HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
88
CÁC TIN B MI TRONG CHẨN ĐOÁN
VÀ QUN LÝ BNH NHÂN VIÊM GAN VIRUS B
Phm Th Thu Thy1
TÓM TT11
Theo công b mi nht 2024 ca T chc Y
tế Thế gii (WHO) viêm gan virus B (HBV) vn
còn mt gánh nng toàn cu do t l t vong
cao các biến chng gan ung thư tế biu
mô tế bào gan (HCC). Mặc dù chưa có một thuc
điều tr triệt để HBV nhưng nhiều thành tu
trong lĩnh vc xét nghim góp phn trong chn
đoán HBV sớm, chính xác, đánh giá mức độ
bnh, theo dõi hiu qu điều tr cũng như tiên
đoán sớm biến chứng HCC đã giúp cho việc
qun lý HBV hiu quả. Đó là các dấu n:
(a) HBsAg định lượng: chẩn đoán bệnh sm,
theo dõi/d đoán đáp ng vi điều tr, nguy
ung ttế bào gan nguy lây truyền HBV;
(b) HBcrAg: du n mi dùng rt nhiu trong
quản viêm gan B cũng như HCC. HBcrAg
th đưc s dụng để d đoán nguy tái hoạt
động ca HBV, nhim HBV tim ẩn, nguy tái
phát HCC, quyết định ngng điều tr HBV, tái
nhiễm sau ghép gan…; (c) M2BPGi: mt du n
mới giúp đánh giá độ hóa gan giúp chẩn đoán
và theo dõi điều tr, còn là du ấn tiên đoán HCC;
(d) PIVKA-II: th giúp chẩn đoán các trường
hp HCC sm t đó điều tr s hiu qu; (e)
HBV RNA: nồng độ HBV RNA trong huyết
thanh tương quan với pgRNA trong gan,
1Trung tâm Y khoa MEDIC Thành ph H
Chí Minh
Chu trách nhim chính: Phm Th Thu Thy
Email: drthuthuy@gmail.com
Ngày nhn bài: 12/7/2024
Ngày duyt bài: 4/8/2024
bnh hc gan, nồng độ hoạt động ca
cccDNA.
Nh nhng du n mi này s nhiu bnh
nhân được cu sng, nâng cao chất lượng cuc
sng và thi tr HBV trong tương lai không xa.
T khóa: viêm gan virus B, HBsAg định
ng, HBcrAg, M2BPGi, PIVKA-II, HBV
RNA.
SUMMARY
NEW ADVANCEMENTS IN
DIAGNOSIS AND MANAGEMENT OF
PATIENTS WITH VIRAL HEPATITIS B
According to the latest announcement of the
World Health Organization (WHO) in 2024,
hepatitis B virus (HBV) is still a global burden
due to high mortality rates of cirrhosis and
hepatocellular carcinoma (HCC). Although there
is currently no cure for the hepatitis B, there are
many achievements in the field of testing that
contribute to early and accurate diagnosis of
HBV, assessment of disease severity, monitoring
of treatment effectiveness as well as early HCC
prediction, which help to manage HBV
effectively. Those markers include: (a)
Quantitative HBsAg: It is used for early disease
diagnosis, monitoring/predicting responses to
treatments, risks of HCC and risks of HBV
transmission; (b) HBcrAg: This is a new marker
widely used to manage Hepatitis B as well as
HCC. HBcrAg can be used to predict the risk of
HBV reactivation, occult HBV infection, the risk
of HCC recurrence, the decision to stop HBV
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
89
treatment, and the reinfection after liver
transplantation; (c) M2BPGi: This new marker
helps assess liver fibrosis, diagnose and monitor
treatments. It is also used to predict HCC; (d)
PIVKA-II: This marker can help diagnose HCC
early in order to provide effective treatment; (e)
HBV RNA: Serum HBV RNA concentration
correlates with liver pgRNA, liver
histopathology, and cccDNA concentration and
activity.
Thanks to these new milestones, many
patients will be saved, their quality of life
improves and HBV will be eliminated in the near
future.
Keywords: hepatitis B, quantitative HBsAg,
HBcrAg, M2BPGi, PIVKA-II, HBV RNA.
I. GII THIU
Theo T chc Y tế Thế gii (WHO) mi
công b vào tháng 3 năm 2024, trên toàn thế
gii có 296 triệu người nhim virus viêm gan
B (HBV); HBV nguyên nhân gây t vong
ca 1,1 triệu người trong năm 2022 số
người t vong do HBV tiếp tục tăng lên 1,14
triệu người vào năm 2034 nếu không các
biện pháp hành động can thip hiu qu.1
Các biến chng chết người do HBV gây ra
ch yếu ung thư tế bào gan nguyên phát
(HCC) gan. Theo Global Cancer
Observatory thì HCC loại ung thư hay gặp
th 7 trên thế gii (th 5 đối vi nam), HCC
là nguyên nhân t vong th 4 do ung thư (thứ
2 đối vi nam). T l HCC nam gii gp
hai ln so vi n gii. Mc 80 - 90%
bnh nhân nhim HBV khi chẩn đoán HCC
đã b gan nhưng HCC th xy ra
không b xơ gan.1
Mc dù có nhiu tiến b ca khoa hc k
thuật nhưng cho đến hin nay vẫn chưa
mt thuc nào th điu tr hết HBV nên
HBV vn còn mt thách thc cho y hc.
Xét nghim máu thì không th không
trong qun bnh gan, may mn thay trong
những năm qua đã có nhiều tiến b trong lĩnh
vc xét nghim góp phn hiu qu trong vic
qun HBV, t đó giúp các thy thuc
nhng quyết định hp t việc xác định
tình trng bệnh, giai đoạn bnh, quyết định
cần điều tr kháng virus chưa, theo dõi
bnh, theo dõi hiu qu điu tr cũng như các
biến chng ca bnh.
II. HBsAg ĐỊNH LƯỢNG
HBsAg tên viết tt ca kháng nguyên
b mt virus viêm gan B (Hepatitis B surface
Antigen). HBsAg mt du n rt quan
trng cn thc hiện đầu tiên trong chn
đoán nhiễm HBV: Xác định nhim hay
không nhim HBV. Xét nghim HBsAg
định tính đã được thc hin t lâu ng
dng trong thực hành lâm sàng như mt xét
nghiệm kinh điển, thường qui. Đối vi xét
nghiệm định tính s tr li bnh hay
không.1
Định lượng HBsAg ra đời gần đây giúp
cho vic quản người bnh nhim HBV tt
hơn. Vai trò định lượng HBsAg cho biết:2,3
ợng HBsAg khác nhau ý nghĩa trong
các giai đoạn din tiến t nhiên nhim HBV
t đó giúp ta xác định nhiễm HBV giai đoạn
nào; Kết hợp định lượng HBsAg < 1.000
IU/ml định lượng HBV DNA < 2.000
IU/ml giúp ta xác định người mang virus
HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
90
không hoạt động thc s; Trong quá trình
điều tr kháng virus thì ng HBsAg gim
khi điều tr bng Peg-Interferon (Peg-IFN)
nhanh hơn khi điều tr các thuc kháng virus
uống (NA). Như vậy có th giúp theo dõi
điều tr bnh; những ngưi mang virus
không hoạt động thì định lượng HBsAg
th tiên lượng thi tr hết HBsAg; Định
ng HBsAg th tiên lượng các biến
chng của HBV, đặc bit biến chng
HCC.
III. HBcrAg
HBcrAg tên viết tt ca kháng nguyên
liên quan đến lõi ca virus viêm gan B
(Hepatitis B core-related Antigen). HBcrAg
mt du n sinh hc mi của HBV được
báo cáo đầu tiên vào năm 2002, do 3 loi
kháng nguyên gm kháng nguyên e -
HBeAg, kháng nguyên lõi virus - HBcAg
protein tin nhân p22cr ca virus viêm gan B
tng hp thành. Tt c ba protein đều
chung mt chui 149 axit amin HBcAg,
p22cr HBeAg đu th được đo
HBcrAg bng xét nghim huyết thanh hc.
HBcrAg mt du ấn tương đối mi ca
HBV tương quan tốt vi ccc DNA,
HBV DNA, HBsAg ca HBV.4 HBV
không th b loi b hoàn toàn khi tế bào
gan b nhim do s hin din ca cccDNA,
nên HBcrAg tr thành mt trong nhng du
n sinh hc thay thế cho cccDNA
tương quan với HBV DNA huyết thanh
hoạt động ca cccDNA trong gan. nhng
bnh nhân HBV DNA HBsAg trong
huyết thanh không th phát hiện được,
HBcrAg vn th được phát hin vic
gim nồng độ HBcrAg liên quan đến kết
qu khi bnh cho bnh nhân nhim HBV
mn tính.4
Mc mt du ấn tương đối mi ca
HBV nhưng nhiu nghiên cứu đã công bố
cho thy vai trò quan trng các ng dng
ca HBcrAg trong qun người bnh viêm
gan B như sau:4,5 HBcrAg khác nhau ý
nghĩa trong các giai đoạn viêm gan virus B,
t đó phân biệt rõ các giai đoạn ca viêm gan
B mn tính, giúp các bác đánh giá được
bệnh nhân hướng can thip kp thi;
HBcrAg giúp tiên lượng kh năng chuyển
đổi huyết thanh ca HBeAg trong din tiến
t nhiên; tiên lượng thi tr hết HBsAg trong
din tiến t nhiên. Trong quá trình điều tr
viêm gan virus B thì HBcrAg giúp d đoán
kh năng mất HBsAg; tiên lượng chuyển đổi
huyết thanh HBeAg trong quá trình điu tr
kháng virus; đánh giá kh năng tái phát hoc
bùng phát sau khi ngưng thuốc NA điều tr
virus. Trong trường hp nhim virus tim n
thì HBcrAg giúp đánh giá kh năng virus tái
hoạt khi điu tr thuc c chế min dch.
Đánh giá nguy xut hin HCC trong quá
trình theo dõi bnh viêm gan B, đánh giá
nguy tái phát HCC sau khi phẫu thut
HCC.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN Đ - 2024
91
Hình 1: Chu k nhân lên ca HBV và ngun gc ca HBV DNA, HBsAg, HBeAg và
HBcrAg4
IV. M2BPGi
Đánh giá mức đ hóa gan (XHG) giữ
mt vai trò quan trng trong qun bnh
nhân nhim HBV giúp chẩn đoán chính
xác mức độ bnh, quyết định phương pháp
điều trị, theo dõi đáp ứng điều tr cũng như
tiên lượng biến chng HCC. XHG mt
trong nhng tiêu chí quan trng giúp c
định ch định điều tr thuc kháng virus
không. hai phương pháp chính để xác
định mức độ XHG phương pháp xâm
ln sinh thiết gan phương pháp không
xâm ln bao gm các k thut chn đoán
hình nh và xét nghim máu.1,6
Phương pháp xét nghiệm máu đánh giá
XHG ngày càng được s dng rng rãi
khc phục được mt s nhược điểm ca
phương pháp chẩn đoán hình nh. Mac-2
binding protein glycosylation isomer
(M2BPGi) mt xét nghim mới đánh giá
độ XHG được s dng rng rãi ti Nht
Bn 2013.6 M2BP (Mac-2 Binding Protein)
glycoprotein do tế o gan tiết ra. Trong
các tế bào gan bất thường, các chuỗi đường
ca M2BP b glycosyl thành M2BPGi. Bng
cách s dng lectin gắn đặc hiu cao vi
M2BPGi, mức độ hóa các bnh nhân
viêm gan virus mạn tính được chẩn đoán
hóa gan th được phát hiện đánh giá
qua nồng độ M2BPGi.6
Lần đầu tiên năm 2020 tại Vit Nam,
Phm Th Thu Thy cng s đã đánh giá
độ XHG bng M2BPGi bnh nhân Vit
Nam nhim HBV, nhim siêu vi viêm gan C
(HCV) nhn thy M2BPGi vai trò
trong chẩn đoán XHG, đồng thời tăng dần
HI NGH KHOA HC K THUT - HI Y HC THÀNH PH H CHÍ MINH
92
theo độ XHG. Đây là mt nghiên cứu đầu
tiên thc hiện đánh giá XHG do các nguyên
nhân khác nhau bnh nhân Vit Nam.7
Tuy nhiên nhiu nghiên cu khác nhau s
các ngưỡng cắt khác nhau trong đánh giá
độ XHG ca bnh nhân nhim HBV theo
Nobuharu Tamaki cng s.6 Xem bng
dưới:
Tác gi
Giá tr trung bình ca M2BPGi
Ngưỡng chẩn đoán độ XHG
F1
F2
F3
F4
≥ F2
≥ F4
Ishii và cs.
0,9
1,4
1,6
3,1
1,4
1,9
Ichikawa và cs.
0,75
1,14
1,03
1,64
0,94
1,26
Yeh và cs.
0,64
1,36
1,65
2,7
1,35
1,67
Jekarl và cs.
0,68
0,87
1,65
0,7
Mak và cs.
0,26
0,34
0,57
1,21
0,25
0,96
Wei và cs.
0,88
1,17
1,92
1,12
1,83
Jun và cs.
0,8
2,67
cs: cng s
Như vậy cn nhng nghiên cu qui
hơn sâu hơn để ngưỡng ct chính
xác cho từng giai đoạn XHG giúp cho vic
quản lý người nhim HBV hiu qu hơn. Bên
cnh vic chẩn đoán độ XHG thì M2BPGi
còn giúp tiên lượng nguy HCC nguy
cơ tái phát HCC sau khi đã điều tr HCC: đây
một bước tiến rt quan trng trong vic
quản người bnh viêm gan virus B. Trong
trường hp bnh nhân b đánh giá nguy
cao HCC thì phải được vấn k v nguy
này phi chiến lược theo dõi phù hp
để chẩn đoán sớm HCC cho ngưi bnh.
ới đây là bảng ngưỡng ct giá tr M2BPGi
cho nhóm bệnh HBV nguy cơ cao HCC.6
Tác gi
Tình trạng điều tr
Ngưỡng M2BPGi cho nguy cơ HCC
HR (95% CI)
Ichikawa và cs
Chưa điều tr
≥ 0,71
8,3 (1,0 - 67)
Jun và cs
Chưa điều tr
Tăng hơn 1
1,1 (1,05 - 1,18)
Liu và cs
Chưa điều tr
2,0 (1 - 2 năm HCC)
7,4 (2,4 - 23)
Kim và cs
Chưa điều tr
≥ 1,8
1,5 (1,1 - 2,1)
Mak và cs
Điu tr NA
≥ 1,15 trước điều tr NA
1,2 (1,04 - 1,5)
Kawaguchi và cs
Điu tr NA
≥ 1,2 sau điều tr NA
10,5 (3,0 - 38)
Shinka và cs
Điu tr NA
≥ 1,2 sau điều tr NA
5,0 (1,7 - 15)
Su và cs
Điu tr NA
Tăng mỗi 1 sau điều tr NA
1,6 (1,2 - 2,1)
Heo và cs
Chưa điều tr/
Điu tr NA
≥ 1,8
11,5 (1,4 - 97)
Mak và cs
Chưa điều tr/
Điu tr NA
≥ 0,68
4,7 (1,3 - 17)