nucleotit.
B. Đảo vị trí các cặp nucleotit
C. Thêm 1 cặp nucleotit
D. Mất 1 cặp nucleotit.
Câu 103. Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là:
A. chu trình crep.
B. chuổi chuyển êlectron.
C. tổng hợp Axetyl – CoA.
D. đường phân.
Câu 104. Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho
biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.
II. Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn.
III. Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
IV. Quan hệ giữa loài H và loài I là quan hệ cạnh tranh.
Trang 3/6_ Mã đề 159
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 105. Trong ống tiêu hóa của người, thức ăn khi ở trong miệng sẽ được:
A. tiêu hóa hóa học và sinh học.
B. tiêu hóa cơ học và sinh học.
C. tiêu hóa hóa học và nội bào.
D. tiêu hóa cơ học và hóa học.
Câu 106. Ở đậu Hà lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so vơi alen b quy định hoa trắng. cây thuần chủng thân cao, hoa đỏ có
kiểu gen nào sau đây?
A. AaBb
B. AABB
C. AABb
D. AaBB
Câu 107. Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có tần số alen A = 0,6; a = 0,4. Giả sừ quần thể
không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Qua quá trình ngẫu phối, thành phần KG ở thế hệ F1 của
quần thể này
A. 0.5AA:0.1Aa:0.4aa
B. 0.6AA:0.3Aa:0.1aa.
C. 0.36AA: 0.48Aa: 0.16aa.
D. 0.16AA: 0.48Aa: 0.36aa.
Câu 108. Trong các dạng đột biến gen, dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của
protein tương ứng, nếu đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc?
A. Mất 1 cặp nucleotit ở vị trí 9.
B. Thêm 1 cặp nucleotit ở vị trí 20.
C. thêm 1 cặp nucleotit ở vị trí 30.
D. Thay thế 1 cặp nucleotit.
Câu 109. Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỷ lệ ( A + T)/ (G + X ) =
¼ thì tỷ lệ nucleotit loại G của phân tử ADN này là
A. 10%
B. 20%
C. 40%
D. 25%
Câu 110. Nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3%, trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào?
A. Khuếch tán.
B. Hấp thụ chủ động.
C. Thẩm thấu.
D. Hấp thụ thụ động.
Câu 111. Ruồi giấm, có bộ NST 2n = 8. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm thuộc thể
lệch bội dạng ba nhiễm là:
A. 16
B. 9
C. 32
D. 10
Câu 112. Một loài thực vật, hình dạng quả do 2 cặp gen A,a và B,b cùng quy định. Phép lai P: cây quả
dẹt x cây quả dẹt, thu được F1 có tỷ lệ 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Cho 2 cây quả tròn
F1 giao phấn với nhau, thu được F2 . Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở F2 có thể là:
A. 2 cây quả dẹt : 1 cây quả tròn : 1 cây quả dài
B. 1 cây quả tròn : 1 cây quả dài
C. 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả dài
D. 1 cây quả dẹt : 1 c6y quả dài
Câu 113. Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên
NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 20cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này
đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng.
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Trang 4/6_ Mã đề 159
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
(1) Biết được chính xác kiểu gen của 9 người.
(2) Người số 1, số 3 và số 11 có kiểu gen giống nhau.
(3) Nếu người số 13 kết hôn với người không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh
con gái không bị bệnh là 20%.
(4) Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng bị cả hai bệnh là
8,82%.
A. 2.
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 114. Ở bò, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân
thấp. Trong một trại chăn nuôi có 15 con đực giống chân cao và 200 con cái chân thấp. Quá trình ngẫu
phối đã sinh ra đời con có 80% cá thể chân cao, 20% cá thể chân thấp. Trong số 15 con bò đực trên, có
bao nhiêu con có kiểu gen dị hợp?
A. 6 con.
B. 5 con.
C. 3 con.
D. 8 con.
Câu 115. Cà độc dược có bộ NST 2n = 24, số thể ba nhiễm kép khác nhau có thể được tạo ra là:
A. 48
B. 66
C. 26
D. 36
Câu 116. Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hh quy
định có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái; gen này nằm trên NST thường. Cho các cừu đực không
sừng lai với các cừu cái có sừng, thu được F1. Cho các cừu đực F1 giao phối với các cừu cái có sừng, thu
được F2. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 100% cừu có sừng.
B. 50% cừu có sừng : 50% cừu không sừng.
C. 75% cừu có sừng : 25% cừu không sừng.
D. 100% cừu không sừng.
Câu 117. Giả sử 1 tế bào sinh tinh có kiểu gen Dd (Ab//aB), giảm phân tạo ra 4 loại giao tử. Biết rằng
cặp Dd không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, các loại giao
tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. ABDd, AbDd, aB, ab hoặc AB, Ab, aBDd, abDd.
B. ABDD, AbDD, aB, ab hoặc AB, Ab, aBdd, abdd.
Trang 5/6_ Mã đề 159
C. ABDd, Ab, AB, abDd hoặc AB, AbDd, ABDd, ab.
D. ABDd, AbDd, aBD, abd hoặc ABd, AbD, aBDd, abDd.
Câu 118. Một loài thực vật, xét 2 gen nằm trên cùng 1 NST, mỗi gen quy định 1 tính trạng và mỗi gen
đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1.
Cho biết hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. theo lý thuyết, khi nói về
F1, phát biểu nào sau đây sai?
A. Kiểu hình trội 1 trong 2 tính trạng có 5 loại kiểu gen.
B. Có 2 loại kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
C. Mỗi tính trạng đều có tỷ lệ kiểu hình 3: 1
D. Kiểu hình trội 2 tính trạng luôn chiếm tỷ lệ lớn nhất.
Câu 119. Một quần thể động vật giao phối, màu cánh do 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định.
Alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, A3, A4; alen A2 quy định cánh xám trội hoàn
toàn so với alen A3, A4; alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng.
Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có 51% cá thể cánh đen : 13% cá thể cánh xám : 32% cá
thể cánh vàng : 4% cá thể cánh trắng. Cho các cá thể cánh xám của quần thể này giao phối ngẫu nhiên,
thu được đời con. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con có
A. 16/169 số cá thể cánh trắng.
B. 12/169 số cá thể cánh vàng.
C. 122/169 số cá thể cánh đen.
D. 133/169 số cá thể cánh xám.
Câu 120. Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng.
Cho biết các cây tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, không có đột
biến xảy ra. Theo ly thuyết, phép lai AAaa x Aaaa cho đời con có tỷ lệ phân ly kiểu hình là:
A. 35 đỏ : 1 vàng
B. 3 đỏ : 1 vàng
C. 11 đỏ : 1 vàng
D. 1 đỏ : 1 vàng
----- HẾT -----
Trang 6/6_ Mã đề 159
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPTQG 2020-2021 SINH HỌC
GHI CHÚ
CÂU
MÃ ĐỀ 159
MÃ ĐỀ 274
MÃ ĐỀ 362
MÃ ĐỀ 481
1. D 2. D 3. D 4. C 5. A 6. D 7. C 8. A 9. D 10. A 11. D 12. C 13. A 14. B 15. A 16. B 17. B 18. C 19. D 20. C 21. B 22. B 1. D 2. A 3. D 4. B 5. C 6. A 7. C 8. B 1. B 2. C 1. D 2. A 3. B 4. C 5. A 6. A 7. D 8. C
1. D 2. B 3. A 4. D 5. A 6. C 7. A 8. D 9. B 10. A 11. C 12. D 13. A 14. D 15. C 16. D 17. B 18. C 19. B 20. C 21. B 22. C 1. D 2. D 3. B 4. A 5. B 6. C 7. A 8. C 1. B 2. C 1. A 2. C 3. A 4. C 5. D 6. B 7. C 8. A
1. D 2. A 3. D 4. C 5. A 6. A 7. C 8. B 9. C 10. D 11. D 12. B 13. D 14. A 15. C 16. D 17. B 18. C 19. C 20. A 21. B 22. B 1. C 2. C 3. D 4. A 5. A 6. B 7. D 8. B 1. B 2. B 1. B 2. C 3. D 4. A 5. A 6. D 7. D 8. D
1. A 2. B 3. D 4. C 5. D 6. D 7. C 8. A 9. B 10. A 11. C 12. A 13. C 14. B 15. D 16. A 17. A 18. D 19. B 20. B 21. D 22. C 1. C 2. B 3. D 4. C 5. B 6. A 7. D 8. A 1. C 2. D 1. B 2. D 3. D 4. A 5. B 6. A 7. C 8. C
81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120
Trang 7/6_ Mã đề 159
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH PHÙNG ĐỀ THI THỬ (Đề kiểm tra có 04 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề 001
B. 0,04AA: 0,64Aa : 0,32aa. D. 1AA.
I. Thường xuyên ăn thức ăn giàu cholesterol. II. Bị tiêu chảy. III. Ăn mặn thường xuyên. IV. Bị căng thẳng, hồi hộp. D. 2. C. 1. B. 4.
Họ và tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: ............................................................................. Câu 81. Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá. B. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. C. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. D. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. Câu 82. Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,64AA: 0,04Aa : 0,32aa. C. 1Aa. Câu 83. Trong các ví dụ dưới đây, ví dụ nào nói đến cơ quan tương tự? A. Cánh chim và tay người. B. Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan. C. Gai hoa hồng và gai hoàng liên. D. Cánh dơi và chi trước của chó. Câu 84. Căn cứ vào các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp ở người, hãy cho biết trong các trường hợp sau đây, có bao nhiêu trường hợp làm tăng huyết áp? A. 3. Câu 85. Trong đợt rét hại tháng 1-2/2008 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và ếch nhái ít hẳn là biểu hiện A. biến động không theo chu kì C. biến động nhiều năm. B. biến động theo mùa D. biến động tuần trăng.
B. A=T=8416; G = X = 10784. D. A = T = 10784; G = X = 8416.
B. Kích thước quần thể D. Tỉ lệ giới tính
- Caroten trong hạt.
I. Chỉ có phương pháp nuôi cấy mô tế bào có thể tạo ra đời con có kiểu gen giống hệt kiểu gen của mỗi
và có 3075 liên kết hidro. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều Câu 86. Một gen có chiều dài 4080 dài của gen nhưng làm giảm đi một liên kết hidro. Khi gen đột biến này nhân đôi 4 lần thì số nuleotit mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là A. A = T = 7890; G =X = 10110. C. A = T = 10110; G=X = 7890. Câu 87. Quần thể sinh vật không có đặc trưng cơ bản nào sau đây? A. Mật độ cá thể C. Thành phần loài Câu 88. Thành tựu nào sau đây được tạo ra bằng phương pháp gây dung hợp tế bào trần ( lai tế bào sinh dưỡng)? A. Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. B. Tạo giống dâu tằm tứ bội. C. Tạo giống cây pomato (Cà chua-khoai tây) D. Tạo giống lúa “gạo vàng" có khả năng tổng hợp Câu 89. Có hai loài cây, loài 1 có kiểu gen là AaBb, loài 2 có kiểu gen là MmNn. Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét không đúng? loài ban đầu. II. Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra đời con có kiểu gen AaBbMmNn.
1/4 - Mã đề 001
III. Nuôi cấy hạt phấn của loài 1 và loài 2 có thể thu được tối đa là 16 dòng thuần chủng về tất cả các cặp
IV. Tất cả các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào thực vật liên quan hai loài này đều cần đến
B. 4. C. 1. D. 3.
B. biến dị cá thể. D. biến dị tổ hợp.
B. đột biến gen lặn. D. đột biến lệch bội.
I. Tỉ lệ kiểu hình của F1. II. Tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ kiểu gen của F2. III. Tỉ lệ kiểu hình đối với mỗi cặp tính trạng ở đời F2. IV. Số lượng các biến dị tổ hợp ở F2.
D. 2. C. 1. B. 3.
C. 20% D. 40% B. 30%
I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể mang alen A. II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A. C. 2. D. 1. B. 4.
B. formin Metionin D. Valin.
B. Gây đột biến. D. Nhân bản vô tính.
gen. kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào. A. 2. Câu 90. Cho các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình? A. Màu hoa Cẩm tú cầu (Hydrangea macrophylla) thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất: nếu pH < 7 thì hoa có màu lam, nếu pH=7 hoa có màu trắng sữa, còn nếu pH > 7 thì hoa có màu hồng hoặc màu tím. B. Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc. C. Bệnh phêninkêtô niệu ở người do rối loạn chuyển hóa axit amin phêninalanin. Nếu được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường. D. Loài gấu Bắc cực có bộ lông màu trắng, còn gấu nhiệt đới thì có lông màu vàng hoặc xám. Câu 91. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên là A. đột biến. C. thường biến. Câu 92. Trong tế bào của cơ thể người bình thường có các gen ức chế khối u làm cho các khối u không thể hình thành được. Tuy nhiên, nếu bị đột biến làm cho gen này mất khả năng kiểm soát khối u thì các tế bào ung thư xuất hiện tạo nên các khối u. Loại đột biến này thường là A. đột biến gen trội. C. đột biến mất đoạn NST. Câu 93. Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho P thuần chủng, khác nhau hai cặp tính trạng tương phản. Cho một số nhận định về điểm khác biệt giữa quy luật phân li độc lập với quy luật liên kết gen hoàn toàn như sau: Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng? A. 4. Câu 94. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội? A. Aa x aa. B. AA x Aa. C. Aa x Aa. D. AA x AA. Câu 95. Có 100 tế bào của cơ thể đực có kiểu gen Ab/aB giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 20 tế bào có hoán vị gen. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu? A. 10% Câu 96. Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? A. 3. Câu 97. Tập hợp những quần thể nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Những con chim sống trong rừng Cúc Phương. B. Những con Voi sống trong Vườn Quốc Gia Yordon. C. Những con cá sống trong Hồ Tây. D. Những cây cỏ sống trên đồng cỏ Ba Vì. Câu 98. Bộ ba 5’AUG 3` mã hóa cho axit amin nào ở sinh vật nhân sơ? A. Metionin C. Triptophan Câu 99. Muốn tạo ra một con vật giống y hệt con vật ban đầu, cần thực hiện phương pháp nào? A. Công nghệ gen. C. Cấy truyền phôi. Câu 100. Tốc độ chọn lọc tự nhiên của quần thể vi khuẩn nhanh hơn quần thể sinh vật nhân thực vì A. quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh và kiểu gen toàn gen trội. B. quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh và kiểu gen đơn bội.
2/4 - Mã đề 001
B. Yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên.
D. 0,64. B. 0,36. C. 0,3.
D. 2n+1 C. n+1 B. n-1 C. quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh và kiểu gen lưỡng bội. D. quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh và kiểu gen toàn gen lặn. Câu 101. Trong các nhân tố sau đây, nhân tố nào có thể không làm thay đổi tần số alen mà chỉ thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể? A. Di - nhập gen. C. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 102. Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền là 0,49AA : 0,3Aa : 0,21aa. Xác định tần số alen A của quần thể đó? A. 0,7. Câu 103. Ở một quần thể sinh vật, sau nhiều thế hệ sinh sản, thành phần kiểu gen vẫn được duy trì không đổi là 0,49AABB : 0,42AaBb : 0,09aabb. Nhận xét nào sau đây về quần thể này là đúng? A. Quần thể này có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình. B. Quần thể này là quần thể tự phối hoặc sinh sản vô tính. C. Quần thể này đang chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. D. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên và đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Câu 104. Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Thể một thuộc loại này có bộ NST là. A. 2n-1 Câu 105. Cho sơ đồ thí nghiệm như hình bên. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Đây là thí nghiệm cho thấy hiện tượng ứ giọt ở cây. II. Sau một thời gian thí nghiệm, cột thủy ngân chuyển dịch từ 2 về 1. III. Thí nghiệm chứng minh áp suất rễ ở cây. IV. Hiện tượng này xảy ra là do luôn có dòng nước và khoáng vận chuyển từ rễ lên thân. D. 4. B. 3. C. 2
C. sợi siêu xoắn. B. nucleoxom. D. sợi cơ bản.
A. 1. Câu 106. Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, mức độ xoắn có đường kính 30nm là A. sợi nhiễm sắc. Câu 107. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người. Mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, 2 gen này cách nhau 20cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
I. Người số 1 và người số 3 có thể có kiểu gen giống nhau. II. Xác định được tối đa kiểu gen của 7 người. III. Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của cặp 6 – 7 là 1/25. IV. Xác suất sinh con thứ ba không bị bệnh của cặp 3 – 4 là 1/2.
3/4 - Mã đề 001
B. 4 C. 3 D. 1
B. Giun đất. D. Châu chấu. C. Cá xương.
B. Aabb x aaBB. D. AaBb x aabb.
A. 2 Câu 108. Ở loài sinh vật nào sau đây, hệ tuần hoàn chỉ thực hiện chức năng vận chuyển chất dinh dưỡng mà không thực hiện chức năng vận chuyển khí? A. Ếch. Câu 109. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây con lai F1 đồng tính (alen trội là trội hoàn toàn)? A. AABB x AABb. C. AaBB x AaBB. Câu 110. Màu lông của mèo được quy định bởi các gen nằm trên nhiễm sắc thể X. A là một alen trội không hoàn toàn quy định lông màu da cam, còn a là một alen lặn quy định lông màu đen. Theo lý thuyết, nếu không phát sinh đột biến mới, điều nào dưới đây là đúng về màu lông ở đời con của phép lại giữa mèo cái
với mèo đực ?
B. 1:1:1:1:2:2. D. 1:1:1:1:1:1:1:1.
B. 25%. C. 100%.
B. Kēm. D. Photpho. C. Đồng.
B. Côn trùng. C. Bò sát. D. Thú.
B. khoảng chống chịu D. giới hạn dưới về nhiệt độ
B. Chọn lọc tự nhiên. D. Yếu tố ngẫu nhiên.
B. Prôtêin D. ARN C. Lipit
D. Chuột. B. Cừu. C. Thỏ.
C. Nguyên sinh B. Tân sinh
A. Tất cả đời con đều có lông da cam. B. Tất cả mèo cái con đều có lông màu da cam còn một nửa số mèo đực con có lông da cam. C. Bất kể giới tính thế nào, một nửa số mèo con có lông da cam còn một nửa có lông đốm (vừa da cam xen lẫn với màu đen) D. Tất cả mèo có lông đốm (vừa da cam xen lẫn với màu đen) đều là mèo cái. Câu 111. Ở một loài thực vật, xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen, thực hiện một phép lai giữa một cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen (Aa, Bb) với một cây khác cùng loài (P), ở thế hệ F1 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3: 3: 1: 1. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lý thuyết, trong các trường hợp tỉ lệ phân li kiểu gen sau đây, trường hợp nào không phù hợp kết quả F1? A. 3:3:1:1. C. 1:1:1:1:1:1:2. Câu 112. Ở cà chua, alen A quy định quả đó là trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng. Thực hiện phép lai P giữa hai cây cà chua thuần chủng và mang cặp tính trạng tương phản thu được F1. Cho cây cà chua F1 lai trở lại với cây đồng hợp lặn của P thu được Fb. Xác suất để chọn được 2 cây Fb mà trên mỗi cây có thể cho hai loại quả là bao nhiêu? A. 0%. D. 50%. Câu 113. Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng? A. Sắt. Câu 114. Loài động vật nào sau đây có hiệu quả trao đổi khí cao nhất trên môi trường cạn? A. Chim. Câu 115. Một loài cá chỉ sống trong khoảng nhiệt độ 5,60C đến 420C. Đối với loài cá này, khoảng nhiệt độ 5,60C đến 420C được gọi là A. giới hạn sinh thái về nhiệt độ C. khoảng thuận lợi Câu 116. Ở một quần thể thực vật xét 1 gen gồm 2 alen là A và a, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Giả sử trong điều kiện sống của quần thể, những cây thân thấp là không thích nghi và bị đào thải. Trong các nhân tố tiến hóa sau, nhân tố nào có khả năng loại bỏ hoàn toàn alen a ra khỏi quần thể hơn cả? A. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Đột biến a thành A. Câu 117. Phân tử nào sau đây có uraxin? A. ADN Câu 118. Loài động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn? A. Ngựa. Câu 119. Trong lịch sử tiến hóa của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt xuất hiện ở đại nào? A. Cổ sinh D. Trung sinh Câu 120. Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? A. Hội chứng Đao. C. Hội chứng Claiphentơ. B. Bệnh ung thư máu. D. Hội chứng Tơcnơ.
------ HẾT ------
4/4 - Mã đề 001
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ TN THPT, LẦN 1 MÔN SINH HỌC – Khối lớp 12 Thời gian làm bài : 50 phút
SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH PHÙNG (Không kể thời gian phát đề)
Phần đáp án câu trắc nghiệm:
Tổng câu trắc nghiệm: 40.
001 002 003 004
[.25] D [.25] D [.25] C [.25] D 81
[.25] D [.25] B [.25] C [.25] A 82
[.25] C [.25] C [.25] D [.25] D 83
[.25] A [.25] A [.25] A [.25] D 84
[.25] A [.25] D [.25] A [.25] C 85
[.25] A [.25] A [.25] D [.25] B 86
[.25] C [.25] B [.25] B [.25] C 87
[.25] C [.25] B [.25] C [.25] C 88
[.25] D [.25] A [.25] C [.25] D 89
[.25] D [.25] B [.25] D [.25] D 90
[.25] D [.25] A [.25] D [.25] C 91
[.25] B [.25] B [.25] C [.25] C 92
[.25] D [.25] C [.25] D [.25] B 93
[.25] D [.25] B [.25] B [.25] C 94
[.25] A [.25] B [.25] C [.25] B 95
[.25] A [.25] B [.25] B [.25] B 96
[.25] B [.25] A [.25] B [.25] B 97
[.25] B [.25] C [.25] C [.25] D 98
[.25] D [.25] C [.25] B [.25] C 99
[.25] B [.25] A [.25] B [.25] D 100
[.25] C [.25] C [.25] D [.25] D 101
[.25] D [.25] B [.25] D [.25] B 102
1
103 [.25] D [.25] B [.25] C [.25] A
104 [.25] A [.25] A [.25] C [.25] B
105 [.25] C [.25] D [.25] C [.25] C
106 [.25] A [.25] B [.25] C [.25] A
107 [.25] A [.25] B [.25] C [.25] A
108 [.25] D [.25] D [.25] B [.25] B
109 [.25] A [.25] A [.25] B [.25] A
110 [.25] D [.25] B [.25] C [.25] B
111 [.25] D [.25] D [.25] C [.25] A
112 [.25] A [.25] B [.25] C [.25] C
113 [.25] D [.25] B [.25] B [.25] C
114 [.25] A [.25] A [.25] C [.25] B
115 [.25] A [.25] B [.25] B [.25] A
116 [.25] D [.25] A [.25] A [.25] C
117 [.25] D [.25] B [.25] A [.25] B
118 [.25] B [.25] B [.25] C [.25] C
119 [.25] A [.25] B [.25] A [.25] D
120 [.25] B [.25] C [.25] B [.25] A
2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH Trường THPT Tiên Du số 1 *
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: SINH Thời gian làm bài: 50 phút
MÃ ĐỀ 212
Họ tên thí sinh: ……………………………………SBD: …………………… Câu 1. Ở tế bào nhân thực, quá trình nhân đôi ADN chủ yếu diễn ra ở?
A. tế bào chất. C. nhân tế bào. B. ribxom. D. Mọi vị trí trong tế bào.
Câu 2. Động vật nào sau đây trao đổi khí qua bề mặt cơ thể?
A. Thỏ. B. Thằn lằn. C. Giun đất. D. Cá mập.
Câu 3. Theo lí thuyết, nếu phép lai thuận là ♂ Cây quả đỏ × ♀ Cây quả vàng thì phép lai nào sau đây là phép lai nghịch?
A. ♂ Cây quả vàng × ♀ Cây quả đỏ. C. ♂ Cây quả đỏ × ♀ Cây quả vàng. B. ♂ Cây quả vàng × ♀ Cây quả vàng. D. ♂ Cây quả đỏ × ♀ Cây quả đỏ. Câu 4. Mã di truyền mang tính thoái hoá, tức là:
A. một bộ ba mã di truyền chỉ mã hoá cho một axit amin B. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại axit amin C. tất cả các loài đều dùng chung nhiều bộ mã di truyền D. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền
Câu 5. Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân xảy ra sự phân li bất thường ở kì sau. Cá thể trên có thể tạo ra loại giao tử nào:
A. XY và O. C. XY, XX, YY và O. B. X, Y, XY và O. D. X, Y, XX, YY, XY và O. Câu 6. Theo Mono và Jacop, các thành phần cấu tạo của operon Lac được sắp xếp theo trình tự?
A. Vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc (Y, A, Z) B. Vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc (A, Y, Z) C. vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) , vùng khởi động (P) D. Vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) Câu 7. Trong tế bào cấu trúc nào sau đây có chứa ADN? A. Bộ máy Gôngi B. Màng tế bào C. Nhận tế bào D. Riboxom
(2) Phân tử tARN. (4) Quá trình nhân đôi. Câu 8. Ở sinh vật nhân thực, nguyên tắc bổ sung giữa G - X, A - T và ngược lại được thể hiện trong cấu trúc phân tử và quá trình nào sau đây? (1) Phân tử ADN mạch kép. (3) Phân tử prôtêin. A. (1) và (4). C. (2) và (4). D. (3) và (4). B. (1) và (2). Câu 9. Tiêu hóa hóa học trong ống tiêu hóa của người diễn ra ở:
A. Miệng, thực quản, ruột non, ruột già C. Miệng, thực quản, ruột non B. Miệng, dạ dày, ruột non D. Chỉ diễn ra ở dạ dày Câu 10. Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng NST trong tế bào?
A. Đột biến gen C. Đột biến đảo đoạn NST B. Đột biến đa bội D. Đột biến lặp đoạn NST
Câu 11. Ba loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi kí hiệu là loài A, loài B và loài C. Bộ NST của loài A là 2n = 24, của loài B là 2n = 16 và của loài C là 2n = 20. Các cây lai giữa loài A và loài B được đa bội hóa tạo ra loài D. Các cây lai giữa loài C và loài D được đa bội hóa tạo ra loài E. Theo lí thuyết, bộ NST của loài E có bao nhiêu NST?
A. 58. B. 52. C. 46. D. 60.
Câu 12. Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen De/dE đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, 2 loại giao tử mang gen hoán vị là
A. De và de B. DE và de. C. DE và dE. D. De và dE.
Câu 13. Cá thê nào sau đây là cá thể có kiểu gen dị hợp về các gen đang xét?
A. AAaa B. AABBDD C. aaBB D. AAbb
Câu 14. Khí O2 được giải phóng qua quá trình quang hợp có nguồn gốc từ:
A. H2O B. Sự phân giải các sản phẩm trung gian trong pha tối C. CO2 D. Sự tổng hợp NADPH trong pha sáng
Câu 15. Một phân tử ADN của vi khuẩn có 10% số nucleotit loại T, theo lí thuyết, tỉ lệ nucleotit loại X của phân tử này là bao nhiêu?
A. 30% B. 40% C. 15% D. 35%
Câu 16. Ở một giống lúa chiều cao do 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) cùng quy định, các gen phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 100 cm. Cây lai được tạo ra giữa cây thấp nhất và cây cao nhất có chiều cao là:
A. 115 cm B. 125 cm C. 120 cm D. 110 cm Câu 17. Khi nói về đột biến gen phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Đột biến gen có thể làm thay đổi kiểu hình của cơ thể B. Đột biến gen có thể làm phát sinh ra alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể C. Đột biến thay thế 1 cặp nu trong gen có thể làm thay đổi 1 axit amin của chuỗi polipeptit do gen đó
tổng hợp
D. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của phân tử axit nucleic Câu 18. Vai trò của tim trong tuần hoàn máu là:
A. Tim là nơi máu trao đổi O2 và CO2 để trở thành máu giàu O2 B. Tim là nơi chứa và dự trữ máu trước khi đi đến các mô C. Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng D. Tim hoạt động như 1 cái bơm vừa hút máu, vừa đẩy máu đi trong hệ mạch
Câu 19. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♂ AaBbDdEe x ♀ AaBbDdEe loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: A. 9/256 C. 27/128 B. 9/128
D. 27/64 Câu 20. Biết gen trội là trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây được gọi là phép lai tự thụ? D. Aa x aa B. AAaa x AAa C. AA x Aa A. Aa x Aa
Câu 21. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Phép lai P: Cây thân cao x Cây thân cao, thu được F1 gồm toàn cây thân cao. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có cả cây thân cao và cây thân thấp. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở F2 là:
A. 5: 3. B. 9: 6: 1. C. 3: 1. D. 15: 1.
Câu 22. Ở một loài thực vật A - hoa đỏ, a - hoa trắng, cây 4n giảm phân chỉ sinh ra giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 35: 1
A. Aaaa x AAaa B. Aaaa x AAAa C. AAaa x AAaa D. Aaaa x Aaaa
III. AB/ab x Ab/aB II. AB/ab x AB/ab IV. AB/ab x ab/ab
Câu 23. Cho các phép lai: I. Ab/aB x Ab/aB Những phép lai nào phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3: 1? Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng và trội lặn hoàn toàn
A. III B. I, III C. I, II, IV D. II Câu 24. Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5’UGA3’. B. 5’UGX3’. C. 5’UAX3’. D. 5’AUG3’.
Câu 25. Bào quan nào sau đây thực hiện chức năng hô hấp?
A. Lục lạp C. Ti thể B. Mạng lưới nội chất D. Không bào
Câu 26. Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần axit nuclêic?
A. Magiê. B. Kẽm. C. Photpho. D. Clo. Câu 27. Menden phát hiện ra các quy luật di truyền liên kết gen khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây? A. Cải củ. B. Đậu Hà Lan. C. Chuột bạch. D. Ruồi giấm.
Câu 28. Ở một loài động vật tính trạng màu mắt do 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen quy định. Tiến hành 2 phép lai và thu được kết quả như sau:
Bố mẹ đem lai Mắt đỏ x Mắt vàng Mắt hồng x Mắt trắng Kiểu hình đời con 25% mắt đỏ: 25%mắt vàng: 25%mắt hồng: 25% mắt trắng 50% mắt đỏ: 50% mắt vàng
Nếu cho các cá thể mắt trắng giao phối với cá thể mắt hồng thì kiểu hình mắt vàng ở đời con có tỉ lệ:
A. 75% B. 25% C. 100% D. 50%
Câu 29. Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm II. Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch và tăng dần ở tĩnh mạch III. Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch IV. Trong hệ động mạch, càng xa tim vận tốc máu càng giảm B. 1 C. 2 D. 3 A. 4
Câu 30. Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có thể xác định được kiểu gen của 8 người. II. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con trai đầu lòng bị cả hai bệnh là 1/36. III. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng chỉ bị một bệnh là 5/18. IV. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng là gái và không bị bệnh là 25/72.
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 31. Ở 1 loài thực vật, A- thân cao trội hoàn toàn so với a - thân thấp; B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với b quy định hoa trắng; kiểu gen Bb quy định hoa hồng. Hai cặp gen này di truyền độc lập nhau. Cho cây thân cao hoa trắng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ (P) thu được đời F1 toàn cây thân cao hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây đúng?
A. F2 có 2 loại kiểu gen quy đinh kiểu hình thân cao hoa hồng B. F2 có 18,75% số cây thân thấp hoa hồng C. F2 có 12,5% số cây thân cao hoa trắng D. Trong tổng số cây thân cao hoa đỏ ở F2 số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 25%
Câu 32. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trôi là trội hoàn toàn. Biết không có đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau? I. aaBbDd × AaBBDD. IV. aaBbDD × aabbDd. III. AAbbDD × aaBbdd. VI. AABbdd × Aabbdd. II. AaBBDd× aabbDd. V. AaBbDD × aaBbDd. B. 5 phép lai. A. 3 phép lai. C. 4 phép lai. D. 2 phép lai.
Câu 33. Lai hai cá thể đều dị hơp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường và không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu kết luận phù hợp kết quả của phép lai trên? (1) Tính theo lý thuyết, ở đời con có 10 kiểu gen quy định
(2) Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%. (3) Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 10%. (4) Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 9%. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 34. Khi nói về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng ? I. Mạch ADN được tổng hợp gián đoạn theo hướng ngược với chiều tháo xoắn của ADN trong quá trình nhân đôi II. Kết thúc quá trình dịch mã, riboxom tách rời khỏi mARN và thay đổi cấu trúc III. Một operon Lac gồm gen điều hòa, vùng O, vùng P và nhóm gen cấu trúc IV. Số bộ ba trực tiếp mã hóa axit amin là 61 A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Câu 35. Ở 1 loài lưỡng bội, xét gen A nằm trên NST số 1 có 3 alen, gen B nằm trên NST số 2 có 6 alen. Trong điều kiện không có đột biến trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu gen dị hợp về gen A và đồng hợp về gen B?
A. 18 B. 30 C. 45 D. 15
Câu 36. Ở loài thực vật lưỡng bội, A - thân cao trội hoàn toàn so với a - thân thấp; B - hoa đỏ trội hoàn toàn so với b - hoa vàng. Hai cặp gen này di truyền độc lập nhau. Cho 3 cây thân cao hoa vàng tự thụ phấn thu được đời F1. Theo lí thuyết có thể thu được đời F1 với những tỉ lệ kiểu hình nào sau đây? I. 15 cây thân cao vàng: 1 cây thân thấp vàng III. 100% cây thân cao vàng
II. 7 cây thân cao vàng: 1 cây thân thấp vàng IV. 11 cây thân cao vàng: 1 cây thân thấp vàng C. 3 D. 1 A. 4 B. 2
Câu 37. Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch 1 có %A - %X = 10% và %T - %X = 30%, trên mạch 2 có %X - %G = 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số nucleotit trên mạch 1, số nucleotit loại A chiếm tỉ lệ
A. 10%. B. 30%. C. 40%. D. 20%.
Câu 38. Ở 1 loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các cặp gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng? I. Cho cây có kiểu gen aaBb lai phân tích đời con có 25% số cây thân cao hoa đỏ II. Cho 2 cây thân cao hoa đỏ giao phấn với nhau thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì chỉ có 1 loại kiểu hình III. Cho cây thân cao hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp hoa trắng thu được F1 có 2 loại kiểu gen thì chứng tỏ số cây thân cao hoa đỏ chiếm 50% IV. Một cây thân cao hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1. Nếu F1 có 3 kiểu gen thì chỉ có 2 kiểu hình A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 39. Khi nói về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng? I. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi nhiễm sắc thể, sợi nhiễm sắc có đường kính 30nm. II. Vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể dính vào nhau. III. Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm ADN mạch kép và protein loại histon. IV. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản và sợi siêu xoắn có đường kính lần lượt là 11 nm và 700 nm. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 40. Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân bình thường, không có đột biến. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu không đúng? (1) Nếu không có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử (2) Nếu có trao đổi chéo giữa B và b thì sẽ tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ tùy thuộc vào tần số hoán vị gen (3) Cho dù có hoán vị hay không có hoán vị cũng luôn sinh ra giao tử AB (4) Nếu có hoán vị gen thì sẽ sinh ra giao tử ab với tỉ lệ 25% B. 2 C. 1 D. 3 A. 4
---------- HẾT ----------
ĐÁP ÁN
1C 11D 21B 31A 2C 12B 22C 32C 3A 13A 23D 33A 4B 14A 24A 34C 5D 15B 25C 35A 6D 16A 26C 36B 7C 17D 27B 37D 8A 18D 28D 38B 9B 19C 29D 39D 10B 20A 30C 40C
SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ _____________________________ ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP NĂM 2021 Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút Mã đề: 101
và và và và
D.
B.
B. Dạ dày. C. Ruột non. D. Ruột già.
B. Cào cào. D. Giun đất. C. Bò sát.
B. Mã di truyền có tính đặc hiệu. D. Mã di truyền là mã bộ ba.
B. Đột biến đảo đoạn NST D. Đột biến chuyển đoạn NST.
Câu 81: Thực vật bậc cao hấp thụ nitơ ở dạng nào? C. A. Câu 82: Ở hầu hết lá trưởng thành, quá trình thoát hơi nước chủ yếu được thực hiện thông qua cấu trúc nào sau đây? A. Cutin. B. Tế bào mô giậu. C. Tế bào mô xốp. D. Khí khổng. Câu 83: Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây ? A. Thực quản. Câu 84: Nhóm động vật nào sau trao đổi khí chủ yếu qua bề mặt của cơ thể? A. Thú Câu 85: Bộ ba GUU chỉ mã hóa cho axit amin valin, điều này thể hiện đặc điểm nào của mã di truyền? A. Mã di truyền có tính phổ biến. C. Mã di truyền có tính thoái hóa. Câu 86: Trình tự các thành phần cấu tạo của một operon là A. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc. B. vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc. C. nhóm gen cấu trúc – vùng vận hành – vùng khởi động. D. nhóm gen cấu trúc – vùng khởi động – vùng vận hành. Câu 87: Dạng đột biến nào sau đây có thể loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng? A. Đột biến mất đoạn NST. C. Đột biến lặp đoạn NST. Câu 88: Cho biết alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ kiểu hình 1 : 1? A. Aa × Aa. C. AA × aa. D. Aa × AA. B. Aa × aa. Câu 89: Theo lý thuyết, nếu không phát sinh đột biến. Quá trình giảm phân bình thường của cơ thể nào sau đây tạo giao tử AB chiếm tỷ lệ 25%? A. AaBb. B. AaBB. C. Aabb. D. aabb.
Câu 90: Cơ thể có Kiểu gen liên kết không hoàn toàn hoán vị gen với tần số 40%, nếu không phát sinh đột
C. Trẻ em sinh ra bị hội chứng Đao.
B. cạnh tranh cùng loài. C. hỗ trợ khác loài. D. ức chế - cảm nhiễm.
biến. Quá trình giảm phân bình thường của cơ thể này tạo giao tử AB chiếm tỷ lệ A. 30%. B. 50%. C.40%. D. 15%. Câu 91: Ở loài nào sau đây, giới đực có cặp nhiễm sắc thể XY? A. Trâu. B. Gà. C. Bồ câu. D. Vịt. Câu 92: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào là thường biến? A. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng. B. Bố mẹ bình thường nhưng sinh con bị bệnh bạch tạng. D. Tắc kè đổi màu theo nền môi trường. Câu 93: Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tần số alen a là A. 0,4. B. 0,6. C. 0,3. D. 0,5. Câu 94: Thành tựu nào dưới đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen? A. Vi khuẩn E. coli sản xuất hoocmon insulin của người B. Lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – caroten C. Ngô DT6 có năng suất cao, hàm lượng protein cao D. Cừu chuyển gen tổng hợp protein của người trong sữa Câu 95: Ví dụ nào sau đây là thể hiện cơ quan tương đồng? A. Đuôi cá mập và đuôi cá voi. B. Vòi voi và vòi bạch tuộc. D. Cánh dơi và tay người. C. Ngà voi và sừng tê giác. Câu 96: Hiện tượng liền rễ ở cây thông nhựa là ví dụ minh họa cho mối quan hệ A. hỗ trợ cùng loài. Câu 97: Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH. B. Pha sáng diễn ra trong chất nền (stroma) của lục lạp và chỉ diễn ra vào ban ngày. C. Phân tử oxi được thải ra trong quang hợp có nguồn gốc từ pha tối. D. Quá trình quang hợp xảy ra ở tất cả các tế bào của cây xanh.
C. thể ba. D. thể bốn. B. thể không.
D. 1/8. B. 1/2. C. 3/4.
D. 6. B. 3
. . D. C. B. . .
B. 3. D. 4.
C. 1. B. 2.
Câu 98: Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở tất cả động vật không xương sống, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở ống khí. B. Ở tất cả động vật sống trong nước, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đểu diễn ra ở mang. C. Ở tất cả động vật sống trên cạn, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đểu diễn ra ở phổi. D. Ở tất cả các loài thú, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đểu diễn ra ở phổi. Câu 99: Khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình phiên mã chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen. B. Quá trình phiên mã cần có sự tham gia của enzim nối ligaza. C. Quá trình phiên mã chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất. D. Quá trình phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp các nuclêôtit A, T, G, X. Câu 100: Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả các bộ ba AUG ở trên mARN đều làm nhiệm vụ mã mở đầu. B. Các bộ ba trên mARN đều quy định tổng hợp các axitamin trên chuỗi pôlipeptit. C. Bộ ba kết thúc quy định tổng hợp axitamin cuối cùng trên chuỗi pôlipeptit. D. Chiều dịch chuyển của ribôxôm ở trên mARN là 5' → 3 Câu 101: Đậu Hà Lan có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của đậu Hà Lan chứa 15 NST bị đột biến A. thể một. Câu 102: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Cho phép lai (P): AABBDdEe × AaBbddEe thu được F1. Theo lí thuyết, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ A. 1/32. Câu 103: Có 4 tế bào sinh trứng của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành giao tử. Số loại trứng tối đa có thể tạo ra là A. 8 C. 4 Câu 104: Ở ruồi giấm, màu mắt do một cặp alen A chi phối mắt đỏ; a chi phối mắt trắng. Cặp alen này nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Nếu không có đột biến, về mặt lí thuyết cặp bố mẹ nào sau đây không sinh ra được ruồi con mắt trắng? A. Câu 105: Theo quan niệm của tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa. B. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi. C. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lý mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới. D. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lý, các cá thể của chúng giao phối với nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản. Câu 106: Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi nguồn thức ăn của quần thể càng dồi dào thì sự cạnh tranh về dinh dưỡng càng gay gắt. B. Số lượng cá thể trong quần thể càng tăng thì sự cạnh tranh cùng loài càng giảm. C. Ăn thịt lẫn nhau là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các quần thể động vật. D. Ở thực vật, cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến hiện tượng tự tỉa thưa. Câu 107: khi nói về quá trình nhân đôi của ADN, có bao nhiêu đặc điểm sau đây đúng? I. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. II. Đoạn okazaki được tổng hợp theo chiều 5’ ⇒ 3’. III. Nuclêôtit tự do được liên kết vào đầu 3' của mạch mới. IV. Sự kết cặp của các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotit trên mỗi mạch đơn. A. 2. C. 1. Câu 108:Trong các nhận định sau đây về alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong giảm phân, có bao nhiêu nhận định đúng? I . Có thể được tổ hợp với alen trội tạo ra thể đột biến. II. Có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối. III. Không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình. IV. Được nhân lên ở một số mô cơ thể, chỉ biểu hiện kiểu hình ở một phần cơ thể. D. 4. A. 3
2. 5. 8.
C. 4. D. 5.
; có 16% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng. có 5 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao, hoa đỏ. , cây thuần chủng chiếm 1/9. tự thụ phấn thì đời con có 3 loại kiểu gen. B. 4. D. 3.
B. 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. D. 10 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.
. Biết không có đột biến, có bao nhiêu tự thụ phấn được . Cho
có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/9.
cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau, cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau, trong số cây hoa đỏ ở , cây hoa đỏ thuần chủng
có tỉ lệ phân li kiểu hình 2 cây hoa đỏ : 1 giao phấn với các cây hoa trắng ,
thu được cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ là 5/6. tự thụ phấn, D. 4. B. 2.
ngẫu phối được ngẫu phối được , tiếp tục cho , sau đó cho .
là:
D. 75%. C. 81,25%.
Câu 109: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau: 3. 1. 6. 4. 7. Theo lí thuyết, trong số các phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con cho tỉ lệ phân li kiểu gen giống tỉ lệ phân li kiểu hình: A. 6. B. 3. Câu 110: Khi cho lai giữa hai thứ hoa màu đỏ với thứ hoa màu vàng thu được F1 toàn hoa màu lục. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có: 176 cây hoa màu lục: 59 cây hoa màu đỏ: 57 cây hoa màu vàng: 18 cây hoa màu trắng. Cho các cây hoa màu trắng ở F2 giao phấn ngược trở lại với F1 theo lý thuyết, kết quả thu được là: A. 1 lục :1 đỏ :1 vàng:1 trắng. B. 3 lục:1 trắng. C. 100% lục. D. 9 lục : 3 đỏ : 3 vàng :1 trắng. Câu 111: Một loài thực vật, xét hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được có tỉ lệ: 66% cây thân cao, hoa đỏ : 9% cây thân cao, hoa trắng : 9% cây thân thấp, hoa đỏ : 16% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở II. III. Trong số các cây thân cao, hoa trắng ở IV. Cho tất cả các cây thân cao, hoa trắng ở A. 1. C. 2. Câu 112: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, phép lai AaXBXb × AaXBY cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình xét trên cả phương diện giới tính? A. 12 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình. C. 8 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình. Câu 113: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng được phát biểu dưới đây đúng? I. Cho các cây hoa đỏ ở II. Cho các cây hoa đỏ ở chiếm tỉ lệ 1/3. III. Cho tất cả các cây hoa đỏ cây hoa trắng. IV. Cho các cây hoa đỏ A. 1. C. 3. Câu 114: Ở một loài thú, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt nâu. Trong quần thể của loài này người ta tìm thấy 7 loại kiểu gen khác nhau về màu mắt. Cho cá thể đực mắt đỏ thuần chủng lai với cá thể cái mắt nâu thuần chủng thu được Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mắt nâu thu được ở A. 18,75%. B. 25%. Câu 115: Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân cây do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định: kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Kiểu gen của cây P có thế là: Ad/aD Bb.
số cây thân cao, hoa vàng dị hợp tử về 3 cặp gen. II. F1 có
D. 1
III. F1 có tối đa 7 loại kiểu gen. IV. F1 có 3 loại kiểu gen quy định cây thân thấp, hoa vàng. A. 2 C. 3 B. 4 Câu 116:Gen A có chiều dài 510 nm bị đột biến điểm trở thành alen a. Nếu alen a có 3801 liên kết hidro thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu alen a có tổng số 150 chu kì xoắn thì chứng tỏ đột biến thêm 1 cặp nucleotide. II. Nếu alen A có tổng số 3801 liên kết hidro thì chứng tỏ đột biến thay thế cặp A–T bằng cặp T–A. III. Nếu alen a có 699 số nucleotide loại A thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế một cặp nucleotide. IV. Nếu chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp ít hơn chuỗi polipeptit do alen A quy định 10 axit amin thì chứng tỏ đây là đột biến mất cặp nucleotide. A. 4. D. 1. C. 2. B. 3.
Câu 117: Một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Biết không xảy ra đột biến mới, cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các cây thân cao tứ bội giảm phân, có thể tạo ra tối đa 3 loại giao tử. II. Cho các cây tứ bội giao phấn ngẫu nhiên, có thể thu được đời con có tối đa 5 kiểu gen. III. Cho hai cơ thể tứ bội đều có thân cao giao phấn với nhau, có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cao : 1 thấp. IV. Cho 1 cây tứ bội thân cao giao phấn với 1 cây lưỡng bội thân thấp, có thể thu được đời con có tỉ lệ 5 cao : 1 thấp. A. 1. D. 4. C. 3. B. 2.
Câu 118: Cho phép lai sau đây ờ mồi giấm . Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen
B. 3. D. 4.
B. 1. D. 2. C. 3.
trội là trội hoàn toàn, F1 có kiểu hình mang ba tính trạng trội và kiểu hình mang ba tính trạng lặn chiếm 42,5%. Cho các phát biểu sau: I. Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 11,25%. II. Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 2,5%. III. Tần số hoán vị gen ở giới cái là 20%. IV. Số cá thể cái mang cả 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 1,25%. Sổ phát biểu đúng là A. 2. C. 1. Câu 119: Ở một loài thực vật, cho biết alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát đem các cây hoa đỏ (P) lai với cây hoa trắng thu được F1 với tỉ lệ 4 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Biết rằng không có đột biến gen, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp trong số những cây hoa đỏ ở P là 2/5. II. Nếu đem các cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình đỏ ở F1 sẽ là 90%. III. Phải đem các cây hoa đỏ (P) giao phối ngẫu nhiên qua 1 thế hệ thì từ đó về sau tần số tương đối các alen trong quần thể qua các thế hệ ngẫu phối mới không thay đổi. IV. Nếu đem các cây hoa đỏ P tự thụ phấn liên tục qua 3 thế hệ thì thu được tỉ lệ cây có kiều gen đồng hợp là 17/20. A. 4. Câu 120: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh bạch tạng và bệnh máu khó đông ở người. Bệnh bạch tạng do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng người phụ nữ số 3 mang gen gây bệnh máu khó đông. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 5 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này. II. Có thể có tối đa 5 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng. III. Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị 2 bệnh trên của cặp vợ chồng 13-14 là 42,5%. IV. Nếu người phụ nữ số 15 kết hôn với 1 người đàn ông không bị cả 2 bệnh và đến từ một quần thể khác có tỉ lệ người bình thường mang alen gây bệnh bạch tạng trong tổng số người bình thường là 2/3. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 con có 1 đứa con gái bình thường và 1 đứa con trai bị cả 2 bệnh là 3/640. A. 1. D. 4. C. 2. B. 3.
SỞ GD – ĐT QUẢNG TRỊ KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 – LẦN 1
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 06 trang)
MÃ ĐỀ 001
B. Diệp lục a, b.
A. Muối tập trung trong tế bào rễ làm vỡ tế bào. B. Do tinh thể muối hình thành trong khí khổng. C. Các ion Na+ và Cl- gây đầu độc tế bào.
D. ruột non C. dạ dày B. miệng
B. Mực ống. C. Tôm. D. Cua.
Họ và tên thí sinh: ................................................................. Số báo danh: ......................................................................... Câu 1. Loại sắc tố nào sau đây tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hóa quang năng thành hóa năng trong sản phẩm quang hợp ở cây xanh? C. Diệp lục a, b và carôtenôit D. Diệp lục a A. Diệp lục b Câu 2. Sự tích tụ muối trong đất là một trở ngại lớn trong nông nghiệp. Nguyên nhân nào làm cho cây trồng kém chịu mặn không sống được trong đất có nồng độ muối cao? D. Thế nước của đất quá thấp. Câu 3. Ở thú ăn thịt, quá trình tiêu hóa hóa học chủ yếu diễn ra ở A. ruột già Câu 4. Hệ tuần hoàn kín có ở động vật nào sau đây? A. Châu chấu. Câu 5. Những bệnh, hội chứng bệnh nào sau đây do đột biến số lượng nhiễm sắc thể gây nên? (2) Bệnh mù màu
(3) Hội chứng claiphentơ
(1) Hội chứng Đao (4) Bệnh Phênikêtô niệu (5) Hội chứng Tơcnơ
C. (2), (4) D. (2), (3), (5) B. (1), (3), (5)
A. nuclêôtit. B. nuclêôxôm. C. glucôzơ. D. Axit amin.
A. Từ mạch có chiều 5’ → 3’. B. Từ cả hai mạch đơn. C. Khi thì từ mạch 1, khi thì từ mạch 2. D. Từ mạch mang mã gốc.
B. đột biến lặp đoạn NST. D. đột biến mất đoạn NST.
C. aaBBb B. AABb D. aBB
C. Aa × Aa. D. AA × Aa. B. Aa × aa.
Trang 1/6 – Mã đề 001
A. (1), (3), (4) Câu 6. Đơn phân cấu tạo nên ADN là Câu 7. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp từ mạch nào của gen? Câu 8. Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng đột biến thường gây hậu quả lớn nhất là A. đột biến đảo đoạn NST. C. đột biến chuyển đoạn NST. Câu 9. Ở một loài thực vật, xét 2 cặp nhiễm sắc mang 2 cặp gen (A, a) và (B, b). Cơ thể nào sau đây là thể ba nhiễm? A. AaaBbb Câu 10. Ở một loài thực vật, gen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả bầu dục. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả tròn : 1 quả bầu dục? A. AA × aa. Câu 11. Theo Menđen, điều kiện cơ bản đảm bảo cho sự di truyền độc lập các cặp tính trạng là
A. các gen không có hoà lẫn vào nhau trong quá trình di truyền.
B. các cặp alen qui định các cặp tính trạng khác nhau phải nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. C. số lượng cá thể nghiên cứu phải lớn. D. gen trội phải lấn át hoàn toàn gen lặn. Câu 12. Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng?
A. B. C. D.
B. AaBB x aabb C. aaBB x AAbb D. Aabb x aabb
B. XBXBXB, XBXbXb; XBY; XbY. D. XBXBXb; XbXb; XBXBY; XbY.
Câu 13. Ở người, gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định mắt đen, gen b quy định mắt xanh. Các gen này phân li độc lập với nhau. Cặp bố, mẹ nào sau đây sinh con vừa có đứa tóc xoăn, mắt đen vừa có đứa tóc thẳng, mắt đen? A. AaBB x AAbb Câu 14. Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, quá trình giao phối ngẫu nhiên đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Cho rằng không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây là đúng về quần thể trên? A. Quần thể tứ bội, gen nằm trên NST thường. B. Quần thể lưỡng bội, gen nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. C. Quần thể tứ bội, gen nằm trên NST thường hoặc quần thể lưỡng bội, gen nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. D. Quần thể ngũ bội, gen nằm trên NST thường. Câu 15. Ở một loài động vật có vú, cho phép lại P: ♂XbY × ♀ XBXb. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường ở giảm phân I nhưng không phân li ở giảm phân II. Quá trình giảm phân ở con đực xảy ra bình thường. Các giao tử đực và cái kết hợp với nhau tạo thành các hợp tử. Những hợp tử có kiểu gen nào sau đây có thể được hình thành từ quá trình trên? A. XBXBXb, XbXb; XBXbY; XbY. C. XBXb; XbXb; XBYY; XbYY. Câu 16. Một đoạn của gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit trên mạch gốc như sau:
3' TAX - GAX - TAT - GXT- XTA - XTT - XGA- XXG - GTX - GAT - ATT 5'. Nếu đột biến thay thế nuclêôtit thứ 16 là X thay bằng A, thì kết luận nào sau đây là đúng với chuỗi
polipeptit do gen đột biến tổng hợp? A. Có 1 axit amin mới so với chuỗi polipeptit được tổng hợp từ gen bình thường. B. Chỉ tổng hợp được 5 axit amin. C. Không có axit amin mới so với chuỗi polipeptit được tổng hợp từ gen bình thường. D. Chỉ tổng hợp được 4 axit amin. Câu 17. Một quần thể thực vật giao phấn ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần số alen A là 0,3. Theo lí thuyết, tần số alen a của quần thể là
Trang 2/6 – Mã đề 001
A. 0,81 B. 0,09 C. 0,70 D. 0,42
D. (1), (3), (4) B. (1), (3), (6) C. (1), (4), (5)
B. khí quyển nguyên thủy. D. trên đất liền.
C. động vật bậc thấp D. động vật bậc cao B. thực vật
B. quần thể. C. loài.
Câu 18. Trong trường hợp không phát sinh đột biến, phương pháp nào sau đây không tạo ra được giống mới? A. Nuôi cấy hạt phấn, sau đó lưỡng bội hoá để tạo dòng lưỡng bội thuần chủng. B. Dung hợp tế bào trần tạo ra tế bào lai, nuôi cấy tế bào lai phát triển thành cơ thể. C. Nuôi cấy mô tế bào thành mô sẹo, mô sẹo phát triển thành cơ thể. D. Cho lai các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau tạo ưu thế lai. Câu 19. Những thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen (1) Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. (2) Tạo ra cừu Đôly. (3) Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa. (4) Tạo ra giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp -carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt. (5) Ngô DT6 có năng suất cao, hàm lượng protêin cao. (6) Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen A. (1), (2), (5) Câu 20. Sự sống đầu tiên xuất hiện trong môi trường A. trong nứơc đại dương C. trong lòng đất. Câu 21. Phương thức hình thành loài bằng lai xa và đa bội hoá thường xảy ra đối với A. động vật Câu 22. Theo quan niệm hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là A. cá thể. D. phân tử. Câu 23. Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu phản ánh sự tiến hóa đồng quy? (1) Gai cây hoa hồng là biến dạng của biểu bì thân, gai cây xương rồng là biến dạng của lá. (2) Cá mập thuộc lớp cá, cá voi thuộc lớp thú nhưng cả hai loài này đều sống trong môi trường nước
nên có hình thái tương tự nhau.
(3) ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit cơ bản là A,T,G,X. (4) Các loài sinh vật khác nhau đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin. A. 2. C. 4. D. 6. B. 3.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 24. Trong các nhân tố tiến hóa dưới đây, có bao nhiêu nhân tố có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật? (1) Chọn lọc tự nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. A. 2. (2) Đột biến. (5) Di-nhập gen. C. 4. D. 1. B. 3.
Câu 25. Các tập hợp sinh vật dưới đây có bao nhiêu tập hợp được xem là quần thể?
(1) Những con chim trong một đàn chim đang di cư. (2) Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ. (3) Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa. (4) Những con cá sống trong Hồ Tây. A. 1 C. 3 B. 2
Trang 3/6 – Mã đề 001
D. 4. Câu 26. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Kích thước quần thể thường dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa. B. Các quần thể cùng loài luôn có kích thước quần thể giống nhau. C. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao. D. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Câu 27. Trong các phát biểu dưới đây về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Sự trùng lặp ổ sinh thái của các loài là nguyên nhân gây ra cạnh tranh giữa chúng. (2) Để giảm bớt sự cạnh tranh nhau, những cá thể trong một quần thể cùng loài thường có xu hướng
phân li ổ sinh thái.
(3) Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn vẫn có thể chung sống hòa bình trong một sinh cảnh. (4) Hai loài rắn sống chung trong một sinh cảnh và sử dụng chung một nguồn thức ăn, nhưng thời gian
kiếm ăn khác nhau gọi là phân li ổ sinh thái. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 28. Tính đa dạng về loài của quần xã thể hiện ở: A. độ phong phú về số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài trong quần xã. B. mật độ cá thể của từng loài trong quần xã C. tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát. D. số loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã. Câu 29. Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn trong hệ sinh thái, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu không đúng?
(1) Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn thường kéo dài từ 6 đến 7 mắt xích. (2) Tất cả các chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn đều khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng. (3) Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài sinh vật. (4) Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
D. 2.
B. 2 D. 4 C. 3
B. 1.
B. 10/16 D. 6/32 C. 5/32
Trang 4/6 – Mã đề 001
A. 1 Câu 30. Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật. Cho các phát biểu sau: (1) Cộng sinh là mối quan hệ chặt chẽ giữa hai loài và các loài cùng có lợi. (2) Trong các quan hệ đối kháng, không có loài nào được lợi. (3) Phong lan bám trên cây gỗ là quan hệ kí sinh – vật chủ. (4) Trong các quan hệ hỗ trợ khác loài, có ít nhất 1 loài được lợi, không có loài nào bị hại. (5) Hỗ trợ giữa các loài là động lực chính của sự tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3. C. 4. Câu 31. Cho phép lai sau AabbDdEe x AABbddEe. Tỉ lệ đời con mang 5 alen trội trong kiểu gen là bao nhiêu? A. 5/16 Câu 32. Ở 1 loài động vật có vú, xét phép lai P: AB/ab XDXd x AB/ab XdY, thu được F1. Mỗi gen qui định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 10%. Biết rằng không xảy ra đột biến và hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực, các tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, trong các phát biểu nào sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Tần số hoán vị gen ở giới đực là 40%. (2) Số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 35%. (3) Số cá thể mang kiểu hình A-B- chiếm tỉ lệ 50%. (4) Ở F1 có 6 loại kiểu hình.
B. 2 C. 3 D. 4
B. AB/ab Dd x AB/ab Dd (f = 40%) D. AB/ab Dd x AB/ab Dd (f = 30%)
C. 40cM D. 20cM
B. 3/4 C. 1/3 D. 1
C. 3 D. 4 B. 2
Trang 5/6 – Mã đề 001
A. 1 Câu 33. Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội – lặn hoàn toàn. Phép lai nào sau đây làm xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 ở đời F1 A. P: AB/aB x Ab/aB, có hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số 40%. B. P: Ab/ab x Ab/ab, các gen liên kết hoàn toàn. C. P: Ab/aB x Ab/aB, có hoán vị gen xảy ra ở một giới với tần số 30%. D. P: AB/ab x AB/ab, các gen liên kết hoàn toàn. Câu 34. Ở 1 loài thực vật, đem lai bố mẹ đều thuần chủng thu được F1 toàn cây thân cao, quả đỏ. Biết tính trạng chiều cao thân do một cặp gen qui định. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2: 44,25% cây thân cao, quả đỏ; 30,75 cây thân cao, quả trắng; 12% cây thân thấp, quả đỏ; 13% cây thân thấp, quả trắng. Kiểu gen của các cây F1 và tần số hoán vị gen là: A. Ab/aB Dd x Ab/aB Dd (f = 40%) C. Ab/aB Dd x Ab/aB Dd (f = 20%) Câu 35. Cho cây có kiểu gen Ab/aB DE/de tự thụ phấn, đời con thu được nhiều loại kiểu hình trong đó kiểu hình 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33,66%. Nếu khoảng cách di truyền giữa A và b là 20cM, thì khoảng cách di truyền giữa D và E là: A. 10cM B. 30cM Câu 36. Ở một loài thực vật đem lại cây thân cao thuần chủng với cây thân thấp thuần chủng F1 thu được toàn cây thân cao. Cho F1 lai phân tích, thế hệ F2 thu được tỉ lệ: 1 thân cao: 3 thân thấp. Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây thân thấp đem tự thụ phấn thì xác suất thu được thế hệ lai không có sự phân li kiểu hình là bao nhiêu? A. 1/4 Câu 37. Ở người, gen qui định nhóm máu có 3 alen: IA, IB và IO. Trong đó kiểu gen IAIA và IAIO qui định nhóm máu A; kiểu gen IBIB và IBIO qui định nhóm máu B; kiểu gen IOIO qui định nhóm máu O còn kiểu gen IA IB qui định nhóm máu AB. Trong một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 39% số người mang nhóm máu B; 25% số người mang nhóm máu O. Biết không xảy ra đột biến, theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau là đúng? (1) Tần số các alen IA, IB, IO lần lượt là: 0,3; 0,2; 0,5. (2) Xác suất để người có nhóm máu A mang kiểu gen dị hợp tử là 5/6. (3) Tỉ lệ người mang nhóm máu AB trong quần thể này là 12%. (4) Một cặp vợ chồng thuộc quần thể này đều có nhóm máu A sinh 2 người con, xác suất để có một đứa mang nhóm máu O là 25/192. A. 1 Câu 38. Một quần thể cá có màu đỏ, đột biến mới phát sinh nên một số cá thể có màu xám. Những cá thể đột biến này thích giao phối với nhau hơn mà ít giao phối với cá thể bình thường. Qua thời gian sự giao phối có lựa chọn này tạo nên một quần thể mới. Quá trình này cứ tiếp diễn và cùng với các nhân tố tiến
B. cách li sinh thái. C. cách li thời gian. D. cách li địa lí.
hóa khác làm phân hóa vốn gen của quần thể, dẫn đến cách li sinh sản với quần thể gốc và loài mới hình thành. Đây là ví dụ về hình thành loài mới bằng A. cách li tập tính. Câu 39. Cho các hoạt động của con người sau đây, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Giảm đến mức thấp nhất sự khánh kiệt tài nguyên không tái sinh. (2) Sử dụng lại và tái chế các nguyên vật liệu, khai thác tối đa các dạng tài nguyên có khả năng tái
sinh (đất, nước, sinh vật).
(3) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh. (4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy. A. 1. C. 3. B. 2. D. 4
2
4
3
Người mắc bệnh 1
Người mắc bệnh 2
8
7
6
9
10
11
12
5
Người mắc cả 2 bệnh
Người bình thường
13
14
16
15
Câu 40. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền độc lập nhau, mỗi bệnh do 1 gen qui định. Có bao nhiêu phát biểu đúng với phả hệ trong các phát biểu sau đây?
?
1
C. 3 D. 4 B. 2
(1) Có 8 người trong phả hệ chắc chắn biết được kiểu gen. (2) Bệnh 1 do gen nằm trên NST thường qui định còn bệnh 2 do gen nằm trên NST giới tính X (không có alen trên Y) qui định. (3) Xác suất để cặp vợ chồng (14) và (15) sinh con mắc cả 2 bênh là 1/36. (4) Xác suất người số (7) mang kiểu gen dị hợp là 2/3 A. 1
Trang 6/6 – Mã đề 001
………………………………..HẾT……………………………….
Trang 7/6 – Mã đề 001
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ TNTHPT LẦN 1 MÔN SINH HỌC MÃ ĐỀ 002 B C A A D C D C C D A B D B C D C C B B A A B B C C C B A A C C D D B A B B B C MÃ ĐỀ 003 C A A D D D D D C B B A C B C B A B B B D B C A B A C C D A D C D D C B C B B A MÃ ĐỀ 001 D D D B B A D D C C B C B B D B C C D A B B A A A B C A C D C A C B D D B A B C MÃ ĐỀ 004 A B B C C B D D D B B A D D C C C D A A A B C A C D A B B B D B C C D A B D B C CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
SỞ GD – ĐT QUẢNG TRỊ KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 – LẦN 2
TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
MÃ ĐỀ 001
(Đề thi có 06 trang) Họ và tên thí sinh: .................................................................Số báo danh: ....................................
Câu 81. Ở thực vật hô hấp xảy ra mạnh nhất ở:
A. rễ. B. thân. C. lá. D. quả.
Câu 82. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về hô hấp sáng?
A. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ CO2 và giải phóng O2 ở ngoài sáng.
B. Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều.
C. Hô hấp sáng xảy ra ở thực vật C3 với sự tham gia của 3 loại bào quan là lục lạp, perôxixôm, ty thể.
D. Hô hấp sáng xảy ra đồng thời với quang hợp, không tạo ATP, tiêu tốn rất nhiều sản phẩm của quang hợp (30 – 50%).
Câu 83. Ở động vật nhai lại, ngăn nào sau đây của dạ dày được xem là dạ dày chính thức?
A. Dạ tổ ong. B. Dạ cỏ. C. Dạ lá sách. D. Dạ múi khế.
Câu 84. Khi nói về hệ tuần hoàn ở động vật, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
B. Huyết áp đạt cực đại lúc tim co, đạt cực tiểu lúc tim dãn.
C. Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.
D. Trong hệ động mạch, càng xa tim huyết áp càng tăng và tốc độ máu chảy càng nhanh.
Câu 85. Loại axit nuclêic tham gia vào thành phần cấu tạo nên ribôxôm là
A. rARN. B. mARN. C. tARN. D. ADN.
Câu 86. Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là
A. mức dao động. B. thường biến. C. mức giới hạn. D. mức phản ứng.
Câu 87. Ở sinh vật nhân sơ, quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở
A. tế bào chất. B. ribôxôm. C. ti thể. D. nhân tế bào.
Câu 88. Giả sử hai tế bào sinh tinh có kiểu gen Dd giảm phân bình thường và ở cả 2 tế bào đều có
hoán vị gen giữa alen B và b. Theo lý thuyết, số loại giao tử tối thiểu và tối đa được tạo ra từ tế bào này là:
A. 2 và 4 B. 4 và 8 C. 2 và 8 D. 4 và 16
Câu 89. Xét 2 cặp gen: Cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và cặp gen Bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân, cặp NST số 2 không phân ly ở kỳ sau trong giảm phân I thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào?
A. AAB và b hoặc AAb và B. B. ABb và a hoặc aBb và A .
C. aaB và b hoặc aab và B . D. AaB và b hoặc Aab và B.
Câu 90. Kỹ thuật nào dưới đây là ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật?
A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Gây đột biến nhân tạo.
C. Phối hợp vật liệu di truyền của nhiều loài trong một phôi. D. Cấy truyền phôi.
Trang 1/6 – Mã đề 001
Câu 91. Ở một loài thực vật, tiến hành các phép lai với 3 cây có kiểu gen khác nhau, người ta thu được kết quả như sau:
Kiểu hình của đời con 75% hoa trắng; 25% hoa đỏ 3 hoa đỏ; 4 hoa vàng; 1 hoa trắng 50% hoa vàng; 50% hoa trắng Cây bố mẹ P1: Cây hoa đỏ Cây hoa trắng P2: Cây hoa đỏ Cây hoa vàng P3: Cây hoa vàng Cây hoa trắng
Tính trạng màu hoa của loài thực vật này di truyền theo quy luật
A. tương tác cộng gộp. B. trội không hoàn toàn. C. trội hoàn toàn. D. tương tác bổ sung.
Câu 92. Biện pháp nào sau đây có thể tạo ra sinh vật biến đổi gen?
A. Đưa thêm một gen lạ vào hệ gen. B. Sử dụng cônxixin gây cản trở hình thành thoi vô sắc.
C. Lai khác dòng để tạo ưu thế lai. D. Cấy truyền phôi ở động vật.
Câu 93. Các gen ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể X có sự di truyền
A. theo dòng mẹ. B. thẳng. C. như các gen trên NST thường. D. chéo.
Câu 94. Khi nói về liên kết gen,điều nào sau đây sai?
A. Liên kết gen không làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì liên kết càng bền vững.
C. Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến.
D. Liên kết gen đảm bảo tính di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng
Câu 95. Biết alen A quy định quả tròn trội không hoàn toàn so với alen a quy định quả dài. Kiểu gen Aa qui định quả bầu dục. Phép lai nào sau đây cho đời con tỉ lệ quả bầu dục nhiều nhất.
A. AA × aa. B. Aa × aa. C. Aa × Aa. D. AA × Aa.
Câu 96. Cho 1 đoạn polipeptit có trình tự các axit amin như sau: …. Lys- Asn -His- Asp -Trp - Glu - Lys…..
Cho biết các bộ ba trên mARN mã hóa các axit amin tương ứng như sau: AGU = Asn; XGX = His; AGA = Lys; GAA = Glu; UGG = Trp; GAU – Asp.
Trình tự nuclêôtit trên mạch gốc nào sau đây đã mã hóa cho đoạn polipeptit trên? A. 3’ …..AGA – GAA – TGG – GAT –XGX –AGT –AGA ……5’ B. 3’ …..AGA – TGA – XGX – TAG – GGT – AAG – AGA ……5’ C. 3’ …..TXT – XTT – AXX – XTA – GXG – TXA – TXT ……5’ D. 3’ ….. TXT – AXT – GXG – ATX – XXA – TTX – TXT ……5’
Câu 97. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
(1) AAAa x Aaaa (2) AAaa x Aa (3) Aaaa x Aaaa (4) AAAa x Aa
Đáp án đúng là: A. (1), (2), (4). B. (1), (3), (4) C. (1), (2), (3) D. (2), (3), (4).
Câu 98. Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu là
A. cá thể. B. quần thể. C. giao tử. D. nhễm sắc thể.
Câu 99. Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng nào thể hiện sự cách li sau hợp tử?
A. Sự không tương thích của các phân tử prôtêin trên bề mặt trứng và tinh trùng của hai loài nhím biển nên không thể kết hợp được với nhau.
B. Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.
C. Hai loài rắn sọc, một loài sống chủ yếu ở nước, một loài sống chủ yếu ở trên mặt đất và có mùa sinh sản khác nhau.
Trang 2/6 – Mã đề 001
D. Một số loài phụ của kì giông thuộc chi Ensatina sống trong cùng 1 khu vực và nơi ở thỉnh thoảng vẫn giao phối với nhau tuy nhiên phần lớn con lai không phát triển hoàn chỉnh, rất yếu.
Câu 100. Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về giao phối không ngẫu nhiên?
A. Làm thay đổi tần số alen nhanh hơn đột biến. B. Làm đa dạng vốn gen quần thể.
C. Làm tăng kiểu gen đồng hợp, giảm kiểu gen dị hợp. D. Là nhân tố tiến hóa định hướng.
Câu 101. Trong một hệ sinh thái,
A. sự biến đổi năng lượng diễn ra theo chu trình.
B. năng lượng của sinh vật sản xuất bao giờ cũng nhỏ hơn năng lượng của sinh vật tiêu thụ nó.
C. sự chuyển hoá vật chất diễn ra không theo chu trình.
D. năng lượng thất thoát qua mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn là rất lớn.
Câu 102. Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên NST thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau:
Quần thể I II III IV
Tỉ lệ kiểu hình trội 91% 36% 75% 51%
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quần thể I có tần số kiểu gen AA là 0,49. B. Quần thể IV có tần số kiểu gen Aa là 0,42.
C. Quần thể II có tần số kiểu gen Aa là 0,32. D. Quần thể I có tần số kiểu gen Aa lớn nhất.
Câu 103. Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả nấm đều là sinh vật phân giải.
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 luôn có sinh khối lớn hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2.
C. Tất cả các loài động vật ăn thịt thuộc cùng một bậc dinh dưỡng.
D. Vi sinh vật tự dưỡng được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
Câu 104. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa
1 2 3 4 0,25 0,28 0,31 0,34 0,5 0,44 0,38 0,32 0,25 0,28 0,31 0,34
Quần thể trên đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên C. Di nhập gen D. Đột biến
Câu 105. Nhân tố nào sau đây là nhân tố cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?
A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Di - nhập gen.
Câu 106. Cho chuỗi thức ăn : Tảo lục đơn bào → tôm → cá rô → chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này tôm thuộc bậc dinh dưỡng nào?
A. Cấp 4. B. Cấp 2. C. Cấp 1. D. Cấp 3.
Câu 107. Cú và chồn cùng hoạt động vào ban đêm và sử dụng chuột làm thức ăn. Mối quan hệ sinh thái giữa cú và chồn là quan hệ:
A. Cạnh tranh B. Kí sinh vật chủ C. Ức chế cảm nhiễm D. Vật ăn thịt – con mồi
Câu 108. Trong các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây, mối quan hệ nào không có loài nào bị hại?
A. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
Trang 3/6 – Mã đề 001
B. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
C. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
D. Giun sán sống trong ruột lợn.
Câu 109. Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp với sức chứa môi trường.
B. Khi nguồn sống dồi dào và mật độ cá thể không quá cao thì cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt.
C. Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài tạo động lực thúc đẩy sự tiến hóa của loài.
D. Cạnh tranh cùng loài làm thu hẹp ổ sinh thái của loài.
Câu 110. Trong các biện pháp sau có bao nhiêu biện pháp góp phần bảo vệ đa dạng sinh học?
I. Tích cực sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo.
II. Tăng cường sử dụng các phương tiện giao thông công cộng.
III. Bảo vệ rừng, tích cực chống xói mòn đất.
IV. Tích cực phát triển kinh tế bằng các nguồn tài nguyên.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 111. Ở một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, tính trạng màu sắc hoa do 1 gen qui định. Người ta tiến hành 3 phép lai và thu được kết quả như sau:
Kiểu hình của bố, mẹ Kiểu hình của thế hệ F1 P1: Đỏ x Đỏ P2: Vàng x Vàng F1-1: 3 đỏ : 1 trắng F1-2: 3 vàng : 1 trắng P3: Đỏ x Vàng F1-3: 2 đỏ : 1 vàng : 1 trắng
Kết luận nào sau đây là đúng về quần thể trên?
A. Tính trạng màu sắc hoa do 1 gen có 3 alen trội - lặn không hoàn toàn qui định.
B. Giả sử quần thể trên chỉ gồm các kiểu gen dị hợp với tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số của alen qui định hoa đỏ nhiều hơn tần số alen qui định hoa trắng.
C. Cho các cá thể hoa vàng F1 của phép lai 2 lai với nhau thì F2 thu được 8/9 hoa vàng.
D. Ở phép lai 3 có 2 khả năng về kiểu gen của P.
Câu 112. Một loài thực vật,tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định: kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen A-bb và aaB- cùng qui định hoa vàng, còn kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cho 2 cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 5%. Biết hoán vị gen chỉ xảy ra ở cơ thể đực. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kiểu gen của P là Aa BD/bd (f = 20%) x Aa Bd/bD
B. Ở F1, tỉ lệ cây cao - đỏ đồng hợp chiếm tỉ lệ 1,25%.
C. F1 có tối đa 24 loại kiểu gen.
D. Ở F1, tỉ lệ cây cao – trắng dị hợp chiếm tỉ lệ 10 %.
Câu 113. Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, gen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp, các gen phân li độc lập. Nếu không xét đến vai trò của bố, mẹ thì có tối đa bao nhiêu phép lai khác nhau để đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 ?
Trang 4/6 – Mã đề 001
A. 4. B. 1. C. 8. D. 12.
Câu 114. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa và chiều cao cây do 2 cặp gen phân li độc lập qui định. Khi cho cây hoa đỏ, thân cao tự thụ phấn thu được F1 có 4 loại kiểu hình. Khi cho cây hoa đỏ, thân cao ở F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ cây hoa đỏ, thân cao dị hợp ở F2 thu được là:
A. 8/9 B. 5/36 C. 4/9 D. 16/81
Câu 115. Cho phép lai P: ♂ AaBBDd x ♀ Aabbdd
Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 20% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 30% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác nhau diễn ra bình thường. Theo lí thuyết nhận xét nào sau đây đúng về đời con của phép lai trên?
A. F1 có tối đa 64 kiểu gen.
C. F1 có tỉ lệ hợp tử (2n) chiếm 56%. B. F1 có tỉ lệ hợp tử (2n + 1) chiếm 21%. D. Ở F1 có 40 kiểu gen đột biến.
Câu 116. Ở một loài thực vật, trong loài có các đột biến thể một ở tất cả các cặp NST. Người ta phát hiện có tất cả 8 loại thể một trong loài. Biết mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 1 cặp gen có 2 alen, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tối đa 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng.
II. Quần thể có tối đa 136 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.
III. Quần thể có tối đa 34992 loại kiểu gen đột biến.
IV. Quần thể có tối đa 41563 loại kiểu gen.
A. 1. B. 2. C. 4 D. 3.
Câu 117. Một loài thực vật, xét một gen có 3 alen theo thứ tự trội lặn là A > a> a1, A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Alen trội là trội hoàn toàn, gen nằm trên NST thường. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 36% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng, 39% cây hoa vàng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A= 0,2; a= 0,3; a1 =0,5.
II. Trong số cá thể hoa đỏ, số cá thể dị hợp chiếm tỷ lệ 8/9.
III. Nếu cho các cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, đời con có 3 loại kiểu hình.
IV. Cho các cây hoa vàng của quần thể giao phấn ngẫu nhiên sinh ra đời con có số cây hoa trắng chiếm tỷ lệ 5/13 .
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 118. Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một thế hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Trong các phát biểu sau về lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1). Lưới thức ăn này có tối đa 8 chuỗi thức ăn.
(2). Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.
B
C
D
(3). Nếu loại bỏ loài hoàn toàn loài G ra khỏi quần
xã thì lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn.
A
E
F
(4). Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số
lượng cá thể loài D giảm.
H
G
(5). Có 4 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Trang 5/6 – Mã đề 001
Câu 119. Ở gà, khi cho gà trống và gà mái đều lông vằn giao phối với nhau, thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 6 con gà trống lông vằn: 2 con gà trống lông không vằn: 3 con gà mái lông vằn: 5 con gà mái lông không vằn. Có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về đặc điểm di truyền của phép lai trên:
I. Tính trạng màu lông gà do 1 cặp gen trội lặn không hoàn toàn qui định. II. Kiểu gen của con gà trống đem lai là AaXBXb.
III. Khi cho các con gà lông vằn ở F1 giao phối với nhau, thì xác suất thu được cá thể chỉ mang alen
. lặn ở F2 là 1 72
IV. Ở F1 có 3 kiểu gen qui định kiểu hình của gà mái lông vằn.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 120. Cho sơ đồ phả hệ sau
Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết: bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường quy định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ , biết người số 8 có mang alen trội H. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
I. Có 7 người xác định được chính xác kiểu gen về cả hai bệnh.
II. Khả năng người số 5 có kiểu gen dị hợp là 50% .
III. Khả năng người số 10 mang kiểu gen đồng hợp là 1/9.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra một đứa con trai không hói đầu và không mang alen gây bệnh P là 7/135.
B. 3. C. 2. D. 4. A. 1.
Trang 6/6 – Mã đề 001
………………………………..HẾT………………………………. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm