CÁC TRƯỜNG PHÁI VÀ HỌC THUYẾT TRIẾT HỌC
Trong số này:
1. Chủ nghĩa BI QUAN (PESSIMISM):.....................................................................................2
2. Thuyết BẤT KHẢ TRI (AGNOSTICISM):.............................................................................2
3. Thuyết CẢI THIỆN (MELIORISM):......................................................................................2
4. CẢM GIÁC luận (SENSUALISM):.........................................................................................2
5. Chủ nghĩa CÔNG CỤ (INSTRUMENTALISM):................................................................... 2
6. DUY DANH luận (NOMINALISM): ......................................................................................3
7. Chủ nghĩa DUY LÝ hay chủ nghĩa LÝ TÍNH (RATIONALISM):........................................ 3
8. DUY NGÃ luận (SOLIPSISM):...............................................................................................3
9. Chủ nghĩa DUY TÂM (IDEALISM):......................................................................................3
10. Chủ nghĩa DUY TÂM PHÊ PHÁN (CRITICAL IDEALISM):........................................... 3
11. Chủ nghĩa DUY VẬT (MATERIALISM): ............................................................................3
12. Chủ nghĩa DUY VẬT BIỆN CHỨNG (DIALECTICAL MATERIALISM):......................3
13. ĐA NGUYÊN luận (PLURALISM): .....................................................................................4
14. Thuyết ĐỊNH MỆNH hay ĐỊNH MỆNH luận (FATALISM):........................................... 4
15. Chủ nghĩa GIÁO ĐIỀU (DOGMATISM):............................................................................4
16. Chủ nghĩa HIỆN SINH hay thuyết SINH TỒN (EXISTENTIALISM): ............................4
17. HIỆN TƯỢNG luận (PHENOMENALISM): ...................................................................... 4
18. Chủ nghĩa HOÀI NGHI (SKEPTICISM):............................................................................4
19. HOẠT LỰC luận hay thuyết SINH KHÍ (VITALISM):.......................................................4
20. HỮU THẦN luận (THEISM):...............................................................................................5
21. KHÁI NIỆM luận (CONCEPTUALISM):............................................................................5
22. Chủ nghĩa KHOÁI LẠC (HEDONISM):..............................................................................5
23. Chủ nghĩa KHỔ HẠNH (ASCETICISM):............................................................................5
24. Ch nghĩa KINH NGHIỆM (EMPIRICISM):..................................................................... 5
25. Chủ nghĩa LẠC QUAN (OPTIMISM):.................................................................................5
26. MỤC ĐÍCH luận (TELEOLOGY): .......................................................................................5
27. Thuyết NGUYÊN TỬ (ATOMISM): .....................................................................................6
28. Chủ nghĩa NHÂN ĐẠO (HUMANISM):..............................................................................6
29. Chủ nghĩa NHÂN VỊ (PERSONALISM): ............................................................................6
30. NHẤT NGUYÊN luận (MONISM):......................................................................................6
31. Thuyết NHẤT NGUYÊN TRUNG DUNG (NEUTRAL MONISM):...................................6
32. NHỊ NGUYÊN luận (DUALISM):........................................................................................6
33. Chủ nghĩa PHÊ PHÁN (CRITICISM):................................................................................7
34. PHIẾM THẦN luận (PANTHEISM): ..................................................................................7
35. QUYẾT ĐỊNH luận (DETERMINISM):..............................................................................7
36. Chủ nghĩa THẦN BÍ hay thuyết THẦN BÍ (MYSTICISM):...............................................7
37. Chủ nghĩa THỰC CHỨNG hay THỰC CHỨNG luận (POSITIVISM): ...........................7
38. Chủ nghĩa THỰC DỤNG (PRAGMATISM):....................................................................... 7
39. Chủ nghĩa THỰC TẠI PHÊ PHÁN (CRITICAL REALISM): ........................................... 7
40. TIÊN NGHIỆM luận (TRANSCENDENTALISM):............................................................8
41. Thuyết TIẾN HÓA hay TIẾN HÓA luận (EVOLUTIONISM):.......................................... 8
42. Chủ nghĩa TRỰC GIÁC (INTUITIONISM):....................................................................... 8
43. Chủ nghĩa TUYỆT ĐỐI (ABSOLUTISM):........................................................................... 8
44. Chủ nghĩa TỰ NHIÊN (NATURALISM):............................................................................8
45. TỰ NHIÊN THN luận (DEISM):.......................................................................................8
46. Chủ nghĩa TƯƠNG ĐỐI (RELATIVISM): .......................................................................... 8
47. Chủ nghĩa VỊ K (EGOISM): ...............................................................................................8
48. Chủ nghĩa VỊ THA (ALTRUISM):........................................................................................9
49. Chủ nghĩa VÔ THẦN (ATHEISM):......................................................................................9
50. Ý CHÍ luận (VOLUNTARISM):............................................................................................9
Tthời cổ Hy Lạp, các nhà triết học đã phân chia thành nhiều trường phái khác nhau và
triển khai nhiều học thuyết đối lập. Trong snhững quan điểm và học thuyết bản đã phát
triển kể từ khi nhà triết học Thales Miletus (624 - 550 trước CN) lần đầu tiên đặt vấn đề bản
chất của hiện thực đến nay, chúng ta có thể tạm liệt kê như sau:
1. Chủ nghĩa BI QUAN (PESSIMISM):
Các hthống quan điểm triết học đối lập với chủ nghĩa lạc quan, cho rằng các sự vật
đi tới chỗ tồi tệ hơn, chán nản, không tin vào sthắng lợi của cái thiện và chính nghĩa, biểu
hiện thái độ đánh giá tiêu cc trong quan niệm về thế giới thực tại trước mắt cũng như triển
vọng tương lai. Đại diện tiêu biểu nhất thời cận đại: Arthur Schopenhauer (1788 - 1860), người
Đức; Eduard Hartmann (1842 - 1906), người Đức.
2. Thuyết BẤT KHẢ TRI (AGNOSTICISM):
Học thuyết từ thời cổ đại, cho rằng không thể nhận thức được thế giới khách quan và
những quy luật ca hay ít nhất cũng không thể nhận thức được thế giới một cách triệt để.
Đại diện tiêu biểu nhất thời cận đại: David Hume (1711 - 1776), người Anh; Immanuel Kant
(1724 - 1804), người Đức.
3. Thuyết CẢI THIỆN (MELIORISM):
Học thuyết triết học cho rằng thế giới thể cải thiện tốt đẹp hơn, con người khả
năng giúp đỡ vào scải thiện này. Đây một quan điểm đứng giữa chủ nghĩa lạc quan và ch
nghĩa bi quan.
4. CẢM GIÁC luận (SENSUALISM):
Trào lưu triết học cho rằng cảm giác (sensation) là ngun gốc duy nhất của nhận thức.
Đại diện tiêu biểu nhất: John Locke (1632 - 1704), người Anh; Holbach (1723 - 1789), người
Pháp v.v… (duy vật); George Berkeley (1685 - 1753), người Anh; Hume, Ernst Mach (1838 -
1916), người Áo v.v… (duy tâm).
5. Chủ nghĩa CÔNG CỤ (INSTRUMENTALISM):
Học thuyết duy tâm biến tướng của chủ nghĩa thực dụng, do John Dewey (1859 - 1952),
người Mỹ đề ra, cho rằng tư tưởng không phản ánh hiện thực và những quy luật khách quan,
cho các khái niệm, quy luật và lý thuyết khoa học chỉ là những công cụ để tìm hiểu thế giới,
phục vụ hành động.
6. DUY DANH luận (NOMINALISM):
Trào lưu triết học thời trung đại, đối lập với chủ nghĩa duy thực (chủ nghĩa thực tại trung
đại), cho rằng vật thể trước khái niệm, cho những khái niệm phổ biến là không thực,
không tồn tại độc lập đối với các vật thể, mà chvật thể riêng biệt là thực, là tồn tại thực
tế. Đại diện tiêu biểu nhất của các thế kỷ XI - XIV: Roscellinus (khoảng 1050 - sau 1120),
người Pháp; Duns Scotus (khoảng 1270 - 1308), người Cách Lan; Occam (khoảng 1285 -
khoảng 1349), người Anh.
7. Chủ nghĩa DUY LÝ hay chủ nghĩa LÝ TÍNH (RATIONALISM):
Hc thuyết đối lập với chủ nghĩa kinh nghiệm, cho rằng gốc tri thức duy nhất là tính
(reason), cho không thrút ra được tính phổ biến và tính tất yếu, tức là những dấu hiệu lôgic
của tri thức xác thực từ kinh nghiệm và skhái quát kinh nghiệm. Đại diện tiêu biểu nhất: Rene
Descartes (1596 - 1650), người Pháp; Spinoza (1632 - 1677), người Hà Lan; Kant v.v…
8. DUY NGÃ luận (SOLIPSISM):
Học thuyết cho rằng chỉ có con người có ý thức (cái TÔI) là tồn tại thực sự, toàn thế giới
còn lại kể cả loài người, không phi là hiện thực khách quan mà chỉ là sản phẩm của ý thức, của
trí tưởng tượng của con người. Đại diện tiêu biểu nhất: Berkeley; Max Stirner (1806 - 1856),
người Đức.
9. Chủ nghĩa DUY TÂM (IDEALISM):
Tất cả những hệ thống quan điểm triết học đối lập với chủ nghĩa duy vật, giải quyết
vấn đề bản của triết học theo hướng tinh thần thức) trước và quyết định vật chất (tồn
tại); trong đạo đức học, nó tìm kiếm cái cao nhất hay cái tốt nhất.
10. Chủ nghĩa DUY TÂM PHÊ PHÁN (CRITICAL IDEALISM):
H thống những quan điểm cho rằng con người không thể quyết định bất cứ cái gì vượt
lên trên kinh nghiệm của mình.
11. Chủ nghĩa DUY VẬT (MATERIALISM):
Tất cả những hệ thống quan điểm triết học đối lập với chủ nghĩa duy tâm, giải quyết vấn
đề cơ bản của triết học theo hướng vật chất (tồn tại) có trước và quyết định tinh thần (ý thức), là
cái có sau; điều đó có nghĩa là khẳng định tính vĩnh viễn, không do ai sáng tạo của thế giới, tính
vô hạn của nó trong thời gian và không gian.
12. Chủ nghĩa DUY VẬT BIỆN CHỨNG (DIALECTICAL MATERIALISM):
luận cho rằng thực tại chính là vật chất đang vận động và dựa trên sở sự đấu tranh
giữa các mặt đối lập ngay trong lòng s vật, với từng thời kỳ trung gian hòa hợp. Chủ nghĩa
duy vật biện chứng do Marx (1818 - 1883) và Engels (1820 - 1895) đều người Đức vạch ra
vào những năm 40 của thế kỷ XIX và được Lênin (1870 - 1924), người Nga phát triển thêm.
13. ĐA NGUYÊN luận (PLURALISM):
Học thuyết triết học đối lập với nhất nguyên luận, cho rằng thế giới được cấu thành bởi
nhiều yếu tố khác nhau độc lập với nhau. Đại diện tiêu biểu nhất: Leibniz (1646 - 1716),
người Đức; William James (1842 - 1910), người Mỹ.
14. Thuyết ĐỊNH MỆNH hay ĐỊNH MỆNH luận (FATALISM):
Học thuyết triết học đối lập với ý chí luận, cho rằng mọi sự việc đều do một lực lượng
siêu nhiên (smệnh, Thượng đế) định trước, con người không thể ngăn ngừa, không thể tác
động đến quá trình sự việc. Đây là một đặc điểm của các tôn giáo, sở của nó là khái niệm về
“Thượng đế”.
15. Chủ nghĩa GIÁO ĐIỀU (DOGMATISM):
Phương pháp duy vận dụng những luận điểm và quan niệm tiếp thu một cách mù
quáng, không chú ý đến nguyên vtính cụ thể của chân lý; khẳng định những tín điều với
tính cách chân lý bất di bất dịch, không thể phê phán tính chất bắt buộc đối với tất cả
tín đồ. Đây là mt đặc điểm của tôn giáo và thần học.
16. Chủ nghĩa HIỆN SINH hay thuyết SINH TỒN (EXISTENTIALISM):
Trào lưu triết học phủ nhận các giá trị thế giới khách quan, cho rằng con người phải sáng
tạo các giá trị cho chính mình qua hành động; bản thân (cái TÔI) là thực tại bản. Đại diện
tiêu biểu nhất: Heidegger (1889 - 1976), người Đức; Sartre (1905 - 1980), người Pháp v.v…
17. HIỆN TƯỢNG luận (PHENOMENALISM):
Học thuyết cho rằng khnăng nhận thức của con người hạn chế những hiện tượng
(appearance), do đó con người không thể nhận thức được “vật tự nó”, nghĩa là bản chất sự vật.
Đại diện tiêu biểu nhất: Berkeley, Hume.
18. Chủ nghĩa HOÀI NGHI (SKEPTICISM):
Quan niệm triết học có từ thời cổ đại, nghi ngờ khả năng nhận thc được hiện thực khách
quan, không khẳng định hay phủ nhận sự tồn tại của bất cứ sự vật nào, không phán đoán hay
đánh giá bất cứ sviệc nào, cho tri thức của con người về svật không tin được. Đại diện
tiêu biểu nhất thời cận đại: Montaigne (1533 - 1592), người Pháp; Pierre Bayle (1647 - 1706),
Blaise Pascal (1623 - 1662), cũng là người Pháp v.v…
19. HOẠT LỰC luận hay thuyết SINH KHÍ (VITALISM):
Trào lưu triết học và sinh vật học có từ thời cổ đại, giải thích rằng có quá trình sự sống là
do một động lực siêu vật chất đặc biệt, gọi là hoạt lực (vis vistalis), không thể nhận thức
được, chi phối mọi quá trình lý hóa trong cơ thể. Giới vô cơ không thể tiến triển thành giới hữu
cơ, thành sinh thể nếu không tác động của hoạt lực đó. Đại diện tiêu biểu nhất thời hiện đại:
Henri Bergson (1859 - 1941), Teilhard de Chardin (1881 - 1955), đều là người Pháp v.v…
20. HỮU THẦN luận (THEISM):
Học thuyết duy tâm đối lập với tnhiên thần luận và phiếm thần luận, thừa nhận
Thượng đế siêu tnhiên, có tính cách riêng biệt, tạo ra trụ, tác động đến tất cả các quá trình
vật chất và tinh thần. Tất cả những gì diễn ra trên thế giới đều được coi là sthực hiện ý định
của Thượng đế, Hữu thần luận thù địch với khoa học và thế giới quan khoa học.
21. KHÁI NIỆM luận (CONCEPTUALISM):
Luận điểm triết học do Abélard (1079 - 1142), người Pháp đề ra, cho rằng những khái
niệm phổ biến tồn tại trong trí óc như là một hình thức đặc thù nhận thức hiện thực trước khi có
kiến thức, nhưng chỉ biểu hiện khi có dịp cụ thể. Ví dụ: một trường hợp bất công cụ thể khiến ta
ý thức được sự công bằng, từ đó khái niệm phổ biến về công bằng” đã tồn tại trong trí tuệ
ta.
22. Chủ nghĩa KHOÁI LẠC (HEDONISM):
Học thuyết đạo đức từ thời cổ đại, cho khoái lạc là hạnh phúc tối cao, mưu cầu khoái
lạc là nguyên tắc của hành vi. Đại diện tiêu biểu nhất thời cổ đại: Epicurus (341 - 270 trước
CN), người cổ Hy Lạp; thời cận đại: Jeremy Bentham (1748 - 1832) và John Stuart Mill (1806 -
1873), đều là người Anh (thuyết vị lợi).
23. Chủ nghĩa KHỔ HẠNH (ASCETICISM):
Nguyên tắc đạo đức bắt nguồn từ các học thuyết tôn giáo thời cổ đại, yêu cầu cấm dục,
chịu khổ nhục, làm chđược cảm giác khoái lạc vàđau đớn, từ bỏ các phúc lợi vật chất nhằm
mục đích đạt tới ý tưởng đạo đức hay lý tưởng tôn giáo.
24. Chủ nghĩa KINH NGHIỆM (EMPIRICISM):
Học thuyết cho rằng nguồn gốc duy nhất của tất cả tri thức là kinh nghiệm cảm nh,
khẳng định toàn btri thức đều dựa trên kinh nghiệm được nhờ kinh nghiệm; coi nhẹ ý
nghĩa của khái quát về mặt luận. Đại diện tiêu biểu nhất: Berkeley, Hume, Mach… (duy
tâm); Francis Bacon (1561 - 1626), Thomas Hobbes (1588 - 1679), Locke, đều người Anh…
(duy vật).
25. Chnghĩa LẠC QUAN (OPTIMISM):
Tất cả những hthống quan điểm triết học đối lập với chủ nghĩa bi quan, tin vào
tương lai tốt đẹp hơn, vào khả năng thắng lợi của cái thiện đối với cái ác, của chính nghĩa đối
với phi nghĩa, biểu hiện thái độ đánh giá tích cực trong khi cảm nhận thế giới thực tại trước mắt
cũng như triển vọng tương lai. Đại diện tiêu biểu nhất thời cổ đại: Aristote (384 - 322 trước
CN), người cổ Hy Lạp; Epicurus; thời cận đại: Leibniz.
26. MỤC ĐÍCH luận (TELEOLOGY):
Học thuyết duy tâm từ thời cổ đại, cho rằng mi sự vật trên thế giới đều được thực
hiện một cách mục đích và mọi sphát triển đều là sthực hiện những mục đích đãđược
định trước. dụ: mèo sinh ra đăn chuột, chuột sinh ra để mèo ăn. Đại diện tiêu biểu nhất:
Aristote; Thomas Aquinas (1225 - 1274), người Ý; Leibniz v.v…