CÁC PHƯƠNG PHÁP XÉT NGHIỆM CHẨN
ĐOÁN NẤM GÂY BỆNH (Mycosis diagnosis).
PGS Nguyễn Ngọc Thụy
1. Phương pháp xét nghiệm trực tiếp.
1.1. Yêu cu .
Xét nghiệm nấm y bệnh cũng tương tự như xét nghiệm vi khuẩn y bệnh.
Những bệnh nhân nghi ngờ do nấm gây nên được tiến hành xét nghiệm trực tiếp
soi dưới kính hiển vi hoặc được nuôi cấy trên các i trường thích hợp đxác
đnh tính chất sinh hoá học từ đó định rõ laòi nấm gây bệnh.
Trong công tác xét nghiệm nấm cần lưu ý điều kiện vệ sinh dụng cụ và không khí
xung quanh nới làm xét nghiệm , vì trong không khí các bào t và sợi nm tạp
thường xuất hiện. Nếu không cý vệ sinh sạch sẽ dy nhiễm ảnh hưởng đến
kết quả xét nghiệm.
Một số yếu tố có liên quan đến kết quả xét nghiệm.
+ Bệnh phẩm : trước khi làm xét nghiệm bệnh nhân phải ngừng thuốc điều trị
kháng nấm ít nhất 1 - 2 tun.
+ Nếu không ngừng thuốc thì nấm tạm thời " bién mất" " thể lặn" làm cho k
thuật viên tìm không ra.
+ Các thuốc mtồn tại trên da khiến trong vi trường có nhiều hạt mỡ khó xem,
làm cản trở tầm nhìn của người quan sát.
+ c thuốc màu m cho da bnhuộm mau, xanh hay tím, đỏ, làm che khuất cấu
trúc của vi nấm.
+ Người quan sát soi phải có định hướng trên cơ sở tóm tắt của lâm sàng.
1.2. Xét nghim nấm ngoài da soi dưới kính hiển vi.
1.2.1. Bệnh phẩm đxét nghiệm trc tiếp nm ngoài da thlà tóc, lông,vẩy da
đu, vẩy da mặt, chan, tay, bụng, bẹn, kẽ chân, móng tay,v.v... vẩy da bệnh phẩm
được lấy từ các nơi viêm nhiễm nghi có nấm, bệnh phẩm thường được lấy tại
phòng xét nghim nấm.
1.2.2. Dụng cụ phương tiện.
Dao đầu nhọn, dao trích, o, kim, que cấy, phiến kính sạch, lame, gạc, bông cồn
70o C, đèn cồn đđốt. Kính hiển vi.
1.2.3. Dung dịch, hoá chất.
+ Dung dịch nhuộm gram đ xét nghiệm trực tiếp nhuộm nm hệ thống.
+ Dung dịch KOH 20% đ xét nghiệm nấm da.
+ Để làm tiêu bn xét nghiệm được trong, gi tiêu bản được u dài phc v xét
nghim và hun luyện thì dung dịch KOH thêm glycerin theo công thức sau
hoặc dung dịch DMSO.
Dung dịch KOH 20% :
- KOH 20 gam ; glycerin 20 ml + nước cất vừa đủ 100 ml.
- Dung dịch DMSO.
Nước cất 60 ml. KOH 20 gam. Dimetyslfoxide 40 ml.
1.2.4. Phương pháp tiến hành .
+ Ly bệnh phm : dùng kính lúp có độ phóng đại từ 5-6 lần đquan sát nơi b
viêm nhiễm trên da tổn thương rồi dùng bông cn 70o sát khuẩn qua đlaọi trừ
bụi, chất bn. Sau ng dao đã hơ trùng trên ngọn đèn cn, cạo lấy vẩy da hay
chất sừng vào phiến kính sạch cũng đã được hơ trên ngọn đèn cồn, lấy bệnh phẩm,
nếu là tóc, lông thì dùng o để cắt, rồi cắt tóc hoặc lông ngắn độ khoảng 0,1-1 cm
dồn bệnh phẩm vào giữa phiến kính.
+ Khi ly bệnh phm xong ta nhỏ 1-2 giọt dung dịch KOH 20% vào gia bệnh
phm. Sau đặt lên trên bệnh phẩm 1 lame sạch trùng, dùng đui dao ấn nh
xuống lame để dàn đều bệnh phẩm trên lam kính, đnhiệt độ phòng 45 phút rồi
soi hoặc phiến kính bệnh phm trên ngọn đèn cồn, ta hơ đi hơ lại nhẹ nhàng
cho nóng, không si bọt rồi để nguội sau đem soi.
Chú ý : khi soi quan sát bnh phm phải đu khắp c vi trường để tìm sợi nấm.
Sợi nấm , đoạn sợi nấm hay bào t đốt thể bộc lộ trên các đám tế bào sừng của
tchức da hoặc đứng riêng rtách rời khỏi tế bào da, cần phân biệt sợi nấm với
các sợi khác. Sợi nấm thường cong queo, ngoằn ngoèo mềm mại khi phân
nhánh và chiết quang hơn, thành sợi nấm thường dầy trông ging sợi " miến ăn".
+ Trả lời kết quả :
- Soi có sợi nấm, đoạn sợi nm hoặc có bào tử nấm.
- Hoặc : không thấy sợi nấm, đoạn sợi nấm hoặc không thấy bào tử nm.
Trường hợp cần xác định loài nm thì phải nuôi cấy phân lập rồi định danh loài
nấm.
1.3. Xét nghiệm trc tiếp nấm " hệ thống".
Nấm hệ thống thường là nấm men hay nấm sợi y bệnh trong các tchức ca
cơ thể người, được lấy bệnh phẩm ri nhuộm gram.
1.3.1. Lấy bệnh phẩm :
Phương tiện đ xét nghiệm trực tiếp nấm h thống.
+ Kính hiển vi có vật kính dầu.
+ Dung dịch nhuộm gram gồm có 4 dung dịch sau:
- Dung dịch 1 : crystalviolet
. Crystalvioet 2%.
. Cồn etylíc 20%.
. Oxalátamonium 0,8%.
- Dung dịch 2: Lugol.
. Iod 1,3%.
. KI 2%.
. Polyvinylpyrrolydon 10%.
- Dung dịch 3 :Alcol.
. Alcohol etylic 95% .... 50%.
. Aceton.........................50%.
- Dung dịch 4 : Safranine
. Safranine.......... 0, 25%.
. Alcohol 95.........10 %.
Dầu bách hương để soi và xy len để lau tiêu bản.
Thường do các khoa lấy bệnh phẩm trc tiếp từ bnh nhân gửi đến phòng xét
nghim nấm trong c dụng cụ tăm bông, ống nghiệm, phương tiện đã trùng.
Bệnh phẩm có thđờm, dịch niêm mạc lưỡi, dịch họng, dịch phế quản, mủ tai,
d mắt, dịch não tu, phân, dịch âm đạo, niệu đạo , máu hoặc các nơi viêm
nhim khác ở các tổ chức trong cơ thể hay ngoài da.
1.3.2. Làm tiêu bn :