TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 81/2024
75
DOI: 10.58490/ctump.2024i81.3057
CÁC NGUYÊN NHÂN CHÓNG MT CA BỆNH NHÂN ĐIỀU TR
TI BNH VIỆN ĐA KHOA QUỐC T S.I.S CẦN THƠ
Dip Tiến Đạt*, Phương Hồng Th, Nguyn Th M Hnh
Bnh viện Đa khoa Quốc Tế S.I.S Cần Thơ
*Email: dieptiendat1996@gmail.com
Ngày nhận bài: 12/8/2024
Ngày phản biện: 22/10/2024
Ngày duyệt đăng: 25/10/2024
TÓM TT
Đặt vn đ: Chóng mt là mt trong s nhng triu chứng thường gp. Chóng mt do nhiu
ngun nhân, thông thường được chia chóng mt ra kiểu trung ương hay ngoại biên nhưng đôi khi
cũng không ràng. Mc tiêu nghiên cu: t c nguyên nhân y ra chóng mt khiến bnh nhân
nhp viện điều tr. Đối tượng phương pháp nghiên cu: Nghiên cu hi cu, mô t ct ngang,
kho sát trên 833 bnh nhân chóng mt nhp vin t 01/01/2023 đến 30/06/2023 ti Bnh viện Đa
khoa Quc tế S.I.S Cn Thơ. Kết qu: N gii nhiều n nam gii vi t s n: nam = 2:1. Tui trung
bình là 62,05 ± 5,03 tui. T l bệnh nhân được chp MRI s não (88,23%). T l cao nht là chn
đoán rối lon chức năng tiền đình (35,77%), kế đến chóng mt kch phát lành tính (26,17%) nhi
u não tun hoàn sau (18,50%). Các chẩn đoán chiếm t l rt ít viêm thn kinh tiền đình (0,24%)
chóng mt ngun gốc trung ương (0,36%). Bệnh nhân chóng mt t l hp mch não 49,70%.
Tổn thương cấu trúc o nhiu nht là v trí cu não (17,05%). Mch máu não hp nhiu nht là
động mch thân nn (20,05%). Ri lon điện gii chiếm t l 27,61%. Kết lun: Nguyên nhân chóng
mt ngoi biên chiếm t l cao. Tuy nhiên vn có mt t l không nh bnh nhân chóng mt tn
thương cu trúc não và hp mạch máuo khi được kho sátnh nh hc s não.
T khóa: Nguyên nhân chóng mt, chóng mt ngoi biên, chóng mặt trung ương.
ABSTRACT
CAUSES OF DIZZINESS AMONG PATIENTS TREATED
AT CAN THO STROKE INTERNATIONAL SERVICES
Diep Tien Dat*, Phuong Hong Tho, Nguyen Thi My Hanh
Can Tho Stroke International Services
Background: Dizziness is one of the common symptoms. Dizziness has many causes, usually
divided into central or peripheral types but sometimes it is not clear. Objectives: To describe the
causes of dizziness that cause patients to be hospitalized for treatment. Materials and methods:
Retrospective study, cross-sectional description, survey of 833 dizziness patients hospitalized from
01/01/2023 to 30/06/2023 at Can Tho Stroke International Services. Results: There were more
women than men with a female: male ratio = 2:1. The average age was 62.05 ± 5.03 years old.
Percentage of patients undergoing brain MRI (88.23%). The highest rate was diagnosed with
vestibular dysfunction (35.77%), followed by benign paroxysmal vertigo (26.17%) and posterior
circulation cerebral infarction (18.50%). The diagnoses that accounted for a very small percentage
was vestibular neuritis (0.24%) and vertigo of central origin (0.36%). Patients with dizziness had a
cerebral vascular stenosis rate of 49.70%. The most damage to brain structure was in the pons
(17.05%). The most narrowed cerebral blood vessel was the basilar artery (20.05%). Electrolyte
disorders accounted for 27.61%. Conclusions: Our study evaluated 833 dizziness patients and
showed that dizziness symptoms occur mainly in older people and women. This study also shows
that peripheral causes of vertigo account for a high rate. However, there is still a significant
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 81/2024
76
proportion of dizziness patients with structural brain damage and cerebral vascular stenosis when
examined by cranial imaging.
Keywords: Causes of dizziness, peripheral vertigo, central vertigo.
I. ĐT VẤN Đ
Chóng mt mt trong s nhng triu chứng thường gp với ước tính t l lưu hành
suốt đời 17-30% [1]. Chóng mt ảnh hưởng đến chất lượng cuc sng ca bnh nhân, cn
tr h thc hin các hoạt động hàng ngày tăng cường s dng dch v chăm sóc sức khe
[2]. Chóng mt không phi mt chẩn đoán thường khó din t. Bệnh nhân thường dùng
t chóng mặt đ din t nhiu loi cm giác khác nhau. Khi bnh nhân than phin chóng
mt thì có th có các triu chng sau:
- Chóng mt kiểu xoay tròn: Đây o giác, bnh nhân thấy đồ vt xung quanh xoay
tròn hay cm giác bn thân mình xoay, gp trong tổn thương hệ thng tiền đình trung
ương hoặc ngoi biên.
- Chóng mt kiu choáng váng hay sp xu: Nhng triu chng này có th bao gm
hẫng đầu, ngy ngt, choáng váng hoc cm nhận được s nóng lên của cơ thể, toát m hôi,
bun nôn và tm nhìn th giác m đi đôi khi dẫn đến mù lòa. Căn nguyên thể y thường do
nguyên nhân mch máu, tim mạch, cường phế v hay tâm lý.
- Cm gc mt thăng bng: Bnh nhân có cm giác mt thăng bằng nhưng không có o
giác đ vt b xoay, thưng gp do tn thương tin đình ngoi biên, tiu não, cm giác sâu, th giác.
- Chóng mặt không điển hình: Thường bnh nhân t triu chứng hồ, kèm
theo s s hãi, lo âu, mt ngủ, thường do nguyên nhân tâm lý, nguyên nhân bnh hc bt
ngun t tâm lý [3].
Chóng mt do nhiu nguyên nhân, ri lon tiền đình ngoại biên chiếm 40%, tn
thương tiền đình trung ương thân não chiếm 10%, 15% do ri lon tâm thn 25% do
các nguyên nhân khác như sp xu mất thăng bằng khi đi lại. Chẩn đoán chưa chiếm
t l 10%. [3]. Hơn nữa, năm loại chóng mặt thường gp nht là ngt phế v/h huyết áp thế
đứng (22,3%), nguyên nhân tiền đình (19,9%), ri loạn nước và đin gii (17,5%), nguyên
nhân tun hoàn/phi (14,8%) và nguyên nhân mch máu não (6,4%) [4]. Khong 25% bnh
nhân b chóng mt cp tính chẩn đoán đe dọa tính mạng, trong đó 4-15% bnh nhân
b đột qu [5]. Ngoài ra, chóng mt còn có th do các nguyên nhân khác:
- Ri loạn điện gii
- Vấn đề tim mch
- Thiếu máu
- Ri lon gic ng [6]
- Vấn đề tâm lý [4]
Chóng mt không phi bnh mà ch triu chng ca bnh. Chóng mt th ch
biu hin ca mt bệnh đơn giản, nhưng cũng th biu hin duy nht ca mt
bnh nguy hiểm. Do đó, nghiên cu này được thc hin vi mc tiêu t các nguyên
nhân gây ra chóng mt khiến bnh nhân nhp vin.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Nhng bnh nhân ni trú nhp vin vi triu chng chóng mt ti Bnh viện Đa
khoa Quc tế S.I.S Cần Thơ từ ngày 01/01/2023 đến hết ngày 30/06/2023.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 81/2024
77
- Tiêu chun chn mu: Nhng bnh nhân ni trú nhp vin vi triu chng chóng
mặt và được chẩn đoán một trong các mã ICD 10 dưới đây sau khi xuất vin:
H81 Ri lon chức năng tiền đình
H81.1 Chóng mt kch phát lành tính
H81.2 Viêm thân kinh tiền đình
H81.3 Chóng mt do nguyên nhân ngoi biên khác
H81.4 Chóng mt ngun gốc trung ương
H81.8 Ri lon chức năng tiền đình khác
H81.9 Ri lon chức năng tiền đình, không đặc hiu
R42 Hoa mt và chóng mt
I65.0 Nghn tc và hẹp động mạch đốt sng
I65.1 Nghn tc và hẹp động mch nn
I66.0 Nghn tc và hẹp động mch não sau
I63 Nhi máu não (ti các v trí phân b ca tun hoàn não sau)
I61 Xut huyết ni s (ti các v trí phân b ca tun hoàn não sau)
- Tiêu chun loi tr: Bệnh nhân được chẩn đoán các ICD trên nhưng không
có chóng mt.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu hi cu, mô t ct ngang.
- Công thc tính c mu:
n = Z2 x 𝑝(1−𝑃)
𝑑2
Trong đó: n: Kích thước mẫu cần xác định.
Z: Giá trị tra bảng phân phối Z dựa vào độ tin cậy lựa chọn. Độ tin cậy được sử dụng
là 95% tương ứng với Z = 1,96.
p: Tỷ lệ ước lượng cỡ mẫu n thành công. Chúng tôi chọn p = 0,3 [1]
d: Sai số cho phép. Chúng tôi chọn d = 0,03
Tính ra được n = 602,3, như vy s ng mu ti thiu là 603 bnh nhân. Thc tế,
có tng cng 833 bnh nhân tha mãn tiêu chun chn mẫu được đưa vào nghiên cứu.
- Ni dung nghiên cu:
+ Đặc điểm chung: Tui, gii. T l bệnh nhân được kho sát hình nh hc s não.
+ Nguyên nhân chóng mt: Tổn thương não (bao gồm thân não, tiu não), hp mch
não (bao gm hẹp động mạch đốt sống, động mch thân nền, động mạch não sau ý nghĩa),
bất thường cn lâm sàng (ri loạn điện gii, thiếu máu trung bình-nng, ri lon nhp tim),
khác (ri lon gic ng, chóng mặt tư thế kch phát lành tính, tâm lý).
- Phương pháp thu thp x lý s liu: Tt c bnh nhân chóng mặt được xem
h sơ, hình nh hc, cận lâm sàng điền vào phiếu thu thp s liu. D liu thu thp s
được x lý và phân tích bng phn mm Spss 18.0.
- Thời gian, địa điểm nghiên cu: S liu ly t 01/01/2023 đến 30/06/2023 ti
Bnh viện Đa khoa Quốc tế S.I.S Cần Thơ.
III. KT QU NGHIÊN CU
Nghiên cu ca chúng tôi kho sát 833 bnh nhân chóng mt tha tiêu chun chn
mu, s liu ly t 01/01/2023 đến 30/06/2023 ti Bnh viện Đa khoa Quốc tế S.I.S Cần Thơ.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 81/2024
78
3.1. Đặc điểm chung
Tui trung bình ca nhóm bnh nhân ghi nhận được 62,05 ± 5,03 tui, tui thp
nht ghi nhận được là 18 tui, tui cao nht ghi nhận được là 99 tui.
Biểu đồ 1. T l gii tính
Nhn xét: N gii chiếm t l cao hơn nam giới (67% là n gii, 33% là nam gii).
Bng 1. T l bệnh nhân được kho sát hình nh hc s não
Tn s (n)
T l (%)
CT
126
15,13
MRI
735
88,23
Không
84
10,08
Nhn xét: Phn ln bnh nhân chóng mt vào viện điều tr được chp MRI s não
(88,23%). Có 10,08% bệnh nhân không được kho sát hình nh hc s não.
3.2. Nguyên nhân chóng mt
Bng 2. Các nguyên nhân chóng mặt được chẩn đoán theo mã ICD10
Tn s (n)
T l (%)
Ri lon chức năng tiền đình (H81)
298
35,77
Chóng mt kch phát lành tính (H81.1)
218
26,17
Viêm thn kinh tiền đình (H81.2)
2
0,24
Chóng mt do nguyên nhân ngoi biên khác (H81.3)
49
5,89
Chóng mt ngun gc trung ương (H81.4)
3
0,36
Hoa mt và chóng mt (R42)
88
10,56
Nhi máu não (I63)
154
18,50
Xut huyết não (I61)
28
3,36
Nhn xét: T l cao nht chẩn đoán rối lon chức năng tiền đình (35,77%), kế đến
chóng mt kch phát lành nh (26,17%) nhi máu não tun hoàn sau (18,50%). Các
chẩn đoán chiếm t l rt ít viêm thn kinh tiền đình (0,24%) chóng mặt ngun gc
trung ương (0,36%).
Bng 3. T l có bất thường trên hình nh hc
Tn s (n)
T l (%)
Tổn thương cấu trúc não
182
21,85
Hp mch não
414
49,70
Không
236
28,33
Nhn xét: Bnh nhân chóng mt có t l hp mạch não tương đối cao (49,70%). Có
21,85% bnh nhân có tổn thương cấu trúc não. Bnh nhân không có tổn thương cấu trúc
hp mch não là 28,33%.
Nữ
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 81/2024
79
Bng 4. Các v trí tổn thương cấu trúc não
Tn s (n)
T l (%)
Hành não
23
2,76
Cu não
142
17,05
Cung não
9
1,08
Tiu não
32
3,84
Nhn xét: T l tổn thương cấu trúc não nhiu nht v trí cu não (17,05%)
thp nht là v trí cung não (1,08%).
Bng 5. Các mch máu não hp
Động mch
Tn s (n)
T l (%)
Đốt sng
156
18,72
Thân nn
167
20,05
Não sau
91
10,92
Động mạch dưới đòn
6
0,72
Nhn xét: Các mch máu não hp nhiu nhất đng mch thân nn (20,05%).
mt t l rt thp bnh nhân có hẹp động mạch dưới đòn (0,72%).
Bng 6. Các nguyên nhân khác
Tn s (n)
T l (%)
Ri lon gic ng
65
7,8
Ri loạn điện gii
230
27,61
Ri lon lo âu
23
2,76
Vấn đề tim mch
62
7,44
Thiếu máu trung bình nng
12
1,44
Nhn xét: Ri loạn đin gii chiếm t l cao nht (27,61%), thiếu máu trung bình
nng có t l thp nht (1,44%).
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm chung
Trong nghiên cu ca chúng tôi, tui trung bình ghi nhận đưc là 62,05 ± 5,03
tui. Trong nghiên cu ca Phm Tiến Chương trên 109 bnh nhân ghi nhn tui trung
bình 61,5 ± 12,22 tui [7]. Qua kết qu trên th thy chóng mt ch yếu xy ra trên
bnh nhân ln tui.
V gii tính, kết qu nghiên cu ca chúng tôi cho thy bnh nhân ch yếu n,
vi t l n: nam là 2:1. Trong nghiên cu ca Lý Ngc Tú có t l n: nam là 2:1 [8]. Kết
qu này phù hp vi dch t hc v gii ca chóng mt ghi nhn rng t l mc chóng mt
ph n cao gấp hai đến ba ln so vi nam gii [9].
Phn ln bnh nhân chóng mt vào viện điu tr đưc chp MRI s não (88,23%) để
kho sát hình nh hc s não. Điều này phù hp do các nguyên nhân gây ra chóng mt
trung ương chủ yếu phát hiện được trên hình ảnh MRI mà các phương pháp khác khó phát
hiện. Các bác lâm sàng đã nhận định phù hợp khi thăm khám để cho ch định chp
MRI não mch não hp lý.
4.2. Nguyên nhân chóng mt
Đánh giá chẩn đoán nguyên nhân chóng mặt khi ra vin theo ICD 10, ghi nhn
được t l cao nht chẩn đoán rối lon chức năng tiền đình (35,77%), kế đến là chóng mt