Câu 1: Các khái ni m c b n c a Giáo d c h c. ơ
Mu n nghiên c u Giáo d c h c có k t qu , m t trong nh ng đi u ki n quan tr ng là chúng ta ế
ph i n m v ng các ki n th c công c , mà tr c h t là các ph m trù, các ki n th c c ế ướ ế ế ơ
b n.Ch có nh v y chúng ta m i có c s đ th c hi n các ho t đ ng nghiên c u, phát tri n ư ơ
đ c t duy khoa h c trong lĩnh v c này. Vi c n m v ng các khái ni m c a Giáo d c h cượ ư
không ch có ý nghĩa đ i v i các nhà nghiên c u mà còn đ i v i t t c nh ng ai tham gia vào
ho t đ ng Giáo d c.
Sau đây chúng ta s đi vào tìm hi u m t s khái ni m c b n: ơ
Giáo d c (theo nghĩa r ng):
Là s hình thành nhân cách đ c t ch c m t cách có m c đích, có t ch c thông qua các ượ
ho t đ ng và các quan h gi a nhà Giáo d c v i ng i đ c giáo d c nh m giúp ng i đ c ườ ượ ườ ượ
giáo d c chi m lĩnh nh ng kinh nghi m xã h i c a loài ng i. ế ườ
Đ hi u rõ h n khái ni m Giáo d c (theo nghĩa r ng) c n làm sáng t khái ni m nhân cách và ơ
khái ni m xã h i hoá con ng i. ườ
Hình thành nhân cách: Đó là quá trình phát tri n con ng i v m t sinh lý, tâm lý và m t xã ườ
h i, mang tính ch t tăng tr ng v l ng và bi n đ i v ch t. Quá trình này di n ra do nh ưở ượ ế
h ng c a các nhân t bên trong (b m sinh, di truy n, tính tích c c c a ch th …), và cácưở
nhân t bên ngoài ( nh hu ng c a hoàn c nh t nhiên và hoàn c nh xã h i, tác đ ng giáo
d c), do nh h ng c a các tác đ ng t phát, ng u nhiên (tác đ ng bên trong, bên ngoài ch a ưở ư
đ c ki m soát, đi u khi n) và các tác đ ng có m c đích, có t ch c (ki m soát đ c, đi uượ ượ
khi n đ c). Quá trình này làm bi n đ i đ a tr v i nh ng t ch t v n có c a con ng i ượ ế ư ườ
thànhm t nhân cách.
Xã h i hoá con ng i: ườ Đó là quá trình có tính ch t xã h i hình thành nhân cách. Quá trình này
ch bao hàm các tác đ ng do nh ng nhân t xã h i; xã h i tác đ ng m t cách có m c đích, có
t ch c t i cá nhân, m t khác cá nhân tích c c tái s n xu t các m i quan h xã h i b ng ho t
đ ng, b ng s tham gia tích c c vào môi tr ng xã h i. T đó, giáo d c nói m t cách khác là ườ
s xã h i hoá con ngu i ch d i nh ng tác đ ng có m c đích và có t ch c. ướ
Giáo d c (theo nghĩa h p):
Đó là m t b ph n c a quá trình s ph m, là quá trình hình thành nh ng c s khoa h c c a ư ơ
th gi i quan, ni m tin, lý t ng, đ ng c , tình c m, thái đ , nh ng tính cách, nh ng hành vi,ế ưở ơ
thói quen c x đúng đ n trong xã h i, k c vi c phát tri n và nâng cao th l c.ư
Ch c năng tr i c a quá trình giáo d c (theo nghĩa h p) ch đ c th c hi n trên c s v a tác ượ ơ
đ ng đ n ý th c, v a tác đ ng đ n tình c m và hành vi. ế ế
Giáo d ng (hay trau d i h c v n):ưỡ
D i góc đ là quá trình thì đó là quá trình con ng i lĩnh h i h th ng tri th c nh t đ nh vướ ườ
khoa h c t nhiên, xã h i và v t duy. ư
D i góc đ k t qu lĩnh h i thì đó là trình đ h c v n, nghĩa là trình đ tri th c, k năng kướ ế
x o đã đ c lĩnh h i, ch ng h n nh ng i ta nói trình đ THPT c s , trình đ Đ i h c… ượ ư ườ ơ
Ch c năng tr i c a nó là s tác đ ng đ n ý th c là chính. ế
D y h c – Đó là con đ ng, ph ng ti n c a giáo d ng (trau d i h c v n) và giáo ườ ươ ưỡ
d c (nghĩa h p):
D i góc đ quá trình thì d y h c là quá trình tác đ ng qua l i gi a giáo viên và h c sinh,ướ
đi u khi n ho t đ ng tâm lý c a h c sinh đ giúp h t giác, tích c c, ch đ ng chi m lĩnh ế
tri th c khoa h c, nh ng k ng, k x o ho t đ ng nh n th c và th c ti n, trên c s đó ơ
phát tri n năng l c nh n th c và hình thành th gi i quan khoa h c cho h . ế
Câu 2: Phân tích các ch c năng và tính ch t c a Giáo d c?
2.1. Nh ng tính ch t c a Giáo d c
Là m t hi n t ng xã h i, giáo d c ch u s tác đ ng hay còn g i là ch u s quy đ nh c a các ượ
lĩnh v c khác c a đ i s ng xã h i, c a các quá trình xã h i khác: kinh t , chính tr , xã h i, văn ế
hoá…Khi nh ng quá trình xã h i đó có nh ng bi n đ i, b t ngu n t nh ng bi n đ i v trình ế ế
đ s n xu t và tính ch t c a quan h s n xu t, r i kéo theo nh ng bi n đ i v ch đ cnh ế ế
tr , c u trúc xã h i và h t t ng c a xã h i thì toàn b h th ng xã h i t ng ng v i hình ư ưở ươ
thái kinh t xã h i đó cũng bi n đ i theo. Ngay nh ng bi n đ i v văn hoá – khoa h c cũngế ế ế
bu c giáo d c ph i có nh ng bi n đ i t ng ng. L ch s phát tri n c a Giáo d c h c và nhà ế ươ
tr ng trên th gi i cũng nh n c ta đã kh ng đ nh r t rõ ràng tính quy đ nh c a xã h iườ ế ư ướ
đ i v i giáo d c. Đó là m t tính quy lu t quan tr ng c a s phát tri n giáo d c.
V y s phù h p t t y u c a giáo d c đ i v i trình đ phát tri n c a s c s n xu t xã h i và ế
tính ch t c a quan h s n xu t xã h i là m t trong nh ng tính quy lu t c a giáo d c.
Do tính quy lu t này, giáo d c bi n đ i không ng ng trong quá trình phát tri n c a l ch s xã ế
h i loài ng i, c a xã h i t ng đ t n c, t ng dân t c. Vì v y giáo d c bao gi cũng có ườ ướ
tính l ch s c th , tính giai c p trong xã h i có giai c p.
Tính l ch s c a giáo d c th hi n t ng ng v i m i ph ng th c s n xu t c a xã h i loài ươ ươ
ng i thì có n n giáo d c phù h p v i m i n c trong nh ng giai đo n l ch s nh tườ ướ
đ nh; có m t n n giáo d c t ng ng th hi n ch nh ng đ c tr ng c a nó v m c đích, ươ ư
nhi m v , n i dung, ph ng pháp, hình th c t ch c t ch c giáo d c đ u do nh ng đi u ươ
ki n phát tri n kinh t xã h i c a giai đo n l ch s quy đ nh. ế
T đó c n rút ra hai đi u:
- C n tránh gi nguyên mô hình giáo d c đã hình thành tr c đây khi nh ng đi u ki n xã h i ướ
c a giai đo n l ch s đã thay đ i.
- Không nên sao chép nguyên b n mô hình giáo d c c a các n c khác vào vi c xây d ng n n ướ
giáo d c c a đ t n c mình. T t nhiên ph i h c t p kinh nghi m xây d ng n n giáo d c c a ướ
các n c khác nh ng không bao gi đ c b qua b n s c văn hoá c a dân t c, trong đó cóướ ư ượ
truy n th ng giáo d c, đ ng th i cũng ph i chú ý đ n yêu c u phát tri n kinh t – xã h i c a ế ế
đ t n c giai đo n l ch s nh t đ nh và đi u ki n c th trong quá trình xây d ng n n giáo ướ
d c c a đ t n c mình. ướ
Vi ph m hai đi u trên là đi ng c l i v i tính quy lu t c a giáo d c. ượ
Tính giai c p c a giáo d c trong xã h i có giai c p:
Do tính quy đ nh c a xã h i đ i v i giáo d c nên trong xã h i có giai c p giáo d c bao gi
cũng mang tính giai c p. Trong cu c đ u trang giai c p thì giai c p nào n m đ c quy n ượ
th ng tr bao gi cũng s d ng giáo d c, s d ng nhà tr ng nh là m t ph ng ti n đ duy ườ ư ươ
trì và c ng c s th ng tr , s bóc l t c a h đ i v i nhân dân lao đ ng b ng cách nhào n n
con em giai c p b tr thành s c lao đ ng đem l i nhi u l i nhu n, bi t ph c tùng h m t cách ế
ngoan ngoãn, trung thành; b ng cách đ c quy n v võ trang đ y đ nh ng tri th c khoa h c
và nh ng giá tr n hoá cho con em c a h . Tính ch t giai c p th m sâu vào h th ng giáo
d c trong và ngoài nhà tr ng. Còn đ i v i giai c p b tr , b bóc l t thì thông qua nh ng đ i ườ
bi u u tú c a mình đã s d ng giáo d c nh là m t ph ng ti n đ u tranh l t đ giai c p ư ư ươ
th ng tr . H không ng ng đ u tranh giành l i quy n h c t p cho con em mình, cho m t n n
giáo d c dân ch , th ng nh t, bình đ ng, t o nên s phát tri n nhân cách hài hoà.
Tuy nhiên giai c p t s n th ng che đ y tính giai c p c a giáo d c b ng lu n đi u tuyên ư ườ
truy n b p b m v tr ng h c và giáo d c đ ng ngoài chính tr và ph c v cho toàn xã h i. ườ
Lênin đã v ch ra tính ch t x o trá c a lu n đi m đó.
Vì v y, tính giai c p c a giáo d c là m t tính quy lu t quan tr ng c a vi c xây d ng và phát
tri n giáo d c trong xã h i có giai c p. Tính quy lu t này quy đ nh b n ch t c a giáo d c là
m t ph ng th c đ u tranh giai c p, nhà tr ng là m t công c chuyên chính giai c p và ho t ươ ườ
đ ng giáo d c cũng nh môi tr ng nhà tr ng là m t vũ đài đ u tranh giai c p. ư ườ ườ
Đ tránh s vi ph m tính quy lu t này, ngh quy t c a Ban ch p hành T l n th 2 – khoá ế Ư
VIII v giáo d c đã kh ng đ nh:
- Gi v ng m c tiêu XHCN trong n i dung, ph ng pháp giáo d c – đào t o, trong các chính ươ
sách, nh t là chính sách công b ng xã h i…Ch ng khuynh h ng th ng m i hoá, đ phòng ướ ươ
khuynh h ng phi chính tr hoá giáo d c – đào t o; không truy n bá tôn giáo trong tr ng h c.ướ ườ
- Th c hi n công b ng xã h i trong giáo d c, t o đi u ki n cho ai cũng đ c h c hành, ng i ượ ườ
nghèo đ c nhà n c và c ng đ ng giúp đ đ đ c h c hành, đ m b o đi u ki n cho cượ ướ ượ
nh ng ng i h c gi i phát tri n tài năng. ườ
(Văn ki n h i ngh l n th 2-BCHTW khoá VIII – NXB chính tr qu c gia).
2.2. Các ch c năng c a giáo d c:
Giáo d c ch u s quy đ nh c a xã h i nh ng đi u đó không có nghĩa giáo d c th đ ng ch u ư
s tác đ ng c a xã h i mà giáo d c cũng có tác đ ng tích c c tr l i xã h i thông qua th c
hi n nh ng ch c năng xã h i, đó là:
- Ch c năng tái s n xu t nhân cách.
- Ch c năng tái s n xu t xã h i.
Hai ch c năng này có m i quan h ch t ch v i nhau, tác đ ng, h tr l n nhau. Trong xã h i
chúng ta, hai ch c năng trên đ c c th hoá thành ba ch c năng sau: ượ
Ch c năng kinh t – s n xu t: ế
Giáo d c tái s n xu t s c lao đ ng xã h i, t o ra s c lao đ ng m t trình đ m i, cao h n, ơ
khéo léo h n, hi u qu h n đ thay th s c lao đ ng cũ b m t đi. Vì v y, giáo d c t o raơ ơ ế
m t năng su t lao đ ng xã h i cao h n, có tác d ng đ y m nh s n xu t và phát tri n kinh t . ơ ế
Ch c năng chính tr – xã h i:
Ch đ chúng ta là: “ T t c c a dân, do dân và vì dân”, do đó giáo d c t o đi u ki n cho thế ế
h tr và nhân dân nói chung nâng cao dân trí đ tham gia qu n lý xã h i, đ t n c v i t ướ ư
cách là ch nhân c a xã h i, c a đ t n c, ý th c rõ rang đ c quy n l i và nghĩa v c a ướ ượ
ng i công dân.ườ
Giáo d c góp ph n tích c c trong vi c xoá đ i, gi m nghèo, t o đi u ki n cho các thành viên
c a xã h i tìm ki m vi c làm, đ thay đ i ngh nghi p cho phù h p, đ đ dàng thích ng ế
v i môi tr ng lao đ ng m i m . Nh v y giáo d c đã góp ph n gi i quy t nh ng v n đ ườ ế
h i.
Ngoài ra giáo d c góp ph n t o đi u ki n cho các giai c p, các t ng l p xã h i nâng cao trình
đ h c v n nên d dàng g n gũi nhau, thông c m v i nhau đ tìm ra đ c ti ng nói chung. ượ ế
Ch c năng t t ng- Văn hoá: ư ưở
Giáo d c có tác d ng to l n trong vi c xây d ng m t h t t ng chi ph i toàn xã h i, xây ư ưở
d ng m t l i s ng ph bi n trong toàn xã h i, trình đ văn hoá cho toàn xã h i thông qua vi c ế
ph c p giáo d c ph thông ngày càng đ c nâng cao d n. Qua đó mà t o ngu n nhân l c ượ
đông đ o v i ch t l ng cao, đ ng th i có đi u ki n phát hi n và b i d ng nhân tài. ượ ưỡ
Tóm l i, trong xu th phát tri n giáo d c hi n nay, giáo d c luôn luôn có xu th “m ”, không ế ế
ch trong ph m vi qu c gia, dân t c mà c ph m vi qu c t n a. “Giáo d c không đ n ế ơ
thu n là s ph n ánh các l c l ng kinh t và xã h i đang ho t đ ng trong m t xã h i. Nó ượ ế
còn là m t ph ng ti n quan tr ng đ đào t o nên các l c l ng kinh t - xã h i và văn hoá, ươ ượ ế
khoa h c, k thu t, quy t đ nh chi u h ng phát tri n c a các l c l ng này. Đ n l t mình, ế ướ ượ ế ượ
đ ng l c c a chúng l i tác đ ng tr l i đ i v i giáo d c”. (Raja Roy Singh).
Nh v y có nghĩa là, giáo d c v a có vai trò thúc đ y s phát tri n và ti n b xã h i, v a ch uư ế
s quy đ nh c a trình đ phát tri n chung c a n n kinh t - xã h i trong t ng giai đo n l ch s ế
nh t đ nh.
Cũng chính b i vi c th c hi n nh ng ch c năng c a giáo d c ngày càng có hi u qu nên v trí
c a giáo d c ngày càng đ c ý th c sâu s c h n, th ng nh t h n. Đó là: ượ ơ ơ
+ Giáo d c trong th i đ i ngày nay đ c coi là chìa khoá vàng đ con ng i b c vào cánh ượ ườ ướ
c a t ng lai. ươ
+ Ch y đua phát tri n giáo d c v i nh ng chu n m c qu c t v ch t l ng là t o c s cho ế ượ ơ
s tăng t c trong ch y đua v kinh t . ế
+ Cùng v i khoa h c và công ngh , giáo d c – đào t o đ c coi là qu c sách hàng đ u. ượ
+ Nh ng nghiên c u c a ch ng trình phát tri n Liên h p qu c đã ch ra r ng trong s phát ươ
huy và phát tri n ngu n l c con ng i có 5 ngu n phát năng: Giáo d c; s c kho và dinh ườ
d ng; môi tr ng; vi c làm và t do chính tr - kinh doanh, trong đó thì giáo d c đ c coi làưỡ ườ ượ
nhân t c b n đ i v i các nhân t phát năng còn l i. Chính vì v y, khi thi t k k ho ch đ ơ ế ế ế
t o gia t c cho s phát tri n thì h u nh c qu c gia đ u nh n m nh đ n chính sách giáo ư ế
d c.
Đó là s th hi n m t cu c cách m ng v v trí giáo d c.
Câu 3: M c đích giáo d c?
3.1. Khái ni m m c đích giáo d c:
Nói t i giáo d c là nói t i hi n t i và suy nghĩ t i t ng lai, vi n c nh, tri n v ng. Giáo d c ươ
là c u n i gi a quá kh và hi n t i, đ c bi t là gi a hi n t i và t ng lai. Vì v y tính đ nh ươ
h ng c a giáo d c là đ c tr ng c a nó, giáo d c luôn phát tri n theo đ nh h ng phát tri nướ ư ướ
b n v ng chung c a xã h i. Do đó nó đ c xem là nhân t then ch t c a s phát tri n b n ượ
v ng.
T nh ng năm 70, UNESCO luôn kh ng đ nh: “Xét t b n ch t c a nó, giáo d c là m t đ nh
h ng mà con ng i sáng t o ra, s d ng đ tác đ ng đ n chính b n than mình, đ t o ra conướ ườ ế
ng i th hai t con ng i th nh t có tính t nhiên”; “Xu t phát t nh ng không gian, th iườ ườ
gian c th , do s thay đ i liên t c c a môi tr ng l ch s xã h i, các m c tiêu giáo d c luôn ườ
luôn đ c v ch ra c th , phù h p v i đ nh ch và quan ni m c a t ng th i kỳ nh t đ nh”.ượ ế
Vì v y, m c đích giáo d c là ph m trù c b n c a giáo d c h c, tr c h t ph n ánh k t qu ơ ướ ế ế
mong mu n trong t ng lai c a giáo d c, ph n ánh tr c s n ph m d ki n c a ho t đ ng ươ ướ ế
chung c a giáo d c và h c t p.
Nói cách khác, m c đích c a giáo d c là mô hình nhân cách c a ng i h c, là t p h p nh ng ườ
nét đ c tr ng c b n, là h th ng nh ng đ nh h ng phát tri n, nh ng s c m nh b n ch t ư ơ ướ
c a con ng i ng i h c nh m đáp ng m t cách có hi u qu yêu c u phát tri n kinh t - ườ ườ ế
xã h i trong nh ng giai đo n l ch s nh t đ nh.
T đó ta có th th y r ng:
+ M c đích giáo d c luôn luôn bi n đ i cùng v i s phát tri n kinh t - xã h i nh m đáp ng ế ế
yêu c u phát tri n đó. Vì v y m c đích giáo d c có tính l ch s trong xã h i có giai c p
m c đích giáo d c ph n ánh t p trung tính giai c p c a giáo d c.
+ M c đích giáo d c có quan h tr c ti p đ n vi c phát huy nhân t con ng i, s c m nh con ế ế ườ
ng i. Đ i v i n c ta, s c m nh đó là s c m nh con ng i Vi t Nam XHCN. S c m nh đóườ ướ ườ
đ c hi n th c hoá trong s c m nh kinh t , s c m nh chính tr , s c m nh văn hoá c a đ tượ ế
n c, và đ ng th i b ng s c m nh đó con ng i đ c đào t o s phát huy m nh m và đ yướ ườ ượ
đ h n. Do đó v n đ m c đích giáo d c là v n đ c b n c a chi n l c xây d ng con ơ ơ ế ượ
ng i, phát tri n ngu n l c, là b ph n c a h th ng nh ng v n đ then ch t trong chi nườ ế
l c kinh t - xã h i c a đ t n c.ượ ế ướ
M c đích giáo d c đ c xác đ nh đúng đ n s tác d ng h t s c to l n, c th nh : ượ ế ư
+ Nó quy đ nh tính ch t c a các thành t khác c a quá trình giáo d c t ng th .
+ Nó đ nh h ng cho s v n đ ng c a các thành t đó c a quá trình giáo d c t ng th đ t ướ
đ c hi u qu và ch t l ng cao, không v n hành m t cách ch ch h ng b ng cách thôngượ ượ ướ
qua m c đích mà t đi u ch nh s v n đ ng c a mình.
+Nó là cái chu n đ đánh giá s n ph m c a quá trình giáo d c t ng th .
Chính b i v y, vi c xác đ nh rõ ràng, đúng đ n và quán tri t m c đích giáo d c là m t v n đ
c b n c a lý lu n giáo d c và là m t đòi h i b c thi t c a giáo d c hi n nay.ơ ế
Khi xác đ nh m c tiêu giáo d c c n ph i:
+ Ph n ánh mô hình nhân cách đáp ng đ c yêu c u phát tri n kinh t - xã h i m t giai ượ ế
đo n l ch s nh t đ nh.
+ Ph n ánh đ c tính th i đ i và tính dân t c trong mô hình nhân cách c n ph i hình thành. ượ
+ K th a nh ng kinh nghi m xây d ng và th c hi n m c đích giáo d c tr c đây.ế ướ
+ Tính t i hoàn c nh và đi u ki n phát tri n giáo d c c a đ t n c đ xây d ng m c đích ướ
giáo d c có tính kh thi và đ t hi u qu t t.
3.2. M u con ng i m i và yêu c u đào t o th h tr c a Vi t Nam trong giai đo n hi n nay ườ ế
Khi bàn v m c đích giáo d c, UNESCO đã kh ng đ nh r ng:
+ Giáo d c ph i góp ph n đào t o m t l c l ng lao đ ng lành ngh và sáng t o, thích ng ượ
v i b c ti n hoá c a công ngh và tham gia vào cu c “cách m ng trí tu ” đang là đ ng l c ướ ế
c a n n kinh t . ế
+ Giáo d c đ y t i tri th c sao cho phát tri n kinh t đ ng hành v i vi c qu n lý có trách ế
nhi m môi tr ng v t th và con ng i. ườ ườ
+ Giáo d c góp ph n quan tr ng đ đào t o nên nh ng công dân đ c b t r trong chính n n ượ
văn hoá c a h mà v n m ra v i các n n văn hoá khác và m t lòng vì ti n b xã h i, thích ế
ng m t cách năng đ ng v i quá trình phát tri n và ti n b xã h i. ế
Chính do ý nghĩa quan tr ng c a m c đích giáo d c nh v y, n c ta, đ th c hi n nhi m ư ướ
v n đ nh và phát tri n kinh t xã h i, Đ i h i Đ ng l n th VII đã đ ra m c tiêu giáo d c ế
c a n c ta trong giai đo n hi n nay nh sau “Nâng cao dân trí, đào t o nhân l c, b i d ng ướ ư ưỡ
nhân tài, hình thành đ i ngũ lao đ ng có tri th c, có tay ngh , có năng l c th c hành, t ch ,
năng đ ng và sáng t o, có đ o đ c cách m ng,tinh th n yêu n c, yêu ch nghĩa xã h i. Nhà ướ
tr ng đào t o th h tr theo h ng toàn di n và năng l c chuyên môn sâu, có ý th c và khườ ế ướ
năng t t o vi c làm trong n n kinh t hàng hoá nhi u thành ph n”. ế
Qu đúng là nh v y! Đ đ a n n kinh t phát tri n, đ n c ta có th hoà nh p vào s ti n ư ư ế ướ ế
b , s v n lên m nh m v m i m t v i các n c khác trên th gi i thì không có cách nào ươ ướ ế
khác là chúng ta ph i chú ý phát tri n n n giáo d c. Chính b i yêu c u c a th i đ i đ t ra cho