CÁC ĐỊNH LÝ HÌNH PHNG (tt)
1.7 Định lý Ptolemy và Bt đẳng thc Ptolemy
Định lý Ptolemy và bất đẳng thc Ptolemy là mt trong những định hay và thú v
nht ca hình hc phẳng sơ cấp. nhiu bài viết và chuyên đề viết v vn đề này, thế
trong phn này tôi ch trình bày đnh lý chínhng dng trong vic gii toán. Các m rng
của đnh lý này xin đọc trong các tài liu tham kho.
Bài toán 7a (Định lý Ptolemy). Cho t giác li ABCD. Khi đó ABCD là t giác ni tiếp khi
ch khi:
...
AC BD AB CD AD BC
Hướng dn. Định lý y nhiếu cách chng minh, phn này trình bày cách chng minh
đơn giản và d hiu nht.
Trên đon thng AC lấy điểm E sao cho ∠ABE
= ∠ DBC.
Suy ra ΔABE ∼ Δ DBC và Δ CBE ∼ Δ DBA,
T đó ta có AB.CD = AE.BD và BC.AD =
CE.BD
Suy ra AB.CD + CE.BD = AE.BD + CE.BD =
AC.BD @
Định lý Ptolemy có phát biểu khá đơn giản, tuy nhiên có nhiu ng dng trong vic gii
toán, sau đây chúng ta áp dụng định lý Ptolemy đ chng minh mt s định lý hình hc
khác.
Bài toán 7a.1. Chng minh rằng: sin(α + β) = sinα cosβ +
cosα sinβ (với α , β, α + β là các góc nhn).
Hướng dn.
Dựng đường tròn đường kính AC và ly B, D hai nửa đường
tròn khác nhau sao cho ∠BAC = α và ∠ DAC = β . Khi đó:
sinα cosβ + cosα sinβ = (BC/AC). (AD/AC) + (AB/AC).(CD/AC) = (AB.AD + BC.AD)/AC2
= AC.BD/AC2 = BD/AC = sinBAD = sin(α + β ) @
Bài toán 7a.2. (H thc Feuerbach) Cho t giác ABCD ni tiếp trong một đường tròn, khi
đó
BD2.SACD = CD2.SABD + AD2.SBCD (3)
Hướng dn
Ta có:
1 1 1
. sin , . .sin , . .sin
2 2 2
ACD ABD BCD
S AD CD D S AB AD B S BC CD C
Suy ra
2 2 2
2
.sin . .sin .sin
BD AD CD D CD AB AD A AD CB CD C
BD D CD AB A ADCB C
Áp dụng đnh sin ta sinA/sinD = sinC/sinD=BD/AC và áp dng Ptolemy suy ra điều
cn chng minh.
Bài toán 7a.3. (Định lý Carnot) Trong tam giác nhn ABC ni tiếp trong đường tròn O bán
kính R. Gi x, y, z là cc khong cách t O đến BC, CA, AB tương ứng. Khi đó x + y + z = R
+ r
trong đó r là bán kính đường tròn ni tiếp tam giác
Hướng dn.
Gi D, E, F lần lượt trung điểm các cnh BC, CA, AB tương ng. Áp dụng đnh lý
Ptolemy cho t giác ni tiếp AEOF, ta được
AF.OE + AE.OF = AO.EF
c.y + b.z = R.a
Tương tự
c.x + az = R.b, ay + bx = R.c
Cộng các đẳng thc vế theo vế, ta được
(b+c)x + (c+a)y + (a+b)z = R(a+b+c)
(a+b+c)(x+y+z) = R(a+b+c) + ax + by + cz
x + y + z = R + r
(Vì ax + by + cz = 2SOBC + 2SOCA + 2SOAB = 2SABC và r = S/p)
Viết dưới dạng lượng giác, đnh Carnot chính là h thc:
cosA + cosB + cosC = 1 + r/R.
Chú ý h thức này đúng với mi tam giác. Vi h thc hình học, định lý Carnot vẫn đúng
trong trường hợp tam giác tù, nhưng nếu chng hn A tù thì ta có
–x + y + z = R + r.
Mt s bài tp áp dụng định lý Ptolemy
Bài toán 7a.4 (Các công thức liên quan đến đường chéo ca t giác ni tiếp) Cho t giác
ABCD ni tiếp đường tròn (O; R)  =, =, =, =  =, =.
Chng minh rng khi đó
ac bd ad bc
pab cd
,
ac bd ab cd
qad bc
và
1
4
ABCD
S ab cd ac bd ad bc
R
Bài toán 7a.5. Cho tam giác ABC ni tiếp trong đường tròn (O) AC = 2AB. Các đường
thng tiếp xúc vi đường tròn (O) ti A, C ct nhau ti P. Chng minh rng BP đi qua điểm
chính gia ca cung BAC.
Bài toán 7a.6 Cho tam giác ABC có I là tâm đường tròn ni tiếp, O là tâm đường tròn ngoi
tiếp và trng tâm G. Gi s rng
OIA = 900. Chng minh rng IG song song vi BC.
Bài toán 7a.7. (IMO Shortlist) Gi s M, N là các điểm nm trong tam giác ABC sao cho
MAB =
NAC,
MBA =
NBC. Chng minh rng: 1
.
.
.
.
.
.
CB
CA
CNCM
BC
BA
BNBM
AC
AB
ANAM
Bài toán 7a.8. (VMO 1997) Trong mt phẳng, cho đường tròn tâm O bán kính R và điểm P
nằm trong được tròn (OP = d < R). Trong tt c các t giác li ABCD ni tiếp trong đường
tròn (O) và có hai đường chéo AC và BD vuông gócct nhau ti P, hãy tìm t giác có chu
vi ln nht và t giác có chu vi nh nht. Tính các giá tr ln nht và nh nht này theo R và
d.
Định lý Ptolemy có nhiu m rng, mt trong s đó là bất đng thc Ptolemy, có khá
nhiu ng dng.
Bài toán 7b (Bất đẳng thc Ptolemy). Cho 4 điểm A, B, C, D. Khi đó ta ln
. . .
AC BD AB CD AD BC
. Du “=” xy ra khi và ch khi ABCD là t giác ni tiếp.
Bài toán này cũng có nhiu cách chng minh, trong tp tài liu này bn s thy nhng cách
chng minh đó. Trong phần này i xin trình bày cách chng minh quen thuc nht.
Sau đẩy là mt s ng dng ca bất đẳng thc Ptolemy.
Bài toán 7b.1. (Điểm Toricelli) Cho tam giác ABC, tìm điểm M trong tam giác sao cho MA
+ MB + MC đạt giá tr nh nhất. (Điểm M được gọi là điểm Toricelli)
Bài toán 7b.2. (Bđt Erdos Mordell) Cho tam giác ABC, M là một điểm nm trong tam
giác. Đt x1 = MA, x2= MB, x3 = MC và p1, p2 ,p3 là khong cách t M đến các cnh ca tam
giác. Khi đó
1 2 3 1 2 3
x x x p p p
.
Mt s bài toán áp dụng bđt Ptolemy
T phương pháp chứng minh trong bài toán điểm Toricelli ta thy, bất đẳng thc
ptolemy ng dng nhiu trong việc đánh giá độ dài các đoạn thng, c th để đánh g
biu thc có dng:
pMA qMB
, ta dựng đim N tha
pNA qNB
. Khi đó, áp dụng bđt
Ptolemy cho tam t giác ABMN ta có :
. . .
. . .
. .
AM BN AN BM AB MN
p
AM AN AN BM AB MN
q
q AB MN
pAM qBM AN
Vì N là c định, việc đánh giá
pMA qMB
chuyn thành việc đánh giá MN.
Sau đây là mt s d.
Bài toán 7b.3.Cho đim M nm trong góc nhn xOy. Hai điểm A, B lần lượt thay đổi trên
Ox, Oy sao cho 2OA = 3OB. Tìm v trí của A, B sao cho 2MA + 3MB đt giá tr nh nht.
Hướng dn. Áp dng bất đẳng thc Ptolemy cho t giác OAMB, ta có
OA.MB + OB.MA OM.AB.
T đó 2OA..MB + 2.OB.MA 2.OM.AB
3OB.MB + 2.OB.MA 2.OM.AB
2MA + 3MB 2.OM.(AB/OB)
tam giác OAB luôn đồng dng vi chính nên AB/OB một đại lượng kng đổi. T
đó suy ra 2MA + 3MB đạt giá tr nh nht bng 2.OM.(AB/OB). Du bng xy ra khi và ch
khi t giác OAMB ni tiếp.
Bài toán 7b.4 : Mt lc giác có độ dài 6 cnh đu bng 1. Chng minh rng lục giác đó ít
nht mt đường chéo chính nh hơn hay bằng 2. (Đường chéo chính là đưng chéo chia lc
giác thành hai t giác).
Hướng dn. Không ng gi ý cho li gii bài toán này li mt đẳng thc lp mt: « 1 vi
1 là 2 ». để thc hin phép cng hai cnh thành ra đường chéo đó, ta sẽ áp dng bt đẳng
thc Ptolemy.
Xét lc giác ABCDEF. Xét tam giác ACE. Không mt tính tng quát, có th gi s CE
cnh ln nht trong tam giác. Áp dng bất đẳng thc Ptlemy cho t giác ACDE, ta có:
AC.DE + AE.CD AD.CE
T đó, do CD = DE = 1 CE AC, CE AE nn ta suy ra AD 2 (đpcm).
Bài tp áp dng bất đẳng thc Ptolemy
Bài toán 7b.5(IMO SL 1997) Cho lục giác lồi ABCDEF cú AB = BC, CD = DE, EF = FA.
Chứng minh rằng BC/BE + DE/DA + FA/FC ≥ 3/2. Dấu bằng xảy ra khi nào?
Bài toán 7b.5 (IMO 2001) Cho tam giác ABC vi trọng tâm G và độ dài các cnh a = BC, b
= CA, c = AB. Tìm điểm P trên mt phẳng tam giác sao cho đại lượng AP.AG + BP.BG +
CP.CG đạt giá tr nh nht và tínm giá tr nh nhất đó theo a, b, c.
Bài toán 7b.5Cho đường tròn (O) và dõy cung BC khác đường kính. Tìm điểm A thuc cung
ln BC của đường tròn để AB + 2AC đạt giá tr ln nht.
Bài toán 7b.5 Lc giác li ABCDEF có ABF là tam giác vuông cân ti A, BCEF là hình bình
hành. AD = 3, BC = 1, CD + DE = 2 .2 Tính din tích lc giác.