LI M ĐẦU
Nn kinh tế th trường có nh hưởng ln đến s tn ti và phát trin ca tng
quc gia tng dân tc. Vn đề nhà nước và th trường là mi quan tâm hàng đầu ca
nhiu nhà nghiên cu kinh tế trong nhiu thp k qua, do đó vic tìm tòi mô hình
qun lý kinh tế thích hp và có hiu qu hơn là vn đề mà nhà nước ta và nhiu
nước trên thế gii quan tâm.
Xây dng nn kinh tế th trường định hướng xã hi ch nghĩa là mt yếu t
tt yếu cơ bn ca quá trình đổi mi qun lý kinh tế nước ta. Trong nhng năm
qua, nhđường li đổi mi đúng đắn ca Đảng và nhà nước, nước ta đã thoát
khi nhng khng hong, đạt được tc độ tăng trưởng nhanh, đời sng nhân dân
được ci thin đáng k, chính tr xã hi n định, an ninh quc phòng được gi vng,
t mt nn kinh tế quan liêu bao cp đã tng bước chuyn sang nn kinh tế th
trường định hướng xã hi ch nghĩa da trên quy lut giá tr và tín hiu cung cu
ca th trường.
Như vy, vic quan tâm đễn xây dng nn kinh tế th trường dnh hướng xã
hi ch nghĩa là mt điu sc cn thiết. Em mun s dng nhng kiến thc đã hc
làm bài tiu lun này để phân tích vn đề đã nêu trên. Em rt mong thy xem xét,
ch bo để em có nhng nhn thc rõ ràng hơn, đúng đắn hơn, mai sau khi ra trường
em có th góp mt phn nh cho công cuc xây dng nn kinh tế nứơc ta.
1
NI DUNG
I. Cơ s lý lun:
1. S cn thiết khách quan phát trin kinh tế th trường:
a. S cn thiết khách quan:
Bước vào thi kì quá độ, nn kinh tế do chế độ xã hi cũ để li có nhiu
thành phn kinh tế xã hi cũ mà quá trình ci ta li kéo dài trong sut thi kì quá
độ mà trong quá trình xây dng phát trin xã hi mi xut hin nhiu thành phn
kinh tế ca xã hi mi. Bước vào thi kì quá độ đim xut phát v lc lượng sn
xut, v năng sut lao động là thp và không đều nhau vì vy phi có nhiu hình
thc ca quan h sn xut cho phù hp vi tính cht và trình độ khác nhau ca lc
lượng sn xut.
Kinh tế hàng hoá là mt kiu t chc kinh tế xã hi mà trong đó sn phm
sn xut ra để trao đổi, để bán trên th trường. Do đó kinh tếng hoá phát trin đến
trình độ cao đó là kinh tế th trường. Trong kinh tế th trường toàn b yếu t đầu
vào, đầu ra đều thông qua th trường vì vy gia hàng hoá và kinh tế không đồng
nht, chúng khác nhau v trình độ phát trin và cơ bn có cùng ngun gc, bn cht.
Cơ s khách quan đó là:
- Do phân công lao động xã hi : phân công lao động xã hi là cơ s chung
ca sn xut hàng hoá và nó không mt đi mà ngày càng phát trin c v
chiu rng ln chiu sâu. S chuyên môn hoá và hp tác hoá ngày càng phát
trin gia các ngành, các vùng, các thành phn kinh tế vi nhau. Nhiu
ngành ngh ra đời và phát trin, nhng ngành ngh c truyn được khôi phc
và ngày càng phát trin. Phân công lao động ngày càng đưc th hin s phát
trin tính phong phú, đa dng và cht lượng ngày càng cao ca sn phm
hàng hoá đưa ra trao đổi trên th trường.
- Nn kinh tế nước ta tn ti nhiu hình thc s hu v tư liu sn xut như :
s hu toàn dân, s hu tp th, s hu tư nhân, s hu hn hp, s tn ti
2
đó là do tn ti nhiu ch th kinh tế độc lp mà ch th kinh tế độc lp có
li ích kinh tế riêng và t đó h có th thc hin được quan h kinh tế gia
h bng quan h hàng hoá tin t.
- Thành phn kinh tế nhà nước và kinh tế tp th tuy cùng da trên chế độ
công hu nhưng gia chúng có s khác bit, có quyn t ch trong sn xut
kinh doanh, có li ích riêng, có s khác bit v trình độ kĩ thut công ngh,
trình độ t chc qun lý nên chi phí sn xut và hiu qu kinh tế cũng khác
nhau.
- Quan h hàng hoá tin t còn cn thiết trong quan h kinh tế đối ngoi và đặc
bit trong phân công lao động quc tế đang phát trin. Mi mt nước là mt
quc gia riêng bit , là ch s hu đối vi hàng hoá đưa ra trao đổi trên th
trường thế gii. Trao đổi theo nguyên tc ngang giá. Quan h kinh tế hin
nay trên thế gii là quan h th trường do vy mun hi nhp vào nn kinh tế
thế gii cũng phi phát trin theo mô hình kinh tế th trường.
Kinh tế th trường là s phát trin kế tiếp và biến đổi v cht so vi nn kinh
tế t nhên trên cơ s phân công lao động xã hi đã phát trin. Kinh tế hàng hoá là
nn kinh tế hot độn theo quy lut sn xut và trao đổi hàng hoá, sn xuâtsanr phm
cho người khác tiêu dùng thông qua trao đổi mua bán, trao đổi hàng tin. Nếu sn
xut để t tiêu dùng thì không phi là nn kinh tế th trường, mà là nn kinh tế t
nhiên t cp t túc. Ngay c khi sn xut cho người khác tiêu dùng như phân phi
sn phm dưới dng hin vt (hàng đổi hàng) cũng không gi là kinh tế th trường.
Vy, kinh tế th trường hình thành da trên s phát trin ca phân công lao
động xã hi, ca trao đổi gia nhng người sn xut vi nhau. Đó là kiu t chc
kinh tế xã hi, trong đó quan h trao đổi gia nhng người vi người được thc
hin thông qua quan h trao đổi hàng hoá giá tr.
Kinh tế th trường là nn kinh tế vn động theo nhng quy lut giá tr gi vai
trò chi phi và được biu hin bng quan h cung cp trên th trường. Các vn đề t
chc sn xut hàng hoá được gii quyết bng quan h cung ng hàng hoá, dch v
và nhu cu tiêu dùng trên th trường. Các quan h hàng hoá phát trin m rng, bao
3
quát trên nhiu lĩnh vc, có ý nghĩa ph biến đối vi người sn xut và tiêu dùng.
Các hot động sn xut, dch vđưc quyết định t th trường v giá, sn lượng,
cht lượng vì động cơ li nhun hóa ti đa.
b. Tác dng ca s phát trin kinh tế th trường Vit Nam
Vit Nam phát trin theo kinh tế th trường xã hi ch nghĩa là tt yếu.
Trong thi kì qua độ t ch nghĩa tư bn lên ch nghĩa x hi, kinh tế hàng
hoá, kinh tế th trường còn tn ti là tt yếu. V mt kinh tế co th coi đây là thi kì
ca nenè kinh tế th trường theo định hướng xã hi ch nghĩa. Cơ chế th trường
theo định hướng xã hi ch nghĩa là cơ chế th trường còn nhiu xu hướng t phát
nhưng có s điu tiết ca nhà nước do Đảng cng sn lãnh đạo theo hướng cng c
và phát trin chế độ công hu xã hi ch nghĩa, kết hp đúng đắn gia kế hoch và
th trường, kết hp kế hoch phát trin kinh tế vi kế hoch xã hi theo định hưỡn
xã hi ch nghĩa, gim hn phn kế hoch pháp lnh và kế hoch trc tiếp thay
bng kế hoch định hướng, trong đó không ch chú ý đến nhng cân đối tng hp
mà còn c cân đối giá tr, nhm gi vng cân đối tng th, to môi trường thun li
cho hot động ca tt c các thành phn kinh tế và kinh tế nhà nước gi vai trò ch
đạo
Kinh tế th trường theo định hướng xã hi ch nghĩa có nhng yếu t khách
quan yêu cu và ba đảm cho s thành công ca nó. Đó là khu vc kinh tế xã hi
ch nghĩa làm nn tng đã hình thành. Nhà nước nm gi nhng ngành, nhng lĩnh
vc ch cht ca nn kinh tế, chính quyn là ca dân do dân và vì dân, dưới s lãnh
đạo ca Đảng cng sn.
Kinh tế th trường theo định hướng xã hi ch nghĩa đã có tin l lch s ch
không phi là “hoàn toàn mi” hay “ chưa h có” như mt s tác gi đã quan nim.
Tin l đó chính là chính sách kinh tế mi(NEP) do Lênin đề xướng đã được vn
dng vào thc tin Liên Xô trong nhng năm hai mươi. Ni dung cơ bn ca
chính sách đó là chuyn t nn kinh tế mnh lnh, ch huy sang nn kinh tế th
trường định hướng xã hi ch nghĩa, bin pháp ch yếu để đảm bo thng li ca
4
định hướng xã hi ch nghĩa và ngăn chn định hướng tư bn ch nghĩa là s dng
đúng đắn ch nghĩa nhà nước dưới nn chuyên chính vô sn.
Qua nhng năm thc hin đổi mi, vn dng sáng to tư tưởng ca Lênin
vào đặc đim và điu kin thc tin ca Vit Nam, Dng ta đã đề ra đường li cách
mng đúng đắn, đưa đất nước đi lên ch nghiã xã hi. Tuy trong quá trình thc hin
chúng ta đã không tránh khi mt s khuyết đim, lch lc, song v cơ bn chúng ta
đã vượt qua mt giai đon th thách gay go và không nhng đã đứng vng mà cón
vươn lên, đạt nhng thành tu to ln trên nhiu mt.
Vi nhng điu trình bày trên chúng ta co th khng định rng, chuyn
sang cơ chế th trường có s qun lý ca nhà nước theo định hướng xã hi ch
nghĩa là s chuyn đổi hp quy lut. Không th coi đó là s “t b lí tưởng” và
“ng sang ch nghĩa tư bn”
Tác dng ca phát trin kinh tế th trường nước ta:
Kinh tế th trường phn ánh trình độ văn minh ca xã hi và là thành tu ca
s phát trin lc lưong sn xut và quan h sn xut trình độ cao.
Phát trin sn xut hàng hoá kinh tế th trường làm phá v dn kinh tế t
nhiên và chuyn thành kinh tế hàng hoá và thúc đẩy d to thành xã hi hoá kinh tế
sn xut.
Kinh tế hàng hoá to ra động lc thúc đẩy lc lượng sn xut phát trin, nâng
cao năng sut lao động xã hi vì kinh tế th trường có động lc ca s phát trin đó
là li ích và cnh tranh.
Kinh tế th trường có tính năng động cao vì thế kinh tế hàng hoá kích thích
tính năng động sáng to ca các ch th kinh tế, kích thích nâng cao cht lượng ci
tiến mu mã, tăng khi lượng hàng hoá và dch v do đó thúc đẩy kinh tế th trường
phát trin.
Thúc đẩy phân công lao động xã hi và chuyên môn hoá sn xut vì thế
phát huy được tim năng li thế ca tng vùng có tác dng m rng quan h kinh tế
vi nước ngoài.
5