N I DUNG C B N TH GI I QUAN DVBC VÀ Ý NGHĨA PPL Ơ
V n đ t n t i không t n t i đã đ c đ t ra ngay t trong tri t h c c đ i ph ng Đông ượ ế ươ
ph ng Tây. Trong vi c nh n th c th gi i, v n đ đ u tiên n y sinh v i t duy tri t h c là: Th gi iươ ế ư ế ế
quanh ta th c hay ch s n ph m thu n túy c a t duy con ng i? Th gi i t n t i hay không? ư ườ ế
v n đ nh n th c tri t h c ph i đi t i quan ni m v s t n t i c a th gi i. Không th a nh n s ế ế
t n t i c a th gi i thì không th nói t i vi c nh n th c th gi i. ế ế
Ch nghĩa duy v t hi u s t n t i c a th gi i nh m t ch nh th b n ch t c a nó là v t ch t. Còn các ế ư
nhà duy tâm tìm ngu n g c b n ch t c a t n t i cái tinh th n, cho r ng ch th gi i tinh th n m i ế
t n t i. Hêghen coi b n ch t c a t n t i cái tinh th n gi i t nhiên cũng ch t n t i khác c a ý
ni m tuy t đ i ” mà thôi
Ch nghĩa duy v t bi n ch ng cho r ng s t n t i c a th gi iti n đ cho s th ng nh t c a nó, song ế
s th ng nh t c a th gi i không ph i s t n t i c a nó. S khác nhau căn b n gi a ch nghĩa duy v t ế
ch nghĩa duy tâm không ph i vi c th a nh n hay không th a nh n tính th ng nh t c a th gi i, ế
ch ch nghĩa duy v t cho r ng c s c a s th ng nh t c a th gi i tính v t ch t c a nó. Quan ơ ế
đi m này th hi n tính nh t nguyên duy v t tri t đ , d a trên s t ng k t nh ng thành t u nhân lo i đã ế
đ t đ c trong ho t đ ng th c ti n, trong tri t h c cũng nh trong khoa h c. ượ ế ư
V y v t ch t là gì?
Có rat nhi u quan đi m khac nhau v vc:
CNDT xu t phát t cách giai quyet vdcb cua trh, kh ng đ nh yt tr c VC nên đã kdinh r ng: m i s v t ướ
hi n tuong trong gi i t nhiên cái dduocj sinh ra. co the la s tha hóa c a tinh thàn th gi i, ý ni m ế
tuy t đ i. la ttai khác c a ý ni m, cũng co th ph c h p c a c m giac kh năng th ng xuyên c a ườ
cgiac, th m chí cong có th đ ng nghĩa v i h vô. ư
CNDV, cũng xp t cách gquyet vdcb c a trh, nh ng ng c l i, kh ng đ nh r ng: VC tr c YT sau, ư ượ ướ
VC v n ko do ai sinh ra, ko th tiêu di t đ c, t n t i vĩnh vi n quyet đ nh s t n t i c a Yt ượ
nh ng khi tr l i câu hoi VC là gi? Thì cac nhà duy v t đã tr l i theo nhieu cách khác nhau.ư
Các nhà dv c đ i đã đi tìm 1 v t th ban đ u, có t/chat c m tính tr c ti p xem đó là dvi nh nh t t o ra all ế
nh ng svat khác nhau c a tgioi kh ng đ nh r ng b n nguyên VC v n có, t n t i đ c l p v i YT
du: talet- n c, anaximen- không khí, heracrit l a, anaximangdro- aperon, anaxago- omeomeri..cũng ướ
quan đi m CR 1 s ngthe đ u tiên nh : l a, kkhi, n c,đ t..(phái charvaka-lookayyata- n đ ) ho c ư ướ
kim, m c th y h a, th c a phái ngũ hành- trung qu c. thành qu cao nh t c u CNDV th i c đ i trong
h c thuy t Vc thuy t nguyên t t c a lowxxip democrist. Các ô cho r ng ngtu nh ng h t nho VC ế ế ư
kotheer phân chia ddc, các ngtu đ ng nh t v ch t l ng nh ng khác nhau v hình th c. s v t khác nhau ượ ư
do s khác nhau v hình th c tr t t ngtu. tr hình thành do c n l c xoáy tròn c u các ngtu. ơ
Linh h n cũng do ngtu t o ra.
Các nhà DV th k 17-18, trên c s khoa h c tu nhiên đã phát hi n ra phân t , ngtu, đã phát tri n thên cácế ơ
đ c tính c u VC nh kluong, quãng tính. V n d ng, ph n ánh…đòng th i h coi ngtu h t nh nh t ko ư
th phân chia ddc n a, đòng nh t VC v i ngtu, v i klg, tách r i v n đ ng không gian v i tg. ơ
Trh Mác 1 m t kdinh Vc trc, Vc quy t đ nh YT, l y b n thân gi i t nhiên đ gi i thích giwos t nhiên ế
nh ch nghĩa Dv đã kdinh. Nh ng m t khác đã th y m t h n ch c a CNDV khi h đ ng nh t VCư ư ế
v i 1 d ng c th c a VC. Trong tác ph m” BC c a t nhiên” awnghen đã nh n xét: th c th VC ko ph i
cái khác h n t ng s nh ng v t th t đó ng i ta rút ra khái ni m y b ng con đ ng tr u t ngơ ườ ườ ượ
hóa” r ng: Vc v i tính cách là vc, 1 sáng t o thu n túy c a t duy và là 1 đi u tr u t ng thu n túy…do ư ượ
đó.. vc, v i tính cách là vc, ko có d t n t i c m tính”. Nh ng Mác-awnghen ch a có dk đ a ra 1 đ nh nghĩa ư ư ư
hoàn ch nh v v t ch t, nên mãi đ n th i LÊ Nin trh Mác m i có 1 d nh d nghĩa hoàn ch nh v Vc ế
Đ n cu i th k 19 đàu 20 v t h c nh ng phát minh quan tr ng đ a l i cho con ng i nh ng hi uế ư ườ
bi t m i sâu s c v nguyên t . ế
1895 rowghen phát hi n ra tia X
1896 beccoren phát hi n hi n t ng phóng x ượ
1897 tôm x n phát hi n ra đi n t và ch ng minh nó là 1 trong nh ng thành ph n c u t o nên ngtuơ
1901 Kaufman phát hi n ra r ng kh i l ng c a ddienj t tăng khi v n t c c u đi n t tăng. Nh ng phát ượ
minh đó đã bác b quan ni m cr VC đ ng nh t v i ngtu, v i kh i l ng r ng ngtu thì không th phân chia ượ
còn kh i l ng thì b t bi n. ượ ế
CNDt đa l i d ng tình hình đ bi n minh cho nh ng quan niem sai l m cu minh ch ng l i CNDV.
H tuyên b r ng ngtu thì phi v t ch t cong VC thì bi n m t, r ng cac nguyên khoa h c đ u lâm nguy, ế
th i hoài nghi đã đ n r ng các nguyên khoa h c ko ph n ánh đ c cái c ch công c ti n l i ế ượ
cho t duy…Lê nin đã bác b ý ki n CR: Vc tiêu tan cũng nh bác b nh ng đ nh nghĩa duy tâm đ ng nh tư ư
VC v i năng l ng v n đ ng. nin kh ng đ nh r ng ch ghan c a con ng i v v t ch t là tiêu tan, vc ượ ườ
ko đ ng nh t v i h t nh b t bi n tòn t i cùng t n, ngay c điên t cũn cùng nh nguyên t . ế ư
đ ng th i nin ch ra h n ch c a ph ng pháp t duy siêu hình trong đó h n ch c a quan ni m siêu ế ươ ư ế
hình v VC đ a ra 1 đ nh nghĩa hoàn ch nh chuinhs xác v VC:: Trong tác ph m ch nghĩa duy v t ư
ch nghĩa kinh nghi m phê phán LêNin đã đ nh nghĩa: v t ch t 1 ph m trù tri t h c dùng đ ch ế
th c t i khách quan đ c đem l i cho con ng i trong c m giác,đ oc c m giác c a chúng ta chép ượ ườ
l i, ch p l i, ph n ánh và t n t i ko l thu c vào c m giác.
Theo Lênin, ph m trù v t ch t m t ph m trù r ng đ n cùng c c, r ng nh t cho đ n nay, th c ra ế ế
nh n th c lu n v n ch a v t qua đ c ư ượ ượ nên không th đ nh nghĩa v t ch t b ng ph ng pháp thông ươ
th ng, đem quy v m t v t th , m t thu c tính ho c vào m t ph m trù r ng l n h n đ c. v y,ườ ơ ượ
Lênin đã s d ng ph ng pháp m i đ đ nh nghĩa v t ch t đem đ i l p v t ch t v i ý th c xác đ nh ươ
nó “ là cái mà khi tác đ ng lên giác quan c a chúng ta thì gây nên c m giác ”.
Tr c tiên, c n ph i phân bi t v t ch t v i t cách m t ph m trù tri t h c v i các quan ni m c a khoaướ ư ế
h c t nhiên v c u t o nh ng thu c tính c th c a các d ng v t ch t. V t ch t v i t cách m t ư
ph m trù tri t h c ch v t ch t nói chung, vô h n, vô t n, khôn ế g sinh ra, không m t đi.
- Trong đ nh nghĩa, Lênin đã ch khi v t ch t đ i l p v i ý th c trong nh n th c lu n thì cái quan
tr ng nh t đ nh n bi t chính ế thu c tính khách quan. "V t ch t th c t i khách quan đ c đem l iượ
cho con ngưi trong c m giác.. .và t n t i không l thu c vào c m giác "
Nh v y, đ nh nghĩa v t ch t c a Lênin bao g m nh ng n i dung c b n sau:ư ơ
1. V t ch t có tr ư c, ý th csau; v t ch t là cái t n t i khách quan bên ngoài ý th c và không ph thu c
vào ý th c.
2. V t ch t ngu n g c khách quan c a c m giác, ý th c; cái gây nên c m giác con ng i khi tr c ti p ườ ế
ho c gián ti p tác đ ng lên giác quan con ng i. ế ườ
3. C m giác, ý th c ch ng qua ch s ph n ánh c a v t ch t. Ý th c con ng ư i s ph n ánh th c t i
khách quan, nghĩa con ngưi kh năng nh n th c đ c th gi i. ượ ế - Đ nh nghĩa v t ch t c a Lênin đã
bao quát c hai m t v n đ c b n c a tri t h c trên l p tr ơ ế ư ng duy v t bi n ch ng, th a nh n trong
nh n th c lu n thì v t ch t tính th nh t , con ng i th nh n th c đ c th gi i v t ch t. Nhườ ượ ế ư
v y, đ nh nghĩa v t ch t c a Lênin đã bác b thuy t không th bi t, kh c ph c đế ế ư c tính ch t siêu hình,
tr c quan trong các quan ni m v v t ch t .
- Đ nh nghĩa v t ch t c a Lênin còn ch ng l i các quan đi m duy tâm v v t ch t, t o c s lu n ơ
đ kh c ph c quan đi m duy tâm v đ i s ng xã h i
- Đ nh nghĩa v t ch t c a Lênin còn vai trò đ nh h ng cho s phát tri n c a nh n th c khoaướ
h c.
Đăc đi m t n t i c a v t ch t
T t i t c cái hi n h u, cái th t đ i l p v i cái ko hi n h u ko th t. trh Mác k th a t t c ế
các y u t tích c c c a trh tr c.ế ướ
1. t n t i c a vc gi i t nhiên:
theo quan đi m c a trh Mác ttai tr c h t là ttaij c a gi i t nhiên , có tr c con ng i,tr c ý th c. ướ ế ướ ườ ướ
toàn b các svat, hi n t ng quá trình luôn v n đ ng bi n đ i 1 cách t phát.. tt gi i tu nhiên ddc th hi n ượ ế
bang s ttai c th c a cac svht quá trình c th , hi n h u v i nh ng thu c tính c a chúng mác goi đây
thiên nhiên th nh t vì khi có con nguoi con nguoi đã t o ra vhoa- là thiên nhiên th 2 ư
ttai gi i t nhiên- t n tai bên ngoài ko ph thu c vào Yt c a con ng i. s ttai c a gi i tn th 1 mang trong ườ ư
minh tính khách quan tuy t đ i ko có Yt c a con ng i tham gia. Awnggen nh n xét: trong gi i t nhiên ch ườ
có các l c l ng mù quáng vô YT ượ
giowid t nhiên c s n n t ng c a toàn b h i c a ho t đ ng con ng i, ko thì ko con ơ ườ
ng i, ko có đ i s ng xã h i và chính nó s n sinh ra con ng i, s n sinh ra xã h i, s n sinh ra gi i t nhiênườ ườ
th hai, con ng i s ng đ c là nh vào gi i t nhiên. ườ ượ
2. t n t i c a vc d ng xã h i
d a vào tg t nhiên th 1 con nguwoif t o ra gi i t nhiên th a 2-là xã h i. xã h i là toàn b nh ng quan h ư
ng i ng i( qh giai c p, qh kt,chính tr , vhoa, t t ng, đ o đ c…)-t o thành đ i s ng h i. trong đóườ ươ ư ưở
quan h kinh t gi vai trong quy t đ nh toàn b các quan h khác. Gioi tu nhien thu 2 do la toan b hi n ế ế
th c đòi sông xh. Truoc h t la : PTSX c a c i VC-(LLSX QHS), dk thiên nhiên t o nên mt c trú c a ế ư
con ng i: sinh quy n, đ a quy n, tntn… con ng i mu n ttai tr c h t ph i ăn, m c, m i thườ ườ ướ ế
làm đ c khoa h c, CT,VH,NT…vì v y con ng i ph i s n xu t. ptsx 1 y u t c b n quy t đ nh đ nượ ườ ế ơ ế ế
s pt c a con ng i và c a c xh lo i ng i. ườ ườ
ttxh mang tính tu nhiên-xh- tinh th n. các s v t hiên t ng quá trình c a giwo tu nhiên thu 2 ddc k t tinh ượ ế
ko chi bang y u vc tu nhiên con b i y u t tinh th n tri thúc. Noi nhu Mác: thi o đây cái tinh th n , ýế ế
th c đã đ c “v t hóa” ượ
ttxh-là tg trong đó nh ng quy lu t thiên nhiên tác đ ng 1 cách đăc bi t- duoi s k t h p v i nh ng quy ế
lu t h i dduocj b c l trong nh ng ho t đ ng ý th c c con ng i, do do chung ttai găn tr c ườ
ti p v i ttai cua loai nguoiế
giwo tn thu 2 ttai bên ngoai đ c l p v i YT c a con ng i nh ng ko tách r i kh i YT con ng i ườ ư ườ
bao hàm trong mình nh ng m c đích t tu ng nh t đ nh..vì hành đ ng c a con nguoi hoat đ ng m c ư
dích, do dó ko có gi x y ra malaij ko có YT tu giác ko cso m c đích mong muoobs c a con ng. vi v y su ttai
gioi tn thu 2 –la ttai tuong đ i- t i ranh gi i giũa ttai cua giao tn thu 1 ttaij c thê sinh đ ng c a con
ng iườ
3. t n t i c a con ng i ườ
dua trên ti n đ gi i tn th 1 t2.và chính ban thân con nguoif. s ttonf t i c a con ng i s th ng nh t ườ
c a c u tr c sinh h c –xh tinh th n. nói t i con ng i th xác con ng-yto sinh h c hay 1 c u trúc vc shoc ườ
cao nh t. h th ng t bào thân kinh hoàn ch nh t p trung b não ng i. nh ng the xác xon nguoif l i chính ế ườ ư
v t th c a giwos tu nhiên do đó ch u chi ph i c a nh ng quy lu t sinh hoc: trao đ i ch t, bi n d di ế
trueyenf…th xác con nguoi kh tu thu c v gi i tu nhiên. vi v y trong doi song hi n th c c a con nguoi
luan xu t hi n nh ng nhu c u c a th xác nh ăn, ng hit th khong khí duy tri noi gi ng…thi u nh ng cái ư ướ ế
này thiko th ttai d ct n t i con nguoiwuft n t i gi a ranh gi i ttai tnttai xh. Nh ng nh ng nhu c u sh ượ ư
c a con ng i đã đ c h i hóa ko con thuàn túy nhu càu sinh h c nũa. Ngoài các nhu càu tu nhiên thì con ươ ượ
nguoi còn c n các nhu c u xa h i nh nhu c u hi u bi t, nhu c u t kh ng đ nh mình, quy n l c vui choi gi ư ế
trí th ng thúc ngh thu t…đó là nh ng nhu càu xa h i và nhu c u tinh thâng c u con nguòiưở
s ttai c u con guoi g n tr c ti p v i quan h xã h i trong dó nh ng quy lu t xh luôn chi ph i s ttai, pat tri n ế ơ
c con nguoi, m i con gnuoi c th khi sinh ra pai tieps thu các PTSX đã tham gia vao đó Mác đã đua ra
lu n điêm: “ban ch t c u con nguoi ko pai la cai gì tr u t ng mà là t ng hòa các mqh xa h i ượ
s ttai cua con nguoi o bên ngoai và đ c l p v i ythuc nh ng ko tách roi YT tinh th n c u con nguoiư ư
con nguoi ttai tron the giao ko chi nh 1 lo i v t o con nguoi có 1 sm đ c bi t sm này có th làm thay đ i đ cư ượ
th gi i,là k t h p c a yto VC- XH= tinh than, giúp con nguoi cai tao th e gi i thay doi the gioi con nguoi laế ế
chu th cua llich s con nguoi sáng t o ra ls c u ban thân mình.
Con nguoi sinh ra pai tuan thu cac quy lu t v t lý sinh hoc xa h i..cac quy lu t
II. ý th c
Y thúc s t ng h p tào b tri thcw tu t ng tình c m, ni m tin ý chí quy t tam c a con nguoi phan anh ưở ế
htkq hay.Ý th c: là s ph n ánh hi n th c khách quan vào trong b óc con ng i, ườ
Yt hình nh ch quan c a th gi i khách quan.nó ttai đ c bi t g n li n v i s ttai c u giáo tu nhiên, xh, ế
con nguoi vì: v i tu cach la hi n t ng tinh th n c u dsong con nguoi lo i ntguoi , yt hienj h u tr c ti pơ ượ ư ế
trong b nao con nguoi.Yt sinh ra trong bo nao la hanh chu quan gan lien voi s s ng cái ch t cua con ế
nguoi cu th
Yt kopai la hienj tuong tinh th n th n bí mà nó dduocj v t ch t hóa d i d ng ngôn ng kí hi u ướ
S ttai cua ý th c mang tính đ c lâp tuong đ i. yt la hinh anh chuquan cua the giao khách quan, s ttai va ư
phát tri n c a ý th c 1 m t phu thu c vào the giao klhachs quan m t khác còn b chi ph i bowirnhwngx
y u t bên trong nó. Vi v y yT ko bao gi la hình nh nguyên xi la hinhf nh đã dduocj tái t o caiế
bi n c a tg khách quan.b nin nhán m nh” yt con nguoi ko ch phan anh tg con cai tao the gioikhachế
quan”
Tuy nhiên ko ph i c th gi i khách quan tác đ ng vào b óc con ng i là t nhiên tr thành ý th c.Ng c ế ườ ượ
l i ý th c s ph n ánh năng đ ng sáng t o v th gi i do nhu c u c a vi c con ng i c i bi n gi i t ế ườ ế
nhiên quy t đ nh đ c th c hi n thông qua ho t đ ng lao đ ng.Vì v y ý th c là cái v t ch t đ c đemế ượ ượ
chuy n vào trong đ u óc con ng i và đ c c i bi n đi trong đó.Tính sáng t o c a ý th c đ c th hi n ườ ượ ế ượ
ra r t phong phú.Trên c s nh ng cái đã có,ý th c có th t o ra tri th c m i v s v t,có th t ng t ng ơ ưở ượ
ra nh ng cái ko có trong th c t th c có th tiên đoán d báo v t ng lai,có th t o ra nh ng o t ng, ế ươ ưở
huy n tho i, gi thuy t, thuy t khoa h c h t s c tr u t ng tính khái quát cao.Tuy nhiên sáng t o ế ế ế ượ
c a ý th c sáng t o c a ph n ánh b i ý th c bao gi cũng ch s ph n ánh t n t i. Ý th c s n
ph m l ch s c a s phát tri n XH nên v b n ch t là có tính XH.
+) M i quan h bi n ch ng gi a v t ch t và ý th c -
-CNDV bi n ch ng kh ng đ nh b n ch t c a th gi i vc,vc quy t đ nh ý th c,vc sinh ra ý th c,ý th c ế ế
ch s ph n ánh vc nh ng đó s ph n ánh năng đ ng sáng t o.Vì v y gi a vc ý th c m i quan ư
h bi n ch ng
Vai trò quy t đ nh c a v t ch t đ i v i ý th cế :V t ch t tr c, ý th c sau. V t ch t t n t i khách ướ
quan, đ c l p v i ý th c, ngu n g c sinh ra ý th c.Não ng i d ng v t ch t t ch c cao, c ườ ơ
quan ph n ánh đ hình thành ý th c.Ý th c t n t i ph thu c vào ho t đ ng th n kinh c a b não trong
quá trình ph n ánh th gi i khách quan. ế
S ph n ánh c a ý th c s ph n ánh năng đ ng sáng t o hi n th c khách quan, hình nh ch quan
c a th gi i khách quan.TG khách quan quy t đ nh n i dung hình th c bi u hi n c a ý th c.Quá trình ế ế
ph n ánh c a ý th c ch u tác đ ng c a các quy lu t t nhiên ,xh đi u ki n sinh ho t vc c a con
ng i.Nh v y vc quy t đ nh ý th cườ ư ế
Ý th c tính đ c l p t ng đ i tác đ ng tr l i v t ch t. ươ Ý th c tính đ c l p t ng đ i so v i v t ươ
ch t có tính năng đ ng sáng t o nên có th tác đ ng tr l i v t ch t góp ph n c i bi n th gi i khách quan ế ế
thông qua ho t đ ng th c ti n c a con ng i ườ
- Ý th c tác đ ng tr l i vc theo 2 h ng,n u Ý th c ph n ánh đúng hi n th c khách quan, tác d ng ướ ế
thúc đ y ho t đ ng th c ti n c a con ng i trong quá trình c i t o th gi i v t ch t.Ý th c ph n ánh ko ườ ế
đúng hi n th c khách quan m c đ nh t đ nh th kìm hãm ho t đ ng th c ti n c a con ng i trong ườ
quá trình c i t o t nhiên và xã h i.- S tác đ ng c th c đ i v i v t ch t ph i thông qua ho t đ ng c a
con ng i.Con ng i d a trên nh ng tri th c c a mình v th gi i khách quan, hi u bi t nh ng qui lu tườ ườ ế ế
khách quan t đó đ ra m c tiêu ph ng h ng, bi n pháp th c hi n ý chí th c hi n m c tiêu y.Vai ươ ướ
trò tích c c ch đ ng sáng t o c a ý th c con ng i trong quá trình c i t o th gi i hi n th c đ c phát ườ ế ượ
tri n đ n m c đ nào chăng n a v n ph i d a trên s ph n ánh th gi i khách quan các đi u ki n ế ế
khách quan.
Ý nghĩa ph ng pháp lu n rút ra t MQH v t ch t - ý th c.ươ
. Khi th a nh n v t ch t t n t i bên ngoài và đ c l p v i ý th c, quy t đ nh ý th c thì s nh n th c ế
th gi i không th xu t phát t ý th c con ngế i, ph i xu t phát t th gi i khách quan. Trong ho tườ ế
đ ng th c ti n ph i tôn tr ng hành đ ng theo các quy lu t khách quan. Lênin đã nhi u l n nh n m nh
r ng không đ c l y ý mu n ch quan c a mình làm chính sách, l y ý chí áp đ t cho th c t nh ượ ế v yư
s m c ph i b nh ch quan duy ý chí. Tuy nhiên, ch nghĩa duy v t đ ng th i v ch rõ s tác đ ng tr l i
vô cùng to l n c a ý th c đ i v i v t ch t thông qua ho t đ ng th c ti n c a con ng i. Quan h gi a v tườ
ch t và ý th c là quan h hai chi u. Không th y đi u đó s r i vào quan ni m duy v t t m th ơ ư ng và b nh
b o th , trì tr trong nh n th c và hành đ ng.
Nói t i vai trò c a ý th c th c ch t là nói t i vai trò c a con ng ư i, vì ý th c t nó không tr c ti p thay đ i ế
đ c trong hi n th c c . Do đó, mu n th c hi n t tượ ư ư ng ph i s d ng l c l ng th c ti n. Nghĩa ượ
con ngưi mu n th c hi n quy lu t khách quan thì ph i nh n th c, v n d ng đúng đ n nh ng quy lu t đó,
ph i có ý chí và ph ư ng pháp đ t ch c hành đ ng. Vai trò c a ý th c là ch ch đ o ho t đ ng c a conơ
ngưi, th quy t đ nh làm cho con ng ế ư i hành đ ng đúng hay sai, thành công hay th t b i trên c s ơ
nh ng đi u ki n khách quan nh t đ nh. Do đó, con ng i càng ph n ánh đ y đ , chính xác th gi i khách ườ ế
quan thì càng c i t o th gi i có hi u qu .v y, ph i phát huy tính năng đ ng, sáng t o c a ý th c, phát ế
huy vai trò nhân t con ng i đ tác đ ng, c i t o th gi i khách quan Tr ườ ế ư c Đ i h i Đ ng toàn qu c l n
th VI, chúng ta đã ph m sai l m trong vi c xác đ nh m c tiêu b c đi v xây d ng c s v t ch t - kướ ơ
thu t, c i t o XHCN qu n kinh t , nóng v i mu n xoá b ngay n n kinh t nhi u thành ph n, vi ế ế
ph m nhi u quy lu t khách quan. C ư ng lĩnh Đ i h i VII đã ch ơ :trong cách m ng xhcn đ ng ta đã
nhi u c g ng nghiên c u, tìm tòi, xây đ ng đ ng l i, xây d ng m c tiêu ph ng h ng xhcn nh ng ườ ươ ướ ư
Đ ng đã ph m sai l m ch quan duy ý chí, vi ph m quy lu t khách quan nóng v i c i t o xhcn, xóa b
ngay n n KT nhi u tp, duy trì quá lâu c ch qu n kt t p tr ng quan liêu bao c p, nhi u ch tr ng ơ ế ư ươ
sai trong c i cách giá c tienf t ... T đó rút ra bài h c quan tr ng là: "M i đ ng l i, ch tr ườ ng c aươ
Đ ng ph i xu t phát t th c t , tôn tr ng quy lu t khách quan". ế kh c ph c b nh ch quan duy ý chí
nhi m v c a toàn đ ng, toàn dân
S v n d ng c a đ ng ta trong công cu c đ i m i:
Đ i m i DDM toàn di n tri t đ , đ ng b v kt,ct,vh…trong đó tr c h t tr ng tâm la đ i m i kinh ướ ế
t sau ddm kt và đ ng th i là đ i m i ct.ế
Dmoi là 1 quá trình đi t th p đ n cao, nh đ n l n ế ế
Đ ng đ a ra 5 quy t sách l n: ư ế
1. đ y m nh CNH_HDH
2. 2. phát triên n n KTTT đ nh h ng XHCN ưỡ
M c đích c a kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa là phát tri n l c l ng s n xu t, phát ế ườ ướ ượ
tri n kinh t đ xây d ng c s v t ch t – k thu t c a ch nghĩa xã h i, nâng cao đ i s ng nhân ế ơ
dân. Phát tri n l c l ng s n xu t hi n đ i g n li n v i xây d ng quan h s n xu t m i, tiên ti n. ượ ế
Kinh t th tr ng đ nh h ng xã h i ch nghĩa có nhi u hình th c s h u, nhi u thành ph n kinh t ,ế ườ ướ ế
trong đó kinh t nhà n c gi vai trò ch đ o; kinh t nhà n c cùng v i kinh t t p th ngày càngế ướ ế ướ ế
tr thành n n t ng v ng ch c.
M c tiêu v a dm: phát tri n KTTT t o ra quan h s n xu t tiên ti n đ nó thích ng v i LLSX hi n đa . ế
Pt KTTT p i d a trên s đa d ng v s h u, đa d ng các ch th các tp kte. M i cdan đ u có quy n tr
thành 1 ch th kt, n m TLSX ch u trách nhi m tr c vi c mình làm. Pt KTTT p i tuân th các quy lu t ướ
kt c a KTTT nh : quy lu t cung c u, quy lu t giá tr , giá c ,…tuy nhiên đi m khác c a n n KTTT th ư ế
gi i là nuocs pt KTTT theo đ nh h ng xhcn bi u hi n các điêm sau: ướ
-pt kt ph i g n ch t v i s pt c a xh, con ng i, vhoa. Vì con ng i v a sp vùa ch th c a n n ườ ườ
KT_Xh
-tăng tr ng KT p i g n v i xóa đói gi m nghèo, v i vi c th c hi n công b ng và ti n b xhưở ế
-tăng tr ng KT p i g n v i b o v mt s ng c a con ng i, bveej ngu n tài nguyên thiên nhiên c a đ tưở ườ
n c…ttrong nh ng năm v a qua tăng tr ng kt c a n c ta cao m nh nh ng v n ch a đ m b o côngướ ưở ướ ư ư
b ng xh: mua bán đ t đai, b t đ ng s n ch làm giàu cho b ph n nh phát tri n kt chua g n v i b o v